Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

PHÂN TÍCH BCTC và dự báo KINH DOANH của CTY TNHH MTV DV DINH DƯỠNG bà mẹ và TRẺ EM tâm PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
DỰ BÁO KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN DỊCH VỤ DINH DƯỠNG
BÀ MẸ VÀ TRẺ EM TÂM PHÚC
SVTH: TRẦN LÊ NGỌC CHÂU
MSSV: 1154060030
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GVHD: TS. TRẦN PHƯƠNG THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô TS.Trần Phương Thảo đã hướng
dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện bài luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ Dinh Dưỡng
Bà Mẹ và Trẻ Em Tâm Phúc đã cho phép và tạo điều kiện cho tôi thực tập tại quý Công
ty.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Cô Trương Thị Hoàng Phượng - Kế toán trưởng công
ty, cô Thái Thị Kim Tài - Kế toán cùng toàn thể các anh chị đang làm việc tại công ty
đã nhiệt tình giúp đỡ, giải đáp và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức về chuyên môn cũng
như giúp tôi hiểu biết thêm về quý Công ty. Những điều này đã giúp tôi hoàn thành bài
luận tốt nghiệp cũng như là hành trang giúp tôi vững bước trong nghề nghiệp tương lai
của mình.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do sự
hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên bài luận này không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô
giáo để bài luận tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên,
Trần Lê Ngọc Châu

i


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

BH và CCDV


Bán hàng và Cung cấp dịch vụ

BQ

bình quân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

EAT

Lợi nhuận sau thuế


ROS

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1.

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................1

1.2.

LÝ DO CHỌN LĨNH VỰC VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..........................2


1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................3

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................3

1.5.

DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................3

1.6.

KẾT CẤU BÀI LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH VÀ DỰ BÁO KINH DOANH ........................................................................6
2.1.
KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH ......................................................................................................6
2.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính ........................................................6
2.1.2. Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính............................................7
2.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính ..............................................8
2.2.
CÁC TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH ......................................................................................................8
2.2.1. Các tài liệu sử dụng để phân tích báo cáo tài chính ....................................8
2.2.2. Các phương pháp sử dụng để phân tích báo cáo tài chính ..........................9

2.3.

NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................10

2.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính ......................................................10
2.3.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ..................................................10
2.3.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................11
2.3.4. Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ .........................................11
2.3.5. Phân tích tỷ số tài chính.............................................................................12
2.3.6. Phân tích Dupont .......................................................................................15
2.4.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ BÁO KINH DOANH ...............................17
iv


2.4.1. Khái niệm ..................................................................................................17
2.4.2. Vai trò của dự báo kinh doanh ..................................................................17
2.4.3. Các phương pháp dự báo kinh doanh ........................................................17
2.5.

CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.....18

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY, PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ
BÁO KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DV-DD BÀ MẸ VÀ TRẺ EM
TÂM PHÚC..................................................................................................................20
3.1.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÂM PHÚC ...............................................20


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................20
3.1.2. Hoạt động kinh doanh chính của công ty ..................................................21
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.........................................................................23
3.2.

SƠ LƯỢC VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TÂM PHÚC ..........26

3.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..................................................................26
3.2.2. Phân tích bảng báo cáo thu nhập ...............................................................36
3.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .........................................................39
3.3.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI
CHÍNH ......................................................................................................................41
3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán ...................................................................41
3.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động ....................................................................42
3.3.3. Phân tích cơ cấu tài chính ..........................................................................44
3.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................45
3.4.

PHÂN TÍCH DUPONT ...............................................................................46

3.5.

DỰ BÁO KINH DOANH CÔNG TY TÂM PHÚC NĂM 2015 ..............49

3.5.1. Cơ sở dự báo ..............................................................................................49
3.5.2. Dự báo các khoản mục ..............................................................................50
3.5.3. Dự báo các báo cáo tài chính .....................................................................54
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ DINH DƯỠNG BÀ MẸ VÀ

TRẺ EM TÂM PHÚC .................................................................................................59
4.1.
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TÂM
PHÚC .......................................................................................................................59
4.1.1. Thành tựu ...................................................................................................59
4.1.2. Hạn chế ......................................................................................................60
4.1.3. Nguyên nhân ..............................................................................................61
v


4.2.

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...............................................................................62

4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty .........63
4.2.2. Nhóm giải pháp bổ trợ ...............................................................................66
KẾT LUẬN ..................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................70
PHỤ LỤC .....................................................................................................................72

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn của Công ty Tâm Phúc ........ 26
Bảng 3.2: Bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty Tâm Phúc
...................................................................................................................................... 34
Bảng 3.3: Bảng doanh thu của hàng hoá bách hoá và thức ăn giải khát của Công ty Tâm
Phúc ............................................................................................................................. 36
Bảng 3.4: Cơ cấu chi phí bán hàng Công ty Tâm Phúc năm 2013, 2014 .................... 37

