Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

LÝ LUẬN MACLENIN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.23 KB, 11 trang )

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN MAC-LENIN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
I.

Trắc nghiệm

1. Nhà nước nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang:
A. Việt Nam
B. Pháp
C. Ấn Độ
D. Cả B và C
2. Trong nhà nước quân chủ chuyên chế
A. Quyền lực nhà nước tổi cao thuộc về một cơ quan tập thể và do bầu cử mà
ra
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người và được hình thành do bầu
cử
C. Quyền lực nhà nước thuộc về một người và được hình thành theo phương
thức thừa kế
D. Quyền lực nhà nước được hình thành theo phương thức một tập thể và được
hình thành theo phương thức thừa kế
3. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức cấu trúc là
A. Nhà nước đơn nhất
B. Nhà nước liên bang
C. Nhà nước liên minh
D. Cả A, B, C
4. Lịch sử xã hội loài người và đang trải qua mấy kiểu pháp luật
A. 2 kiểu pháp luật
B. 3 kiểu pháp luật
C. 4 kiểu pháp luật
D. 5 kiểu pháp luật
5. Theo học thuyết Mác Lênin nhận định nào sau đây đúng?


A. Tính chất giai cấp của nhà nước thì không đổi nhưng bản chất của nhà nước
thì thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau
B. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước không thay đổi qua các kiểu
nhà nước khác nhau


C. Tính chất giai cấp và bản chất nhà nước luôn luôn thay đổi qua các kiểu
nhà nước khác nhau
D. Tính chất giai cấp của nhà nước luôn luôn thay đổi, còn bản chất của nhà
nước là không đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau
6. Có bao nhiêu hệ thống pháp luật chủ đạo trên thế giới?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
7. Mỹ là nước theo hình thức chính thể:
A. Cộng hòa tổng thống
B. Quân chủ lập hiến
C. Cộng hòa quý tộc
D. Quân chủ chuyên chế
8. Khẳng định nào là đúng:
A. Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL là nguồn của pháp luật Việt
Nam.
B. Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL và tập quán pháp là nguồn
của pháp luật Việt Nam.
C. Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL và tiền lệ pháp là nguồn của
pháp luật Việt Nam.
D. Cả A, B và C đều sai
9. Điều kiện để làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL:
A. Khi có QPPL điều chỉnh QHXH tương ứng

B. Khi xuất hiện chủ thể pháp luật trong trường hợp cụ thể
C. Khi xảy ra SKPL
D. Cả A, B và C
10. Mỗi một điều luật:
A. Có thể có đầy đủ cả ba yếu tố cấu thành quy phạm pháp luật.
B. Có thể chỉ có hai yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật
C. Có thể chỉ có một yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật
D. Cả A, B và C đều đúng


11. Chủ thể của quan hệ pháp luật là:
A. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào
B. Cá nhân, tổ chức được nhà nước công nhận có khả năng tham gia vào các
quan hệ pháp luật
C. Cá nhân, tổ chức cụ thể có được những quyền và mang những nghĩa vụ
pháp lý nhất định được chỉ ra trong các quan hệ pháp luật cụ thể
D. Cả A, B và C
12. Pháp luật không tồn tại trong xã hội nào
A. Xã hội không có tư hữu
B. Xã hội không có giai cấp
C. Xã hội không có nhà nước
D. Cả A, B và C
13. Trong mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế thì:
A. Pháp luật là yếu tố quyết định kinh tế.
B. Kinh tế là yếu tố quyết định pháp luật.
C. Pháp luật là yếu tố quyết định kinh tế, nhưng kinh tế có tính độc lập tương
đối, tác động trở lại pháp luật.
D. Kinh tế là yếu tố quyết định pháp luật, nhưng pháp luật có tính độc lập
tương đối, tác động trở lại kinh tế.
14. Điều kiện để làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL:

A. Khi có QPPL điều chỉnh QHXH tương ứng
B. Khi xuất hiện chủ thể pháp luật trong trường hợp không cụ thể
C. Khi không xảy ra sự kiện pháp lý
D. Cả B và C
15. Sắp xếp theo thứ tự nhỏ dẫn các lĩnh vực của pháp luật
A. Quy phạm pháp luật, hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật
B. Hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật
C. Ngành luật, quy phạm pháp luật, hệ thống pháp luật, chế định pháp luật
D. Chế định pháp luật, quy phạm pháp luật, hệ thống pháp luật, ngành luật
16. QPPL là cách xử sự do nhà nước quy định để:
A. Áp dụng trong một hoàn cảnh cụ thể
B. Áp dụng trong nhiều hoàn cảnh


