Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TUYEN SINH VAN9 VAO 10 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.02 KB, 3 trang )

Phòng GD&T Yên Lạc

KHO ST CHT LNG
TUYN SINH VO LP 10 THPT
NM HC 2011-2012
Mụn thi: Ng vn
Thi gian lm bi: 120 phỳt (Khụng k thi gian giao )
BI

Câu 1 (1.5 điểm)
Thế nào là nghĩa tờng minh và hàm ý? Xác định hàm ý qua lời nói của anh thanh
niên trong Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long: Trời ơi, chỉ còn có năm phút !
Câu 2 (1.5 điểm)
Chỉ rõ tính liên kết trong phần trích sau:
Nhĩ chợt nhớ ngày bố mẹ anh mới cới Liên từ một làng bên kia sông về làm vợ anh,
Liên vẫn còn đang mặc áo nâu và chít khăn mỏ quạ. So với ngày ấy, bây giờ Liên đã trở
thành một ngời đàn bà thị thành. Tuy vậy, cũng nh cánh bãi bồi đang nằm phơi mình bên
kia, tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên những nét tần tảo, chịu đựng, hi sinh từ bao đời xa.
(Trích Bến quê-Nguyễn Minh Châu)
Cõu 3 (2.0 điểm)
a.. Em hiểu nh thế nào về nhan đề của bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
b. Chộp li ba dũng th cui trong bi th đó.
c. Suy ngh ca em v v p v ý ngha ca hỡnh nh trong ba dũng th vừa chép.
Câu 5 (5 điểm).
Phân tích đoạn trích truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng để làm nổi
bật tình cảm đẹp đẽ và thiêng liêng của cha con ông Sáu.

Họ và tên thí sinh.Số báo danh.
Ngời coi thi không giải thích gì thêm

Phòng GD&T Yên Lạc





HNG DN CHM KSCL


CHNH THC

TUYN SINH VO LP 10 THPT
NM HC 2011-2012
MễN THI: NG VN

Câu 1:(1.5 điểm)
a. Yêu cầu HS nêu đúng khái niệm về nghĩa tờng minh và hàm ý:
+ Nghĩa tờng minh là phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
0.5 điểm
+ Hàm ý là phần thông báo tuy không đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhng có thể suy ra từ những từ
ngữ ấy.
0.5 điểm
b. Yêu cầu học sinh xác định đúng hàm ý trong lời nói của anh thanh niên: anh rất tiếc vì không đợc gần
gũi mọi ngời lâu hơn nữa (anh không muốn nói thẳng ra điều đó, có thể vì ngại ngùng vì muốn che giấu tình cảm
của mình)
0.5 điểm
Câu 2:(1.5 điểm)
Yêu cầu HS chỉ rõ đợc sự liên kết chặt chẽ cả về nội dung và hình thức:
a. Về nội dung (0.5 điểm)
- Liên kết chủ đề : Các câu trong đoạn cùng hớng tới những suy nghĩ nội tâm của Nhĩ về Liên- ngời vợ của anh.
0.25 điểm
- Liên kết lo-gic: các câu đợc sắp xếp theo trình tự hợp lý qua suy nghĩ của Nhĩ (từ quá khứ đến hiện tại, từ cụ thể
đến khái quát)

0.25 điểm
b. Về hình thức (1.0 điểm)
Các câu đợc liên kết với nhau bằng phép lặp, phép thế, phép nối:
+ Phép lặp : Các câu đều có từ Liên
0.25 điểm
+ Phép thế : ngày ấy ở câu (2) thế cho Bố mẹ anh mới cới Liên từ một làng bên kia sông về làm vợ anh ở câu
(1)
0.5 điểm
+ Phép nối: Tuy vậy nối câu (3) với câu (2)
0.25 điểm
Cõu3:(2.0 im)
a. Yêu cầu HS nêu bật đợc các ý sau:
Bài thơ đợc đạt tên là Đồng chí nhằm nhấn mạnh sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của ngời lính cách mạng
- những con ngời cùng chung cảnh ngộ, cùng chung lý tởng, chí hớng, gắn bó keo sơn trong chiến đấu gian khổ
thời chống Pháp
0.25 điểm
- Tình đồng chí vừa là tình chiến đấu vừa là tình thân. Đó là tiếng gọi sâu thẳm thiêng liêng là vật báu kết tinh
những tình cảm đẹp, phải giữ gìn, trân trọng
0.25 điểm
b. Yờu cu HS chộp chớnh xỏc ba dũng th cui trong bi th ng chớ ca Chớnh Hu.
0.5 điểm
ờm nay rng hoang sng mui
ng cnh bờn nhau ch gic ti
u sỳng trng treo.
c. Suy ngh v v p v ý ngha ca hỡnh nh trong ba dũng th, hs cn nờu c cỏc ý sau:
Ba dũng th l bc tranh p v tỡnh ng chớ, ng i ca ngi lớnh, l biu tng p v cuc i ngi
chin s .
- Trong bc tranh ni trờn nn cnh rng ờm giỏ rột l ba hỡnh nh gn kt: ngi lớnh, khu sỳng, vng trng.
Trong cnh rng hoang sng mui nhng ngi lớnh phc kớch, ch gic, ng bờn nhau. Tỡnh ng chớ ó
si m lũng h.