Bảng 3.5: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty Tâm Phúc.......................................... 39
Bảng 3.6: Bảng phân tích hiệu quả hoạt động Công ty Tâm Phúc .............................. 43
Bảng 3.7: Bảng phân tích cơ cấu tài chính Công ty Tâm Phúc .................................... 44
Bảng 3.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty Tâm Phúc ........................... 45
Bảng 3.9: Phân tích sơ đồ Dupont ................................................................................ 46
Bảng 3.10: Doanh thu thuần và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty Tâm Phúc từ
2008 – 2014 cùng dự toán 2015 ................................................................................... 50
Bảng 3.11: Tỷ lệ Giá vốn hàng bán/ Doanh thu từ 2008 – 2014 cùng dự toán 2015…50
Bảng 3.12: Tỷ lệ Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trên Doanh thu từ
2008 – 2014 cùng dự toán 2015 ................................................................................... 51
Bảng 3.13: Doanh thu hoạt động tài chính từ 2008 – 2014 cùng dự toán 2015 ........... 51
Bảng 3.14: Tỷ lệ các khoản mục tài sản lưu động trên doanh thu từ 2008 – 2014 cùng
dự toán 2015 ................................................................................................................. 52
Bảng 3.15: Giá trị Tài sản ngắn hạn khác từ 2008 – 2014 cùng dự toán 2015 ............ 52
Bảng 3.16: Giá trị Tài sản cố định và tốc độ tăng tài sản cố định từ 2008 – 2014 cùng
dự toán 2015 ................................................................................................................. 53
Bảng 3.17: Giá trị Tài sản dài hạn khác từ 2008 – 2014 cùng dự toán 2015 ............... 53
Bảng 3.18: Tỷ lệ nguồn tài trợ tự động trên doanh thu từ 2008 – 2014 cùng dự toán 2015
...................................................................................................................................... 54
Bảng 3.19: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh dự toán 2015 ....................................... 54
Bảng 3.20: Bảng cân đối kế toán dự toán 2015 ............................................................ 55
Bảng 3.21: Bảng cân đối kế toán dự toán 2015 được điều chỉnh ................................. 56
Bảng 3.22: Bảng tổng hợp chỉ tiêu tài chính năm 2014 và dự toán 2015 .................... 57

vii


DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ Dupont ........................................................................................... 16
Biểu đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Tâm Phúc ............................................................ 23

Biểu đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Tâm Phúc ............................. 25
Biểu đồ 3.3: Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty Tâm Phúc ................................... 27
Biểu đồ 3.4: Tình hình biến động các chỉ tiêu trong Tài sản Ngắn hạn của Công ty Tâm
Phúc .............................................................................................................................. 28
Biểu đồ 3.5: Tình hình biến động các chỉ tiêu trong Tài sản dài hạn của Công ty Tâm
Phúc .............................................................................................................................. 30
Biểu đồ 3.6: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Công ty Tâm Phúc ............................ 31
Biểu đồ 3.7: Tình hình biến động các chỉ tiêu trong Nợ phải trả của Công ty Tâm Phúc.
...................................................................................................................................... 32
Biểu đồ 3.8: Các tỷ số thanh toán của Công ty Tâm Phúc ........................................... 41
Biểu đồ 3.9: Tổng hợp tỷ số hiệu quả hoạt động của Công ty Tâm Phúc .................... 42

viii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương 1 nêu tổng quan về vấn đề nghiên cứu với nội dung chính là thực trạng
dịch vụ dinh dưỡng tại Việt Nam, tiếp theo đó nêu lý do chọn đề tài với tầm quan trọng
của phân tích báo cáo tài chính trong việc cải thiện tình hình kinh doanh của ngành.
Ngoài ra trong chương này cũng đặt ra được mục tiêu nghiên cứu, dữ liệu và phương
pháp nghiên cứu. Việc thực hiện chương 1 sẽ giúp cho người đọc có một bức tranh tổng
quát về đề tài.

1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế đã mở rộng các cơ hội phát triển cho
hầu hết các lĩnh vực của kinh tế xã hội, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về cải
thiện tình trạng dinh dưỡng. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em và bà mẹ đã giảm đáng kể
và bền vững, hiểu biết của người dân về dinh dưỡng hợp lý đã được nâng cao.
Mặc dù đạt được các thành tựu đáng ghi nhận trong thời gian qua nhưng Việt
Nam vẫn phải đương đầu với những thách thức lớn về dinh dưỡng. Hệ thống dinh dưỡng

