Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG tại NH TMCP kỹ THƯƠNG VIỆT NAM – CN PHÚ lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH NGÂN HÀNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
PHÚ LÂM
SVTH: NGUYỄN THỊ BÁCH DIỆP
MSSV: 1154030042
Ngành: NGÂN HÀNG
GVHD: Ths. PHAN NGỌC THUỲ NHƯ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
***
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý Thầy, Cô
Khoa Đào Tạo Đặc Biệt, Trường Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt
những kiến thức nền tảng quý báu cho em trong suốt bốn năm em được học tập và rèn
luyện tại trường.
Kế đến, em chân thành cảm ơn cô Phan Ngọc Thùy Như, người đã đồng hành
và nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho em trong quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Giám đốc và toàn thể các Anh,
Chị tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Lâm
đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình em thực tập tại chi nhánh, mang


đến cơ hội cho em được trải nghiệm những công việc thực tế của Ngân hàng, nhiệt
tình giải đáp các thắc mắc và chia sẻ cho em những kinh nghiệm thực tế quý báu.
Sau cùng, em kính chúc Quý Thầy, Cô Khoa Đào Tạo Đặc Biệt, Trường Đại
học Mở TP.HCM, đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Lâm luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái
được nhiều thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.

Chân thành cảm ơn!
SINH VIÊN THỰC HIỆN

NGUYỄN THỊ BÁCH DIỆP


Khóa luận tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
***
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

TP.HCM, ngày

tháng

năm

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
***
STT
01
02
03
04
05
06
07
08

09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

TỪ VIẾT TẮT
BCTĐ
BĐS
CBNV NN
CVKH
CVTD
CVSXKD
CTTCTD
GĐCN
GDV
HĐKD
KH/KHCN
KHDN
KSV
NHNN

NHTMCP
P.DVKH
P.KD
TCB
TCTD
TCTK
TGĐ
TSĐB

Ý NGHĨA
Báo cáo thẩm định
Bất động sản
Cán bộ nhân viên Nhà Nước
Chuyên viên khách hàng
Cho vay tiêu dùng
Cho vay sản xuất kinh doanh
Công ty tài chính tiêu dùng
Giám đốc Chi nhánh
Giao dịch viên
Hoạt động kinh doanh
Khách hàng/Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Kiểm soát viên
Ngân hàng Nhà Nước
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Phòng Dịch Vụ Khách Hàng
Phòng Kinh Doanh
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Tổ chức tín dụng
Tổ chức kinh tế

Tổng Giám Đốc
Tài sản đảm bảo

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
***
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14

TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 3.1: Thu nhập bình quân nhân khẩu/tháng chia theo 5 nhóm
22

thu nhập tại Việt Nam
Bảng 3.2: Tình hình Huy động vốn theo loại hình tiền tệ tại TCB –
27
Chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.3: Tình hình Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại
28
TCB – Chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.4: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại TCB – Chi nhánh Phú
30
Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.5: Tình hình Doanh số CVTD theo thời hạn tại chi nhánh
36
Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.6: Tình hình Doanh số CVTD theo mục đích sử dụng vốn tại
38
chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.7: Tình hình Doanh số CVTD theo mức độ tín nhiệm khách
40
hàng tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.8: Tình hình Doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn tại chi
42
nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.9: Tình hình Doanh số thu nợ CVTD theo mục đích sử dụng
44
vốn tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.10: Tình hình Doanh số thu nợ CVTD theo mức độ tín
46
nhiệm khách hàng tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.11: Tình hình Dư nợ CVTD theo thời hạn tại chi nhánh Phú
47

Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.12: Tình hình Dư nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn tại
48
chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.13: Tình hình Dư nợ CVTD theo mức độ tín nhiệm khách
50
hàng tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Bảng 3.14: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
52
CVTD tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
***
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11

12
13
14

TÊN BIỂU ĐỒ
TRANG
Biểu đồ 3.1: Quy mô và tốc độ tăng trưởng hoạt động CVTD của
17
toàn nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ CVTD so với GDP và Tổng dư nợ của toàn nền
17
kinh tế Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013
Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng CVTD trong Tổng dư nợ tại các TCTD tính
18
đến tháng 09/2014
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu Huy động vốn theo loại hình tiền tệ tại TCB –
27
Chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 - 2013
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại
29
TCB – Chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Biểu đồ 3.6: Tăng trưởng Doanh số CVTD theo thời hạn tại chi
37
nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 - 2013
Biểu đồ 3.7: Tăng trưởng Doanh số CVTD theo mục đích sử dụng
38
vốn tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Biểu đồ 3.8: Cơ cấu Doanh số CVTD theo mức độ tín nhiệm khách
41
hàng tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013