C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
17. Sự tồn tại nhà nước:
A. Là kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hộ ở đó tồn tại nhà
nước
B. Là kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp
C. Là do ý chí của các thành viên trong xã hội với mong muốn thành lập nên
nhà nước để bảo vệ lợi ích chung
D. Cả A,B,C
18. Nhà nước quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến) là nhà nước:
A. Quyền lực tối cao thuộc về một cơ quan tập thể và được hình thành theo
phương thức thừa kế
B. Quyền lực tối cao thuộc về một cơ quan tập thể do bầu cử mà ra
C. Quyền lực nhà nước được phân chia cho người đứng đầu nhà nước theo
phương thức thừa kế và một cơ quan nhà nước khác
D. Quyền lực nhà nước thuộc về một tập thể những người quý tộc và được

hình thành do thừa kế
19. Trong các quan hệ pháp luật dân sự
A. Các bên bình đẳng về địa vị pháp lý
B. Các bên không bình đẳng về địa vị pháp lý
C. Tùy từng trường hợp mà các bên bình đẳng hoặc không bình đẳng về địa vị
pháp lý
D. Cả A, B, C đều sai
20. Ở Việt Nam tòa án có thể:
A. Có quyền ban hành pháp luật khi giải quyết tranh chấp
B. Có quyền sáng tạo và thay đổi pháp luật khi giải quyết tranh chấp
C. Chỉ có quyền áp dụng pháp luật khi giải quyết tranh chấp
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
21. Nhà nước nào sau đây không theo hình thức quân chủ
A. Thái Lan
B. Anh
C. Đức


D. Nhật Bản
22. Cơ quan nào sau đây có chức năng quản lý hành chính
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. UBND các cấp
D. Cả B và C đều đúng
23. Hệ thống pháp luật (HTPL) nào sau đây là HTPL thành văn:
A. HTPL Anh – Mỹ
B. HTPL châu Âu lục địa
C. HTPL XHCN
D. Cả B và C đều đúng
24. HTPL nào sau đây là HTPL không thành văn:

A. HTPL Anh – Mỹ
B. HTPL châu Âu lục địa
C. HTPL XHCN
D. Cả A, B và C đều đúng
25. Phần tử cấu thành nhỏ nhất của HTPL:
A. Giả định hoặc quy định hoặc chế tài
B. Điều luật
C. QPPL
D. Cả A, B và C đều sai
26. Tính giai cấp của pháp luật được thể hiện ở chỗ:
A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
B. Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị.
C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp
D. Cả A, B, C.
27. Hình thức quân chủ hạn chế được hiểu như thế nào
A. Bên cạnh nhà vua, nữ hoàng có cơ quan được thành lập theo quy định của
hiến pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua, nữ hoàng.
B. Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay của một người đứng đầu là
nhà vua hoặc nữ hoàng.


C. Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ
bầu cử.
D. Trong chính thể này không có vua, nữ hoàng
28. Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của
giai cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có ............ hình thức
pháp luật, đó là ..................
A. 4 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp và Văn bản quy phạm pháp
luật.
B. 3 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.

C. 2 – tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
D. 1 – văn bản quy phạm pháp luật.
29. Hình thức chính thể cộng hòa có những biến thể chủ yếu nào
A. Cộng hòa quý tộc.
B. Cộng hòa dân chủ.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
30. Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm … loại văn bản :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
31. Kết cấu của quy phạm pháp luật bao gồm:
A. Giả định, quy định, chế tài
B. Mặt khách quan, mặt chủ quan, khách thể, chủ thể
C. Nội dung, hình thức
D. Cả A, B, C đều sai
32. Điều kiện để hình thành quan hệ pháp luật:
A. Chủ thể, quy phạm pháp luật
B. Chủ thể, quy phạm pháp luật, khách thể
C. Chủ thể, quy phạm pháp luật, sự kiện pháp lý
D. Không có đáp án đúng
33. Hệ thống Civil law


