Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh xây dựng điện toàn tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.38 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỜI CẢM TẠ
.......oOo---Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học cần thơ, em đã
được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cung cấp cho em những kiến thức bổ ích
về lý thuyết cũng như truyền dạy cho em những kinh nghiệm sống để cho em tự
tin khi bước tiếp trên con đường tương lai sau này. Em thành thật rất biết ơn vì
điều đó. Và em cũng biết on những người bạn của em, đã cùng em chia sẽ những
LUÂN VĂN TỐT NGHIÊP
• những vui buồn trong cuộc sống tại ngôi trường
khó khăn trong học tập cũng• như
này.
Luận văn của em được hoàn thành đúng thời hạn là nhờ sự giúp đỡ của thầy
cô thuộc khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Các thầy cô đã truyền đạt những
PHÂN
QUẢ
ĐỘNG
kiến thức chuyên ngành
choTÍCH
em đểKÉT
em có
thể HOẠT
vận dụng
vào đề tài của mình. Đặc
biệt, em xin bài tỏ lòng
biếtDOANH
ơn sâu sắc
côCỒNG
Đinh Thị
Trinh đã tận tình hướng
KINH


CỦA
TYLệ
TNHH
dẫn em thực hiện đề tài này.
XÂY DựNG ĐIỆN TOÀN TÂM
Em chân thành bài tỏ lòng cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH xây dựng
điện Toàn Tâm và các anh chị ừong công ty đã tận tình giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ và gia
đã dẫn:
ủng hộ và động viên em cả về vật chấtSinh
lẫn tinh
em yên tâm học
Giáo viênđình
hướng
viên thần
thưc để
hiên:
tậpĐINH
trongTHỊ
suốtLỆ
4 năm
tại trường Đại học cànÔNG
Thơ. THỊ NGỌC TRẮNG
TRINH
MSSV: 4066249
Cần Thơ, ngày.... tháng... năm 2010
Lớp: Kỉnh tế học 2 k32
Sinh viên thực hiện


Ông Thị Ngọc Trắng
Cần Thơ - 2010

i


LỜI CAM ĐOAN
................0O0---Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thục, không có sụ trùng lặp ở các đề tài truớc đây,
không có sự sao chép ở các đề tài tuơng tụ. Nếu có vi phạm tôi sẽ chấp nhận mọi
quyết định xử lý của khoa.
Cần Thơ, ngày.... tháng.... năm 2010
Sinh viên thực hiện

Ông Thị Ngọc Trắng


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP
0O0

Sóc Trăng, ngày .. .tháng... .năm 2010
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Ký và đóng dấu)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------oOo------


cần Thơ, ngày ....tháng......năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên)

V


NHẢN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIÊN
••
......0O0---

Cần Thơ, ngày......tháng ....năm 2010
Giáo viên phản biện
( Ký và ghi rõ họ tên)

vi


MUC LUC
••

Trang

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1.................................................................................................ĐẶT VẤN ĐỀ
......................................................................................................................1
1.2.......................................................................................................................M
ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...........................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2

1.3.......................................................................................................................P
HẠM VI NGHIÊN cứu................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu...........................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu...............................................................................2
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.........................................................................................................3
2.1...........................................................................PHƯƠNG PHÁP LUẬN
................................................................................................................3
2.1.1...................................................................................................................
Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................3
2.1.1.1................................................................................................................
Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh........................................................3
2.1.1.3................................................................................................................
Khái niệm chi phí...............................................................................................3
2.1.1.4................................................................................................................
Khái niệm lợi nhuận..........................................................................................3
2.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................5
2.1.3...................................................................................................................
V
vii


2.3.1 Các tỷ số thanh khoản...........................................................................8
2.3.1.1............................................................................................................... T
ỷ số thanh toán hiện thời (Currenent ratio)......................................................9
2.3.1.2.............................................................................................. T
ỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)..........................................9
2.3.1.................................................................................................................. T
ỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory tunmover)........................................9

