Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

phân tích tình hình tài chính của công ty xăng dầu tây nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.24 KB, 84 trang )

LỜI CẢM TẠ
Sau hơn 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học cần Thơ, được sự
chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô trong trường, tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy Cô
của trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nâng cao cả về tri thức và
lối sống.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Chủ Nhiệm Khoa cùng tất cả các Thầy
Cô thuộc Khoa Kinh Tế - QTKD đã quan tâm, giảng dạy và truyền đạt cho tôi
những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập cũng như trong
thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Và đặc biệt, tôi vô cùng biết ơn Thầy Trương Hòa Bình đã tận tình giúp đỡ
và chỉ bảo ngay từ bước đầu làm luận văn, trang bị và truyền dạt cho tôi những
kinh nghiệm, kiến thức quý báu cũng như gợi mở những phương thức để thực
hiện, hoàn thành tốt đề tài.
Cảm ơn Các anh chị đang làm việc tại Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ, đặc
biệt là các anh chị phòng Ke toán đã cung cấp tài liệu cũng như hỗ trợ, hướng
dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Cám ơn Cha, Mẹ, gia đình đã tạo điều kiện cho con học tập để có được
ngày hôm nay. Cám ơn những người bạn của tôi - những người đã nhiệt tình
giúp đỡ và đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Luận văn tốt nghiệp là thước đo chất lượng học tập của sinh viên trong suốt
4 năm học căng thẳng, nó thật sự rất quan trong và cần nhiều sự đầu tư về công
sức cũng như tiền bạc. Tuy rằng, luận văn này được thực hiện với sự cố gắng lớn
lao nhưng với khả năng và khối lượng kiến thức còn hạn chế, lại thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên chắc ràng sẽ có không ít sai sót. Rất mong nhận được sự
quan tâm, đóng góp ý kiến, cũng như chỉ bảo của quý Thầy Cô để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Sinh viên thực hiện


Hồ Ngọc Quế Trâm


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thật sự
của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức được học
tập trên giảng đường đại học, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn dưới sự
hướng dẫn tận tình của thầy Trương Hòa Bình.
Các số liệu, phương pháp phân tích và kết quả trong luận văn là hoàn toàn
trung thực, đưa ra xuất phát từ thực tiễn và nghiên cứu, luận văn không trùngvới
bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào và chưa từng được công bố trong dưới mọi
hình thức trước khi được hoàn tất và đánh giá bởi các thầy cô.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của những cam kết trên.
Trân trọng!

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, ngày............................tháng .... năm 2012
NGƯỜI NHẶN XÉT

Th.s Trương Hòa Bình


NHÂN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIÊN
• •


Cần Thơ, ngày............................tháng .... năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU........................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu..............................................................................3
1.3.1. Phạm vi về không gian............................................................................3
1.3.2. Phạm vi về thời gian................................................................................3
1.3.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu............................................................3
1.4. LUỢC KHẢO TÀI LIỆU
3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu ..4
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ co BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................4
2.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp...........................................................4
2.1.2. Các quyết định chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp............................ 4
2.2. KHÁI QUÁT PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP....................... 6
2.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................6
2.2.2..................................................................................................................... Ý
nghĩa phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.........................................6
2.2.3. Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp......................7
2.2.4. Nguồn tài liệu sử dụng cho việc phân tích..............................................8
2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH................................................................................ 11

2.3.1..................................................................................................................... Phâ
n tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp............................................... 11
2.3.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp qua bảng cân đối kế toánl 1
2.3.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.............................................................................................14
2.3.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp...............14
2.3.5. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp... 16
2.3.6..................................................................................................................... Phâ
n tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp............................. 18
2.3.7..................................................................................................................... Phâ
n tích khả năng sinh lợi của vốn sản xuất............................................................19
2.3.8. Phân tích DuPont....................................................................................20
2.4. PHƯONG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................21

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang vi SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................21
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 21
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM Bộ..................25
3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ.......................25
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................25
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.........................................................26
3.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 28
3.1.4. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................32
3.2. NHŨNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN QUA.............................................................................................................32

