Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hoàng thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.8 KB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Trong suốt KHOA
thời gian
học TẾ
tập -tại
trường
học DOANH
cần Thơ, bên cạnh sự nỗ
KINH
QUẢN
TRỊĐại
KINH
lực của bản thân, sự giúp đỡ của bạn bè, em còn được sự chỉ bảo tận tình của
Quý thầy cô. Đồng thời Ban giám hiệu trường cũng đã tạo mọi điều kiện cần
thiết để chúng em có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của mình.
Thêm vào đó qua hơn 2 tháng thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng
Thắng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc và được sự hướng dẫn
tận tình của các cô chú, anh chị trong công ty, đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc
làm quen với những kiến thức thực tế và đến nay em đã hoàn thành luận văn của
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã nhận em vào công ty thực tập,
cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị trong công ty đã tạo những điều kiện thuận lợi
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
cho em trong việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài. Em xin chân thành cảm ơn quý
CỦA
CÔNG
TY TRÁCH
NHIỆM
HẠNđã truyền đạt cho
thầy cô trong Khoa


Kinh
tế - QTKD
Trường
Đại họcHỮU
cần Thơ
HOÀNG
em những kiến thức vô cùng quý
giá, làmTHẮNG
nền tảng nhận thức trong việc tiếp xúc
thực tiễn và là hành trang làm việc sau này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
cô Châu Thị Lệ Duyên đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự đóng góp tận tình của quý thầy
cô, cơ quan thực tập để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô được dồi dào sức khỏe, luôn đóng góp
tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ công nhân
viên trong công ty lời chúc tốt đẹp nhất.
Giáo viên hướne dẫn:
Sinh viên thưc hiên:
Em chân thành cảm ơn!
NGUYỄN HOÀNG NAM
CHÂU THI LÊ DUYÊN Ngày .... tháng .... năm ...
Sinh viên thực hiện
MSSV: 4094267
(kỷ và ghi họ tên)
Lóp: TCDN -K35

Cần Thơ -2012



Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày .... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(kỷ tên và đóng dấu)


Ngày .... tháng .... năm ...
Giáo viên hướng dẫn
(kỷ và ghi họ tên)


Ngày .... tháng .... năm ...
Giáo viên phản biện
(kỷ và ghi họ tên)


MỤC LỤC
______________________________________________________________Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1......................................................................................................................Đ
ặt Yấn đề nghiên cứu...................................................................................1
1.2......................................................................................................................M
ục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................2

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
1.4.2. Phạm vi về không gian.............................................................................2
1.4.3. Phạm vi về thời gian.................................................................................2
1.5. Lược khảo tài liệu.........................................................................................2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu ..4
2.1.............................................................................................Phương pháp luận
.......................................................................................................................4
2.1.1. Những lý luận chung về tài chính doanh nghiệp....................................4
2.1.2.................................................................................................................... N
hững lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................5
2.1.3....................................................................................................................
Một số khái niệm trong phân tích tài chính doanh nghiệp.................................6
2.2..................................................................................Phương pháp nghiên cứu
.....................................................................................................................12
2.2.1 .Phương pháp thu thập số liệu....................................................................12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu................................................................12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HOÀNG THẮNG..................................................................................................15
3.1......................................................................................................................Lị
ch sử hình thành và phát triển......................................................................15
3.2..................................................................................................Cơ cấu tổ chức


4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty
4.1.1. Đánh giá khái quát sự biến động tài sản và nguồn vốn của công ty......26
4.1.2. Phân tích tình hình tài sản......................................................................30
4.1.3. Phân tích sự biến động của nguồn vốn..................................................39
4.2.....................................................................................................................Ph
ân tích các chỉ số tài chính chủ yếu............................................................45

4.2.1. Các tỷ số quản trị nợ..............................................................................46
4.2.2. Các tỷ số thanh khoản............................................................................47
4.2.3. Các tỷ số hoạt động...............................................................................49
4.2.4. Các tỷ số về khả năng sinh lời...............................................................52
4.3.........................................Phân tích tình hình tài chính theo sơ đồ dupont
..............................................................................................................53
4.4....................................Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty
..............................................................................................................59
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.......................................................61
5.1.....................................................................................................................Tă
ng doanh thu, quản lý tốt chi phí................................................................61
5.1.1................................................................................................................... Tă
ng doanh thu......................................................................................................61
5.1.2. Quản lý tốt chi phí.................................................................................61
5.2.....................................................................................................................Xâ
y dụng cơ cấu tài sản hợp lý.......................................................................62
5.3..................................................................................................................... X
ây dựng chính sách tài trợ hợp lý................................................................63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................66


