Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn thiết kế và xây dựng t a t t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.12 KB, 71 trang )

Phântích
tíchtình
tìnhhình
ỉtìnhtài
tàichính
chínhtại
tạicơng
cơngtytytrách
tráchnhiệm
nhiệmhữu
hữuhạn
hạntư
tưvẩn,
vấn,thiết
thiếtkế
kểvà
vàxây
xâydựng
đựngTA.
TA.T.
T.TT
Phân

TRƯỜNG ĐẠIMUC
HỌC LUC
CẰN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN
• • TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG 1...........................................................Error! Bookmark not deíined.
GIỚI THIỆU.........................................................Error! Bookmark not deíined.
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu..............................Error! Bookmark not deíined.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................Error! Bookmark not deíined.
1.2.1............................................................... Mục tiêu chung Error!
Bookmark not deíined.
1.2.2............................................................... Mục tiêu cụ thể Error!
Bookmark not deíined.
1.3. Phạm vi nghiên cứu..................................Error! Bookmark not dined.
1.3.1. về khơng gian.....................................Error! Bookmark not defíned.
1.3.2. về thời gian........................................Error!
LUÂN VĂN TỐT NGHIÊPBookmark not defíned.
1.3.3. Đối tượng nghiên• •cứu........................Error! Bookmark not dined.
1.4. Lược khảo tài liệu nghiên cứu..................Error! Bookmark not defíned.
CHƯƠNG 2...........................................................Error! Bookmark not deíined.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu................Error!

Bookmark not dined.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TAI
2.1. Phương pháp luận........................................Error!

Bookmark not

defíned.
2.1.1. Sơ lược về phân tích tài chính..............Error!

Bookmark not

deíined.
2.1.2. Các bảng báo cáo tài chính...................Error!

Bookmark not


deíined.
2.1.3. Các tỷ số tài chính................................Error!

Bookmark not

defĩned.
Sinh TƯ
viên thưc
hiên: not
2.2.
Phương
phápCÔNG
nghiên
cứu.............................Error!
Bookmark
Giáo
viên
hướns
dẫn: TY
GIỚI THIỆU
TỔNG
QUAN
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
PHẠM THỊ VANG
TH.S NGƯYỄN
PHAM
THANH
NAM
VẤN THIẾT

KẾ VÀ XÂY
DựNG
T.A.T.T........................Error!
Bookmark
not defíned.
Mã số SV:
4066256
3.1. Giới thiệu về cơng ty..................................Error! Bookmark
not tế
dined.
Lớp: Kinh
học 32
3.1.1............................................................... Lịch sử hình thành và phát triển
.......................................................................Error! Bookmark not dined.
3.1.2. Ngành nghề
kinh
doanh
cơng ty ...Error! Bookmark not dined.
Cần
Thơ,
nămcủa
2010
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty...............Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của cơng ty trong thời gian
tới...................................................................Error! Bookmark not díned.
GVHD:Nguyễn
NguyễnPhạm
PhạmThanh
ThanhNam
Nam

GVHD:

21

SVTH:Phạm
PhạmThị
ThịVàng
vàng
SVTH:


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

3.2. Sơ lược hoạt động kinh doanh của cơng ty qua các năm (2007-2009)
Error!
Bookmark not díned.
CHƯƠNG 4.........................................................................Error! Bookmark not dined.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU

HẠN



VẨN

THIẾT

KẾ




XÂY

DựNG

T.A.T.T

........................................................................................................................
Bookmark
not dined.
4.1. Phân tích tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính của cơng ty ..Error!
Bookmark not defíned.
4.1.1. Bảng cân đối kế tốn.........................Error! Bookmark not dined.
4.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....Error! Bookmark not
defíned.
4.2. Phân tích các tỷ số tài chính.........................................Error! Bookmark not
deíined.
4.2.1. Phân tích mức quay vịng tài sản.......Error! Bookmark not dined.
4.2.2. Các tỷ số thanh khoản...........................................Error! Bookmark not
deíined.
4.2.3. Các tỷ số quản trị nợ..............................................Error! Bookmark not
dined.NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CƠNG TY..............................................................Error! Bookmark not dined.
5.1. Giải pháp nâng cao doanh thu và lợi nhuận.............Error! Bookmark not
defỉned.
5.2. Giải pháp nâng cao nguồn vốn hoạt động..Error! Bookmark not deíined.
CHƯƠNG 6.........................................................................Error! Bookmark not defĩned.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................Error! Bookmark not deíined.

