Sỉmpo
Simpo PDF
PDF Merge
Merge and
and split
SplitUnregỉstered
UnregisteredVersỉon
Version--
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
—80 G3 ca—
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN NINH KIỀU
CỦA CÔNG TY TNHH MTV 622
Giáo viên hướri2 dẫn:
TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG
Sinh viên thưc hiên:
TRẰN TRÍ NHÂN
MSSV: 4Ữ73966
Lóp: Tài Chính Doanh
Nghiệp
Khóa: 33
Cần Thơ-2011
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
LỜI CẢM TẠ
—soEQca—
Được sự phân công khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại học cần Thơ, sau
hai
tháng rưỡi thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phăn tích únh
hình
tài chính nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của công ty TNHHMột thành viên
622”.
Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân
còn
có sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo của công ty TNHH Một thành
viên
622 đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc và hoàn thành đề
tài
tốt nghiệp của em. Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị, đặc biệt là phòng
Ke
Toán đã giúp em hiểu biết thêm thực tế các lĩnh vực hoạt động và tình hình tài
chính
của nhà hàng khách sạn Ninh Kiều trực thuộc công ty.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
i
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
LỜI CAM ĐOAN
—soEQca—
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và
Ngày ... tháng ... năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Trí Nhân
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
iỉ
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF
\/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP
Ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đon vị
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
iỉi
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
—soEQca—
•
Giáo viên hướng dẫn: Cô TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG
•
Cơ quan công tác: Bộ môn Kinh Tế Nông Nghiệp và Tài Nguyên
Môi
Trường, Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học
cần
Thơ
•
Tên sinh viên: TRẦN TRÍ NHÂN
2. về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của
số liệu
5. Nội dung và các kết quả
phân tích
6. Kết
luận
chung
Ngày ... tháng ... năm ...
Giáo viên hướng dẫn
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
iv
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
NHẠN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
—soEQca—
Ngày ... tháng ... năm ...
Giáo viên phản biện
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
V
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF
\/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
MỤC LỤC
—soEQca—
Chương 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
1.4.1...................................................................................................................... P
hạm vi không gian.......................................................................................2
1.4.2...................................................................................................................... P
hạm vi thời gian...........................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................3
1.4............................................................................................................................. L
ược khảo tài liệu..............................................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu..
4
2.1 Phưcmg pháp luận.....................................................................................4
2.1.1. Bản chất tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính của doanh
nghiệp
4
2.1.2. Giới thiệu hệ thống các báo cáo tài chính........................................6
2.1.3. Phân tích tài chính tại công ty..........................................................8
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................22
2.2.1. Phưorng pháp thu thập số liệu.........................................................16
2.2.2. Phưorng pháp xử lý số liệu..............................................................16
Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY TNHH MTV 622
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
vi
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
4.3. Đánh giá khái quát doanh thu, chi phí và lợi nhuận nhả hàng khách sạn
Ninh
Kiều của Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010.............29
4.3.1. Đánh giá khái quát tình hình doanh thu nhà hàng khách sạn Ninh
Kiều
của Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010......................29
4.3.2. Đánh giá khái quát tình hình chi phí nhà hàng khách sạn Ninh Kiều
của
Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010............................33