Biểu đồ 3.9: Tăng trưởng Doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn giai
43
đoạn tại chi nhánh Phú Lâm 2011 – 2013
Biểu đồ 3.10: Tăng trưởng Doanh số thu nợ CVTD theo mục đích sử
45
dụng vốn tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Biểu đồ 3.11: Cơ cấu Doanh số thu nợ CVTD theo mức độ tín
47
nhiệm khách hàng tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Biểu đồ 3.12: Tăng trưởng Dư nợ CVTD theo thời hạn tại chi nhánh
48
Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Biểu đồ 3.13: Tăng trưởng Dư nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn
48
tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013
Biểu đồ 3.14: Cơ cấu Dư nợ CVTD theo mức độ tín nhiệm khách
50
hàng tại chi nhánh Phú Lâm giai đoạn 2011 – 2013

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
***
STT
TÊN SƠ ĐỒ
01 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm
02 Sơ đồ 3.2: Quy trình CVTD tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm


TRANG
25
34

v


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
***
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................................ 1
1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................... 2
1.3.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.3.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3
1.6 KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .......................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ............. 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG .......................................................................................................................... 4
2.1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay ..................................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay ............................................................... 4
2.1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay ..................................................................... 4
2.1.1.3 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
(NHTM) ................................................................................................................. 5

2.1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng ..................................................... 9
2.1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ..................................................................... 9
2.1.2.2 Đối tượng cho vay tiêu dùng ..................................................................... 9
2.1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng .................................................................... 10
2.1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng .................................................................... 11
2.1.2.5 Lợi ích cho vay tiêu dùng ........................................................................ 12
2.1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng .................. 12
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........... 15

vi


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ LÂM....................... 16
3.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI VIỆT NAM ............................... 16
3.1.1 Tổng quan về thực trạng hoạt động CVTD tại Việt Nam ............................. 16
3.1.2 Các mặt hạn chế của hoạt động CVTD tại Việt Nam .................................... 19
3.1.3 Triển vọng phát triển của hoạt động CVTD tại Việt Nam ............................ 21
3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI TCB – CHI NHÁNH PHÚ LÂM24
3.2.1 Tổng quan về NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Lâm ....... 24
3.2.1.1 Quyết định thành lập ............................................................................... 24
3.2.1.2 Cơ cấu tổ chức các phòng ban tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm............... 25
3.2.1.3 Giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ chính tại chi nhánh ............................. 26
3.2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm............... 26
3.2.2 Thực trạng hoạt động CVTD tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm ....................... 31
3.2.2.1 Giới thiệu các sản phẩm CVTD chính tại chi nhánh ............................... 31
3.2.2.2 Quy trình CVTD tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm .................................... 33
3.2.2.1 Phân tích tình hình hoạt động CVTD tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm .... 35
3.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD tại chi nhánh Phú Lâm51

3.2.3 Phân tích S.W.O.T về hoạt động CVTD tại TCB – Chi nhánh Phú Lâm ..... 54
3.2.3.1 Điểm mạnh (Strengths) ........................................................................... 54
3.2.3.2 Điểm yếu (Weaknesses) .......................................................................... 55
3.2.3.3 Cơ hội (Opportunities) ............................................................................ 56
3.2.3.4 Thách thức (Threats) ............................................................................... 56
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH PHÚ LÂM ............................................................................................ 58
4.1 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI
TCB – CHI NHÁNH PHÚ LÂM ............................................................................ 58
4.2 CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CVTD TẠI TCB – CHI NHÁNH PHÚ LÂM ........................................................ 58
4.2.1 Các giải pháp nghiệp vụ ................................................................................ 59

vii


Khóa luận tốt nghiệp
4.2.2 Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 60
4.3 CÁC KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 62
4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................... 62
4.3.2 Kiến nghị đối với NHNN............................................................................... 62
4.3.3 Kiến nghị đối với TCB .................................................................................. 63

viii


Chương 1: Giới thiệu

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự hình thành và phát triển kinh tế của một quốc gia bao giờ cũng gắn liền với
sự hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng. Đó là mối quan hệ song hành,
khắng khít với nhau, là yếu tố then chốt quyết định mạch chảy lưu thông của nền kinh
tế. Và khi một nền kinh tế ngày càng phát triển, ngày càng mở rộng cả về chiều ngang
lẫn chiều sâu, thì sự hiện hữu của các Ngân hàng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn
cho nền kinh tế là một điều tất yếu. Chính vì vậy, sự ra đời, xuất hiện của hàng loạt các
loại hình Ngân hàng trong thời gian gần đây ở nước ta là một minh chứng rõ nét cho
những lý lẽ trên.
Số liệu thống kê cho thấy, Việt Nam có 02 Ngân hàng Chính sách; 38 Ngân
hàng Thương mại Cổ phần; 69 Ngân hàng Liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, Chi nhánh và Văn phòng Đại diện Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
(AlphamaBot, vi.wikipedia.com, 01/12/2014). Có thể thấy, sự đa dạng, đa chiều của
các loại hình, thương hiệu Ngân hàng hiện nay đã và đang tạo ra những mặt tích cực
cho nền kinh tế: nguồn vốn cung ứng dồi dào, tăng tính minh bạch và chuẩn hóa trong
hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam, muôn hình vạn trạng các loại hình giải pháp tài
chính xuất hiện nhằm đáp ứng một cách tối ưu nhu cầu của khách hàng,…Bên cạnh
đó, sự hiện diện ngày càng dày đặc các Ngân hàng, đặc biệt là sự tấn công ồ ạt của các
Ngân hàng nước ngoài, các Công ty tài chính trong quá trình hội nhập quốc tế đang đặt
ra những thách thức không hề nhỏ cho các Ngân hàng nội khối. Cạnh tranh gay gắt
hơn, thị phần bị thu hẹp, dễ bị thụt lùi nếu năng lực tài chính và quản trị rủi ro kém,…
Đứng trước vô vàn thách thức đó, việc đưa ra chính sách kinh doanh đúng hướng, đặc
biệt là chính sách tín dụng đúng đắn – một hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho
Ngân hàng – là yếu tố then chốt quyết định sự sống còn của các Ngân hàng trong nước
hiện nay.