6.1. Kết luận....................................................Error! Bookmark not deííned.
6.2. Kiến nghị..................................................Error! Bookmark not defíned.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................Error! Bookmark not deíined.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

3

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm (2007-2009)
...............................................................................Error! Bookmark not deíined.
Bảng 2: Đánh giá khái quát tài sản của cơng ty từ năm 2007-2009.............................Error!
Bookmark not díned.
Bảng 3: Các khoản mục của tiền và các khoản tương đương tiền................................Error!
Bookmark not deííned.
Bảng 4: Các khoản mục của hàng tồn kho .........................Error! Bookmark not deíined.
Bảng 5: Các khoản mục của tài sản cố đinh hữu hình.......................Error! Bookmark not
dined.
Bảng 6: Đánh giá khái quát nguồn vốn qua 3 năm (2007-2009)..................................Error!
Bookmark not deíined.
Bảng 7: Các khoản mục của nợ ngắn hạn...........................Error! Bookmark not deíined.
Bảng 8: Các khoản mục trong nguồn vốn quỹ Error! Bookmark not deíined.
Bảng 9: Doanh thu theo thành phần....................................Error! Bookmark not deíined.
Bảng 10: Chi phí theo thành phần.......................................Error! Bookmark not deíined.

Bảng 11: Biến động các chi phí trong chi phí quản lý doanh nghiệp...........................Error!
Bookmark not deíined.
Bảng 12: Các tỷ số hoạt động qua các năm 2007-2009.....................Error! Bookmark not
deíined.
Bảng 13: Các tỷ số thanh khoản..........................................Error! Bookmark not defĩned.
Bảng 14: Biến động của nợ ngắn hạn và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất
h doanh...........................................................................Error! Bookmark not deíined.
Bảng 15: Các tỷ số quản trị nợ............................................Error! Bookmark not deíined.
Bảng 16: Các tỷ số khả năng sinh lời..................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ...Error!
Bookmark not deíined.
Bảng 18: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Error!....................................................................Bookmark not deíined.
Bảng 19: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
...............................................................................Error! Bookmark not deíined.
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

4

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

5

SVTH: Phạm Thị Vàng



Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

DANH MỤC HÌNH

Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa phân tích báo cáo tài chính và quyết định đầu tu
Error!............................................Bookmark not deíined.
Sơ đồ 2: Phân tích Dupont....................................................Error! Bookmark not dined.
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của cơng ty T. A.T.T....................Error! Bookmark not deíined.
Biểu đồ 1: Tỷ trọng của các loại tài sản lưu động Error! Bookmark not deíined.
Biểu đồ 2: Tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng qua 3 năm (2007-2009)
Error!............................................Bookmark not deíined.
Biểu đồ 3: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn...Error!
Bookmark not defíned.
Sơ đồ 4 : Phân tích Dupont.................................................Error! Bookmark not deíined.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

6

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẨN ĐỀ NGHIÊN CỨU


Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới vào cuối năm
2006, tình hình kinh tế của Việt Nam cũng bắt đầu gặp nhiều khó khăn, đặc biệt
khi tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giảm xuống qua 3 năm; tốc độ tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2007, 2008, 2009 tương ứng là 8,48%, 6,23%,
5,32%. Đó là một bước chuyển lớn cho những cơng ty của Việt Nam khi gia
nhập thị trường cạnh tranh mới - với những công ty xuyên quốc gia. Đây cũng là
thời kỳ hoạt động đầy khó khăn với những cơng ty của Việt Nam. Để có thể vượt
qua những khó khăn thì phân tích tình hình tài chính là một trong những biện
pháp mà những công ty của Việt Nam thường xun thực hiện. Vì, phân tích tình
hình tài chính được xem là một hoạt động khá quan trọng đối với bất cứ công ty
nào khi đã gia nhập vào thị trường. Do khi đó, cơng ty có thể biết được cơng ty
của mình sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả hay khơng và từ đó có thể tìm ra
những giải pháp cần thiết để nâng cao tình hình tài chính của cơng ty cũng như
nâng cao lợi nhuận của cơng ty.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của miền Nam Việt
Nam nên cũng có rất nhiều điều kiện thuận lợi cũng như một số khó khăn đối với
hoạt động kinh doanh của bất kỳ một công ty nào. Đây là nơi đầu tiên mà những
cơng ty nước ngồi khi tham gia vào thị trường Việt Nam đều nhắm tới. Công ty
T.A.T.T kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng, một lĩnh vực khá phổ biến và mức
độ cạnh tranh khá gay gắt trên thị trường hiện nay. Khi hoạt động trên lĩnh vực
này yếu tố cần thiết nhất đối với mỗi công ty là vốn và một số yếu tố khác như:
kinh nghiệm, phương pháp quản lý tổ chức,.. .phải hiện đại và có tính khoa học.
Phân tích tình hình tài chính thơng qua các bảng báo cáo tài chính của cơng ty và
các tỷ số tài chính như: tỷ số thanh khoản, tỷ số hoạt động,.. .của công ty càng trở
nên quan trọng. Qua đó cơng ty có thể thấy được những điểm mạnh và điểm yếu
của mình để có thể có những chính sách và biện pháp kinh doanh hợp lý hơn.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam


7

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

Với những điểm quan trọng trên về việc phân tích tình hình tài chính của
một cơng ty nên tơi chọn đề tài Phân tích tính hình tài chính của công ty


trách nhiệm hữu hạn tư vẩn thiết kế và xây dựng T.A.T.T”.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích những chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm
hữu hạn tư vấn thiết kế và xây dựng T.A.T.T và đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao tình hình tài chính tại cơng ty.
1.2.2. Muc tiêu cu thể
• •

> Phân tích sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
> Đánh giá tình hình tài chính qua việc phân tích các báo cáo tài chính và các
tỷ số tài chính của cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn thiết kế và xây dựng
T.A.T.T.
> Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của cơng ty.
1.3.


PHAM VI NGHIÊN cứu

1.3.1. về không gian
Do mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình tài chính của cơng
ty nên chỉ thu thập số liệu liên quan đến đề tài tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư
vấn thiết kế và xây dựng T. A.T.T.
1.3.2. về thòi gian
Số liệu trong bài là số liệu về tình hình tài chính (chi phí, doanh thu, lợi
nhuận,...) của cơng ty trong bảng báo cáo hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế
toán và một số bảng số liệu có liên quan khác từ năm 2007-2009 nhằm mục tiêu
phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn thiết kế và
xây dựng T.A.T.T.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn thiết kế
và xây dựng T. A.T.T.
1.4.

LƯƠC KHẢO TÀI LIÊU NGHIÊN cứu
• •

Trương Minh Ngọc (2006), Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty Sửa
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

8

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T


và một số tỷ số tài chính của cơng ty. Qua đó, đề ra các biện pháp nhằm cải thiện
tình hình tài chính của cơng ty như: giải pháp cơ cấu lại vốn, cải thiện tỷ suất lợi
nhuận trên vốn.
Trần Phạm Thùy Trang (2008), Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty
dược Hậu Giang. Mục tiêu nghiên cứu: phân tích tình hình tài chính nhằm đánh
giá được khả năng và tính chắc chắn của các dịng tiền ra vào, khả năng sinh lời,
khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa của công ty nhằm cung cấp thơng
tin hữu ích về tình hình tài chính cho nhà đầu tư và đề ra các giải pháp để nâng
cao tình hình tài chính của cơng ty. Một số giải pháp được đề ra như: nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nâng cao khả năng thanh toán của công ty, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

9

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Sơ lược về phân tích tài chính
2.1.1.1. Khái niêm