4.3.3. Đánh giá khái quát lợi nhuận ròng nhà hàng khách sạn Ninh Kiều
của
Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010............................37
4.4. Phân tích các tỷ số tài chính...................................................................40
4.4.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh khoản..................................................40
4.4.2. Phân tích nhóm tỷ số quản trị nợ.....................................................42
4.4.3. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động......................................................44
4.4.4. Phân tích nhóm tỷ số khả năng sinh lời..........................................47
4.5. Phân tích DUPONT................................................................................50
4.5.1. Phân tích ROA................................................................................50
4.5.2. Phân tích ROE.................................................................................52
4.5.3. Phân tích mối quan hệ giữa ROA và ROE bằng sơ đồ DUPONT..53
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN NINH KIỀU CỦA CÔNG TY TNHH
MTV 622.........................................................................................................61
5.1 .Những nét chính về tình hình tài chính..................................................61
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
vii
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M, ãflajaopdí GQm
DANH MUC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3:Doanh thu nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm.......................30
Bảng 4:Các khoản mục chi phí nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm...34
Bảng 5: Lợi nhuận ròng nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm..............38
Bảng 6:TỈ số thanh toán nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm..............41
Bảng 7: Tỉ số quản trị nợ nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm.............43
Bảng 8:Nhóm tỉ số hoạt động nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm......45
Bảng 9: Nhóm tỉ số khả năng sinh lời nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm47
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
viii
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M,ãflajaopdá
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1 :Sơ đồ DUPONT...............................................................................16
Sơ đồ 2:Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV 622...............................21
Sơ đồ 3: Phân tích DUPONT năm 2009 so vói 2008.....................................54
Sơ đồ 4: Phân tích DUPONT năm 2009 so vói 2008 (nhánh 1).....................55
Sơ đồ 5: Phân tích DUPONT năm 2009 so vói 2008 (nhánh 2).....................56
Sơ đồ 6: Phân tích DUPONT năm 2010 so với 2009.....................................58
Sơ đồ 7: Phân tích DUPONT năm 2010 so vói 2009 (nhánh 1).....................59
Sơ đồ 8: Phân tích DUPONT năm 2010 so với 2009 (nhánh 2).....................60
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
ix
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF ^ỉ^^xmíẹẮ\ụglmiầỳ^araA \/arcinn _ hnp-/A.B.M, ãflajaopdí GQm
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP:
Chi
phí
DT: Doanh thu
EBIT: Eaming beíòre interest and tax (Lợi nhuận trước thuế và lãi
vay)
HTKBQ:
Hàng
tồn
KPTBQ:
Khoản
phải
kho
bình
quân
thu
bình
quân
LNR: Lợi nhuận ròng
ROA: Retum on total assets (Suất sinh lời tổng tài sản)
ROE: Retum on common equity (Suất sinh lời vốn chủa sở hữu)
ROS: Proíĩt margi on sales (Hệ số lãi ròng)
TMBQ: Tiền mặt bình quân
TSCĐ: Tài sản cố định
GVHD: Trần Thụy Ải Đông
X
SVTH: Trần Tri Nhăn
Simpo PDF Mo^ga^piPytopictoroH Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
CHƯƠNG 1
GIỚI
THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu
Nước ta đang trong xu thế hội nhập, quá trình chuyển đổi sang nền kinh
tế
thị trường của Việt Nam đã kéo theo sự thay đổi sâu sắc trong các doanh
nghiệp.
Xu thế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hcrp tác quốc tế diễn ra
ngày
càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt
với những khó khăn và thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía
thị
trường. Trong điều kiện đó, khu vực kinh tế Nhà nước đóng vai trò như đầu
tàu
phải không ngừng tự hoàn thiện mình để có thể đứng vững. Công ty TNHH
MTV 622 là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ tư lệnh Quân khu 9
trong
suốt thòi gian qua đã tự nâng cao, cải thiện mình về nhiều mặt trong công tác
quản lý, sản xuất để hoạt động ngày càng hiệu quả, không những giúp Nhà
nước
thực hiện mục tiêu quản lý kinh tế mà còn đóng góp vào ngân sách Nhà nước.