Trang
Bảng 1: Tình hình biến động doanh thu của công ty TNHH Hoàng Thắng năm
2009-2011, 6 tháng đầu năm 2011, 2012...........................................................19
Bảng 2: Tình hình biến động chi phí của công ty TNHH Hoàng Thắng năm 20092011. 6 tháng đầu năm 2011, 2012....................................................................21
Bảng 3: Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH Hoàng Thắng năm 2009-2011, 6
tháng đầu năm 2011,2012..................................................................................23
Bảng 4: Cơ cấu các khoản mục trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Hoàng Thắng............................................................................25

Bảng 5: Biến động về tài sản của công ty TNHH Hoàng Thắng năm 2009-2011,
6 tháng đầu năm 2011 và 2012..........................................................................27
Bảng 6: Khái quát về nguồn vốn của công ty TNHH Hoàng Thắng năm 20092011, 6 tháng đầu năm 2011 và 2012................................................................29
Bảng 7: Quy mô tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Hoàng Thắng qua 3 năm
2009-2011, 6 tháng đầu năm 2011 và 2012.......................................................31
Bảng 8: Quy mô tài sản dài hạn của công ty TNHH Hoàng Thắng qua 3 năm
2009-2011, 6 tháng đầu năm 2011 và 2012.......................................................35
Bảng 9: Phân tích cơ cấu tài sản của công ty TNHH Hoàng Thắng qua 3 năm
2009-2011, 6 tháng đầu năm 2011 và 2012.......................................................37
Bảng 10: Biến động quy mô nguồn vốn của công ty TNHH Hoàng Thắng qua 3
năm 2009-2011, 6 tháng đầu năm 2011 và 2012...............................................41
Bảng 11: Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Hoàng Thắng qua 3
năm 2009-2011, 6 tháng đầu năm 2011 và 2012...............................................44
Bảng 12: Các tỷ số về quản trị nợ......................................................................46
Bảng 13: Các tỷ số thanh khoản........................................................................48
Bảng 14: Các tỷ số hiệu quả hoạt động.............................................................49
Bảng 15: Các tỷ số khả năng sinh lợi................................................................52
Bảng 16: Bảng phân tích ROE..........................................................................55
Bảng 17: Bảng tổng họp....................................................................................59


GTGT:
VCSH:

Giá trị gia tăng
Vốn chủ sở hữu

ĐVT:

Đơn vị tính

Tài sản

TS:
TSNH:
TSDH:
TNHH:
TNDN:
VNĐ:

Trang
Hình 1: SơTài
đồ sản
Dupont.......................................................................................12
ngắn hạn
Hình 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Hoàng Thắng...........................16
Tài sản dài hạn
Hình 3: Sơ đồ Dupont của công ty TNHH Hoàng Thắng.................................51
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh
nghiệp
Việt Nam Đồng


TÓM TẮT
Đe tài: “Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Hoàng Thắng” đã đi
sâu phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán để đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn và phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuân thông qua
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời cũng tiến hành phân tích các
nhóm tỷ số tài chính quan trọng của công ty như nhóm tỷ số về thanh khoản,
nhóm tỷ số về hoạt động, nhóm tỷ số quản trị nợ và nhóm tỷ số về khả năng s inh

lợi. Qua đó thấy được hiện nay công ty đang hoạt động hiệu quả, tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao và nguồn vốn của công ty chủ yếu là từ các khoản nợ. Các tỷ
số tài chính khá tốt tuy nhiên cần cải thiện các tỷ số hoạt động, tỷ số thanh khoản
nhanh. Đe tài đã đề ra các giải pháp để công ty cải thiện và nâng cao tình hình tài
chính bằng cách tăng doanh thu, quản lý tốt chi phí, xây dựng cơ cấu tài sản và
xác định chính sách tài trợ một cách họp lý.


