Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu những mặt hàng chủ lực trên địa bàn thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.61 KB, 61 trang )

Luận văn tôt nghiệp - 2011
TRƯỜNG LỜI
ĐẠI HỌC
CẦN
THƠ
CAM
ĐOAN
KHOA KỈNH TẾ - QTKD
&>£O£ŨGSC99

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THựC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG *CAỌ HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU NHỮNG
MẶT HÀNG CHỦ Lực TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỔ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
HUỲNH THỊ CẨM LÝ

Sinh viên thưc hiên:
Họ và tên: LÊ KIM PHÁT
MSSV: 4073575
Lớp: Kinh Tế Học 2 K33

Cần Thơ-2011

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

21

SVTH: Lê Kim Phát




Luận văn tôt nghiệp - 2011

LỜI CẢM TẠ

Những kiến thức quý báo và những truyền đạt chân thành và bổ ích của các
Giảng viên trường Đại học cần Thơ đã giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm, kiến
thức mới trong cuộc sống và công việc. Các Thầy Cô đã tạo mọi điều kiện, hướng
dẫn tận tình những kỹ năng, kiến thức bổ ích và quý báu trong suốt thời gian theo
học trên lớp để tôi có thể thực hiện đề tài nghiên cứu của mình hoàn thành khóa
học cuối cùng này.

Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt đến Ban lãnh đạo
Sở Công Thương Thành phố cần Thơ, các anh chị phòng Kế Hoạch - Tài Chính
nói riêng và các anh chị công tác ở Sở Công Thương Thành phố cần Thơ nói
chung đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp nhiều tài liệu thực tiễn khiến cho đề tài
trở nên sát thực và bổ ích hơn. Sau đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Chủ Nhiệm
cùng các Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học cần Thơ
đã tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình học
tập và thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn
cô Huỳnh Thị cẩm Lý đã quan tâm giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong quá trình
thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, tôi cảm ơn tất
cả các anh, chị, các bạn sinh viên hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài này.

Vì những nguyên nhân khách quan và thời gian thực hiện không nhiều nên
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

3


SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

NHẬN XÉT CỦA cơ QUAN THựC TẬP

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

4

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Họ và tên giáo viên hướng dẫn:........................................................................
...........................................................................................................................



Học vị:...............................................................................................................

2. về hình thức:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề

tài:
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận
văn:
5. Nội dung và kết quả đạt
được:
6. Các nhận xét
khác:
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT

7. Kết
luận:

Huỳnh Thị Cẩm Lý

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

5

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Họ và tên giáo viên phản biện:.........................................................................




Học vị:...............................................................................................................



Chuyên ngành:..................................................................................................

5. Nội dung và kết quả đạt
được:
6. Các nhận xét
khác:
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT

7. Kết
luận:

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

6

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu của cần Thơ giai đoạn 2005 - 2010.......27

Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu theo từng mặt hàng của cần Thơ từ 20052010..
.28
Bảng 3: Xuất khẩu gạo của Thành phố cần Thơ từ năm 2008 - 2010.....32
Bảng 4: Xuất khẩu thủy sản của Thành phố cần Thơ từ 2008 - 2010. . .35
Bảng 5:

Cơ cấu các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của cần Thơ từ 2008-

2010.. .35
Bảng 6:..Xuất khẩu hàng dệt may của Thành phố cần Thơ từ 2008 - 2010
37

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

1

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu của cần Thơ từ năm 2006 2010.......................29

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

8


SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

9

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................1


1.1...................................................................................................................... Đặ
t vấn đề.........................................................................................................1
1.2...................................................................................................................... M

ục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.2.1.............................................................................................Mục tiêu chung
2
1.2.2.............................................................................................Mục tiêu cụ thể
2
1.3......................................................................................................................Câ
u hỏi nghiên cứu...........................................................................................2
1.4.........................................................................................Phạm vi nghiên cứu
.......................................................................................................................2
1.4.1...................................................................................................Không
2

gian

1.4.2................................................................................................................... Th
ời gian...........................................................................................................3
1.4.3..................................................................................Đối tượng nghiên cứu
3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN


CỨU............................................................................................................. 4

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

10

SVTH: Lê Kim Phát



Luận văn tôt nghiệp - 2011
Trang

e. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
của đất

nước............................................................................................................10
2.1.1.4................................................................................................................Các
loại hình xuất khẩu...................................................................................... 11
a. Xuất khẩu trực tiếp......................................................................................11
b. Xuất khẩu uỷ thác........................................................................................12
c. Buôn bán đối lưu (Counter - trade).............................................................13
d. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư.....................................................15
e. Xuất khẩu tại chỗ.........................................................................................15
f. Gia công quốc tế..........................................................................................15
g. Tạm nhập tái xuất.......................................................................................17
2.1.2...................................................................................................................Các
học thuyết thương mại quốc tế....................................................................17
2.1.2.1...................................................................................Thuyết trọng thương
17
2.1.2.2.
mại

Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (1723 - 1790) về thương

quốc tế........................................................................................................18
2.1.2.3................................................................................................................Lý
thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo (1772 - 1823)............................19
2.1.2.4................................................................................................................Học
thuyết Heckscher - Ohlin (H - O)............................................................... 19

2.1.3...................................................................................................................Bối
cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam..............................................................19
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

11

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

Trang

3.1.2.................................................................................................................Đặc
điểm kinh tế - xã hội..................................................................................25
3.2.Thực trạng xuất khẩu những mặt hàng chủ lực trên địa bàn Thành phố cằn
Thơ............................................................................................................26
3.2.1.
Tổng quan về tình hình xuất khẩu trên địa bàn Thành phố càn Thơ
trong
những năm gần đây.................................................................................26
3.2.2.
càn

Tình hình xuất khẩu những mặt hàng chủ lực trên địa bàn Thành phố

Thơ............................................................................................................32
3.2.2.1 Tình hình xuất khẩu theo từng mặt hàng....................................32
a. Mặt hàng gạo..............................................................................................32
b. Mặt hàng thủy sản......................................................................................34

c. Mặt hàng dệt may.....................................................................................37
3.2.2.2.............................................................................................................. Tình
hình xuất khẩu theo thị trường..................................................................39
a. Thị trường xuất khẩu gạo..........................................................................39
b. Thị trường xuất khẩu thủy sản..................................................................42
c. Thị trường xuất khẩu dệt may....................................................................43
3.2.3.................................................................................................................Đán
h giá cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thành phố cần Thơ............44
3.2.4.
Những tồn tại trong việc xuất khẩu khẩu những mặt hàng chủ lực
trên địa
bàn thành phố cần Thơ.............................................................................46
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

12

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

Trang

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

13

SVTH: Lê Kim Phát



Luận văn tôt nghiệp - 2011
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

Đặt vấn đề:

Kinh tế đối ngoại nói chung và ngoại thương nói riêng ngày càng đóng vai
trò quan trọng trong quá trình Việt Nam hội nhập nền kinh tế thế giới, tiến hành
Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Với mô hình Công nghiệp hóa hiện đại
hóa “hướng về xuất khẩu là chính, đồng thời thay thế nhập khẩu đối với những sản
phẩm sản xuất có hiệu quả trong nước”, nhiệm vụ của ngoại thương càng có ý
nghĩa hơn bao giờ hết. Kinh tế trên địa bàn Thành phố cần Thơ là một bộ phận
của nền kinh tế Việt Nam, có vị trí đặc biệt quan trọng trong vùng kinh tế trọng
điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Trong những năm qua, Thành phố cần Thơ đã
chứng tỏ vị thế bởi sự phát triển năng động và có hiệu quà của mình, thông qua
hoạt động ngoại thương Thành phố cần Thơ đã đóng góp tích cực vào sự nghiệp
xây dựng và phát triển nền kinh tế Thành phố nói riêng và cả nước nói chung.
Trong hoạt động xuất khẩu Thành phố đã có nhiều biện pháp chyển dịch cơ cấu
hàng xuất khẩu, mở rộng thị trường và từng bước thực hiện chiến lược hướng
mạnh về xuất khẩu. Có thể nói việc tập trung đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của
Thành phố sẽ là nhân tố tích cực để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Công nghiệp hóa
và Hiện đại hóa Đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đáng kể đã đạt
được trong lĩnh vực xuất khẩu thì vẫn còn đó không ít những hạn chế đã dàn bộc
lộ trong hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố cần Thơ trong thời gian qua.
Từ thực tế này, việc đề ra những biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của Thành phố
trong thời gian tới là một yêu cầu cấp thiết. Đó là lý do em chọn đề tài “Thực
trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu những mặt hàng chủ
lực trên địa bàn Thành phố cần Thơ” nhằm tìm hiểu, xác định những nguyên
nhân ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu những mặt hàng chủ lực đồng thời đề ra

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

14

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu:

1.2.1. Mục tiêu chung:

Phân tích thực trạng xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực trên địa bàn thành
phố Cần Thơ. Qua đó, thấy được những thuận lợi khó khăn của việc xuất khẩu
những mặt hàng này. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất
khẩu những mặt hàng này, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội thành phố phát triển.