lâm sàng và tiết chế trong bệnh viện chưa được quan tâm đúng mức và bị ảnh hưởng do
quá trình chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường, hệ thống này cần được
khôi phục và phát triển để đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu chăm sóc dinh dưỡng. Mạng
lưới triển khai các hoạt động dinh dưỡng còn chưa đồng bộ. Đội ngũ cán bộ làm công
tác dinh dưỡng ở cộng đồng và bệnh viện còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng.
Ngoài ra, vấn đề tăng dân số cũng đặt ra những áp lực lớn cho ngành dịch vụ dinh dưỡng.
Theo kết quả điều tra dân số và nhà ở của Tổng cụ Thống kê và Quỹ Dân số Liên hợp
quốc công bố (1/4/2014), tổng dân số Việt Nam đạt gần 90,5 triệu người, đạt tỷ suất
tăng dân số trung bình mỗi năm là 1,06% và là nước đứng thứ 13 trong các nước đông
dân trên thế giới. Đến năm 2020, dân số nước ta sẽ có khoảng 100 triệu người nên vấn
đề đảm bảo đủ lượng lương thực thực phẩm, cùng với các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe
và dinh dưỡng cần được quan tâm hơn bao giờ hết.
Theo tổ chức Y tế thế giới WHO, cải thiện sức khoẻ bà mẹ là một trong 8 Mục
tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs) được cộng đồng quốc tế thông qua năm 2000. Với
MDG5, nhiều nước đã cam kết giảm ¾ tử vong mẹ trong các năm từ 1990 đến 2015. Kể
từ năm 1990, tử vong mẹ trên thế giới đã giảm 47%.
Đầu tư cho dinh dưỡng là đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực có chất lượng để
góp phần phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chiến lược quốc
gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011- 2020 là một bộ phận không thể tách rời của chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước nhằm giải quyết các vấn đề dinh dưỡng mới
nảy sinh, tiếp tục cải thiện tình trạng dinh dưỡng của người dân Việt Nam đặc biệt là
phụ nữ và trẻ em góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực và trí tuệ của người Việt Nam.

1


1.2. LÝ DO CHỌN LĨNH VỰC VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Với mong muốn cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho người dân Việt Nam, đặc
biệt là cho bà mẹ và trẻ em, Công ty TNHH MTV Dịch vụ Dinh Dưỡng Bà Mẹ và Trẻ
Em Tâm Phúc (gọi tắt là Công ty Tâm Phúc) được thành lập vào ngày 23/11/2007. Khởi

đầu là căn tin thuộc công đoàn bệnh viện phụ sản Từ Dũ với số lượng nhân viên 55
người cùng mức doanh thu 2-3 tỷ đồng một tháng. Tiếp theo đó trở thành hộ kinh doanh
và đến năm 2007 chính thức là công ty TNHH với số lượng nhân viên hiện tại là 157
nhân viên cùng mức doanh thu hằng tháng đạt trung bình trên 6 tỷ đồng. Trải qua hơn 7
năm thành lập và phát triển, công ty bước qua nhiều mô hình kinh doanh để đạt được
thành công là công ty đầu tiên có mô hình kinh doanh chuyên nghiệp và có bộ máy quản
lý đầy đủ trong một bệnh viện. Để đạt được thành công đó, công ty đã trải qua nhiều
khó khăn thử thách và hơn hết là công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt trong
nền kinh tế thế giới vận động trong bối cảnh toàn cầu hoá và khu vực hoá đang diễn ra
rất sâu sắc và nhanh chóng, ranh giới giữa thị trường trong nước với thị trường nước
ngoài đã bị thu hẹp.
Song song theo đó, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối
mặt với những khó khăn cùng thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị
trường. Theo số liệu thống kê từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Cục
đăng ký kinh doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư), trong năm 2013 có 60.737 doanh nghiệp
phải giải thể, ngừng hoạt động, tăng 11,9% so với 2012 và tăng 12,5% so với 2011. Như
vậy, số doanh nghiệp gặp khó khăn phải rút lui khỏi thị trường ngày càng lớn cho thấy
những thách thức của nền kinh tế đang dần loại khỏi thị trường các doanh nghiệp yếu
kém, không đủ sức tồn tại, hoặc không kịp thay đổi để thích nghi với điều kiện mới.
Đứng trước những thử thách đó, đòi hỏi Công ty Tâm Phúc phải ngày càng nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn
tài nguyên cũng như nhân lực của mình.
Công ty Tâm Phúc cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của mình. Bởi vì hoạt
động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của công ty. Ngược
lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá
trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan
trọng đối với bản thân chủ Công ty Tâm Phúc và các đối tượng bên ngoài có liên quan
đến tài chính của công ty. Bên cạnh đó, để đối phó với những khó khăn và nắm bắt cơ
hội trong tương lai, tự bản thân công ty phải thấy được những biến động về tài chính

trong tương lai của mình, trên cơ sở đó tiến hành hoạch định ngân sách tạo nguồn vốn
cần thiết cho quá trình hoạt động kinh doanh.

2


Vì những vấn đề thiết yếu như vậy, tôi đã chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài
chính và dự báo kinh doanh của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Dinh dưỡng Bà Mẹ
và Trẻ Em Tâm Phúc” để làm bài luận tốt nghiệp.