3.2.1. Thuận lọi.................................................................................................32
3.2.2. Khó khăn................................................................................................33
3.3. ĐỊNH HUỚNG PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY
33
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU TÂY NAM Bộ...............................................................................35
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY QUA BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN...............................................................................................................35
4.1.1. Phân tích tình hình biến động quy mô tài sản của doanh nghiệp..........35
4.1.2 Phân tích tình hình biến động quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp.....40
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY QUA BẢNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH............................................................44
4.2.1. Tình hình doanh thu...............................................................................44
4.2.2. Tình hình chi phí....................................................................................47
4.2.3. Tình hình lợi nhuận................................................................................49
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY QUA BẢNG LUU
CHUYÊN TIỀN TỆ................................................................................................52
4.3.1.................................................................................................................... Lưu
chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh..............................................................55
4.3.2. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư........................................... 56
4.3.3. Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính...............................................56

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang vii

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH
NGHIỆP..................................................................................................................58
4.4.1. Tỷ số thanh khoản hiện thời...................................................................58
4.4.2. Tỷ số thanh khoản nhanh.......................................................................58
4.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP..................................................................................................60
4.5.1. Tỷ số hoạt động tồn kho........................................................................60
4.5.1.1. Vòng quay hàng tồn kho................................................................60
4.5.1.2. Số ngày tồn kho..............................................................................60
4.5.2. Kỳ thu tiền bình quân.............................................................................61
4.5.3. Vòng quay tài sản ngắn hạn...................................................................62
4.5.4. Vòng quay tài sản cố định......................................................................62
4.5.5. Vòng quay tổng tài sản...........................................................................62
4.6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH sử DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP..................................................................................................65
4.6.1. Tỷ số nợ trên tài sản...............................................................................65
4.6.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu................................................................65
4.6.3. Tỷ số khả năng trả lãi.............................................................................66
4.7. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỘI CỦA VỐN SẢN XUẤT.................68
4.7.1. Tỷ suất lọi nhuận trên doanh thu...........................................................68
4.7.2. Tỷ suất lọi nhuận trên tài sản.................................................................70
4.7.3. Tỷ suất lọi nhuận trên vốn chủ sở hữu...................................................70
4.8. PHÂN TÍCH DUPONT.................................................................................71
4.8.1. Phân tíc Dupont giai đoạn 2009 -2011...................................................71
4.8.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE...................................................73
4.8.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA...................................................75
4.8.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROS....................................................77
4.8.2. Phân tích Dupont giai đoạng 6* đầu 2011-6* đầu 2012........................79
4.9. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ.................................................................................81

4.9.1. Những mặt đạt được...............................................................................81
4.9.2. Những mặt không đạt được...................................................................81

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình Trang viii

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM Bộ................83
5.1. GIẢI PHÁP TĂNG DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHÍNH....................................................................................................................83
5.1.1. Phương thức bán hàng linh hoạt.................................................................83
5.1.2. Chính sách giá bán......................................................................................84
5.2.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.... 84
5.3. GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ KINH DOANH..............................................85
5.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG NGUỒN NHÂN Lực. 85
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................87
6.1. KẾT LUẬN...................................................................................................86
6.2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................88
6.2.1. Đối với Tập đoàn....................................................................................88
6.2.2. Đối với Nhà nước...................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................89
PHỤ LỤC...............................................................................................................90

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang ỉx


SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phăn tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

DANH MUC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ Dupont.............................................................................................24
Hình 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty xăng dầu Tây Nam Bộ..............................28
Hình 3: Biến động lưu chuyển tiền tệ 6 tháng 2011-6 tháng 2012.........................57
Hình 4: Sơ đồ Dupont giai đoạn 2009 - 2011.........................................................72
Hình 6: Sơ đồ Dupont giai đoạn 6th đầu 2011 - 6th đầu 2012...............................79

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang X

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


DANH

• MUC

TỪ

VIẾT

TẤT


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
Báo cáo tài chính
Tiếng Việt
BCTC
CĐKT
Cân đối Kế toán

Phăn tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh

DANH MUC BẢNG
Trang

BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

TSCĐ
Tài sản cố định
Bảng 1: Tình hình tài sản qua ba năm (2009 -2011)............................................37
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Bảng 2: Tình hình tài sản 6 tháng đầu năm (2011 -2012)....................................38
CTY
Bảng
3: Tỷ
XD-TNB
Xăng dầu Tây