Phân tích tài chính là một tổng thể các phương pháp cho phép đánh giá tình
hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, giúp cho việc ra quyết định quản trị và
đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác.[l, tr.12]
2.1.1.2. Các nhân tố chịu ảnh hưởng của phân tích tài chính trong cơng
ty
> Các nhà quản trị: phân tích tình hình tài chính làm nổi bật tầm quan trọng
của dự báo tài chính và là cơ sở cho các nhà quản trị, làm sáng tỏ các chính sách
tài chính của cơng ty.
> Các nhà đầu tư: là những cổ đông - cá nhân hoặc công ty - quan tâm trực
tiếp đến giá trị của cơng ty vì họ đã giao vốn cho danh nghiệp và có thể chịu rủi
ro. Họ ln phải dựa vào các phân tích tài chính của các chun gia phân tích tài
chính của cơng ty để làm rỏ triển vọng phát triển của công ty để có thể đầu tư
mua cổ phiếu, trái phiếu của cơng ty.
> Người cho vay: phân tích tài chính được các công ty cho vay, ứng trước
hoặc bán chịu sử dụng để xem xét khả năng thanh toán, khả năng hồn trả và sinh
lời của cơng ty, biểu hiện của cơ cấu tài chính của cơng ty.
> Những người hưởng lương trong công ty: khoản tiền lương nhận được tại
công ty là nguồn thu nhập duy nhất của người hưởng lương. Nên họ cũng đặc
biệt quan tâm đến tình hình tài chính của cơng ty. [2, tr. 15]
2.1.1.3. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính
> Nhằm nhận dạng những biểu hiện không lành mạnh trong vấn đề tài chính
có thể ảnh hưởng đến tương lai phát triển của cơng ty hay những mặt tồn tại về
tài chính của cơng ty.
> Nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định kinh
doanh của một công ty.
> Nhận biết được tiềm năng tăng trưởng và phát triển của công ty.
> Nhận biết cho công ty có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho năm kế
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

10


SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

Để phân tích tình hình tài chính của một cơng ty chúng ta càn: giải thích các
báo cáo tài chính, thiết lập một hệ thống thơng tin nhằm là cơ sở cho việc ra các
quyết định họp lý về quản lý tài chính; và tính tốn các tỷ số tài chính trên cơ sở
dữ liệu tài chính của công ty để trả lời các câu hỏi về vấn đề tài chính của cơng ty
có bình thường hay khơng? Vì vậy chúng ta phải tìm hiểu về các bảng báo cáo tài
chính và các tỷ số tài chính.
2.1.2. Các bảng báo cáo tài chính
2.1.2.1. Bảng cân đối kế tốn:
Là một bảng báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm nhất định trong
năm theo hai cách phân loại vốn và nguồn vốn cân đối nhau. Nó bao gồm các
loại tài sản có, tài sản nợ, và vốn cổ phần của một cơng ty. Nó có ý nghĩa rất
quan trọng đối với nhiều đối tượng có quan hệ sở hữu, quản lý kinh tế tài chính
trong q trình sản xuất kinh doanh của một cơng ty. [3, tr.28]
Nói một cách tổng quát ta có:
Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn vốn
Tổng Tài Sản = Tài Sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Tổng Nguồn vốn = Nợ Phải Trả + vốn Chủ Sỡ Hữu
2.1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Là một báo cáo tài chính tổng họp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong năm của công ty. Nó bao gồm doanh thu bán hàng và các khoản
chi phí của cơng ty trong thời gian hạch tốn [4, tr.36]. Ta có thể hiểu ngắn gọn
thơng qua cơng thức sau:
Lợi Nhuận = Doanh Thu - Chi Phí
2.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Là bảng tường trình quá trình thu chi tiền mặt trong năm để thực hiện các
nghiệp vụ kinh tế. Qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ chúng ta có thể thấy các hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư và tài trợ vốn có ảnh hưởng như thế nào đến
lưu chuyển tiền tệ rịng của cơng ty. Báo cáo này giải thích xuất xứ của lượng
tiền mặt trong một thời đoạn và tiền này được chi vào đâu. Thông qua bảng báo
cáo này, các chủ sở hữu vốn, các nhà đầu tư có thể đánh giá việc thu và chi tiền
mặt trong năm có họp lý không.[5, tr.38]

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

11

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

Hay nói cách khác, báo cáo lưu chuyển tiền tệ có nhiều thành phàn: từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư, hoạt động tài trợ. Tất cả những thành phần này
đều có hai loại lưu chuyển tiền tệ là lưu chuyển tiền tệ vào và lưu chuyển tiền tệ
ra. Khi đó, ta có tổng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu
tư, hoạt động tài trợ từ việc tính tốn lưu chuyển tiền tệ đầu vào và lưu chuyển
tiền tệ ra ta sẽ có được lưu chuyển tiền tệ rịng.
2.I.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty để giải
thích và bổ sung thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình
tài chính của cơng ty trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác khơng thể
trình bày rõ ràng và chi tiết được. Nội dung chính của thuyết minh báo cáo tài
chính là trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của công ty; nội dung một số chế
độ kế tốn được cơng ty lựa chọn để áp dụng; tình hình và lý do biến động của