1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh
Phú Lâm” được hình thành bắt nguồn từ những thực tại trên. Thông qua việc tìm hiểu

một cách cụ thể và khách quan tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh,
một lĩnh vực vốn được xem là mũi nhọn trong tầm nhìn trở thành Ngân hàng bán lẻ
hàng đầu Việt Nam của Techcombank, qua đó hiểu rõ hơn chính sách tín dụng cá nhân
của Quý Ngân hàng, đồng thời đưa ra những đề xuất nhằm mở rộng hoạt động tín
dụng tiêu dùng tại chi nhánh, góp phần vào công cuộc gia tăng năng lực cạnh tranh,
đón đầu xu hướng và phát triển bền vững, đưa Techcombank trở thành một trong

1


Chương 1: Giới thiệu
những Ngân hàng tốt nhất Việt Nam, xứng tầm với các nước trong khu vực và trên thế
giới.

1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu chung
Khóa luận tốt nghiệp tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi
nhánh Phú Lâm. Thông qua kết quả đánh giá tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng
của đơn vị, khóa luận đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
tín dụng tiêu dùng, hạn chế rủi ro trong quá trình phát triển và lớn mạnh của đơn vị
trong thời gian tới.

1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung đã đề ra, khóa luận tốt nghiệp cần giải quyết các
mục tiêu cụ thể sau:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng.
 Nêu lên và đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện
nay.
 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ

Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Lâm xoay quanh các yếu tố về doanh số, dư
nợ, thu nợ, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng trong từng thời kì.
 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Lâm theo mô hình S.W.O.T.
 Đề xuất định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú
Lâm.

1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp sẽ tập trung phân tích để trả lời được các câu hỏi sau:
 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Lâm đang diễn ra như thế nào? Các chỉ số nào đo lường
được hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh?
 Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà hoạt động cho vay tiêu dùng tại
chi nhánh Phú Lâm đang gặp phải là gì? Giải pháp nào nhằm mở rộng và phát triển
hoạt động này trong tương lai?

2


Chương 1: Giới thiệu

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại chi nhánh,
cùng với kiến thức nền tảng được trang bị ở trường, khóa luận này sử dụng 03 phương
pháp sau phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài:
 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh Phú Lâm và hệ thống Techcombank.
 Phương pháp thống kê và so sánh số liệu qua các năm.
 Phương pháp tư duy và phản biện.


1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Về không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh
Phú Lâm.
 Về thời gian: Số liệu thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011 đến 2013.

1.6 KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 04 chương:
 Chương 1: Giới thiệu.
 Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng.
 Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Lâm.
 Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Lâm.

3


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG
2.1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay
2.1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay
Theo Khoản 1 Điều 3 Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng (TCTD) đối với
khách hàng (KH) theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam quy định: “Cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó Tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản

tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận, với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.”
2.1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay
2.1.1.2.1 Dựa vào thời hạn sử dụng vốn vay
Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn vay đến 12 tháng. Đây là loại
hình cho vay có thời hạn đến 01 năm, do vậy mục đích cho vay thường tập trung vào
các hoạt động đáp ứng nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng
trong đời sống của KH.
Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng. Đây là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 01 – 05 năm, với mục đích cho
vay chủ yếu là đầu tư vào tài sản cố định trong hoạt động kinh doanh hay phục vụ nhu
cầu mua sắm, sinh hoạt tiêu dùng của KH.
Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên. Mục đích của loại hình cho vay có thời hạn từ 05 năm trở lên này thường nhằm tài
trợ các dự án đầu tư dài hạn, nhu cầu vốn vay lớn.
2.1.1.2.2 Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả
nợ vay được đảm bảo bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của KH hoặc của người thứ
ba thông qua các hình thức như cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay trong đó nghĩa
vụ trả nợ vay không được đảm bảo bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của KH hoặc
của người thứ ba. Do vậy, đối tượng KH sẽ do chính Ngân hàng lựa chọn sau khi đã