A. Quan niệm từ các chế định cụ thể
B. Hình thành từ tập quán
C. Có nguồn luật từ tiền lệ pháp
D. Cả B và C
34. Hệ thống Common law

A. Có nguồn luật là văn bản quy phạm pháp luật
B. Có thẩm phán chỉ được phép tiến hành xét xử mà không tham gia hoạt động
lập pháp
C. Án lệ là nguồn luật cơ bản
D. Cả A, B, C
35. Ngoài vản bản luật, văn bản quy phạm pháp luật còn bao gồm:
A. Văn bản hành chính
B. Văn bản pháp quy
C. Văn bản dưới luật
D. Cả A và C
36. Bản chất xã hội của nhà nước được biểu hiện như thế nào
A. Nhà nước là một tổ chức xã hội.
B. Nhà nước phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì bảo vệ
trật tự xã hội.
C. Nhà nước có tính xã hội do các thành viên trong xã hội thỏa thuận lập ra.
D. Cả A, B, C đều sai.
37. Tính giai cấp của pháp luật được thể hiện ở chỗ:
A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội không có giai cấp.
B. Pháp luật là ý chí của giai cấp bị trị.
C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp
D. Cả A và B.
38. Hình thức chính thể cộng hòa được hiểu như thế nào
A. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho cơ quan được
thành lập theo chế độ bầu cử.
B. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một người
đứng đầu theo chế độ thừa kế.


C. Là hình thức chính thể quyền lực nhà nước được thành lập theo chế độ bầu
cử và bên cạnh cơ quan này còn có một người đứng đầu là vua hoặc nữ

hoàng.
D. Cả 3 nhận định trên đều sai.
39. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của nhà nước
A. Nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân hóa xã
hội thành giai cấp.
B. Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
C. Nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
D. Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện quản lý bắt buộc đối với mọi
công dân.
40. Thành phố nào sau đây không phải thành phố trực thuộc trung ương?
A. Thành phố Huế
B. Thành phố Hà Nội
C. Thành phố Đà Nẵng
D. Thành phố Cần Thơ
II.

Trả lời đúng sai. Giải thích

Câu 1: Mọi quy phạm pháp luật đều phải có phần chế tài.
Câu 2: Chỉ có thể phân loại quy phạm pháp luật dựa trên 3 căn cứ về Đối tượng điều
chỉnh và phương pháp điều chỉnh; Nội dung của quy phạm pháp luật; Hình thức mệnh
lệnh trong quy phạm pháp luật.
Câu 3: Sự cưỡng chế của nhà nước là nhân tố duy nhất đảm bảo thực hiện các quan hệ
pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Các văn bản QPPL có thể do các cá nhân ban hành?
Câu 5: Mọi tập quán không bị nhà nước hủy bỏ đều trở thành nguồn của pháp luật và có
giá trị bắt buộc với mọi người?
Câu 6: Hình thức nhà nước quân chủ là hình thức tổ chức nhà nước theo đó quyền lực tối
cao tập trung toàn bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu Nhà nước theo nguyên tắc
thừa kế?

Câu 7: Thành phần của quan hệ pháp luật bao gồm: cá nhân, pháp nhân, đối tượng điều
chỉnh, nội dung điều chỉnh.


Phần III: Câu hỏi tự luận
Câu 1: Nêu chức năng của nhà nước phong kiến?
Câu 2: Nêu các hình thức của pháp luật tư sản?
Câu 3: Trình bày sự ra đời của Nhà nước?
Câu 4: Trình bày 7 hệ thống pháp luật trên thế giới?
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm
1.C