2.3.2.................................................................................................................. K
ỳ thu tiền bình quân (Receiable tumover)........................................................10
2.3.3.................................................................................................................. V
òng quay tổng tài sản (Total assets tumover ratio)...........................................10
2.3.4 Hệ số lãi gộp.........................................................................................11
2.3.5 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doang thu (ROS).........................................11
2.3.6 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)......................................11
2.3.7 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................12
2.3.8.................................................................................................................. L
ợi nhuận trên tổng chi phí.................................................................................12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH XÂY DựNG ĐIỆN
TOÀN TÂM.......................................................................................................13
3.1......................................................................................................................Sơ
LƯỢC VỀ CÔNG TY.................................................................................13
3.2 LĨNH Vực KINH DOANH........................................................................13
3. 3 Cơ CẤU TỔ CHỨC...............................................................................14
3. 3.1 Sơ đồ tổ chức.........................................................................................14
3. 3.2 Thuyết minh sơ đồ.................................................................................14
3.3.2.1 Ban giám đốc.....................................................................................13
3.3.2.2............................................................................................................... P
hòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư...................................................................15
3.3.2.3 Phòng nghiệp vụ................................................................................15
3.3.3

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận..........................15


3.3.3.3 Phòng KH-KT-VT.............................................................................17
a. Chức năng...............................................................................................17
b. Nhiệm vụ.................................................................................................17

3.3.3.4 Phòng Nghiệp vụ...............................................................................18
a. Bộ phận kế toán......................................................................................18
b. BỘ phận hành chính...............................................................................20
3.3.3.5. Đội thi công........................................................................................21
a. Chức năng.............................................................................................21
b. Nhiệm vụ...............................................................................................21
c. Quyền hạn.............................................................................................21
3.4.

KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3
NĂM

2007-2009 ........................................................................................................21
CHUÔNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DựNG ĐIỆN TOÀN TÂM........................................26
4.1......PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU QUA 3 NĂM 2007-2009
.............................................................................................................26
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo từng lĩnh vực qua 3 năm 20072009...................................................................................................................26
4.1.1.1. Phân tích doanh thu xây lắp qua 3 năm 2007 - 2009 ........................29
4.1.2 Phân tích doanh thu theo thị trường qua 3 năm 2007-2009 ..................31
4.1.3 Phân tích nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu qua 3 năm 2007 2009 ..................................................................................................................37
4.4..................................................................................................................... PH
ÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.................................39
4.5.....................................................................................................................PH
ÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỘI NHUẬN QUA 3 NĂM 2007-2009 .............45
4.6.

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG
QUA


CÁC CHỈ SỐ....................................................................................................48
CHUÔNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DƯNG ĐIỆN TOÀN
ix


5.1...................................................................................................................TH
UẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.....................................................................59
5.1.1 Thuận lợi...............................................................................................59
5.1.2 Khó khăn..............................................................................................60
5.1.2.1 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành...............................60
5.1.2.2............................................................................................................. Kh
ả năng huy động vốn...................................................................................... 60
5.1.2.4 Thị trường........................................................................................ 61
5.1.2.5............................................................................................................. về
thủ tục hành chính.......................................................................................... 61
5.2.............................................................................................................GI
ẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH...61
5.2.1 Tăng doanh thu.....................................................................................61
5.2.1.1. Đối với lĩnh vực sản xuất xây lắp.....................................................61
5.2.1.2. Đối với lĩnh vực bán hàng................................................................62
5.2.2.

Hạ thấp chi phí.................................................................................62

5.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản....................................................63
5.2.3.1. Đối với tài sản cố định.....................................................................63
5.2.3.2. Đối với tài sản lưu động..................................................................63
5.2.4 Giải pháp về thị trường........................................................................64
5.2.5 Giải pháp về công nghệ........................................................................64

5.2.6 Giải pháp nhân sự.................................................................................65
CHUÔNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................67
6.1 KẾT LUẬN..........................................................................................67
6.2 KIẾN NGHỊ.........................................................................................67