4


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
thẩm định đủ điều kiện cho vay hoặc theo sự chỉ định của Chính phủ, NHNN Việt
Nam và các hướng dẫn của Ban lãnh đạo, Tổng Giám Đốc (TGĐ).
2.1.1.2.3 Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay

Cho vay kinh doanh: Là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền
vay sẽ được bên vay sử dụng nhằm mục đích thực hiện các công việc kinh doanh.
Trong trường hợp sau khi giải ngân, bên vay sử dụng số tiền vay vào mục đích khác
với hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp để ngăn
chặn hành vi này.
Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay
sẽ được bên vay sử dụng nhằm mục đích thỏa mãn các nhu cầu mua sắm, chi tiêu
trong sinh hoạt, nhu cầu học tập, du học, du lịch,….
Cho vay đầu tư tài sản cố định: Là hình thức cho vay theo đó Ngân hàng sẽ
tài trợ để KH vay vốn đầu tư vào các tài sản cố định như nhà xưởng, xe hơi, máy móc
thiết bị,….
2.1.1.3 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương
mại (NHTM)
2.1.1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM
Theo Khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD ban hành kèm theo
Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt
Nam quy định: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của Tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của Tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”.
2.1.1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân thành các loại sau:
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro giao
dịch
Rủi ro lựa
chọn


Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

5


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
Rủi ro giao dịch: Là hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro
giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng khi Ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo (TSĐB), chủ thể đảm bảo, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.

Rủi ro danh mục: Là hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, được phân chia
thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt
bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
Rủi ro tập trung: Là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số KH, cho vay nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực
kinh tế hoặc trong một vùng địa lý nhất định; hoặc một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.1.3.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
của các NHTM
Nguyên nhân khách quan:
Về môi trường tự nhiên
Những biến động lớn về khí hậu, thiên tai gây ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh, đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc quá lớn vào sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp phục vụ nông nghiệp và thủ công nghiệp. Hơn nữa,
điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự báo, thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn nằm
ngoài tầm kiểm soát của con người. Đây là loại rủi ro bất khả kháng và khi nó xảy ra
thường đem lại thiệt hại nặng nề cho đơn vị kinh doanh và Ngân hàng tài trợ.
Về môi trường kinh tế - chính trị - xã hội
Những biến động tiêu cực về tỷ giá, lạm phát, lãi suất, suy thoái kinh tế toàn
cầu cũng như những bất ổn chính trị, xã hội đe dọa an ninh trong nước và khu vực tỷ lệ
thuận với sự gia tăng rủi ro tín dụng tại các NHTM. Bên cạnh đó, tự do hóa tài chính,
hội nhập quốc tế cũng dẫn đến tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các
doanh nghiệp, KH thường xuyên của Ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ, phá

6


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng

sản theo quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Hơn thế nữa, sự cạnh tranh gay
gắt giữa các Ngân hàng nội địa và quốc tế cũng khiến cho bản thân các Ngân hàng
trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro tín dụng tăng lên, do KH có tiềm lực tài chính lớn
đã bị các Ngân hàng nước ngoài thu hút bằng các sản phẩm, dịch vụ mới với nhiều tiện
ích nổi trội hơn.
Về môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý của Việt Nam còn nhiều bất cập, các chính sách quản lý
kinh tế thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp lý chồng chéo, chưa rõ
ràng làm ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Điều này khiến cho
nhiều tổ chức kinh tế (TCKT) không điều chỉnh kịp thời các phương án kinh doanh
của mình, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất sản xuất của chính đơn vị kinh
doanh và ảnh hưởng gián tiếp đến công ăn việc làm, sức mua và nguồn thu nhập của
người lao động.
Nguyên nhân chủ quan:
Từ phía KH
Sử dụng vốn sai mục đích: Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể do
người vay chấp nhận mạo hiểm sử dụng vốn vay vào các hoạt động mang tính rủi ro
cao, tuy nhiên kết quả lại không như ý muốn và dẫn đến thua lỗ; hoặc có thể do KH
không có khả năng trả nợ vay tại Ngân hàng này, và cố tình tìm mọi cách vay vốn tại
Ngân hàng khác để trả nợ....dẫn đến tình trạng KH không có khả năng trả nợ để thanh
toán đúng hạn và đầy đủ cho Ngân hàng.
KH vay không có thiện chí trả nợ, hoặc cố tình lừa đảo nhằm chiếm đoạt vốn
của Ngân hàng.
Sự yếu kém trong quá trình làm việc, kinh doanh, các phương án sử dụng vốn
không hiệu quả, không định lượng và dự toán hợp lý các khoản thu chi dẫn đến xác
định sai nguồn trả nợ cho Ngân hàng.
Từ phía Ngân hàng
Chính sách và quy trình cho vay lỏng lẻo: Định hướng tín dụng của Ngân hàng
chưa đạt được tầm chiến lược, dễ bị cuốn theo hội chứng kinh tế, phong trào, từ đó tìm
mọi cách để cạnh tranh, giành giật thị phần, chạy đua doanh số với các Ngân hàng