Công ty TNHH MTV 622 được tổ chức theo mô hình tổng công ty vói nhiều
công ty thành viên hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ khí, xây
lắp,
xây dựng, khai thác cát đá, nhà hàng, khách sạn... Ngày nay khi mức sống con
người được nâng cao thì lĩnh vực nhà hàng khách sạn phải phát triển để đáp
ứng
nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Trong hoạt động kinh doanh nhà hàng khách
sạn, Công ty TNHH MTV 622 sở hữu hệ thống gồm 3 nhà hàng khách sạn lớn
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
1
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF MoỊ^gM^piPy^pictoroH Vorcinn -
cimpr.pHf rnm
ảnh hưởng xấu đến toàn bộ doanh nghiệp. Và để tổ chức và quản lý tốt tài
chính
thì việc phân tích tình hình tài chính thường xuyên là việc làm hết sức cần
thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại
Công
ty TNHH MTV 622 tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của Công ty TNHH MTV 622” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều
của
Công ty TNHH MTV 622. Từ đó đề ra các vấn đề tài chính cần giải quyết và
biện pháp giải quyết vấn đề đó.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của Công ty
TNHH MTV 622 từ năm 2008 đến 2010 bao gồm:
+ Phân tích tình hình tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản.
+ Phân tích tình hình nguồn vốn và hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
+ Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
2
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF Mo^gM^ftiPytoflict0r0H Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
^ Phân tích các bảng báo cáo tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều một
trong những nhà hàng khách sạn lớn và có uy tín tại thành phố cần Thơ thuộc
hệ
thống nhà hàng khách sạn của Công ty TNHH MTV 622, chủ yếu là bảng cân
đối
kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh để đánh giá khái quát về tình
hình
tài chính
^ Phân tích sự biến động các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
^ Phân tích và so sánh các tỷ số tài chính.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn “Phân tích tình hình tài chính tại nhà máy gạch ngói
Tunnel
Long Xuyên từ năm 2005 đến 2007”, Nguyễn Thanh Phong. Mục tiêu đề ra
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
3
SVTH: Trần Trí Nhân
■^gWy^ftiPytoflict0r0H Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
Simpo PDF Mei
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Bản chất tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính của doanh
nghiệp
2.I.I.I.
Bản chất tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình
thức
giá tộ (quan hệ tiền tệ), phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các
quỹ
tiền tệ nhằm phục vụ quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp
phần
tích lũy vốn cho doanh nghiệp.
Nội dung của những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh
nghiệp
bao gồm:
Quan hệ kỉnh tể giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước:
- Mối quan hệ kinh tế này được thể hiện trong quá trình hoạt động kinh
doanh các doanh nghiệp này phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước theo
luật
định và ngược lại nhà nước cũng có sự tài trợ về mặt tài chính cho các doanh
nghiệp để thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của mình.
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
4
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF
Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
- Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hòa vốn giữa các đcm vị trực thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp, với tổng công ty.
2.1.1.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính là phân tích các báo cáo tài chính nhằm
đánh
giá tình hình tài chính cùng với phân tích cơ cấu, lựa chọn và quản lí nguồn
vốn
để ra quyết định tài chính và quyết định đầu tư.
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất
kinh
doanh của một doanh nghiệp, và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành,
tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh
doanh điều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại tình
hình tài chính tốt hay xấu điều có tác động thúc đẩy hoặc kiềm hãm đối với
quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá,
kiểm
tra tình hình tài chính của doanh nghiệp.
-
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình
phân phối, sử dụng và quản ư các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao
hiệu
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
5
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF MoỊ^gM^piPyty&pictoroH Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
Bước thứ hai của phân tích tài chính là tính toán các tỷ số tài chính dựa
trên các dữ liệu cơ sở về tài chính của doanh nghiệp (các bảng báo cáo tài
chính
căn bản). Kết quả của các tỷ số tài chính được sử dụng để trả lời các câu hỏi
khác
nhau xung quanh vấn đề tài chính của doanh nghiệp có bình thường hay
không?
2.I.I.5.
Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ
vốn, nguồn vốn có họp lí hay không? Xem xét mức độ bảo đảm vốn cho
nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa,
thiếu vốn.
Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của xí nghiệp, tình
hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước.
Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.
Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác
khả
năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.2. Giói thiệu hệ thống các báo cáo tài chính
Hệ thống các báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
2.I.2.I.
Bảng cân đối kế toán
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
6
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF
Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
-
Tài sản cố định: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài
sản
cố định thuê tài chính...
-
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư chứng khoán dài hạn, góp
vốn
hên doanh, các khoản đầu tư dài hạn khác
o Tài sản nợ và vốn cổ phần ( vốn chủ sở hữu): Nằm ở bên phải của bảng
cân đối kế toán. Nó phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản, vốn sản xuất
kinh
doanh của doanh nghiệp đến thời điểm báo cáo bao gồm các khoản nợ ngắn
hạn,
nợ dài hạn, thuế và nguồn vốn chủ sở hữu của công ty. Các chỉ tiêu phản ánh
bên
tài sản nợ và vốn cổ phần được sắp xếp theo đặc điểm hình thành các nguồn
vốn
có quan hệ tương ứng vói các loại tài sản, vốn ở bên tài sản có.
-
Nợ ngắn hạn
-
Nợ dài hạn
-
Nguồn vốn chủ sở hữu
2.1.2.2.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng
họp
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
7
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF Mo^gM^ftiPytoflict0r0H Vorcinn - http-/A/»ww cimpr.pHf rnm
khoản tương đương tiền) thay đổi trong kì kế toán. Đặc biệt hơn báo cáo này
phản ánh tất cả các thay đổi về tiền tệ theo ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư
và
tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho bạn biết bạn có bao nhiêu tiền vào
đầu
kì và còn lại bao nhiêu vào cuối kì. Kế tiếp nó mô tả công ty đã thu và chi bao
nhiêu tiền trong một khoản thời gian cụ thể. Việc sử dụng tiền được ghi thành
số
âm, và nguồn tiền được ghi thành số dương.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba phần:
-
Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
-
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được mô tả bằng biểu thức đơn giản sau:
Dòng tiền từ lọi nhuận + các nguồn tiền khác - Tiền sử dụng = Thay đổi tiền
2.I.2.4.
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính được trình bài bằng lời văn nhằm
giải
thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các
dữ
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
8
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF
Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
Tài sản dài hạn được dùng để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị phục vụ
cho hoạt động sản xuất, được dùng để đầu tư vào hoạt động tài chính dài hạn,
một phần cho các khách hàng thiếu nợ tiềm tàng, một phần đầu tư vào tài sản
dài
hạn khác. Để phân tích kết cấu tài sản ta phân tích từng khoản mục chi tiết của
2
khoản mục lớn là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
2.1.3.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn
Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản, do đó hiệu quả sử dụng tài
sản
cũng nói lên hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
chính
là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp dùng để đầu tư vào tài sản cố định.
Neu việc sử dụng tài sản cố định đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp thì
cũng
chứng tỏ nguồn vốn mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào tài sản cố định cũng
đem
lại hiệu quả. Ngược lại, việc sử dụng tài sản cố định không đem lại hiệu quả
thì
cũng chứng tỏ nguồn vốn mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào tài sản cố định
cũng
không đem lại hiệu quả.
Kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp gồm hai phần: Nợ phải trả và
nguồn
vốn chủ sở hữu nên để đánh giá hiệu quả sử dụng của tổng nguồn vốn ta tiến
hành đánh giá hiệu quả của từng khoản mục nguồn vốn xem hiệu quả sử dụng
nợ
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
9
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF
Vorcinn - http-/Wiw cimpnprlf rnm
Doanh thu: Trong phần này thường gồm các chỉ tiêu hên quan vói
a)
doanh thu như doanh thu tính gộp (tổng doanh thu), thuế tiêu thụ, chiết khấu
hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần. Mối quan
hệ
giữa các chỉ tiêu này có thể khái quát bằng đẳng thức sau:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - cấc chỉ tiêu làm giảm tổng doanh
thu
b)
Giá vốn hàng bán phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng
bán hoặc để sản xuất số hàng bán đó.