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu
Hiện nay tình hình kinh tế thế giới đang gặp nhiều khó khăn. Sự sụt giảm
trong tăng trưởng của nền kinh tế Mỹ và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu không
chỉ có tác động tiêu cực đến tình hình kinh tế, đời sống người dân chính nước đó
mà còn lan rộng đến các nước khác trên thế giới. Những bất ổn của nền kinh tế
thế giới cũng đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế Việt Nam khiến cho việc sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, hàng loạt doanh
nghiệp phá sản hoặc làm ăn thua lỗ, sức mua hàng hóa giảm, giá cả nguyên vật
liệu liên tục biến động theo chiều hướng tiêu cực đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các doanh nghiệp. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp muốn đứng
vững và khẳng định được mình thì cần phải luôn đổi mới, nâng cao chất lượng
hàng hóa, dịch vụ, tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng
khả năng sinh lợi của tài sản và giảm tối đa chi phí đến mức có thể và để đạt
được những việc trên thì việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là
hết sức cần thiết. Phân tích hoạt động tài chính giúp nhà quản trị đánh giá những
gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó có thể kiến nghị và đề
xuất các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu
của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc phân tích tình hình tài chính còn giúp cho các
nhà đầu tư có cái nhìn đúng đắn, khách quan hơn về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp và từ đó có thể ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Báo cáo tài

chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Tuy
nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy đủ vì nó chưa
giải thích được cho người quan tâm biết được rõ về thực trạng hoạt động tài
chính, những rủi ro, triển vọng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ
bổ sung cho sự thiếu hụt này.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc phân tích hoạt động
tài chính của doanh nghiệp tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài
chính của công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Thắng” làm luận văn tốt
nghiệp.


1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để thấy được thực trạng tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Qua đó chúng ta sẽ thấy được những vấn đề còn
tồn tại trong tình hình tài chính từ đó đề ra các giải pháp nhằm cải thiện, nâng
cao tình hình tài chính của công ty TNHH Hoàng Thắng.
1.2.2. Muc tiêu cu thể
••
- Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2009, 2010,
2011 và 6 tháng đầu năm 2012 .
- Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.
- Đe ra những giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao tình hình tài chính của
công ty.
1.3.

CÂU HỎI NGHIÊN cứu


- Thực trạng tình hình tài chính của công ty như thế nào?
- Nghiên cứu công ty sử dụng vốn có hiệu quả hay không ?
- Khả năng thanh toán của công ty có khả quan hay không ?
- Các chỉ tiêu lợi nhuận của công ty có đạt hiệu quả cao hay không ?
- Các giải pháp gì để nâng cao tình hình tài chính của công ty?
1.4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính tại công ty TNHH
Hoàng Thắng.
1.4.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Hoàng Thắng.
1.4.3. Phạm vi về thời gian
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu trong 3 năm 2009, 2010, 2011
và 6 tháng đầu năm 2012 của công ty TNHH Hoàng Thắng.
1.5.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU


giải pháp về nâng cao hiệu quả vốn và tăng lọi nhuận để nâng cao tình hình tài
chính của công ty.
- Trương Minh Ngọc (2006): Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Sửa Chữa, Xây Dựng Công Trình-Cơ Khí Giao Thông 721. Luận văn đã phân
tích thực trạng tình hình tài chính của công ty qua 3 năm từ 2003 đến 2005. Từ
đó thấy được tình hình tài chính của công ty chưa thật sự tốt: sự mất cân đối
trong cơ cấu vốn, xu hướng xấu của tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu,... qua

đó đã đề ra một số giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của công ty trong
thòi gian tới.


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Những lý luận chung về tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm
- Tài chính: là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã
hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối
các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ
thể ở mỗi điều kiện nhất định.
- Doanh nghiệp: là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng nhằm mục đích sinh lời.
- Tài chính doanh nghiệp: là hoạt động liên quan đến việc huy động hình
thành nên ngồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra.
2.1.1.2. Chức năng
- Có 3 chức năng chủ yếu:
+ Tổ chức vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo nhu cầu này thì mỗi doanh nghiệp phải có
đầy đủ vốn. Việc tính toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn và tổ chức sử dụng
vốn có hiệu quả, tức là dùng một số vốn ít nhất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Thu nhập bằng tiền của
của nghiệp đạt được do thực hiện thu nhập bán hàng trước tiên là phải bù đắp các
chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp sử

dụng hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi
tức cổ phần (nếu có).
+ Giám đốc (kiểm tra): Giám đốc của tài chính doanh nghiệp nhằm giúp
cho doanh nghiệp thấy rõ tiến trình hoạt động và hiệu quả kinh tế, thông qua sự
quản lý và sử dụng vốn mà phát hiện chỗ mạnh, chỗ yếu. Từ đó có biện pháp tác