khác mà quên đi việc chú trọng chất lượng tín dụng cũng như tập trung phát huy thế
mạnh của mình.
Thiếu thông tin tín dụng: Ngân hàng chưa xây dựng được hệ thống dữ liệu KH
một cách đầy đủ, chưa có các kênh để kiểm tra chéo thông tin, công tác thẩm định và
phê duyệt tín dụng chủ yếu dựa vào thông tin do KH cung cấp, hoặc qua các mối quan
hệ cá nhân. Mở rộng hơn, việc không có đầy đủ các thông tin tín dụng cần thiết cũng
là rào cản rất lớn để phân tích, xác lập các chỉ tiêu, từ đó có thể xác định không chính
xác thời hạn vay, mục đích vay cũng như năng lực trả nợ của KH.

7


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng chưa cao: Thiếu trình độ chuyên môn,
không đủ khả năng thẩm định phương án vay vốn của KH cũng như thiếu kinh nghiệm
trong việc kịp thời phát hiện những điều bất thường trong phương án vay, không đủ
khả năng nhận biết tình hình kinh tế xã hội tác động như thế nào đến lĩnh vực ngành
nghề hoạt động của KH… Điều này dẫn đến hậu quả đưa ra các quyết định cho vay
không đúng. Ngoài ra, một số cán bộ tín dụng tha hóa, biến chất còn có thể thông đồng
với KH, lợi dụng chức vụ quyền hành để chiếm đoạt tài sản của Ngân hàng.
Quá phụ thuộc vào TSĐB: Việc tin tưởng một cách thiếu cẩn trọng vào các tài
sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh mà quên đi thắt chặt quản lý chất lượng tín dụng là một
trong những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại các
NHTM.
2.1.1.3.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM không những gây ra những
hậu quả nặng nề đối với hoạt động của chính Ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng sâu
rộng đến toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia.
Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng tới hoạt động cho vay của NHTM
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của NHTM: Đứng trước xu thế nền kinh tế

mở cửa và hội nhập như hiện nay, hầu hết các NHTM tại Việt Nam đều nỗ lực đẩy
mạnh và mở rộng địa bàn hoạt động của mình, đưa ra hàng loạt các gói sản phẩm, tiện
ích nhằm đáp ứng một cách tối đa nhu cầu của KH. Song song đó, các Ngân hàng cũng
ưu tiên đặt chữ tín lên hàng đầu, giữ vững niềm tin, sự hài lòng của KH, tăng tính
minh bạch, hạn chế tối đa các thông tin xấu làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Và rủi ro tín dụng tất yếu trở thành mối nguy hại, bởi lẽ nếu một Ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu trên tổng dư nợ lớn, hoạt động kinh doanh cũng như thu hồi nợ chứa đựng quá
nhiều rủi ro, hoặc xấu hơn Ngân hàng đó bị NHNN đưa vào diện kiểm soát đặc biệt,
thì uy tín của Ngân hàng sẽ bị giảm sút một cách nghiêm trọng.
Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của NHTM: Để có nguồn vốn
đủ cung cấp tín dụng cho KH, Ngân hàng phải huy động từ các tổ chức và dân cư để
tài trợ. Nếu rủi ro tín dụng do không thu hồi được nợ xảy ra, Ngân hàng sẽ hạn chế
nguồn thu để thanh toán tiền gửi cho dân cư và các TCKT khác.
Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng: Theo quy định của
NHNN, tất cả các khoản nợ xấu Ngân hàng đều phải trích dự phòng, tỷ lệ trích dự
phòng tùy theo mức độ nợ xấu và TSĐB. Điều này có nghĩa là, đối với các khoản nợ
xấu hơn và TSĐB có độ rủi ro cao hơn sẽ bị trích dự phòng cao hơn các khoản nợ ít
xấu hơn và có TSĐB ít rủi ro hơn. Việc số tiền dự phòng trích càng lớn thì chi phí vốn
của Ngân hàng càng lớn và lợi nhuận của Ngân hàng ngày càng giảm sút.