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu là nhằm làm rõ tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và
các luồng tiền tại công ty, qua đó có thể thấy được những điểm mạnh cũng như những
điểm chưa tốt của công ty. Đồng thời giúp công ty nhìn thấy trước những biến động tình
hình tài chính trong tương lai của mình mà có biện pháp xử lý thích hợp. Mục tiêu của
bài luận tốt nghiệp được cụ thể như sau:
 Đánh giá tình hình chung của công ty qua những năm gần đây.
 Phân tích và đánh giá tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và luồng tiền của
công ty từ năm 2011 đến năm 2014 thông qua các báo cáo tài chính.
 Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty cùng sơ đồ Dupont từ năm 2011 đến
năm 2014.
 Lập dự báo kinh doanh của công ty cho năm 2015 thông qua các báo cáo tài chính
với các thông tin thị trường và chính sách của Chính Phủ.
 Đưa ra nhận xét và những biện pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính hiện tại
của công ty cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong tương lai.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Bài luận tốt nghiệp nghiên cứu về tình hình tài chính Công ty TNHH MTV Dịch
Vụ Dinh Dưỡng Bà mẹ và Trẻ em Tâm Phúc trong những năm từ 2011 đến năm 2014.
Sau đó là dự báo kinh doanh cho công ty trong năm 2015 dựa trên bảng cân đối kế toán

và bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ 2008 đến năm 2014 để có được số
liệu sát với thực tế nhất.
Bên cạnh đó, Công ty Tâm Phúc thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn,
thông tin sẽ không được công bố ra bên ngoài hoặc lên sàn chứng khoán như các công
ty cổ phần. Do vậy, quá trình tìm kiếm số liệu sẽ gặp một số khó khăn, công tác phân
tích tài chính công ty sẽ gặp một số hạn chế nhất định.

1.5. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dữ liệu nghiên cứu được sử dụng từ Báo cáo tài chính Công ty Tâm Phúc từ năm
2008 – 2014 bao gồm Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng
báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, bài luận cũng có
sử dụng một số tài liệu khác như Báo cáo chính sách phân tích kinh tế vĩ mô Việt Nam,
Chiến lược dân số và sức khoẻ sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài luận tốt nghiệp là Phương pháp so
sánh và Phương pháp tỷ lệ tài chính.
3


 Phương pháp tỷ lệ tài chính: sẽ cho thấy được mối quan hệ của các chỉ tiêu trên
báo cáo, giúp hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh
nghiệp.
 Phương pháp so sánh:
 Phân tích theo chiều ngang: sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào
đó qua thời gian, việc phân tích này làm rõ tình hình, đặc điểm về lượng và
tỷ lệ các khoản mục theo thời gian. Trên cơ sở đó sẽ giúp nhận ra những khoản
nào có biến động lớn cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
 Phân tích theo chiều dọc: giúp đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy
được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể.

1.6. KẾT CẤU BÀI LUẬN TỐT NGHIỆP

Bài luận tốt nghiệp gồm 4 chương như sau:
CHƯƠNG 1: Giới thiệu về bài luận tốt nghiệp bao gồm tổng quan về vấn đề cần
nghiên cứu, nêu lý do và mục tiêu nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu cùng phương
pháp nghiên cứu để bài luận có khả năng thực hiện được.
CHƯƠNG 2: Trình bày cơ sở lý thuyết chung về phân tích báo cáo tài chính, dự
báo kinh doanh và trích dẫn các nghiên cứu đã được thực hiện có liên quan đến đề tài.
CHƯƠNG 3: Đầu tiên là trình bày tổng quan về Công ty TNHH MTV Dịch vụ
Dinh dưỡng Bà Mẹ và Trẻ Em Tâm Phúc. Tiếp theo đó thực hiện phân tích tình hình tài
chính tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Dinh dưỡng Bà Mẹ và Trẻ Em Tâm Phúc thông
qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ,
phân tích các tỷ số tài chính và phân tích mô hình Dupont. Bên cạnh đó, chương 4 cũng
thực hiện dự báo kinh doanh cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ Dinh dưỡng Bà Mẹ và
Trẻ Em Tâm Phúc năm 2015 gồm 2 phần chính là nêu cơ sở dự toán và hoàn chỉnh báo
cáo dự toán.
CHƯƠNG 4: Nhận xét chung về tình hình tài chính Công ty Tâm Phúc và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty. Cuối cùng là nêu
Kết luận về vấn đề đã nghiên cứu.

4


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này đề cập đến thực trạng tình hình dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ
em tại Việt Nam, qua đó cho thấy được tầm quan trọng của các công ty dịch vụ dinh
dưỡng trong việc cải thiện sức khoẻ người tiêu dùng. Thông qua một bức tranh tổng
quát như thế, Công ty Tâm Phúc là đề tài nghiên cứu chính với mục tiêu là nhằm làm rõ
tình hình tài chính cũng như kinh doanh để có thể thấy được những điểm mạnh và những
điểm hạn chế của một công ty về dịch vụ dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, phạm vi nghiên cứu, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu được nêu cụ thể
để giúp cho bài luận tốt nghiệp có cơ sở hợp lý trong quá trình tiến hành phân tích nhằm

đề ra được những biện pháp phù hợp và sát với thực tế nhất để hoàn thiện tình hình tài
chính hiện tại của công ty cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong
tương lai.