một số đối tượng tài sản và nguồn vốn quan trọng; phân tích một số chỉ tiêu tài
chính chủ yếu và các kiến nghị của công ty. [6, tr.321]
2.1.3. Các tỷ số tài chính
2.13.1. Khái niêm
Tỷ số tài chính là giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa hai hay nhiều số liệu tài
chính với nhau.
Phân tích các tỷ số tài chính: Là một cơng cụ được sử dụng rộng rãi trong
phân tích báo cáo tài chính. Khi phân tích các tỷ số này ta thấy được các mối
quan hệ giữa các khoản mục khác nhau trong các báo cáo tài chính dưới hình
thức các tỷ số tài chính, so sánh chúng với nhau và cho chúng ta thấy được lợi
ích của chúng trong việc đánh giá khả năng sinh lời và rủi ro của một công ty.
Để có thể đưa ra một quyết định đầu tư nào cơng ty thường xem xét các tỷ
số tài chính. Để có thể hiểu rõ mối quan hệ này ta tìm hiểu sơ đồ sau:

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

12

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

Chiều thời gian
Quá khứ

Hiện tại

Tuơng lai


Khả năng sinh lời

______________________ Lợi nhuận dụ kiến

Rủi ro ( khả năng thanh

^ Rủi ro
--------------------------------►

toán ngắn hạn)



Quyết định đầu tư
Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa phân tích báo cáo tài chính và quyết định đầu tư
(Nguyễn Quang Thu, 2007)
2.I.3.2. Phân tích mức quay vòng tài sản (các tỷ số hoạt động):
a)Vòng quay các khoản phải thu: cho ta thấy công ty đã thu được tiền mặt
nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng tín dụng.
LKPT =

Trong đó:

360 / DSO

DSO: Kỳ thu tiền bình quân (ngày)

Kỳ thu tiền bình quân (DSO): đo lường thời gian trung bình thu tiền từ
khách hàng mua theo phương thức tín dụng.
DSO = (KPT / DT ) * 360

Trong đó:

KPT: khoản phải thu từ khách hàng
DT: doanh thu tín dụng

b) Vịng quay hàng tồn kho (VTK)' đo lường mức ln chuyển hàng hóa dưới
hình thức hàng tồn kho (dự trữ) trong một năm của công ty.
yTK =GVHB/GTK
Trong đó:

GTK : giá trị hàng tồn kho bình qn
GVHB : Chi phí giá vốn hàng bán

c)Vịng quay tài sản cổ định: đo lường mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài
sản cố định để tạo ra được một đồng doanh thu.
VTSCD =

Trong đó:

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

DT / TSCD

DT : Doanh thu

13

SVTH: Phạm Thị Vàng



Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

TSCD: Tài sản cố định bình qn
d) Vịng quay tổng tài sản: đo lường hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản trong
cơng ty.
RA = Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân
2.1.3.3. Các tỷ số thanh khoản
> Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CR) hay tỷ sổ thanh toán hiện
thời: cho thấy khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty khi đến hạn trả.
Khi
tỷ số CR > 1, khi đó cơng ty sẽ dùng tiền mặt hoặc tài sản lưu động để trả
nợ
ngắn hạn và sẽ làm tăng tỷ lệ CR. Tỷ lệ CR cao có thể xảy ra khi hoạt động
kinh
doanh không mấy thuận lợi và ngược lại, tỷ số CR thấp xảy ra khi cơng ty
đang
hoạt động có lợi nhuận.
CR = TSLD / NNH
Trong đó:

TSLD: Tài sản lưu động
NNH: Nợ ngắn hạn

> Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (QR ): cho thấy khả năng thanh toán
nhanh nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động thanh khoản cao của công ty.
QR = ( TM + KPT ) / NH = ( TSLD - TK ) / NNH
Trong đó:
TM: Tiền mặt
KPT: Khoản phải thu
TK: Tồn kho

> Tỷ sổ lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh đổi với nợ ngắn
hạn: cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trung bình bằng lưu chuyển
tiền
tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tỷ số lưu chuyển tiền
tệ từ hoạt động sản = Lưu chuyển tiền tệ từ sản xuất kinh doanh / NNH
xuất kỉnh doanh
2.1.3.4. Các tỷ số quản tiị nợ
> Tỷ số nợ / tổng tài sản (D/A): cho thấy tỷ lệ vốn vay dưới mọi hình thức (có
lãi và khơng có lãi) ữong tổng số vốn được đưa vào sử dụng trong sản xuất