8


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
Rủi ro tín dụng dẫn đến nguy cơ phá sản Ngân hàng: Như đã trình bày, rủi ro
tín dụng ảnh hưởng đến uy tín, khả năng thanh khoản và lợi nhuận của Ngân hàng.
Nếu tỷ trọng này tiếp tục kéo dài và ăn mòn vào vốn riêng của Ngân hàng, con đường
đi đến tuyên bố phá sản của Ngân hàng là điều tất yếu.
Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế
Nếu một NHTM để cho rủi ro tín dụng gây tổn hại nặng nề đến uy tín, chất

lượng tín dụng, khả năng thanh khoản cũng như lợi nhuận thì nó sẽ gây ra những tác
động dây chuyền đến nền kinh tế như sau:
Khi khả năng thanh khoản của Ngân hàng bị giảm sút, Ngân hàng sẽ không có
khả năng tiếp tục tài trợ vốn cho các pháp nhân, thể nhân và phải thu hồi vốn trước
hạn. Như vậy, các đối tượng nhận tài trợ vốn bị ảnh hưởng lớn đến việc làm, hoạt động
kinh doanh (HĐKD) của họ.
Phản ứng dây chuyền đến các NHTM khác: Khi niềm tin của công chúng đối
với một Ngân hàng giảm sút, họ sẽ mất dần lòng tin vào các Ngân hàng khác, từ đó
gây ra phản ứng dây chuyền rút vốn tại hàng loạt các Ngân hàng.
Phản ứng dây chuyền đến các ngành kinh tế khác: Ngân hàng đổ vỡ dẫn đến
nền kinh tế suy thoái, sức mua giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.

2.1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
2.1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng (CVTD) là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản CVTD là nguồn tài
chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống
như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước khi họ
có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ.
2.1.2.2 Đối tượng cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động thẩm định tín dụng, yếu tố quan trọng nhất để xét duyệt các
khoản vay CVTD chính là dựa vào nguồn trả nợ của KH. Do vậy, các NHTM hiện nay
chủ yếu dựa trên tình hình tài chính để sàng lọc và phân loại KH. Cụ thể như sau:
Nhóm đối tượng KH có thu nhập thấp: Đây là nhóm KH thường có nhu cầu
vay không cao do nguồn thu nhập không đủ thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng đa dạng,
việc vay vốn chỉ để cân bằng giữa thu nhập và chi tiêu.
Nhóm đối tượng KH có thu nhập trung bình: Đây là nhóm KH có xu hướng
vay vốn ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ. Mục đích vay của họ chủ yếu dùng để thỏa
mãn các nhu cầu chi tiêu không thường xuyên trong gia đình như mua sắm nội thất,
thiết bị hay du lịch, du học,....


9


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
Nhóm đối tượng KH có thu nhập cao: Đây là nhóm KH có khả năng tài chính
rất tốt, nhu cầu và số lượng khoản vay cao, mục đích vay vốn của họ nhằm làm tăng
khả năng thanh toán hoặc là một khoản phụ trợ linh hoạt để hỗ trợ cho các khoản đầu
tư trung và dài hạn.
2.1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Quy mô các khoản vay nhỏ, nhưng số lượng rất lớn: Các KH có nhu cầu vay
vốn không lớn, thậm chí là khá nhỏ so với doanh nghiệp. Điều này là do giá cả các mặt
hàng hàng hóa dịch vụ mà KH nhắm tới không quá đắt đỏ, hoặc cũng có thể KH đã có
sự tích lũy từ trước đủ phục vụ cho việc sở hữu các tài sản có giá trị lớn. Hơn thế nữa,
tuy quy mô từng khoản vay thì nhỏ, nhưng nhìn chung số lượng lại rất lớn. Đó là vì
CVTD đáp ứng những nhu cầu vay phổ biến, thường xuyên đối với mọi tầng lớp dân
cư, dẫn đến số lượng KH vay vốn đông đảo.
Lãi suất CVTD ít thay đổi: Lãi suất CVTD thường không thay đổi đáng kể
trước những tác động từ môi trường bên ngoài trong suốt thời hạn vay như trong
trường hợp cho vay đối với doanh nghiệp. Điều này cũng có những bất lợi nếu như lãi
suất huy động tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, các Ngân hàng thường định giá các khoản
vay tiêu dùng ở một mức cao để có thể phòng tránh rủi ro này. Cũng phải nói thêm
rằng, quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao,
do vậy lãi suất CVTD thường cao hơn so với lãi suất các loại cho vay trong lĩnh vực
khác.
Các biến số quan trọng ảnh hưởng quyết định cho vay: Mức thu nhập và trình
độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của KH và
ảnh hưởng đến quyết định hạn mức cho vay. Những người có mức thu nhập cao hơn
mức bình quân thường có xu hướng vay mức cao hơn tổng thu nhập hằng năm của họ.
Những người có trình độ học vấn cao (thông thường là những người có nhiều năm đào