2.1.2. Những lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp

2.1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu và so sánh
số liệu về tình hình tài chính hiện hành trong quá khứ, tình hình tài chính của đơn
vị với những chỉ tiêu bình quân ngành. Qua đó, nhà phân tích có thể thấy được
thực trạng tình hình tài chính hiện tại và dự đoán trong tương lai, đề xuất những
biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất
hiệu quả sử dụng vốn.

2.1.2.2. Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
Nhiệm vụ của phân tích tài chính là làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng,
thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong mối quan hệ so sánh với các doanh
nghiệp tiêu biểu của ngành và các chỉ tiêu bình quân của ngành.Đồng thời chỉ ra
các thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài
chính đúng dắn và kịp thời để phát huy ở múc cao nhất hiệu quả sử dụng vốn.

2.1.2.3. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp
- Giúp nhà quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng sinh
lãi, đánh giá những triển vọng, rủi ro trong tương lai để từ đó đưa ra quyết định
thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận.
- Giúp nhà đầu tư biết được sự an toàn của số vốn mà học đầu tư, mức độ
sinh lãi, thời gian hoàn vốn... Dựa vào việc phân tích qua các thòi kỳ giúp họ

quyết định đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào


rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Khi tiến hành phân tích tình hình tài chính ta có thể thấy được khả năng
thanh toán của doanh nghiệp, khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, khả
năng thanh toán đối với khách hàng, thấy được hệ số kết cấu tài chính, hệ số hoạt
động kinh doanh, hệ số khả năng sinh lòi.
Tóm lại, phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu cho nhà
quản trị, người cho vay, nhà đầu tư, cơ quan thuế, tài chính, cơ quan chủ quản.

2.I.2.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa cực kỳ quan trọng và
cung cấp những thông tin bổ ích cho nhiều đối tượng khác nhau trong hoạt động
kinh tế. Phân tích tình hình tài chính là một công cụ không thể thiếu cho nhiều
đối tượng kinh tế mà đặc biệt là cho nhà quản lý và cho nhà đầu tư.
Vì vậy, phân tích tính hình tài chính có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc
đẩy phát triển kinh tế. Nó là bức tranh phát họa toàn cảnh tình hình tài chính của
một doanh nghiệp cũng như của một nước. Chính vì thế nó đã góp phần không
nhỏ trong việc cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp. Chúng ta có thể nắm
bắt được tiềm lực tài chính của doanh nghiệp mình thông qua việc phân tích tài
chính nhằm phát hiện ra những điểm mạnh và hạn chế để cũng cố làm cho tài
chính doanh nghiệp mình ngày càng vững mạnh.

2.1.3. Một số khái niệm trong phân tích tài chính doanh nghiệp

2.I.3.I. Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một



- Chính trên ý nghĩa đó, người ta có thể nhận xét rằng: nhìn vào bảng cân
đối kế toán, có thể đánh giá doanh nghiệp giàu lên hay nghèo đi, doanh nghiệp
đảm bảo hay không đảm bảo khả năng thanh toán, doanh nghiệp phát triển hay
chuẩn bị phá sản.
- Bảng cân đối kế toán được trình bày hai phần: phần “Tài sản” và phần
“Nguồn vốn”.

2.1.3.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được
chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính, các hoạt động tài chính và các
hoạt động bất thường. Ngoài ra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn kết
hcrp phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về các khoản thuế và các
khoản phải nộp cũng như chi tiết các chỉ tiêu về thuế giá trị gia tăng.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm ba phần:
+ Phần I: Lãi, lỗ.
+ Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
+ Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế
GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán.

2.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo ngân lưu còn gọi là báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Là báo cáo thể hiện
lưu lượng tiền vào, tiền ra của doanh nghiệp. Kết quả phân tích ngân lưu giúp
doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cánh cân đối giữa các lĩnh vực: hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nói một cách khác,
báo cáo ngân lưu chỉ ra các lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng
tiền, khả năng thanh toán, lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt



- Hoạt động đầu tư: trang bị, thay đổi tài sản cố định; đầu tư chứng khoán,
liên doanh, hùn vốn, đầu tư kinh doanh bất động sản ...
- Hoạt động tài chính: những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính: thay
đổi trong vốn chủ sở hữu, nợ vay, phát hành trái phiếu, phát hành và mua lại cổ
phiếu, trả cổ tức...