Nam
Bộ suất đầu tư............................................................................................39
Bảng nghiệp
4: Tình hình nguồn vốn qua ba năm (2009 - 2011)....................................42
TNDN
Thu nhập doanh
TNHH
Trách nhiệmBảng
hữu 5:
hạn
Tình hình nguồn vốn 6 tháng đầu năm (2011 - 2012)............................43
Tiếng Anh
WTO

Bảng 6: Tình hình Word
doanh thu qua ba
năm (2009 -2012)......................................45
Trade
Organization
chức
mại
giới)
Bảng 7: Tình hình (Tổ
doanh
thuthương
6 tháng
đầuthếnăm
(2011 - 2012).............................46

Bảng 8: Tình hình chi phí qua ba năm (2009 - 2012)............................................48

Eamings
Beíore
Interest
&
Tax
Bảng 9: Tình hình chi phí 6 tháng đầu năm (2011 - 2012)....................................49
(Thu nhập trước thuế và lãi vay)
Bảng 10: Tình hình lợi nhuận trong ba năm (2009 - 2011) và 6 tháng đầu năm
ROA Retum On Assets
(2011-2012)..............................................................................................50
ROS
(Lợi
nhuận
ròng
trên
tổng
tài
sản
bình
quân)
Bảng
11:On
Biến
động các chỉ tiêu trên bảng lưu chuyển tiền tệ...............................53
Retum
Sales
EBIT

(Lợi nhuận Bảng
ròng trên

doanh
thuần)toán của công ty............................................................59
12: Các
tỷ thu
số thanh
ROE Retum on Equity
Bảng 13: Các tỷ số hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................................63
(Lọi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu)
Bảng 14: Các tỷ số quản trị nợ...............................................................................67
Bảng 15: Các tỷ số khả năng sinh lòi...................................................................69
Bảng 16: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE..........................................................73
Bảng 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA.........................................................75
Bảng 18: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROS..........................................................77

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang xi

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

CHƯƠNG
1
GIỚI
THIỆU
1.1. LÝ DO CHON ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp không chỉ đóng vai trò quyết
định đến sự phát triển của cả nền kinh tế mà còn góp phần to lớn đến sự ổn định

về mặt xã hội, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm quốc dân. Từ khi Việt
Nam bắt đầu thực hiện đường lối chính sách đổi mới nền kinh tế (năm 1986) đặc
biệt là sau khi gia nhập Tổ chức thưomg mại thế giới (WTO), hoạt động của các
doanh nghiệp trong nước có bước phát triển mạnh mẽ, sự cạnh tranh gay gắt giữa
các doanh nghiệp trong nước, giữa doanh nghiệp trong nước với các doanh
nghiệp nước ngoài ngày càng khốc liệt, môi trường kinh doanh mới đòi hỏi các
doanh nghiệp ừong nước trong đó có doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước
không được thụ động, lãng phí tài nguyên thiên nhiên như trước đây, mà phải
chủ động, tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh, góp phần giải phóng và phát triển
sức sản xuất, huy động và phát huy nguồn lực tối ưu để phát triển nền kinh tế xã
hội, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách Nhà nước và đồng thòi góp
phần giải quyết các vấn đề xã hội như: tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo...
Chính vì vai trò đặc biệt đó mà hoạt động của các doanh nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của nền kinh tế. Đặc biệt là hoạt động của các
doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng chủ lực của đất nước như: điện, xăng
dầu, lúa gạo... Vì đây là những sản phẩm dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các
ngành kinh tế khác nên giá cả của chúng có ảnh hưởng mạnh đến tình hình lạm
phát, ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế quốc dân.
Trong một doanh nghiệp, hoạt động tài chính đóng vai trò quan trọng, quyết
định đến sự hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Bởi vì, thông
qua hoạt động tài chính, các doanh nghiệp sẽ có thể huy động được nguồn vốn
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu nguồn vốn đó được sử dụng một
cách lãng phí, không hiệu quả thì có thể làm ảnh hưởng đến sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp, có nguy cơ làm doanh nghiệp bị sụp đổ. Những nguy cơ
này đều bắt nguồn từ những quyết định sai lầm ừong lĩnh vực tài chính như
quyết định đầu tư, quyết định sử dụng vốn, mà những biểu hiện bất ổn đó đều thể