tạo ở bậc trên phổ thông đồng thời là trụ cột gia đình) thường quyết định vay tiền trên
cơ sở cân nhắc kĩ lưỡng thu nhập của mình. Đối với trường hợp này, món vay được coi
như phương tiện để đạt được mức sống như mong muốn hơn là một cơ sở an toàn
trong những trường hợp khẩn cấp.
CVTD có mức độ rủi ro cao: Đây là loại hình cho vay chứa đựng nhiều rủi ro.
Xét góc độ môi trường bên ngoài, CVTD có xu hướng nhạy cảm trước các tác động
của chu kì kinh tế. Trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng tốt, người tiêu dùng thường có
cái nhìn lạc quan về tương lai, do vậy họ chi tiêu nhiều. Trong giai đoạn kinh tế suy
thoái, các cá nhân, hộ gia đình thường có cái nhìn bi quan, đặc biệt là khi họ cảm thấy
tỷ lệ thất nghiệp gia tăng, đồng tiền mất giá và ngay lập tức họ cắt giảm nhu cầu tiêu
dùng, hạn chế vay mượn từ Ngân hàng. Xét ở góc độ môi trường bên trong, công ăn
việc làm, sức khỏe giảm sút dẫn đến tình hình tài chính, khả năng trả nợ bị ngưng trệ.

10


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
Hơn thế nữa, chất lượng thông tin tín dụng của loại hình cho vay này thường không
cao, chủ yếu do KH cung cấp cũng là nhân tố gia tăng mức độ rủi ro cho Ngân hàng.
CVTD mang lại lợi nhuận cao: Các khoản CVTD luôn được đánh giá là đem
lại lợi nhuận đáng kể trong các nguồn thu của Ngân hàng. Lý do là vì CVTD có độ rủi
ro cao do nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình
làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của người vay… Nếu người vay bị chết,
ốm hoặc mất việc làm Ngân hàng sẽ rất khó thu lại được nợ. Chính vì vậy, nó đòi hỏi
một lãi suất tương đối cao để bù đắp rủi ro và đem lại lợi nhuận.
2.1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng
2.1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản vay nhằm tài trợ nhu cầu mua sắm,
xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của KH.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải các

chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch.
2.1.2.4.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức CVTD trong đó người đi vay trả nợ
(bao gồm cả gốc và lãi) thành nhiều lần cho Ngân hàng, theo những thời hạn nhất định
đã thỏa thuận trước trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng đối
với những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập hằng kì của người đi vay không đủ
khả năng thanh toán hết một lần số tiền vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Là hình thức CVTD trong đó người đi vay
thanh toán số tiền vay một lần khi đến hạn. Phương thức này thường áp dụng đối với
các khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn tương đối ngắn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là phương thức CVTD trong đó Ngân hàng
phát hành và cho phép KH sử dụng thẻ tín dụng hoặc séc thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai để thanh toán khoản vay. Với phương thức này, thời hạn cho vay được thỏa
thuận từ trước, căn cứ vào nhu cầu vay vốn và nguồn trả nợ trong từng thời kì, KH
được Ngân hàng cho phép thực hiện vay vốn và trả nợ một cách tuần hoàn, theo một
hạn mức tín dụng nhất định.
2.1.2.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức CVTD trong đó Ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc với KH để tiến hành cho vay và thu nợ.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức CVTD trong đó Ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.

11


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
2.1.2.5 Lợi ích cho vay tiêu dùng
2.1.2.5.1 Về phía Ngân hàng
CVTD giúp tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với các Ngân hàng và

TCTD khác, thu hút đối tượng KH mới, từ đó mở rộng quan hệ với KH. Bằng cách
nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ,
số lượng KH đến với Ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn, hình ảnh của Ngân hàng
trong mắt KH qua đó cũng đẹp hơn. Trong ý nghĩ của công chúng, Ngân hàng không
chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến công ty và doanh nghiệp mà còn rất quan tâm đến
những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người dân, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời
sống của người tiêu dùng. Từ đó, uy tín của Ngân hàng ngày càng được nâng cao.
CVTD là một công cụ marketing hiệu quả, qua đó nhiều người sẽ biết đến hình
ảnh của Ngân hàng.
CVTD tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh từ đó nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro cho Ngân hàng.
2.1.2.5.2 Về phía khách hàng
KH được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và quan trọng hơn nó đặc
biệt hữu ích trong những trường hợp cá nhân có nhu cầu chi tiêu cấp bách, ví dụ như y
tế hay giáo dục.
Đối với thế hệ trẻ và những người có thu nhập trung bình thấp, CVTD tạo điều
kiện cho họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, có khả năng mua sắm
hàng hóa cần thiết có giá trị cao, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện đời sống, qua
đó cũng tạo động lực to lớn để họ làm việc, tiết kiệm và nuôi dưỡng con cái trong
tương lai.
2.1.2.5.3 Về phía quốc gia
Việc mở rộng CVTD góp phần đáng kể vào chính sách kích cầu của Nhà nước,
từ đó giúp Nhà nước đạt được những mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định, như: gia tăng
mức thu nhập bình quân đầu người, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, khơi thông
dòng chuyển dịch hàng hóa, dịch vụ, hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn cung nước
ngoài,...
CVTD thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm tăng thu nhập,
tạo khả năng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển các dịch vụ ngân
hàng của các TCTD.
2.1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng


12


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
 Dư nợ CVTD/Tổng vốn huy động
ư ợ





ư ợ

độ



độ
Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn
huy động, qua đó thể hiện Ngân hàng đã tích cực trong việc tạo ra lợi nhuận từ vốn
huy động hay chưa, tức phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu lớn hơn 1 thì
Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay
ít, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt. Nếu nhỏ hơn 1 thì Ngân hàng chưa
sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
 Dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay
ư ợ




ư ợ

ư ợ



ư ợ

 Thu nhập từ CVTD/Tổng thu nhập cho vay















Hai chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ cấu của lĩnh vực CVTD so với tổng số các
hoạt động cho vay nói chung đang được kinh doanh tại đơn vị, từ đó đánh giá hiệu quả
hoạt động của lĩnh vực này.
 Hệ số thu nợ CVTD


Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân hàng sẽ
thu về được bao nhiêu đồng vốn. Do vậy, tỷ lệ này càng cao càng tốt.
 Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD
ỷ ệ ợ

á ạ

ư ợ

á ạ



ư ợ

 Nợ quá hạn CVTD/Tổng nợ quá hạn


á ạ





á ạ





á ạ


á ạ

Cả hai chỉ tiêu trên cho thấy tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng, đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của Ngân hàng đối với các khoản vay. Hơn nữa, đây cũng là hai chỉ tiêu đánh giá chất
13


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, tỷ lệ nợ quá hạn CVTD càng
cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém, xác suất rủi ro càng lớn.
 Tỷ lệ nợ xấu CVTD
ỷ ệ ợ ấ

ợ ấ


ư ợ
Bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu cũng là một thước đo để đánh giá chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng. Tổng nợ xấu của Ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ
khoanh và nợ quá hạn chuyển về trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này phản ánh được
khả năng quản lý tín dụng.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN Việt Nam, rủi ro tín dụng trong hoạt động thu hồi vốn và lãi tại NHTM được
phân loại như sau:
 Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn), bao gồm:
– Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả

gốc và lãi đúng thời hạn.
– Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý), bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.
– Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ
cấu lại.
– Các khoản nợ đã được gia hạn từ lần 2 trở đi.
– Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
– Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn), bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
– Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.

14


Chương 2: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
– Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã
được cơ cấu lại.
– Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
 Vòng quay vốn tín dụng CVTD
ò




í



ò





ư ợ
ì
â
Đây là chỉ tiêu quan trọng để xem xét chất lượng CVTD, phản ánh số vòng chu
chuyển vốn tín dụng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao, chứng tỏ nguồn vay Ngân
hàng lưu chuyển càng nhanh, tham gia càng nhiều vào chu kì sản xuất và lưu thông
hàng hóa, qua đó cho thấy tình hình quản lý tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao. Bên
cạnh đó, hệ số này còn thể hiện khả năng thu nợ tốt, hiệu quả cho vay cao của Ngân
hàng. Chính vì thế, một đồng vốn khi cho vay được nhiều lần sẽ đem lại nhiều lợi
nhuận hơn. Tuy nhiên, cần xem xét đến một yếu tố quan trọng hơn, đó là dư nợ bình
quân. Khi dư nợ bình quân thấp sẽ làm cho vòng quay lớn, nhưng lại không phản ánh
chất lượng khoản vay là cao bởi nó thể hiện khả năng cho vay kém của Ngân hàng.

2.2 CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam (2009), Luận văn Thạc sĩ kinh tế, tác giả Lê Minh Sơn. Luận văn trọng tâm

đề cập kinh nghiệm phát triển bán lẻ của một số Ngân hàng nước ngoài, qua đó đề xuất
các giải pháp nhằm phát triển mảng dịch vụ CVTD còn khá mới mẻ, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của Quý Ngân hàng trong thời kì hội nhập.
Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nẵng (2011), Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh, tác giả Đỗ Thị Thùy Trang. Luận văn đã đi sâu vào việc đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển của lĩnh vực CVTD thông qua hệ thống khảo sát và phân
tích số liệu, qua đó đề ra một số giải pháp mang tính chiến lược nhằm mở rộng hoạt
động CVTD tại chi nhánh.
Tóm lại, hai luận văn trên cùng với một số tác giả, bài viết được đề cập trong
khóa luận tốt nghiệp này đều đã nêu lên cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động
CVTD tại từng Ngân hàng. Tuy nhiên, mỗi Ngân hàng có từng đặc điểm kinh doanh
riêng, chính sách tín dụng cũng như chiến lược kinh doanh của họ cũng khác nhau. Do
vậy, khóa luận tốt nghiệp tiếp tục đào sâu nghiên cứu thực tiễn hoạt động CVTD tại
Việt Nam hiện nay, đối chiếu với thực trạng CVTD tại chi nhánh Phú Lâm, qua đó nêu
lên những giải pháp phù hợp để mở rộng hoạt động lĩnh vực này tại chi nhánh.

15


×