5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO
KINH DOANH
Chương 2 trình bày các lý thuyết liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu bao gồm
lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính, tài liệu, phương pháp và những nội dung quan
trọng khi phân tích, khái quát về dự báo kinh doanh công ty và cuối cùng là tổng hợp
một số nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến đề tài.

2.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN
TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
“ Phân tích các báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đo
lường, đánh giá nhằm có những quyết định và hoạch định tài chính phù hợp trong tương
lai.” (Nguyễn Minh Kiều, 2011, tr58 và 59).
Tương tự, “Phân tích báo cáo tài chính là quá trình thu thập thông tin, xem xét,
đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công ty, giữa
đơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành để từ đó có thể xác định được thực trạng tài chính và
tiên đoán cho tương lai về xu hướng, tiềm năng kinh tế của công ty nhằm xác lập một
giải pháp kinh tế, điều hành, quản lý, khai thác có hiệu quả để đạt được lợi nhuận mong
muốn.” (Nguyễn Năng Phúc, 2011, tr5).
Trong khi đó, một khái niệm khác cho rằng: “ Phân tích tài chính doanh nghiệp
là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ

tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua
việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các doanh nghiệp
cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp.” (Ngô Kim
Phượng, 2009, tr4).
Như vậy, phân tích báo cáo tài chính là việc xem xét, đánh giá kết quả của việc
quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài
chính; phân tích những gì đã thực hiện được, những gì chưa và dự báo những gì sẽ xảy
ra đồng thời tìm ra nguyên nhân cùng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động lên
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp phát huy điểm mạnh và
khắc phục điểm yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp.

6


2.1.2. Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính
Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính nhằm đánh giá mức độ rủi ro cũng
như kết quả về mặt tài chính thông qua các hệ số và tỷ suất sinh lời của vốn, qua đó thấy
được tình hình hoạt động và hiểu rõ các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị của công ty.
Bên cạnh đó, phân tích báo cáo tài chính đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều
đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính để phục vụ cho các mục
đích của mình. Trong thực tế:
Đối với nhà quản trị, phân tích tài chính nhằm đáp ứng mục tiêu tạo thành các
chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động của công ty trong quá khứ, tiến hành cân đối
tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng trả nợ, và rủi ro tài chính của
công ty. Định hướng các quyết định của ban lãnh đạo công ty như quyết định đầu tư, tài
trợ, phân chia cổ tức,.. Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế
hoạch đầu tư, phân ngân sách tiền mặt,… là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản
lý.
Đối với các cổ đông tương lai với mục tiêu đầu tư vào doanh nghiệp để tìm kiếm
lợi nhuận nên họ quan nhiều đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, sự an toàn và khả

năng hoàn vốn mà họ đã đầu tư. Họ thường xuyên phân tích báo cáo tài chính và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp mà họ đã đầu tư để đánh giá sự hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh, khả năng điều hành của nhà quản trị từ đó quyết định sử dụng hoặc bãi
nhiệm nhà quản trị và có tiếp tục nắm giữ cổ phiếu nữa hay không.
Đối với các ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng quan tâm đến khả năng sinh lợi,
khả năng thanh toán của doanh nghiệp để quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hoặc
bán chịu sản phẩm hay không. Ngoài ra, họ còn chú ý đến vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp và xem đó như là nguồn đảm bảo cho chủ nợ có thể thu hồi nợ khi doanh nghiệp
bị thua lỗ và phá sản.
Đối với các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, bộ tài chính, họ cần thông tin
từ báo cáo tài chính để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước hoặc xây
dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô.
Đối với người lao động, họ cũng quan tâm đến thông tin từ phân tích báo cáo tài
chính của doanh nghiệp để đánh giá triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai. Họ
đều có nguyện vọng được vào làm việc ở những doanh nghiệp có triển vọng tốt với
tương lai lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và chỗ làm việc ổn định.

7


2.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Theo Nguyễn Năng Phúc (2011), phân tích báo cáo tài chính để biết được tình
hình tài chính của công ty giữ một vai trò cực kỳ quan trọng không thể thiếu được trong
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở
hữu, tổ chức cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty để họ có những quyết
định đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất trong điều kiện hữu
hạn về nguồn lực kinh tế.
 Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật độ,
hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có, tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân

của sự tồn tại đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự toán để có những chính
sách điều chỉnh phù hợp nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đã đặt ra.
 Cung cấp thông tin về tình hình và phương thức huy động vốn, chính sách vay
nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia
tăng lợi nhuận trong tương lai. Kết quả phân tích phục vụ cho những mục đích
khác nhau của nhiều đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính.