X


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2007-2009..22
Bảng 4.1: Biến động doanh thu qua 3 năm 2007 - 2009............................... 26
Bảng 4.2: Doanh thu xây lắp qua 3 năm 2007 - 2009 ..................................29
Bảng 4.3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm công trình qua 3 năm 2007-2009....32
Bảng 4.4: Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV qua 3 năm 2007-2009....
38
Bảng 4.5: Biến động chi phí trong 3 năm 2007-2009...................................41
Bảng 4.6: Tình hình lợi nhuận trong 3 năm 2007-2009................................45
Bảng 4.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..................49

xi


DANH MUC HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty............................................................14
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ phận kế toán..................................................................19
Biểu đồ 1: kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2007-2009............ 23
Biểu đồ 2: Biến động doanh thu qua 3 năm................................................. 27
Biểu đồ 3: Doanh thu theo từng lĩnh vực xây lắp......................................... 30

Biểu đồ 4: Tỷ trọng doanh thu từng thị trường năm 2007 ........................... 33
Biểu đồ 5: Tỷ trọng doanh thu từng thị trường năm 2008............................ 33
Biểu đồ 6: Tỷ trọng doanh thu theo thị trường năm 2009............................ 34
Biểu đồ 7: Biến động của các yếu tố trong doanh thu thuần qua 3 năm
2007-2009.................................................................................................... 38
Biểu đồ 8: Biến động chi phí qua 3 năm 2007-2009 ....................................42
Biểu đồ 9: Lợi nhuận trước thuế qua 3 năm 2007-2009................................46
Biểu đồ 10:Tỷ số thanh toán hiện thời qua 3 năm 2007-2009..................... 49
Biểu đồ 11: Tỷ số thanh toán nhanh qua 3 năm 2007-2009......................... 50
Biểu đồ 12:Tỷ số vòng quay hàng tồn kho qua 3 năm 2007-2009.............. 51
Biểu đồ 13: Kỳ thu tiền bình quân qua 3 năm 2007-2009........................... 52
Biểu đồ 14:Vòng quay tổng tài sản qua 3 năm 2007-2009.......................... 53
Biểu đồ 15: Hệ số lãi gộp qua 3 năm 2007-2009......................................... 53
Biểu đồ 16: Lợi nhuận........................................................ròng trên doanh thu
54
Biểu đồ 17: Lợi nhuận.....................................................ròng trên tổng tài sản
55
Biểu đồ 18: Lợi nhuận...............................................ròng trên vốn chủ sở hữu

xii


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu

to lớn, góp phần đưa Việt Nam thu hẹp dần khoảng cách với các nước trong khu
vực và thế giới. Để có những thành tựu trên, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những
chủ trương phát triển kinh tế theo quy luật của thị trường, xóa bỏ dần chính sách
bao cấp, khuyến khích và có chế độ ưu đãi đối với thành phần kinh tế tư nhân.
Tuy nhiên, xu hướng hội nhập kinh tế thế giới của nước ta ngày càng mở
rộng. Để các doanh nghiệp tư nhân có thể đứng vững và phát triển trên thị
trường, các doanh nghiệp không nên chỉ trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước
mà còn phải tự thân vận động, tìm hiểu thị trường để định biết được xu hướng
phát triển chung và hơn hết là phải hiểu chính bản thân doanh nghiệp của mình
để lập ra chiến lược phát triển lâu dài và bền vững. Đề tài “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng điện Toàn Tâm” là một ví
dụ điển hình trong việc tìm hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp thông qua các báo cáo tài chính: Bảng Cân đối kế toán và kết quả hoạt
động kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể biết những điểm mạnh, điểm yếu
của mình để có những chính sách điều chỉnh kịp thời, đưa doanh nghiệp đi đúng
hướng phát triển và hạn chế rủi ro trên thị trường.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn
xây dựng điện Toàn Tâm thông qua các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 03 năm 2007 - 2009. Từ các báo cáo
tài chính kết họp với những tài liệu khác liên quan tới tình hình hoạt động của
công ty, tiến hành phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, .. .đồng thời
so sánh mức độ chênh lệch của số liệu năm sau so với năm trước và tìm ra những
nguyên nhân của sự chênh lệch trên. Từ đó đưa ra những giải pháp thích họp để
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-13-


SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Vận dụng các khái niệm, các chỉ tiêu cần phân tích để hình thành cơ sở lý
- Giới thiệu khái quát về công ty TNHH xây dựng điện Toàn Tâm
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của từng chỉ tiêu như: doanh thu,
chi phí, lợi nhuận trong 3 năm 2007, 2008, 2009. Kết họp với các tỷ số tài chính
để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tìm ra những giải pháp và những biện pháp thực hiện để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN cứu

1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đe tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây
dựng điện Toàn Tâm tại tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/02/2010 đến ngày 23/04/2010
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu
Đe tài phân tích sâu vào tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các nhân
tố ảnh hưởng tới tình hình hoạt động của công ty thông qua các tỷ số tài chính.