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang

Trangxii
1

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
hiện trên tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, việc thường xuyên tiến
hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản lý nắm rõ được thực
trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp mình, xác định được các nguyên
nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính. Từ đó, có thể
đưa ra những giải pháp đứng đắn và kịp thời nhằm ổn định tài chính cho doanh
nghiệp.
Không nằm ngoài vai trò ổn định nền kinh tế và mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp, đặc biệt là một Công ty kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu, góp
phần đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia. Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam tiến hành hoạt động
kinh doanh cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mình có lành
mạnh hay không để góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chính vì tầm
quan trọng đó nên đề tài “Phân tích tình tình tài chính Công ty Xăng dầu Tây
Nam Bộ” được em chọn nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ từ năm
2009 đến năm 2011 và 6 tháng đầu năm 2012 nhằm đánh giá những mặt tích cực,
yếu kém về tài chính thông qua phân tích các báo cáo tài chính của công ty. Từ
đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính cho đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá chung tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam
Bộ từ năm 2009 - 2011 và 6 tháng đầu năm 2012.

- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả hoạt
động của Công ty.
- Phân tích các tỷ số tài chính.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính cho công ty Xăng
dầu Tây Nam Bộ.

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 2

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1. Phạm vỉ về không gian
Quá trình nghiên cứu được thực hiện tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
- Luận văn được thực hiện trong thời gian thực tập tại Công ty Xăng dầu
Tây Nam Bộ từ ngày 27/08/2012 đến ngày 5/11/2012.
- Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài là số liệu của Công ty Xăng
dầu Tây Nam Bộ lấy trong 3 năm từ năm 2009 - 2011 và 6 tháng đầu năm 2012 .
1.3.3. Phạm vỉ về đối tượng nghiên cứu
Các báo cáo tài chính của Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ qua các năm
nghiên cứu bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn tốt nghiệp (2009), “Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty xăng
dầu Tây Nam Bộ ” của tác giả Dương Thị Nhạn, lớp Kế toán K31, trường Đại học

Cần Thơ, luận này tập chung phân tích mối quan hệ của các chỉ tiêu trong bảng
cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích các tỷ số
tài chính, các mặt mạnh yếu về tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam
Bộ qua 3 năm (2006 - 2008). Đồ ra những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài
chính, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp (2011), “Phân tích tình hình tài chính Công ty CP vật
liệu xây dựng Motilen cần Thơ”, của tác giả Lê Thị Kiều Oanh, lớp tài chính
doanh nghiệp K34, Đại học Cần Thơ, trong luận văn này tác giả tập trung phân
tích biến động các chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính của công ty Cổ phần vật
liệu xây dựng Motilen Cần Thơ, phân tích mối quan hệ, sự ảnh hưởng của các
nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu sinh lời của công ty.

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang 3

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ cơ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIẼP

2.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình
thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản của doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.

Qua định nghĩa trên chúng ta có thể thấy rằng tài chính doanh nghiệp liên
quan đến ba loại quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn, và
quyết định phân phối lợi nhuận nhằm đạt mục tiêu đề ra là tối đa hóa giá trị cho
các chủ sở hữu doanh nghiệp.

2.1.2. Các quyết định chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp
a) Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: tổng giá trị tài sản và
giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn) cần có cũng như
mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp. Trong kế toán
chúng ta đã quen với bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Quyết định đầu tư
gắn liền vói phía bên trái của bảng cân đối kế toán. Cụ thể có thể liệt kê một số
quyết định về đầu tư như sau:
- Quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn, bao gồm: Quyết định tồn quỹ, quyết
định tồn kho, quyết định chính sách bán chịu hàng hóa, quyết định đầu tư tài
chính ngắn hạn.
- Quyết định đầu tư tài sản dài hạn, bao gồm: Quyết định mua sắm tài sản
cố định mới, quyết định thay thế tài sản cố định cũ, quyết định đầu tư dự án,
quyết định đầu tư tài chính dài hạn.
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản ngắn hạn và đầu tư tài sản
dài hạn, bao gồm: Quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động, quyết định điểm hòa
vốn.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết
định tài chính công ty vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết định đầu