0.5 im
- u sỳng trng treo l hỡnh nh mang ý ngha biu tng, c gi ra bi nhng liờn tng phong phỳ.
Sỳng v trng l gn v xa, thc v mng, cht chin u v cht tr tỡnh, chin s v thi s Cỏc mt b sung,
hi ho vi nhau. Cú th xem ú l biu tng th ca khỏng chin- nn th kt hp cht hin thc v cm hng
lóng mn.
0.5
im


Câu 4 (5 điểm)
1. Về kỹ năng
Hiểu đúng yêu cầu của đề bài, biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Bố cục rõ ràng, kết cấu hợp lý, diễn đạt tốt
không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp .
2. Về nội dung.
Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau, có thể có những cảm thụ riêng nhng phải đúng
nội dung, tránh suy diễn tuỳ tiện. Bài viết có cảm xúc thuyết phục ngời đọc, làm nổi bật đợc những suy nghĩ của
ngời viết về tình cảm cha con ông Sáu. Cần trình bày đợc các ý cơ bản sau:
a. Tình huống đặc biệt của câu chuyện
- Ông Sáu đi kháng chiến xa nhà nhiều năm, bố con không biết mặt nhau. Trong lần nghỉ phép 3 ngày, gặp
con nhng bé Thu, con gái không chịu nhận bố, cho đến khi ông ra đi về đơn vị.
- Ông Sáu làm cây lợc ngà tặng con gái nhng không thể trao tận tay con, ông đã hi sinh anh dũng.
b. Tình cảm bé Thu dành cho ông Sáu:
- Lần đầu gặp ba, Thu từ chối mọi sự quan tâm vồ vập, lảng tránh, ngang ngạnh, thậm chí còn hất bỏ chén
cơm ông Sáu gắp cá cho
- Thu đã thay đổi, cô bé gọi ba và thể hiện sự yêu quý ba mãnh liệt.
- Lớn lên đi làm giao liên, Thu càng yêu ba, tự hào về cha, quyết tâm nối chí cha
c. Tình cảm ông Sáu dành cho con gái:
- Gặp con, ông vô cùng vui và hạnh phúc, yêu con vô cùng nhng cũng rất buồn giận khi con không nhận
mình là cha.
- Xa con, ông dồn hết tình yêu thơng làm cây lợc bắng ngà voi và trớc lúc hi sinh, bằng mọi giá nhờ bạn

chuyển cây lợc cho con gái.
- Tình cảm yêu thơng yêu cha sâu săc, cá tính cảu bé Thu và tình yêu con sâu nặng của ông Sáu làm cho
ngời đọc cảm động và thấm thía nỗi đau mất mát trong chiến tranh.
3 Thang điểm.
- Điểm 5 : Đáp ứng những yêu cầu nêu trên. Văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc và thuyết phục.
Diễn đạt trong sáng, lu loát. Có thể còn một vài sai sót nhỏ .
- Điểm 3 : Hiểu đề, nêu đợc những nội dung chủ yếu, dẫn chứng cha thật phong phú, lời văn cha hay nhng
rõ ràng. Có thể còn một vài lỗi dùng từ, diễn đạt .
- Điểm 1: Không hiểu rõ đề bài, dẫn chứng sơ sài, diễn đạt sai nhiều hoặc cha biết cách làm bài nghị luận
văn học, nội dung sơ lợc, chung chung; nhiều lỗi dùng từ, lỗi câu.
- Điểm 0 : Bài viết sai lạc cả nội dung và phơng pháp .
Lu ý chung:Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại cho điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ
làm tròn đến 0,25 .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×