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

14


SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nhiều nhà kinh tế đưa ra những quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt
động kinh doanh:
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra
tức là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau
quá trình kinh doanh.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh
doanh trên mỗi lao động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan
điểm này muốn qui hiệu quả kinh doanh về một chỉ tiêu tổng họp cụ thể nào đó.
Chung quy lại:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập
trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh.
Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ
dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ.
2.1.1.2 Khái niệm doanh thu
Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
thuần trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ
mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực tế
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Công thức tính:

Doanh thu = Khối lượng X Đơn giá bán
Hay
Doanh thu = ÌQị X p.)
Trong đó:
QÌ: SỐ lượng sản phẩm hay dịch vụ bán hàng của sản phẩm i.
GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-15-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Pị! Giá đom vị của sản phẩm hay dịch vụ bán ra của sản phẩm i.
- Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp
dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ. Ta có công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là số tiền mà khách hàng được hưởng do mua với
số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm giá hàng bán cho người mua hàng của
doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm đã bán bị kém, mất phẩm chất.
- Hàng bán bị trả lại: là tổng giá bán của hàng hóa, thành phẩm đã bán bị
trả lại do không đúng qui định của họp đồng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế giá trị gia tăng tính
theo phương pháp trực tiếp.
2.1.1.3 Khái niệm chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí bao gồm:

Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa đã
được xác định là tiêu thụ.
Chi phí thời kỳ (còn gọi là chi phí hoạt động): là những chi phí làm giảm
lợi tức trong một kỳ nào đó. Nó bao gồm chi phí hàng bán và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
2.1.1.4 Khái niêm loi nhuân
•••
Lợi nhuận: là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Tổng lợi
nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi
nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận trước thuế: là khoản lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động.
Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà nước.
Lợi nhuận giữ lại: là phần còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập. Lợi nhuận
giữ lại được bổ sung cho nguồn vốn sản xuất kinh doanh, lợi nhuận giữ lại còn

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-16-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Lọi nhuận = Doanh thu - Chi phí
2.1.2 Nội dung phân tích kết quã hoạt động kỉnh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích khái quát về tình
hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp nào đó. Ngoài ra, chúng
ta cần đi sâu phân tích các chỉ số về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
qua các năm để có sự đánh giá một cách khách quan về tình hình hiệu quả

hoạt động của doanh nghiệp cần phân tích.
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh
doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh
hưởng có thể là nhân tố chủ quan hoặc khách quan.
2.1.3 Vai trò của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có có vai trò quan trọng trong tất cả
các doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực kinh tế. Thông qua việc phân tích
ta có thể:
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn
tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
Tóm lại, phân tích hoạt động kinh doanh là hết sức cần thiết đối với mọi
nền sản xuất hàng hóa. Trong xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế của nước ta
hiện nay, các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu từng chi tiết hơn nữa trong tất cả
các khâu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình và đánh giá xu thế phát
triển chung của đối thủ cạnh tranh. Từ thực tế đó, doanh nghiệp luôn đặt vấn đề
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh lên hàng đầu, để từ đó có những quyết
sách hợp lý cho doanh nghiệp mình.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kỉnh doanh
- Chính sách của chính phủ: gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Ngày nay, Đảng và Nhà nước tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