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 4

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm



Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua đó gia tăng tài sản cho
chủ sở hữu. Ngược lại một quyết định đầu tư sai sẽ làm tổn thất giá trị công ty,
do đó, làm thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu công ty.
b) Quyết định nguồn vốn
Nếu quyết định đầu tư liên quan đến phần bên trái của bảng cân đối kế toán
thì quyết định nguồn vốn lại liên quan đến phần bên phải của bảng. Nó gắn liền
với việc nên lựa chọn nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm tài sản, nên sử
dụng vốn chủ sở hữu hay vốn vay, nên dùng vốn ngắn hạn hay dài hạn. Ngoài ra,
quyết định nguồn vốn còn xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận để tái đầu tư và
lợi nhuận được phân chia cho cổ đông dưới hình thức cổ tức. Một khi sự lựa
chọn giữa nguồn vốn vay hay nguồn vốn của doanh nghiệp, sử dụng vốn vay
ngắn hạn hay vốn vay dài hạn, hoặc lựa chọn giữa lọi nhuận giữ lại hay lợi nhuận
phân chia đã được quyết định, thì bước tiếp theo nhà quản lý còn phải quyết định
làm thế nào để huy động được các nguồn vốn đó. Cụ thể có thể liệt kê một số
quyết định về nguồn vốn như sau:
- Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn, bao gồm: Quyết định vay ngắn
hạn hay là sử dụng tín dụng thương mại, quyết định vay ngắn hạn ngân hàng hay
là phát hành tín phiếu công ty.
- Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn, bao gồm: Quyết định sử dụng nợ
dài hạn hay là vốn cổ phần, quyết định vay dài hạn ngân hàng hay là phát hành
trái phiếu công ty, quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay là sử dụng nợ
dài hạn, quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay vốn cổ phần ưu đãi.
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu: đòn bẩy tài chính.
- Quyết định vay để mua hay thuê tài sản.
c) Quyết định chia cổ tức
Loại quyết định thứ ba trong tài chính doanh nghiệp là quyết định về chia
cổ tức hay chính sách cổ tức của công ty. Trong loại quyết định này, giám đốc tài

chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là
lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. Ngoài ra, giám đốc tài chính còn phải quyết định
xem công ty nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách
cổ tức đó có tác động gì đến giá trị công ty hay giá cổ phiếu trên thị trường hay
không.

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 5

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
d) Các quyết định khác
Ngoài ba loại quyết định chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp vừa nêu, còn
có rất nhiều loại quyết định khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty. Có thể liệt kê một số quyết định như quyết định sáp nhập và thâu tóm công ty,
quyết định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, quyết định tiền lương hiệu quả, quyết định tiền thưởng bằng quyền
chọn...

2.2. KHÁI QUÁT PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Để phục vụ cho việc ra các quyết định nêu trên chúng ta cần phải thường
xuyên tiến hành một việc đó là phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.

2.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quá trình thu thập và xử lý các dữ liệu và sự kiện tài
chính thông qua các kỹ thuật và công cụ thích hợp để tạo ra thông tin tài chính có
giá trị nhằm rút ra các kết luận hoặc đưa ra các quyết định tài chính.

Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý
của các cấp quản lý, cơ quan tài chính, ngân hàng, nhà đầu tư như đánh giá tình
hình thực hiện chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc vay
vốn...
Qua việc phân tích các số liệu trên các báo cáo tài chính chúng ta có thể
biết được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp là mạnh hay yếu, tìm ra
ưu và nhược điểm của doanh nghiệp để từ đó có biện pháp khắc phục kịp thòi và
đúng đắn.

2.2.2. Ý nghĩa phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một lượng
vốn nhất định, bao gồm: vốn ngắn hạn, vốn dài hạn và các vốn chuyên dùng
khác.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức huy động và sử dụng nguồn
vốn sao cho đạt hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín
dụng và chấp hành luật pháp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ
giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ
thực trạng của hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 6

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Từ đó có những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và tăng cường tình
hình tài chính.

Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản
lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều
bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh. Bởi vậy, có nhiều đối tượng quan
tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cho vay,
nhà cung cấp, khách hàng... mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau. Bởi vậy, phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp phải đạt được mục tiêu chủ yếu sau đây:
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp được đầy đủ những thông tin
hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm như:
các nhà đầu tư, nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính khác,
giúp họ có những quyết định đúng đắn khi ra quyết định đầu tư, cho vay...
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp những thông tin quan trọng
nhất cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho vay và những người sử
dụng thông tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của
các dòng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh, tình hình và khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn
chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, sự kiện, các tình huống làm
biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp.