1.2.2. Muc tiêu cu thể:

• •

(1) Phân tích thực trạng xuất khẩu những mặt hàng chủ lực trên địa bàn thành
phố càn Thơ từ năm 2008 - 2010.

(2) Phân tích, đánh giá những thuận lợi và khó khăn của việc xuất khẩu
15
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

1.4.2. Thời gian:

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

16

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu



2.1.

Phương pháp luận:

2.1.1. Tổng quan về hoạt động xuất khẩu:

2.1.1.1. Khái niêm về xuất khẩu:


Hoạt động xuất khẩu là sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các nước thông
qua hành vi mua bán. Sự trao đổi đó là một hình thức của mối quan hệ xã hội và
phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về nền kinh tế giữa những người sản xuất hàng
hoá riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế giới. Mục đích của hoạt động
xuất khẩu là khai thác lợi thế của từng vùng, từng quốc gia trong phân phối lao
17
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý
SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

nghiệp tư nhân thì mục đích của họ là tối đa hoá lợi nhuận, đem lại hiệu quả kinh
tế cao cho đất nước.

Thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu bao
giờ cũng dài hơn so YỚi thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh
doanh
nội địa do khoảng cách địa lý cũng như các thủ tục phức tạp để xuất khẩu hàng
hoá. Do đó, để xác định kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu, người ta chỉ xác
định khi hàng hoá đã luân chuyển được một vòng hay khi đã thực hiện xong một
thương vụ ngoại thương.

Hoạt động xuất khẩu, diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế,
từ xuất khẩu hàng hoá tiêu dùng cho đến dịch vụ, tư liệu sản xuất, máy móc thiết
bị và kỹ thuật công nghệ cao. Tất cả các hoạt động đó đều nhằm mang lại lợi ích
kinh tế cho các quốc gia tham gia. Hàng hoá kinh doanh xuất khẩu bao gồm nhiều
loại, trong đó xuất khẩu chủ yếu những mặt hàng thuộc thế mạnh trong nước như:
rau quả tươi, hàng mây tre đan, hàng thủ công mỹ nghệ ...


Trong xuất khẩu hàng hoá, có nhiều phương thức thanh toán có thể áp dụng
được tuy nhiên phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng là phương thức
thanh toán bằng thư tín dụng. Đây là phương thức thanh toán đảm bảo được quyền
lợi của nhà xuất khẩu.
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

18

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

- Kiều bào nước ngoài gửi về.

- Các khoản thu viện trợ,...

Tuy nhiên, chỉ có thu từ xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ là tích cực nhất vì
những lý do sau: không gây ra nợ nước ngoài như các khoản vay của Chính phủ và
tư nhân, Chính phủ không bị phụ thuộc vào những ràng buộc và yêu sách của
nước khác như các nguồn tài trợ từ bên ngoài, phần lớn ngoại tệ thu được từ hoạt
động xuất khẩu thuộc về các nhà sản xuất trong nước được tái đầu tư để phát triển
sản xuất, không bị chuyển ra nước ngoài như nguồn đầu tư nước ngoài, qua đó cho
phép nền kinh tế tăng trưởng chủ động, đỡ bị lệ thuộc vào bên ngoài.