2.2. CÁC TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN
TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.2.1. Các tài liệu sử dụng để phân tích báo cáo tài chính
Tài liệu quan trọng nhất được sử dụng trong việc phân tích tình hình tài chính
công ty chính là báo cáo tài chính của công ty đó. Theo “Những vấn đề cơ bản của đầu
tư” của các tác giả Bodie, Kane và Marcus (2011 - 2013), hệ thống báo cáo tài chính
của công ty ở các thời kỳ được quy định chủ yếu là:
Bảng cân đối kế toán: bảng cân đối kế toán cho ta một ‘bức ảnh chụp nhanh’ về
tình hình tài chính của công ty vào một thời điểm cụ thể, là báo cáo tài chính tổng
hợp vì nó phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành
nên tài sản của công ty tại một thời điểm nhất định. Chênh lệch giữa tài sản và
nghĩa vụ nợ là giá trị ròng của công ty, còn gọi là vốn sở hữu của cổ đông.
 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: còn gọi là báo cáo thu nhập, tức là
báo cáo tài chính tổng hợp trình bày doanh thu và chi phí của công ty trong một
thời đoạn cụ thể.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: còn gọi là báo cáo ngân lưu, là báo cáo tài chính tổng
hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng thông tin trên các báo cáo tài chính, là
cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản
tiền đã tạo ra như thế nào trong một kỳ kinh doanh thông qua hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.




8


 Thuyết minh báo cáo tài chính: là báo cáo nhằm giải thích thêm chi tiết những
nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo
tài chính không thể hiện hết được.
Ngoài ra, trong quá trình phân tích tài chính, những nhà phân tích cần lưu ý đến
các chính sách, các nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán công ty khi tiến hành
lập báo cáo tài chính. Việc vi phạm các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán có thể làm
cho thông tin trên báo cáo tài chính sau khi đã phân tích bị sai lệch và ảnh hưởng đáng
kể đến quyết định của nhà quản trị, nhà đầu tư trong hiện tại cũng như trong tương lai.

2.2.2. Các phương pháp sử dụng để phân tích báo cáo tài chính
 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Đây là phương pháp đơn giản và được sử
dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự
báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Để tiến hành so sánh bắt
buộc phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều
kiện so sánh, mục tiêu so sánh.
 So sánh theo chiều dọc để thấy được sự biến động tỷ trọng mỗi khoản mục ở mỗi
bảng báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại các mục, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc so sánh.
 So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và tương
đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
 So sánh các số liệu thực hiện với các số liệu định mức, kế hoạch, số trong phương
án giúp ta đánh giá mức độ biến động so với mục tiêu đề ra.
 So sánh số liệu thực hiện với thông số kinh tế trung bình giúp đánh giá được mức
độ phấn đấu của doanh nghiệp, với doanh nghiệp cùng ngành để đánh giá sự
mạnh yếu của doanh nghiệp.

 Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân làm các
nhóm chỉ tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích của
doanh nghiệp. Trên thực tế thường sử dụng bốn nhóm chỉ tiêu cơ bản là nhóm chỉ tiêu
khả năng thanh toán, nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động, nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài
chính và nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời.

9


2.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp, cung cấp thông tin một cách tổng
quát về tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ. Vì
vậy, việc phân tích các báo cáo tài chính sẽ đưa ra được một “Bức tranh tài chính” tổng
quát nhất giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như các đối tượng quan tâm khác
có được một trong các cơ sở để ra các quyết định của mình.

2.3.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo tài chính tổng hợp, nhằm phản ánh một cách
tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là tài sản và
nguồn vốn tại thời điểm lập báo cáo, các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán được phản
ánh dưới hình thái giá trị và theo nguyên tắc cân đối là tổng tài sản bằng tổng nguồn
vốn.
Việc tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán được tiến hành như sau:
 Thứ nhất: Xem xét cơ cấu và sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng

loại tài sản. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô tài sản và năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Thứ hai: Xem xét phần nguồn vốn, tính toán tỷ trọng của của từng loại vốn, so
sánh số tuyệt đối và số tương đối giữa cuối kỳ và đầu kỳ. Từ đó phân tích cơ cấu
vốn đã hợp lý chưa, sự biến động có phù hợp với xu hướng phát triển của doanh
nghiệp không, hoặc có gây hậu quả gì về mặt tài chính và kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi phân tích phần này cần kết hợp với phần tài sản để thấy được mối
quan hệ giữa các chỉ tiêu, khoản mục nhằm phân tích được sát hơn.
 Thứ ba: Khái quát xác định mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp
qua việc so sánh từng loại vốn giữa cuối kỳ và đầu kỳ cả số tuyệt đối và số tương
đối, xác định và so sánh giữa cuối kì và đầu kỳ về tỷ trọng từng loại nguồn vốn
trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn và có xu
hướng tăng thì điều đó cho ta thấy khả năng đảm bảo về mặt tài chính của doanh
nghiệp là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với chủ nợ thấp và ngược
lại. Tuy nhiên khi xem xét cần chú ý đến chính sách tài trợ và hiệu quả kinh
doanh mà công ty đạt đựơc cũng như những thuận lợi và khó khăn trong tương
lai mà công ty có thể gặp phải.

10


2.3.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và
kết quả kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này
cung cấp những thông tin tổng hợp về phương thức kinh doanh, về việc sử dụng các
tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp và chỉ ra rằng
các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay đem lại tình trạng lỗ vốn. Nó cũng
được coi như là một bản hướng dẫn để dự báo xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao
trong tương lai.

Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi theo từng
thời kỳ tùy theo yêu cầu quản lý nhưng phải phản ánh được năm nội dung cơ bản: Doanh
thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận. Khi
phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cần chú ý xem xét từng chỉ tiêu trên
giữa kỳ này so với kỳ trước đó và với kỳ kế hoạch thông qua việc so sánh số tuyệt đối
và số tương đối trên từng chỉ tiêu, đặc biệt chú ý các chỉ tiêu: Doanh thu thuần, lãi gộp,
lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, đồng thời lý giải nguyên nhân gây ra sự biến
động các chỉ tiêu này.

2.3.4. Phân tích khái quát Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp lại là một kênh thông tin hết sức
quan trọng cung cấp cho các nhà đầu tư bức tranh toàn cảnh về hoạt động của các doanh
nghiệp và chất lượng lợi nhuận của doanh nghiệp đó.
Các thông tin chính mà báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho nhà đầu tư bao
gồm các thông tin sau:
 Thông tin về các khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận được và đã chi ra
trong năm tài chính.
 Thông tin cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
Ngoài ra báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cho các nhà đầu tư thấy
tác động của các hoạt động của doanh nghiệp lên tiềm lực tài chính của nó.
Ngoài ra, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp các thông tin để các nhà đầu tư có
thể đánh giá được khả năng thanh khoản, khả năng thanh toán và mức độ linh hoạt tài
chính của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp các nhà đầu tư
hiểu rõ được giá trị doanh nghiệp, tránh việc đánh giá sai lầm bởi các báo cáo lợi nhuận
tốt đẹp mà không hiểu được tính bền vững của lợi nhuận này.

11



2.3.5. Phân tích tỷ số tài chính
Phân tích chỉ số tài chính là một phần quan trọng của phân tích cơ bản. Phân tích
tỷ số liên quan đến việc so sánh các con số với nhau để tạo nên các tỷ số và từ đó dựa
vào các tỷ số này để đánh giá xem hoạt động của doanh nghiệp đang trong tình trạng
suy giảm hay tăng trưởng.
Các tỷ số cần phải được so sánh giữa các thời kỳ trong cùng một doanh nghiệp
để thấy được doanh nghiệp đang tăng trưởng hay suy giảm, và với các doanh nghiệp
trong cùng ngành để thấy doanh nghiệp đó hoạt động tốt hay xấu so với mức trung bình
ngành.
Có 4 nhóm tỷ số tài chính chủ yếu (Nguyễn Năng Phúc, 2011):
 Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện thời: Hệ số này đo lường khả năng doanh nghiệp trả dứt
các nghĩa vụ nợ ngắn hạn bằng cách thanh lý tài sản hiện hành. Nó biểu thị khả năng
doanh nghiệp tránh được tình trạng mất khả năng chi trả trong ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán hiện thời =

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán nhanh: là tỷ số phản ánh khả năng thanh toán thực sự của doanh
nghiệp trước những khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này là số đo thanh khoản tốt hơn so với
hệ số thanh toán hiện hành đối với những doanh nghiệp mà hàng tồn kho không dễ dàng
chuyển đổi thành tiền mặt. Thông thường tỷ lệ này ≥ 1 thì tình hình thanh toán của doanh
nghiệp khả quan, doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu thanh toán. Nếu tỷ lệ <1
thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp gặp khó khăn.
Tỷ số thanh toán nhanh =

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn


Tỷ số thanh toán bằng tiền: là tỷ số đo lường số tiền hiện có tại doanh nghiệp có
đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này rất nhạy với bất kỳ
sự biến động nhỏ nào trong hoạt động kinh doanh vì thế nó cho biết ngay sự khủng
hoảng về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ này ≥ 0.5 thì tình hình thanh toán của doanh
nghiệp tốt, ngược lại doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn. Tuy nhiên, tỷ lệ này quá cao lại là
điều không tốt vì điều này xảy ra tình trạng ứ động vốn, do đó hiệu quả sử dụng vốn
không cao.
Tỷ số thanh toán bằng tiền =

Tiền+ Các khoản tương đương tiền
Nợ phải trả ngắn hạn

 Nhóm tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho bình quân: vòng quay hàng tồn kho
phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một kỳ. Nếu mức
12


độ quản lý tồn kho không hiệu quả thì chi phí lưu kho phát sinh, chi phí này chuyển
sang khách hàng khiến giá bán tăng.
Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Bình quân giá trị hàng tồn kho

Số ngày tồn kho bình quân =

Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho


Vòng quay khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân: vòng quay khoản phải
thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
và chính sách bán chịu cũng như khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Vòng quay khoản phải thu =
Số ngày thu tiền bình quân =

Doanh thu thuần
Bình quân khoản phải thu
Số ngày trong năm
Vòng quay khoản phải thu

Vòng quay Tài sản cố định: Chỉ tiêu này nhằm đo lường hiệu quả sử dụng tài sản
cố định, tsố này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
Vòng quay tài sản cố định =

Doanh thu thuần
Bình quân tài sản cố định

Vòng quay Tài sản ngắn hạn: tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả
hoạt động khoản phải thu.
Vòng quay tài sản ngắn hạn =

Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn

Vòng quay Tổng Tài sản: tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà
không có sự phân biệt đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn, nhằm giúp cho nhà
quản trị nhìn thấy được hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng tài sản
như thế nào.