2.2.3. Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Để đạt được những mục tiêu trên, nhiệm vụ cơ bản của phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp là:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Phân tích khả năng sinh lọi của vốn.
- Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn ngắn hạn.

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình


Trang 7

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

2.2.4. Nguồn tài liệu sử dụng cho việc phân tích
Tài liệu dùng trong phân tích tài chính là hệ thống báo cáo tài chính. Đây là
các biểu mẫu do Bộ Tài chính ban hành theo những tiêu chí nhất định được phân
cấp theo định kỳ (tháng, quý, năm). Mục đích của BCTC là dùng để cung cấp
thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh
nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị và các đối tượng khác như: nhà
đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng,... để đưa ra các quyết định kinh tế.
Nhìn chung, hệ thống BCTC của doanh nghiệp ở bất kỳ quốc gia nào trên
thế giới cũng đều phải trình bày 4 báo cáo chủ yếu sau:
-

Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN

-

Báo cáo kết quả kinh doanh, mẫu số B02-DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03-DN
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B04-DN
a) Bảng cân đoi kế toán
Khái niệm: Bảng CĐKT (hay còn gọi là bảng tổng kết tài sản) là một
BCTC tổng hợp phản ánh khái quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một

thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành
tài sản.
Ỷ nghĩa: Bảng CĐKT là tài liệu quan trọng để phân tích và đánh giá một
cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những
triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cẩu: Bảng CĐKT được chia làm hai phần:
• Phần Tài sản: Chỉ tiêu phần tài sản phản ánh
toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo theo cơ cấu tài sản theo hình thức tồn tại trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân
chia như sau:
A. Tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn;
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
• Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài
sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ
tiêu nguồn vốn thể hiện tính lập pháp của tài sản đối vói tài sản

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 8

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
đang quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Nó được phân chia
như sau:
A. Nợ phải trả;
B. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Mỗi phần của bảng CĐKT được phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu

năm, số cuối kỳ (quý, năm).
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm: BCKQKD là một BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của
doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Ỷ nghĩa: BCKQKD là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho người sử
dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh vói các kỳ trước và các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản
lý và quyết định tài chính cho phù họp.
Nội dung và kết cấu: BCKQKD gồm có 3 phần:


Phần I: lãi (lỗ), phản ánh tình hình và kết quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác.


Phần n: tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà

nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
• Phần III: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế
giá trị gia tăng được hoàn, thuế giá trị gia tăng được giảm, thuế
giá trị gia tăng hàng bán nội địa.
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Khái niệm: BCLCTT là một BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành
và sử dụng lượng tiền trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Căn cứ vào báo cáo
này, người ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản

thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán cũng như tình hình lưu chuyển tiền
của kỳ tiếp theo, trên cơ sở đó dự đoán được nhu cầu và khả năng tài chính của
doanh nghiệp.

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 9

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
Ỷ nghĩa: BCLCTT cung cấp các thông tin bổ sung về tình hình tài chính
của doanh nghiệp mà bảng CĐKT và BCKQKD chưa phản ánh được do kết quả
trong kỳ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều khoản mục phi tiền tệ. Cụ
thể là, BCLCTT cung cấp các thông tin về luồng vào và ra của tiền và xem như
tiền, những khoản đầu tư ngắn hạn có tính ngắn hạn cao, có thể nhanh chóng và
sẵn sàng chuyển đổi thành một khoản tiền biết trước ít chịu rủi ro lỗ về giá trị do
những sự thay đổi về lãi suất giúp cho người sử dụng phân tích đánh giá khả
năng tạo ra các luồng tiền trong tương lai, khả năng thanh toán các khoản nợ, khả
năng chi trả lãi cổ phần,... đồng thời những thông tin này còn giúp người sử
dụng xem xét sự khác nhau giữa lãi thu được và các khoản thu chi bằng tiền.
Nội dung và kết cấu: BCLCTT gồm 3 phần:
• Phần I: Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các
khoản thu thương mại, các chi phí bằng tiền như tiền trả cho người cung
cấp, tiền thanh toán cho công nhân viên về lương và bảo hiểm xã hội, các
chi phí khác bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm, công tác phí,...).
• Phần II: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Phản ánh toàn

bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của
doanh nghiệp, bao gồm đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho bản thân doanh
nghiệp như hoạt động xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định (TSCĐ),
đầu tư chứng khoán, cho vay, đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Dòng tiền lưu
chuyển được tính gồm toàn bộ các khoản thu do bán thanh lý TSCĐ, thu
hồi các khoản đầu tư vào các đơn vị khác, chi mua sắm, chi để đầu tư vào
các đơn vị khác.
• Phần III: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh
toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm
tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp
góp vốn, vay vốn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, trả
nợ vay,... Dòng tiền lưu chuyển được tính bao gồm toàn bộ các khoản
thu, chi liên quan như tiền vay nhận được, tiền thu do nhận vốn góp liên

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 10

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
doanh bằng tiền do phát hành cổ phiếu, trái phiếu, tiền chi ữả lãi cho các
bên góp vốn, trả lãi cổ phiếu, trái phiếu bằng tiền, thu lãi tiền gửi.

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 11


SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

2.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH

2.3.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp một
cách tổng quát nhất về tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay
không khả quan. Kết quả phân tích này sẽ cho phép các nhà quản lý, chủ doanh
nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình hoạt động kinh doanh và dự đoán được
khả năng phát triển hay có chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó có những biện pháp hữu hiệu cho công tác tăng cường quản lý của doanh
nghiệp.
Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp được tiến hành
như sau:
- So sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm của các khoản, các mục ở cả hai
bên tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
- So sánh số tổng cộng cuối kỳ với đầu năm trên bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp.

2.3.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp qua bảng cân đối kế
toán
a) Phân tích tình hình biển động tài sản
Theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản của doanh nghiệp bao gồm hai
loại cơ bản: tài sản ngắn hạn và tài sản cố định. Nguồn hình thành nên hai loại tài
sản này chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu, tức là:
B. Nguồn vốn = A. Tài sản (I +n +IV + V(2,3) + VII) + B. Tài sản (I + II+III)
Phân tích biến động tài sản là so sánh số tổng cộng về tài sản giữa cuối kỳ

với đầu năm hoặc nhiều năm trước kể cả số tuyệt đối và số tương đối nhằm xác
định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh.
Trong đó cần xem xét sự biến động về quy mô các chỉ tiêu như: chỉ tiêu
vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài
sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,...
Phân tích chung sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp là nhằm
mục đích đánh giá kết quả và trạng thái tài chính của doanh nghiệp, cũng như sự

GVHD: Th.s TrưcmgHòa Bình

Trang 12

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
dự tính được những rủi ro và những tiềm năng về tài chính trong tương lai của
doanh nghiệp.
Sau khi phân tích chung về tình hình tài sản chúng ta tiến hành đánh giá về
sự phân bổ của tài sản cố định và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp trong tổng tài
sản thông qua một chỉ tiêu kinh tế gọi là tỷ suất đầu tư.
Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế cho chúng ta thấy tình
hình đầu tư tài sản của doanh nghiệp trong một thòi kỳ nhất định.
Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp có 4 loại: tỷ suất đầu tư chung, tỷ suất đầu
tư tài chính dài hạn, tỷ suất đầu tư tài sản cố định và tỷ suất đầu tư dài hạn khác.
♦♦♦ Tỷ suất đầu tư chung (tỷ suất đầu tư tổng quát): là tỷ số
giữa các khoản đầu tư với tổng tài sản của doanh nghiệp.
_
„„
Giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn khác

Tỷ suất đầu tư chung =--------;-------------ị—TT~r---------------------------X100%
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này càng cao phản ánh quy mô về cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp ngày càng tăng cường, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng nâng cao, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày mở rộng.
❖ Tỷ suất đầu tư tài sản cố định: là tỷ số giữa giá trị tài
sản cố định với tổng tài sản của doanh nghiệp.
„„
,
Giá trị tài sản cố định
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định =------------ .. ,—:—X 100%
Tông tài sán

Các khoản đầu tư tài sản cố định hữu hình, bao gồm: giá trị tài sản cố định
hữu hình, chi phí xây dựng cơ bản dở dang... Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ cơ
sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng lớn.
❖ Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn: là tỷ số giữa giá trị tài
sản tài chính dài hạn với tổng tài sản của doanh nghiệp.

Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn :

Giá trị tài sản tài chính dài hạn
Tổng tài sản

❖ Tỷ suất đầu tư dài hạn khác: là tỷ số giữa giá trị của các
khoản đầu tư khác so vói tổng tài sản của doanh nghiệp.
.„
Giá tri khoản đầu tư khác
Tỷ suất đầu tư dài hạn khác =------------------7—;-----------X100%

Tong tài sán

Qua việc phân tích tình hình đầu tư trên đây sẽ giúp cho nhà quản trị doanh
nghiệp lựa chọn và ra các quyết định nhằm nâng cao tình tình đầu tư cho doanh
nghiệp như:
- Nên tiếp tục đầu tư hay ngừng lại không tiếp tục đầu tư.

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang 13 SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phăn tích tình hình tài chỉnh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
- Nên mở rộng hay thu hẹp đầu tư.
- Có nên điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp với nhu cầu thị trường ?
b) Phăn tích tình hình biến động nguồn von
Phần này phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử
dụng vào thời điểm lập báo cáo. Qua phân tích số liệu về nguồn vốn, có thể đưa
ra những kết luận cần thiết về tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp,
cũng như đưa ra các quyết định cần thiết về huy động các nguồn vốn vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý tài chính cho doanh nghiệp.
Sau khi phân tích khái quát sự biến động tăng giảm về nguồn vốn của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ, chúng ta tiến hành phân tích tỷ trọng của từng
loại vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua hai tỷ số tài chính đó
là tỷ số tự tài trợ và tỷ số nợ.
❖ Tỷ số tự tài trọr. hay còn gọi là tỷ suất vốn chủ sở hữu, nó
cho thấy mức độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp.
„„
, , Vốn chủ sở hữu

Tỷ suất vốn chủ sờ hữu = -Ị______^—J-X 100%
Tong nguôn von

Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng độc lập về mặt tài chính càng cao
hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt bởi vì hầu hết tài sản của doanh
nghiệp đều được đầu tư bằng chính số vốn của mình.
❖ Tỷ số nợ: tỷ số này cho biết số nợ mà doanh nghiệp phải
trả cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng bao nhiêu so với tổng nguồn vốn

Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nợ càng ít, khả năng
độc lập về mặt tài chính cao, nhưng phải nhỏ vừa phải để tận dụng hết sức mạnh
của lá chắn thuế.

GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang 14

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


Phân tích tình hình tài chính Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ

2.3.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
a) Phân tích doanh thu
Trong nền kinh tế thị trường, khi sản xuất đã phát triển thì vấn đề quan

trọng trước hết không phải là sản xuất, mà là tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Bởi vì
có tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa thì doanh nghiệp mói hồi được vốn, mới có
quá trình sản xuất tiếp theo, sản xuất mới có thể ổn định và phát triển được, sản
phẩm hàng hóa có tiêu thụ được mới xác định được kết quả tài chính cuối cùng là
lãi hay lỗ và lãi lỗ ở mức độ nào, phân tích doanh thu sẽ xác định được đúng đắn
những nguyên nhân, tìm ra những biện pháp tích cực nhằm đưa quá trình tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp đạt được mục tiêu là: tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa vói khối lượng lớn, bán giá cao, thị trường ổn định và thu được lợi
nhuận cao trong kinh doanh.
Nhiệm vụ của việc phân tích trong quá trình phân tích doanh thu là phân
tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của
doanh nghiệp.
b) Phân tích len nhuận
Lọi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. Là chỉ tiêu chất
lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Lọi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả
sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của quá trình phân tích lợi nhuận là phân tích những nguyên
nhân ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.

2.3.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp

2.3.4.I. Phân tích tình hình thanh toán của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát
sinh các việc thu, chi và thanh toán.
Tuy nhiên các khoản phải thu, phải trả cần phải có một khoảng thòi gian
nhất định mới thanh toán được. Còn thòi gian thanh toán dài hay ngắn là hoàn


GVHD: Th.s Trương Hòa Bình

Trang 15

SVTH: Hồ Ngọc Quế Trâm


×