Do đó, đối với bất kỳ quốc gia nào, để tránh tình trạng nợ nước ngoài, giảm
thâm hụt cán cân thanh toán, con đường tốt nhất là đẩy mạnh xuất khẩu. Nguồn
ngoại tệ thu được từ xuất khẩu sẽ làm tăng tổng cung ngoại tệ của đất nước, góp
phần ổn định tỷ giá hối đoái, ổn định kinh tế vĩ mô. Liên hệ với cuộc khủng hoảng
tài chính Đông Nam Á, ta thấy nguyên nhân chính là do các quốc gia bị thâm hụt

cán cân thương mại thường xuyên trầm trọng, khoản thâm hụt này được bù đắp
bằng các khoản vay nóng của các doanh nghiệp trong nước. Khi các khoản vay
nóng này hoạt động không hiệu quả sẽ dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp không
có khả năng trả nợ và buộc tuyên bố phá sản. Sự phá sản của các doanh nghiệp
gây ra sự rút vốn ồ ạt của các nhà đầu tư nước ngoài, càng làm cho tình hình thêm
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

19

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

khắc phục tình trạng này, các quốc gia phải nhập khẩu các thiết bị, máy móc, kỹ
thuật công nghệ tiên tiến.

Hơn nữa, xu thế tiêu dùng của thế giới ngày nay đòi hỏi ngày càng cao về
chất lượng sản phẩm. Để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường
quốc tế, các doanh nghiệp bắt buộc phải đầu tư để nâng cao trình độ công nghệ
của minh - đây là một yêu cầu cấp bách đặt ra đối với các doanh nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu. Từ đó, xuất hiện nhu cầu nâng cao công nghệ của các doanh
nghiệp, trong khi xu hướng họp tác quốc tế trong lĩnh vực chuyển giao công nghệ
cũng đang ngày càng phát triển và các nước phát triển muốn chuyển giao công
nghệ của họ sang các nước đang phát triển. Hai nhân tố trên có tác động rất quan
trọng tới quá trình chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ công nghệ quốc gia.
Tuy nhiên, một yếu tố vô cùng quan trọng mà nếu thiếu nó thì quá trình chuyển
giao công nghệ không thể diễn ra được, đó là nguồn ngoại tệ, nhưng khó khăn này
được khắc phục thông qua hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu đem lại
nguồn thu ngoại tệ và các quốc gia có thể dùng nguồn thu này để nhập công nghệ

phục vụ cho sản xuất. Trên ý nghĩa đó, có thể nói, xuất khẩu quyết định quy mô và
tốc độ nhập khẩu.

c. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cẩu kinh tế theo, thúc đẩy
sản xuất phát triển.

Các cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại đã làm cho cơ cấu sản
20
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý
SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

- Hai là: Coi thị trường thế giới là hướng quan trọng để tổ chức sản xuất.
Quan điểm này chính là xuất phát từ quan điểm coi nhu cầu của thị trường thế giới
là nhu cầu cần đáp ứng để tổ chức sản xuất. Điều đó tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này đến sản xuất thể
hiện ở cho:

+ Xuất khẩu tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành khác có cơ hội phát triển.
Ví dụ, khi phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu có thể kéo
theo sự phát triển của công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó hoặc nếu phát triển
ngành giầy dép xuất khẩu thì các ngành sản xuất nguyên liệu như chăn nuôi, thuộc
da, hoá chất... cũng phát triển theo. Chính điều này làm cho cơ cấu kinh tế thay đổi
một cách đồng bộ, không có sự mất cân đối giữa các ngành với nhau. Như vậy
xuất khẩu đã góp phần tạo ra một cơ cấu kinh tế phù họp với xu thế phát triển của
thế giới.

+ Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất

phát triển và ổn định.

Bất kì doanh nghiệp nào cũng muốn mở rộng thị trường, nâng cao khả năng
chiếm lĩnh thị trường từ đó thu lợi nhuận cao. Mặt khác, mở rộng thị trường xuất
khẩu là sự giảm phụ thuộc vào thị trường nội địa khi thị trường này có sự biến
động ảnh hưởng không tốt đến việc kinh doanh của doanh nghiệp và tăng khả
năng thỏa mãn nhu cầu cho người tiêu dùng.
21
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Như vậy, xuất khẩu góp phần
phát triển sản xuất ngày một hiện đại và ổn định hơn.

+ Xuất khẩu là phương tiện quan trọng để tạo ra vốn, thu hút kỹ thuật công
nghệ mới từ các nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế đất nước, tạo ra
năng lực sản xuất mới.

+ Thông qua xuất khẩu, hàng hoá các quốc gia sẽ tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Do cạnh tranh sâu sắc trên thị
trường quốc tế, các quốc gia buộc phải tổ chức lại sản xuất sao cho phù họp và từ
đó hình thành cơ cấu sản xuất họp lý.

d. Xuất khẩu tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.