6.C

11.C

16.A

21.C

26.D

31.A

36.C

2.C

7.A


12.D

17.D

22.D

27A

32.D

37.C

3.A

8.A

13.D

18.C

23.D

28.B

33.A

38.D

4.C


9.D

14.A

19.A

24.A

29.D

34.C

39.A

5.B

10.D

15.B

20.C

25.B

30.A

35.C

40.C


Phần II: Trả lời đúng sai. Giải thích
Câu 1:
 ĐÚNG, vì
Hình thức chính thể quân chủ hạn chế là hình thức chính thể trong đó quyền lực
tối cao tập trung một phần trong tay một người đứng đầu theo nguyên tắc thừa kế.
Nhật Bản và Thái Lan vẫn tồn tại vua và hoàng gia với quyền lực chuyển giao
theo nguyên tắc thừa kế và chính phủ được hình thành thông qua bầu cử.
Do vậy, vua không năm mọi quyền lực của nhà nước mà chỉ một phần quyền lực
(hạn chế), chủ yếu liên quan đến các vấn đề văn hóa của đất nước.
 Nhật Bản, Thái Lan theo hình thức chính thể quân chủ hạn chế.
Câu 2:
 SAI, vì
Hệ thông pháp luật Anh – Mỹ (common law) có tính mở cao nhờ sử dụng hệ
thống án lệ.
Tuy nhiên, do hệ thống pháp luật này không coi trọng hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, ít sử dụng luật thành văn nên không có tính hệ thống hóa cao.
Câu 3:
 Đúng:


NLPLDS có từ khi người đó sinh ra còn NLHVDS căn cứ vào độ tuổi, người dưới
6 tuổi là người chưa có năng lực hành vi dân sự.
Câu 4:
 ĐÚNG, vì
Ngoài các cơ quan nhà nước, các cá nhân có thẩm quyền vẫn có thể ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật.
VD: - Chủ tịch nước: Lệnh, quyết định.
- Thủ tướng: Quyết định.
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối

cao, Bộ trưởng: thông tư
Câu 5:
 SAI
Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phù hợp
với lợi ích của giai cấp thống trị, nâng chúng thành quy tắc ứng xử chung được
nhà nước bảo đảm thực hiện.
Vì vậy, các tập quán phải được nhà nước thức nhận mới trở thành luật, một số tập
quán địa phương không được pháp luật thừa nhận và không bị xóa bỏ thì không
phải là luật và được đảm bảo thực hiện bằng dư luận xã hội.
Câu 6:
 SAI, vì
- Hình thức nhà nước quân chủ là một hình thức chính thể của các nhà nước chứ
không phải là hình thức tổ chức nhà nước.
- Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao
của Nhà nước và xác lập những mối quan hệ cơ bản của cơ quan đó
+ Chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao tập trung toàn bộ
(hay 1 phần) trong tay người đứng đầu Nhà nước theo nguyên tắc thừa kế
- Hình thức tổ chức là cách thức cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính
lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan Nhà nước, giữa
trung ương với địa phương (hình thức nhà nước đơn nhất và hình thức nhà nước
liên bang)
Câu 7:
 Sai


 Quan hệ pháp luật bao gồm: Chủ thể (cá nhân, pháp nhân, nhà nước); Nội dung
quan hệ pháp luật (quyền chủ thể, nghĩa vụ pháp lý); Khách thể (lợi ích của các
bên tham gia QHPL mong muốn đạt được)
Phần III: Câu hỏi tự luận
Câu trả lời dưới dạng vắn tắt.

Câu 1:
- Chức năng
+Đối nội:
 Bảo vệ quyền chiếm hữu tư nhân về ruộng đất của địa chủ
 Bảo vệ các hình thức bóc lột PK
 Đàn áp nông dân và các tầng lớp khác bằng chính trị, kinh tế, tư tưởng
+Đối ngoại: bảo vệ đất nước, chống ngoại xâm, xâm lược để chiếm lãnh thổ.
Câu 2:
- Hình thức:
+ Luật thành văn (chủ yếu)
+ Tập quán pháp
+ Tiền lệ pháp
Câu 3:
-

Nguồn gốc: XH loài người thời cộng sản nguyên thủy sau khi tan rã tạo thành

-

Quá trình: Lịch sử trải qua 3 lần phân công xã hội lớn

-

Nguyên nhân: của cải dư thừa -> chế độ tư hữu -> giai cấp xuất hiện-> mâu thuẫn
giai cấp -> đấu tranh giai cấp -> NN xuất hiện

Câu 4:
Bảy hệ thống PL trên thế giới
 Common Law (Anh, Mỹ)
 Civil Law (châu Âu lục địa)

 Islamic Law ( Hồi giáo)
 Indian Law ( Ấn Độ)
 Chinese Law ( Trung Quốc)
 Socialist Law ( XHCN)
 Africa Law ( châu Phi)



×