2.1.3.4 Thuyết minh các báo cáo tài chính
Là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết của
những nội dung làm thay đổi về tài sản, nguồn vốn và các dữ liệu bằng số trong
các báo cáo tài chính không biểu hiện hết được .
Những điều diễn giải thường là :
- Đặc điểm doanh nghiệp: Giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp
- Tình hình khách quan trong kì kinh doanh đã tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp
- Hình thức kế toán đã và đang áp dụng
- Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đoái được
dùng để hoạch toán trong kì
- Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu

2.I.3.5. Các tỷ số tài chính chủ yếu
a) Các tỷ sổ thanh khoản

Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty bằng các tài sản lưu động, nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số thanh toán
hiện thời, và tỷ số thanh toán nhanh, số liệu sử dụng để tính 2 tỷ số này được lấy
ra từ bảng cân đối kế toán.
- Tỷ số thanh toán hiện thời (Current raito): thể hiện mối quan hệ so sánh
giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Được xác định bằng công thức :

và các khoản nợ ngắn hạn. Trong đó, tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có


thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt (không bao gồm hàng tồn kho). Với
công thức tính:
Tỷ số thanh toán nhanh

Tài sản lưu động — hàng tồn kho
nợ ngắn hạn

b) Các tỷ sổ hiệu quả hoạt động

Các tỷ số hiệu quả hoạt động đo lường hiệu quả quản lý các loại tài sản của
công ty. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền
bình quân, vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản.
- Tỷ số vòng quay hàng tồn kho: phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho
của một doanh nghiệp, tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng
tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho doanh nghiệp
giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và tồn đọng ở hàng tồn kho. Vòng quay
hàng tồn kho được tính bằng công thức sau đây:
^
Doanh thu
Vòng quay hàng ton kho = —r--------7----77T ■, ,—„v, 1U
Bình quân giá trị hàng tồn kho

Số ngày tồn kho = —-----------—» —
Vòng quay hàng tôn kho
- Kỳ thu tiền bình quân: đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu của
một doanh nghiệp, tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu
hồi một khoản phải thu.

Kỳ thu tiền bình quân được tính như sau:
Doanh thu
Kỳ thu tiền bình quân

Số ngày trong năm
Vòng quay khoản phải thu

- Vòng quay tài sản lưu động: đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu
quả hoạt động khoản phải thu. Tỷ số này được xác định bằng cách lấy doanh thu


chia cho bình quân giá trị tài sản lưu động, tức là lấy giá trị tài sản lưu động đầu
kỳ cộng giá trị tài sản lưu động cuối kỳ rồi chia đôi.

Vòng quay tài sản lưu động =

Doanh thu
Bình quân giá trị tài sản lưu động

- Vòng quay tài sản cố định: đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như
máy móc, thiết bị và nhà xưởng, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản cố định của
doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này được xác định
như sau:
Vòng quay tài sản cố định =

Doanh thu
Bình quân giá trị tài sản cố định ròng

- Vòng quay tổng tài sản: đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà

không có sự phân biệt đó là tài sản cố định hay tài sản lưu động, tỷ số này cho
biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ
số này được xác định như sau:
Vòng quay tổng tài sản

Doanh thu
Bình quân giá trị tổng tài sản

c) Các tỷ số quản trị nợ

Trong tài chính doanh nghiệp, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động
của doanh nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. một
mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó làm gia tăng rủi ro. Do
đó, quản lý nợ cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản trị nợ bao
gồm: tỷ số nợ trên tổng tài sản, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, khả năng thanh toán
lãi vay.
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp
để tài trợ cho tổng tài sản đồng thời cũng cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tổng nợ phải trả


- Tỷ Số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh
nghiệp trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
RE —

Tổng nợ phải trả
vốn chủ sở hữu

- Khả năng thanh toán lãi vay: đo lường khả năng trả lãi bằng lợi nhuận

trước thuế và lãi vay của một doanh nghiệp
EBIT
Rp —
Chi phí lãi vay
d) Các tỷ số về khả năng sinh lợi