Vòng quay tổng tài sản =

Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tổng tài sản

 Nhóm tỷ số thể hiện cơ cấu tài chính
Tỷ số nợ trên tổng tài sản: đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài
trợ cho tổng tài sản. Các chủ nợ thường thích một tỷ số nợ vừa phải, tỷ số nợ càng thấp
món nợ càng được đảm bảo và có cơ sở tin tưởng vào sự đáo hạn của con nợ. Ngược
lại, các nhà quản trị doanh nghiệp thường thích tỷ số nợ cao, bởi vì tỷ số càng cao tức
là doanh nghiệp chỉ cần góp một phần nhỏ trong tổng vốn thì sự rủi ro kinh doanh sẽ
được san sẻ bớt. Mặt khác, chỉ với một lượng vốn nhỏ nhưng lại được sử dụng một
lượng tài sản lớn và doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận trên tiền vay nhiều hơn so với số tiền
13


lãi phải trả thì phần lợi nhuận cho chủ sở hữu tăng rất nhanh. Nhưng tỷ số nợ càng cao
thì mức độ an toàn trong kinh doanh càng kém.
Tỷ số nợ so với tổng tài sản =

Tổng nợ
Tổng tài sản

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp
trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Tỷ số này thấp hơn
1 nghĩa là doanh nghiệp hiện sử dụng nợ ít hơn là sử dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho
tài sản. Mặt tích cực là khả năng tự chủ tài chính và khả năng còn được vay nợ của
doanh nghiệp cao, tuy nhiên mặt trái của tỷ số này là doanh nghiệp không tận dụng được
lợi thế của đòn bẩy tài chính và đánh mất đi cơ hội tiết kiệm thuế. Ngược lại, tỷ số lớn
hơn 1 sẽ khiến doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào nợ vay và khả năng tự chủ tài

chính cũng như khả năng còn được vay nợ của doanh nghiệp thấp. Tuy nhiên tỷ số nợ
so với vốn chủ sở hữu tuỳ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành.
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu =

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu

 Nhóm tỷ số thể hiện hiệu quả sử dụng vốn
Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho thấy
mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong quy trình sản xuất của doanh
nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu =

Lợi nhuận gộp
Doanh thu

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao
nhiêu phần trăm trong doanh thu. Nếu tỷ số dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có
lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Ngược lại, nếu tỷ số âm nghĩa là doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng
ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta so sánh tỷ số
này của doanh nghiệp với tỷ số bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) =

Lợi nhuận ròng
Doanh thu

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi
trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. ROA phụ thuộc rất nhiều vào kết quả kinh
doanh trong kỳ và đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du

lịch, tư vấn, thương mại…tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp
chế tạo, hàng không, đóng tàu, công nghiệp nặng…tỷ số này thường rất thấp.
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản =

Lợi nhuận ròng
Bình quân tổng tài sản

14


Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): tỷ số này được thiết kế để đo lường
khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. Đây là tỷ số quan trọng nhất
nếu đứng trên góc độ cổ đông. ROE của một doanh nghiệp càng cao càng chứng tỏ
doanh nghiệp này sử dụng đồng vốn có hiệu quả, khả năng thu hồi vốn của các cổ đông
cao và giá cổ phiếu của doanh nghiệp này trên sàn giao dịch chứng khoán càng cao.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu =

Lợi nhuận ròng
Bình quân vốn chủ sở hữu

2.3.6. Phân tích Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài
chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể
phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất
định.
Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ
số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn

vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu bình quân. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
ROE =

Lợi nhuận ròng

Tổng TS bình quân
Doanh thu thuần Tổng TS bình quân VCSH bình quân
×

Doanh thu thuần

×

Như vậy,
ROE =

ROS x Vòng quay tài sản x

1
1-tỷ số nợ bình quân

Như vậy qua triển khai chỉ tiêu ROE, chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là ROS, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính. Nghĩa là để
tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có 3 lựa chọn cơ bản là tăng 1 trong 3
yếu tố trên:
 Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay
và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
 Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ

cấu của tổng tài sản.
 Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.

15


Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng
hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên
nhân kể trên, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau.

Biểu đồ 2.1: Mô hình Dupont
ROE
ROA

Vòng quay tài sản

ROS

EAT

Doanh thu

Doanh thu

Tổng chi phí

1- tỷ số nợ bq


Doanh thu

TSNH

Tổng tài sản

TSDH

Tiền và đầu
tư ngắn hạn

GVHB

Chi phí hoạt động

Thuế TNDN

Khoản phải
thu

Hàng tồn
kho
Tài sản lưu
động khác

Nguồn: Võ Minh Long, Giáo trình bài giảng Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính

16



×