Xuất khẩu góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế. Ở đây, chúng ta sẽ
xem xét hiệu quả dưới góc độ nghĩa rộng, bao gồm cả hiệu quả kinh doanh và hiệu
quả kinh tế. Theo tính toán của các nhà kinh tế, nếu đẩy mạnh xuất khẩu, tăng giá
trị kim ngạch xuất khẩu sẽ góp phần tạo mở công ăn việc làm đối với người lao
động. Nếu tăng thêm 1 tỷ USD giá trị kim ngạch xuất khẩu sẽ tạo ra từ 40.000 50.000 chỗ làm việc trong nền kinh tế. Giải quyết việc làm sẽ bớt đi một gánh
GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

22

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

nhanh và thuộc loại dân số trẻ, tức là lực lượng lao động rất đông, tuy nhiên trình
độ tay nghề, trình độ khoa học công nghệ chưa cao. Hơn nữa, Việt Nam lại là
nước nông nghiệp với trên 70% dân số làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, các
hoạt động mang tính thời vụ, do đó, vào thời điểm nông nhàn, số lao động không
có việc làm ở nông thôn rất lớn, tràn ra thành thị tạo ra sức ép về việc làm đối với
toàn bộ nền kinh tế nói chung và đối với các thành phố nói riêng.

Hoạt động xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp góp phàn mở rộng sản xuất
nông nghiệp, nâng cao giá trị nông sản, nâng cao thu nhập cho người nông dân,
tạo ra nhu cầu về hàng công nghiệp tiêu dùng ở vùng nông thôn và hàng công
nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, cũng phải kể đến một hoạt động
xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn việc làm là xuất khẩu lao động và hoạt
động sản xuất hàng gia công cho nước ngoài, đây là hoạt động rất phổ biến trong
ngành may mặc ở nước ta và đã giải quyết được rất nhiều việc làm.

e. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại

của đẩt nước.

Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối
ngoại khác, nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và
sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, vận tải quốc tế... Đến

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

23

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

- Thông qua xuất khẩu nhằm khai thác hết tiềm năng của đối tác, tạo ra sức
cạnh tranh nhiều mặt giữa các đối tác nước ngoài trong làm ăn, buôn bán với Việt
Nam.

Tóm lại, xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau sâu
sắc, hình thành đan xen giữa lợi ích và mâu thuẫn, giữa hợp tác và cạnh tranh kinh
tế, thương mại giữa các trung tâm, giữa các quốc gia ngày càng gay gắt. Nghệ
thuật khôn khéo, thông minh của người lãnh đạo là biết phân định tình hình, lợi
dụng mọi mâu thuẫn, tranh thủ mọi thời cơ và khả năng để đẩy mạnh xuất khẩu,
đưa đất nước tiến lên trong cuộc cạnh tranh phức tạp, gay gắt.

2.I.I.4. Các loại hình xuất khẩu:

a. Xuất khẩu trực tiếp:


Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới
khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức cuả mình.

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

24

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

- Nếu như không có cán bộ xuất nhập khẩu có đủ trình độ và kinh nghiệm
khi tham gia ký kết họp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất
lợi cho mình.

- Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có
thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch.

Khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc. Nghiên
cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa
ra trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công việc. Lựa chọn
người có đủ năng lực tham gia giao dịch, càn nhắc khối lượng hàng hoá, dịch vụ
cần thiết để công việc giao dịch có hiệu quả.

b. Xuất khẩu uỷ thác:

Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trò là
người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết họp đồng xuất khẩu,

tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được
hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.

GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

25

SVTH: Lê Kim Phát


Luận văn tôt nghiệp - 2011

- Lợi nhuận bị chia sẻ

c. Buôn bán đối lưu (Counter - trade):

+ Khái niệm: Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch
xuất khẩu trong xuất khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng
thời là ngời mua, lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương
thức xuất khẩu này mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương đương.
Vì đặc điểm này mà phương thức này còn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên
kết, hay hàng đổi hàng.

+ Yêu cầu:

Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng
trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau:

- Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho
đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán.


GVHD: Huỳnh Thị cẩm Lý

26

SVTH: Lê Kim Phát


×