- 17-


SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh ban hành chính sách pháp luật, Nhà
nước còn tổ chức ban tặng những huy chương danh hiệu cho những cá nhân, tập
thể có những thành tích đóng góp cho sự phát triển kinh tế của nước nhà.
- Yếu tố vốn: đây là yếu tố quyết định đến hoạt động cũng như sức mạnh
cạnh tranh của doanh nghiệp. Tùy theo những loại hình hoạt động mà doanh
nghiệp có những hình thức huy động vốn khác nhau và từng doanh nghiệp phải
có chiến lược sử dụng nguồn vốn sao cho hợp lý để mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp của mình và không ngừng mở rộng quy mô sản xuất khi có nguồn
vốn đủ mạnh.
- Yếu tố kĩ thuật: công cụ lao động là bộ phận quan trọng nhất của tư liệu
sản xuất nhờ đó người ta có thể tác động trực tiếp đến đối tượng lao động, chế
biến nó trong quá trình sản xuất. Bao gồm các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ,
vv. Công cụ lao động có vai trò quyết định trong sản xuất. Mức độ và trình độ
phát triển của công cụ lao động là thước đo khả năng chi phối tự nhiên của con
người. Trong điều kiện của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, công cụ
lao động như tổ hợp máy móc tự động cùng với việc điều khiển tự động quá trình
sản xuất, máy tính điện tử, máy cái có bộ phận điều khiển chương trình, những
máy móc hiện đại khác ngày càng có ý nghĩa lớn.
- Yếu tố nguồn nhân lực: Tiếp cận theo hướng chiến lược là phương thức
quản trị hiện đại, phù hợp với môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và khi
các công ty hoạt động trong một môi trường kinh doanh bất ổn. Cách tiếp cận
này giúp cho công ty thích ứng một cách hiệu năng với sự biến động của môi
trường và qua đó đạt được lợi thế cạnh tranh trong dài hạn. Trong các cách để tạo
ra năng lực cạnh tranh của công ty, thì lợi thế thông qua con người được xem là
yếu tố căn bản. Con người được xem là nguồn lực căn bản và có tính quyết định

của mọi thời đại. Nguồn lực từ con người là yếu tố bền vững và khó thay đổi nhất
trong mọi tổ chức.
Năng lực thông qua con người ở các công ty được hiểu như là khả năng của
đội ngũ nhân viên trong công ty. Nguồn nhân lực đóng góp cho sự thành công
của công ty trên các khía cạnh chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả năng đổi
mới; kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân viên. Đây là
những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của các tổ chức, Tuy vậy, không

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-18-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phải tổ chức nào cũng có thể thành công trên hầu hết tất cả các khía cạnh trên về
nguồn nhân lực và thường người ta chọn các trọng tâm phù hợp với viễn cảnh và
chiến lược của công ty. Ví dụ có công ty đề cao các yếu tố về năng suất; kỹ năng
có tính chuyên nghiệp, và cũng có công ty lại đề cao dịch vụ tốt; chất lượng cao;
khả năng đổi mới của đội ngũ nhân viên.
Năng lực thông qua yếu tố con người thường mang tính bền vững vì nó
không thể xác lập trong một thời gian ngắn. Nó liên quan đến văn hoá của tổ
chức. Đây chính là các chuẩn mực bất thành văn, trở thành nếp sống và ứng xử
giữa các thành viên trong tổ chức. Văn hoá còn đề cập đến các giá trị mà những
người nhân viên trong công ty đề cao, suy tôn và cả cách thức mà họ chia sẻ
thông tin cho nhau trong tổ chức. Muốn cải thiện nguồn nhân lực thì trước hết
phải cải thiện môi trường văn hoá công ty, và điều này không phải dễ và mất rất
nhiều thời gian và khá tốn kém. Rõ ràng nền tảng các khía cạnh thể hiện ở trên
thường gắn với văn hoá công ty và rất khó hình thành trong ngày một ngày hai,

như chúng ta làm điều đó với các nguồn lực khác như tài chính hoặc công nghệ.
2.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.2.1 Phương pháp chi tiết
Đây là phưomg pháp sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh
doanh. Mọi kết quả kinh doanh đều cần thiết và có thể chi tiết theo các
hướng khác nhau.
Có 3 loại:
- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Mọi chi tiết biểu hiện kết quả
kinh doanh bao gồm nhiều bộ phận cấu thành. Từng bộ phận biểu hiện chi tiết về
một khía cạnh nhất định của kết quả kinh doanh. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu
cho phép đánh giá một cách chính xác, cụ thể kết quả kinh doanh đạt được.
- Chi tiết theo thời gian: Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của
một quá trình do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau, tiến
độ thực hiện trong từng đơn vị thời gian thường không đều nhau. Do đó, việc
phân tích chi tiết theo thời gian giúp chúng ta đánh giá kết quả kinh doanh được
xác thực, đúng và tìm các giải pháp có hiệu lực cho hoạt động kinh doanh. Tùy
đặc tính của quá trình kinh doanh, tùy nội dung kinh tế của chỉ tiêu phân tích và