c)
Chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm tất cả các khoản mục chi phí
hên quan đến khâu lưu thông hàng bán và khâu quản lí doanh nghiệp, thường
được chia làm hai loại tổng quát là chi phí lưu thông và chi phí quản lí.
d)
Lãi (lỗ): Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kì, được xác
định qua đẳng thức sau:
Lãi (lỗ) - Doanh thu thuần - chi phí hàng bán - chỉ phí hoạt động kinh doanh
Trên đây là các phần chính của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
phần hoạt động chức năng. Neu doanh nghiệp còn những hoạt động khác thì
kết
quả hoạt động của những mặt này cũng được báo cáo tiếp theo sau phần hoạt
động chức năng.
2.I.3.4. Phân tích các tỷ số tài chính
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
10
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF Mo^gM^ftiPytoflict0r0H Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
► Các tỷ số về hiệu quả hoạt động: Đo lường hiệu quả quản lí các loại tài
sản
của công ty.
► Các tỷ số khả năng sinh lợi
Tỉ số này được xác định bằng công thức:
Tài sản lĩỉu động
Tỷ số thanh toán hiện thời =
-------------------------------------- (Lần)
Nợ ngắn hạn
Trong đó:
^ Tài sản lưu động: là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong
khoản thời gian dưới một năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư
ngắn
hạn, các khoản phải thu và tồn kho.
^ Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thòi hạn trả dưói một năm kể
từ
ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
11
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF Mo^gM^ftiPytoflict0r0H Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
Tỉ số này cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và
được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành
tiền
để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết.
Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy
nhiên, hệ số quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung
quá nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu...có thể
không hiệu quả.
b) Các tỷ số về quản trị nợ
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản: thường được gọi là tỷ số nợ, đo lường mức
độ sử dụng nợ của một công ty trong việc tài trợ cho các loại tài sản hiện hữu.
Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ —
--------------------------------- (Lần)
„
Tong giá trị tài sản
Trong đó:
^ Tổng nợ phải trả: được xác định bằng tổng số nợ phải trả ở phần nguồn
vốn trong bảng cân đối kế toán.
Trong đó:
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
12
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF MoỊ^gM^piPytopictoroH Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
^ Tổng số nợ phải tò được xác định bằng tổng số nợ phải trả ở phần nguồn
vốn trong bảng cân đối kế toán.
^ Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn sở hữu của doanh nghiệp.
+ Hệ số thanh toán lãi vay
Trong đó:
^ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để trả lãi vay trong năm.
^ Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà doanh nghiệp phải trả có thể là
lãi vay ngân hàng hoặc các tổ chức khác.
c) Tỷ số về hiệu quả hoạt động
+ Tỷ số vòng quay tồn kho
Tỉ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho
của
các loại hàng hoá thành phẩm, nguyên vật liệu.
Tỉ số này được tính theo công thức:
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
13
SVTH: Trần Trí Nhân
Simpo PDF
Vorcinn - http /A/m/mM cimpr.pHf rnm
+ Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là khoản thòi gian bình quân mà DN phải chờ
đợi
sau khi bán hàng để nhận được tiền hay nói cách khác là số ngày mà doanh
Cấc khoản phải thu bình quân
Kì thu tiền bình quân = ------------------------------------------
Doanh thu bình quân một ngày
Trons đó:
^ Các khoản phải thu ở đây chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng
do
chính sách bán chịu hàng hoá của doanh nghiệp.
^ Hệ số trên về nguyên tắc càng thấp càng tốt; tuy nhiên phải căn cứ vào
chiến lược kinh doanh, phưomg thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong
từng
thời điểm hay thời kỳ cụ thể.
+ Vòng quay tài sản cố định
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
GVHD: Trần Thụy Ái Đông
14
SVTH: Trần Trí Nhân