- Tỷ số lọi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): phản ánh khả năng sinh lời
trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. tỷ số này cho chúng ta biết một đồng
doanh thu tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
ROS =
Doanh thu thuần
- Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): đo lường khả năng sinh lời
của tài sản. chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tao ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng.
ROA =

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân

- Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo lường mức độ sinh
lời của vốn chủ sở hữu. đây là tỷ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn
liền với hiệu quả đầu tư của họ.
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân

2.I.3.6. Phân tích Stf đồ Dupont


lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật phân tích Dupont dựa vào hai phương trình căn

bản dưới đây, gọi chung là phương trình Dupont.
ROA = lãi gộp X vòng quay tổng tài sản
ROE = Lãi gộp X Vòng quay tổng tài sản X Hệ số sử dụng vốn cỗ phần

Hình 1: Sơ đồ Dupont

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp được thu thập qua các năm 2009,2010, 2011 và 6 tháng
đầu năm 2012 tại công ty TNHH Hoàng Thắng

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu


Đánh giá đi từ tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông
tin để đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro nhận ra những khoản mục nào có
biến động cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
+ Phân tích theo chiều dọc:
Báo cáo quy mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng
một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%.
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối phân tích theo chiều dọc giúp
chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ
tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào. Từ đó, khái quát tình
hình tài chính của công ty.
* Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty.
Áp dụng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối nhằm so sánh các chỉ
tiêu kinh tế 6 tháng đầu năm 2012 với 2011, của năm 2011 so với năm 2010 và
so sánh 2010 với 2009. Điều kiện để so sánh:
+ Các chỉ tiêu phải được thống nhất về nội dung phản ánh và phương pháp

tính.
+ Các chỉ tiêu phải được hình thành trong cùng một khoản thời gian như
nhau.
+ Các chỉ tiêu phải cùng đơn vị đo lường.
- So sánh số tuyệt đối: xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu 6 tháng
đầu năm 2012 với 2011, của năm 2011 so với năm 2010 và so sánh 2010 vói
2009. Kết quả so sánh cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu kinh tế.
Y = Y1-YO
Với Yj: trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: trị số của chỉ tiêu gốc
- So sánh số tương đối: là xác định số % tăng (giảm) giữa 6 tháng đầu năm
2012 với 2011, của năm 2011 so với năm 2010 và so sánh 2010 với 2009. Kết
quả cho biết tốc độ phát triển hoặc kết cấu, mức phổ biến của chỉ tiêu kinh tế.
T = Yi/Yox 100%
* Mục tiêu 3: Đề ra những giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao tình hình tài
chính của công ty.


Áp dụng phương pháp suy luận: Dựa vào kết quả phân tích ở trên chúng ta
có thể đưa ra kết luận chung về tình trạng quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
trước đó, biết được những khuyết điểm, những sai lầm thiếu sót mà doanh nghiệp
đang có, từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính để khắc phục tình trạng
trên.


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HOÀNG THẮNG
3.1.


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN

Công ty TNHH Hoàng Thắng được thành lập ngày 17/11/2006, do bà Trần
Thị Hồng Nhi làm giám đốc. Trải qua 6 năm hình thành và phát triển, tuy không
phải là một khoảng thời gian dài nhưng công ty đã đứng vững và khẳng định
được tên tuổi và vị trế của mình trong lĩnh vực xây dựng dân dụng tại TP. cần
Thơ và các tỉnh lân cận. Sau đây là vài nét sơ lược về công ty:
Tên doanh nghiệp: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Thắng.
Tên giao dịch: HOANG THANG CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở: 243,Cái Sơn Hàng Bàng, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần
Thơ.
Điện thoại: 07103.914.505
Fax: 07103.914.505
Mã số thuế: 1800647983
Tên giám đốc: Trần Thị Hồng Nhi
Hình thức hạch toán: độc lập.
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VND
Lĩnh vực hoạt động: xây dựng dân dụng, tư vấn thiết kế.
Số lao động: 66 người.
3.2.

Cơ CẤU TỔ CHỨC

Bộ máy Công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến chức năng: giám
đốc điều hành, quản lý, quyết định các công việc quan ttọng còn hệ thống các


×