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-19-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
mục đích phân tích khác nhau có thể lựa chọn khoảng thời gian càn thiết khác

nhau và chỉ tiêu khác nhau để phân tích.
- Chi tiết theo địa điểm: Kết quả kinh doanh được thực hiện bởi các cửa
hàng trực thuộc doanh nghiệp phân tích chi tiết theo địa điểm giúp ta đánh giá kết
quả thực hiện hạch toán kinh tế nội bộ.
2.2.2 Phương pháp so sánh
a) Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu
cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực
hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước.
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ
tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng thước
đo hiện vật, giá trị,... số tuyệt đối là cơ sở để tính các chỉ số khác.
b) Phương pháp số tương đối
Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các công thức
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế (TT) / số kế hoạch (KH).
- Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch.
- Tỷ lệ năm sau so với năm trước = (số năm sau - số năm trước) / số năm
-

Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau - số năm

trước.
2.3.

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH

2.3.1 Các tỷ số thanh khoản

Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số thanh toán
hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh, số liệu để tính hai tỷ số này được lấy ra từ
bảng cân đối kế toán. Tỷ số thanh khoản có ý nghĩa rất quan trọng đối với các tổ
chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được khả năng thanh toán các
khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-20-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời (Currenent ratỉo)
Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định dựa trên các số liệu được trình bày
trong bảng cân đối kế toán. Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định bằng công
thức sau:
Tài sản lưu động
Rc= ---------------------------------Các khoản nợ ngắn hạn
Trong đó:
- Tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu, đầu tư chứng
khoán ngắn hạn, hàng tồn kho.
- Nợ ngắn hạn bao gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài
hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Nguyên tắc cơ bản cho rằng tỉ số này là 2:1 thì doanh nghiệp có đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính là bình thường. Tuy
nhiên tỉ số này còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và chu kỳ hoạt động của
từng đơn vị. Một tỉ số thanh toán hiện thời quá thấp sẽ trở thành nguyên nhân lo
âu bởi vì các vấn đề rắc rối về dòng tiền mặt chắc chắn sẽ xuất hiện. Một tỉ số

thanh toán hiện thời quá cao có thể nói rằng doanh nghiệp không quản lý được
các tài sản lưu động của mình.
2.3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh (Quỉck ratio)
Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do hàng
tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên giá trị
của nó không được tính vào giá trị tài sản lưu động khi tính tỷ số thanh toán
nhanh. Tỷ số thanh toán nhanh được xác định bằng công thức sau:
Tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho

RQ =
Các khoản nợ ngắn hạn

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-21 -

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.2 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory tunrnover)
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được
chi phí bảo quản, hao hục và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn
kho được tính bằng công thức sau đây:
Giá vốn hàng bán
Ri = ------------------------Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho đầu năm + Hàng tồn kho cuối năm

Hàng tồn kho bình quân =---------------------------------------------------------------------------2
2.3.3 Kỳ thu tiền bình quân (Receiable tumover)
Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các
khoản bán chịu) của công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu
ngày để thu hồi một khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân được tính như sau:
Các khoản phải thu bình quân
R, —

--------------------------------------------Doanh thu bình quân một ngày
Doanh thu hàng năm

Doanh thu bình quân một ngày =

-----------------------------365

2.3.4 Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)
Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài sản
đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty. Tỷ số này được xác định
bằng công thức sau:

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-22-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu thuần

RA= --------------------------------------Tổng giá trị tài sản bình quân

2.3.5 Hệ số lãi gộp
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn, không tính đến chi phí
kinh doanh. Hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến
lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí
bất biến.
Ta có công thức sau:
Lãi gộp
Hệ số lãi gộp = -------------------------- X 100%
Doanh thu thuần

2.3.6 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doang thu (ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết
một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số lợi nhuận ròng
ừên doanh thu được xác định như sau:
Lợi nhuận ròng
ROS = ----------------------------- X100%
Doanh thu thuần
2.3.7 Tỷ số lọi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài
sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
Ta có công thức sau:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận/ Tổng tài sản có = ------------------------------------ x 100%
Tổng tài sản bình quân

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh


-23-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.8 Tỷ số lọi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số này cho biết khả năng sinh lợi của vốn tự có chung, nó đo lường tỷ
suất lợi nhuận trên vốn tự có của các chủ đầu tư.
Ta có công thức:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận/Tổng tài sản có _ ---------------------------------- x 100%
Vốn chủ sở hữu bình quân

2.3.9 Lọi nhuận trên tổng chỉ phí
Phản ảnh một đồng chi phí đầu vào bỏ ra trong kỳ sản xuất kinh doanh thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty càng lớn.
Ta có công thức:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận/Tổng chi phí _ ------------------------------ X 100%
Tổng chi phí

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

24-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH XÂY DựNG ĐIỆN
TOÀN TÂM

3.1.

Sơ LƯỢC VỀ CÔNG TY

Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Tâm được thành lập vào tháng 6/2003.
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
- Trụ sở chính của công ty là:
+ Địa chỉ: 426 Lê Duẩn - P4 - TP Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng
+ Điện thoại: 079. 2210599
+ Fax: 079. 3612255
+ Email:
Hay
- Văn phòng đại diện tại Cần Thơ;
+ Địa chỉ: 54/3 Trần Việt Châu - p. An Hòa - Q. Ninh Kiều - Tp. cần Thơ
+ Điện Thoại: 0710. 3761590
+ Fax: 0710.363051
+ Email:
3.2.

LĨNH Vực KINH DOANH

- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi. Xây dựng
trạm và đường dây điện đến 1 lOkV. Xây dựng công trình Bưu chính viễn thông
Lắp ráp trang thiết bị cho các công trình xây dựng.

- Dịch vụ gia công, sữa chữa, bảo dưỡng các loại máy, thiết bị công nghiệp.
Sữa chữa, bảo dưỡng thiết bị viễn thông.
- Vận tải hàng hóa bằng đường thủy, đường bộ.
- Sản xuất cấu kiện Bêtông đúc sẵn. Sản xuất gia công các sản phẩm kim loại.
- Mua bán, lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy, mua bán vật liệu xây dựng.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng, công trình viễn thông (nhà trạm, trụ anten) phục vụ
cho thuê. Tư vấn, thiết kế, giám sát các công trình dân dụng, công nghiệp.
- Khảo sát, thiết kế, giám sát các công trình đường dây và TBA dưới 35kV.
Quản lý dự án và tư vấn dự án.

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-25-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
3.3.

Cơ CẨU TỔ CHỨC

3.3.1

Sơ đồ tổ chức

Công ty TNHH xây dựng điện Toàn Tâm được xây dựng theo mô hình tổ
chức trực tuyến. Mô hình tổ chức trực tuyến chức năng là việc xắp đặt các nhân
viên có chuyên môn giống nhau hoặc gần nhau thành nhóm tương nhân khích với
cơ sở vật chất kỹ thuật, dưới sự điều hành và kiễm soát của người đứng đầu trực

tiếp mỗi bộ phận để thực hiện các công việc.
Ưu điểm: Hiệu quả cao, phát huy được lợi điểm của chuyên môn hóa, đơn
giản hóa việc đào tạo chuyên môn quản lý.
Hạn chế: tạo ra sự mâu thuẫn giữa các bộ phận, thiếu sự thống nhất nếu cơ
chế điều phối các hoạt động không rõ ràng, tầm nhìn hạn hẹp và cản trở sự phát
triển của người lao động.

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
3.3.2

Thuyết minh sơ đồ

3.3.2.1 Ban giám đốc
- 01 Giám đốc
- 01 Phó giám đốc
3.3.2.3 Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư:
Gồm 02 bộ phận:
- Bộ phận phụ trách kế hoạch - kỹ thuật:

GVHD: Đinh Thị Lệ Trinh

-26-

SVTH: Ông Thị Ngọc Trắng


×