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

14

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

> Tỷ số nợ / Vốn chủ sở hữu (D/E ): cho ta thấy tỷ lệ vốn vay (hay nợ) so với
vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh của một công ty.
D/E = Tổng nợ / vốn chủ sử hữu
> Sổ lần thanh toán lãi vay từ thu nhập: tỷ lệ này cho ta thấy khả năng thanh
toán lãi vay từ thu nhập của một cơng ty. Nó cịn đo lường rủi ro mất khả
năng
thanh tốn nợ ngắn hạn.
TIE = EBIT /1
Trong đó:


EBIT: Thu nhập trước thuế và lãi vay
I: Lãi vay phải trả

2.I.3.5. Phân tích khả năng sinh lịi:
a.Tỷ sổ lợi nhuận rịng trên doanh thu ịROSy. là tỷ số đo lường lượng lãi rịng
có trong một đồng doanh thu thu được.
LNM = L R / D T
Trong đó:

LNM : Lợi nhuận rịng trên doanh thu
LR : Lãi ròng hay lợi nhuận ròng
DT : Doanh thu thuần
b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): là tỷ số đo lường hiệu quả sử
dụng và quản lý nguồn tài sản của một công ty. Tỷ số ROA đo lường suất
sinh
lời của cả vốn chủ sở hữu và của cả nhà đầu tư.
ROA = LR / Tổng tài sản bình quân
c.Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo lường hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu của một công ty. Hay nói cách khác, nó đo lường thu nhập
trên
một đồng vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh, hay cịn gọi là
mức
hồn vốn đầu tư cho vốn chủ sở hữu.
ROE = LR / VCSH bình quân
d. Phương trình Dupont
Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn của cơng ty để hình

thành nên tài sản, cho nên suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) lệ thuộc vào
suất sinh lời của tài sản (ROA). Từ đó ta có được:


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

15

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

Sơ đồ 2: Phân tích Dupont (Trương Thị Bích Liên, 2009)
Tác dụng của phân tích Dupont là ta có thể thấy được bức tranh tồn cảnh
về tình hình tài chính của cơng ty, trên cơ sở đó đề ra các quyết định phù họp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.{[7, tr.43-51] và [8, tr.10-17]}
2.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài của tơi phân tích các số liệu thứ cấp được lấy từ công ty Trách nhiệm
hữu hạn tư vấn thiết kế và xây dựng T.A.T.T nhằm phân tích tình hình tài chính
tại cơng ty. số liệu của đề tài được lấy chủ yếu từ phịng kế tốn của cơng ty.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.I. Phương pháp so sánh:
Có hai phương pháp được sử dụng là: so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh
bằng số tương đối.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

16

SVTH: Phạm Thị Vàng



Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

So sánh bằng số tuyệt đối:
Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng họp phản ánh quy mô, khối lượng của sự
kiện.
Tác dụng của so sánh là phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến
động về quy mô, khối lượng.

y So sánh bằng số tương đổi:
Số tương đối là một chỉ tiêu tổng họp biểu hiện bằng số lần (%).
Tác dụng là phản ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối khơng nói lên
được.[9, tr.7-8]
2.2.22. Phương pháp thay thế liên hồn

y Tác dụng: tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích.
y Đặc điểm:
o Muốn xác định nhân tố nào thì chỉ có nhân tố đó được biến đổi.
o

Các nhân tố phải được sắp xếp theo trình tự nhất định từ số lượng đến chất
lượng.
Lần lượt đem thế số thực tế thay cho số kế hoạch của từng nhân tố.[10, tr.ll]

y Phân tích các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE
a) Chỉ tiêu ROS
o

Xác định đối tượng phân tích


Dựa vào cơng thức tính lợi nhuận rịng: LNM = LR/DT, ta thấy ROS chịu
ảnh hưởng của 2 yếu tố là lợi nhuận sau thuế và doanh thu.
Giả sử gọi lợi nhuận sau thuế và doanh thu là a và b
Q = a/b
Nếu gọi Qi là kỳ thực hiện
Ơo

—a

0

Đối tượng phân tích:
Q0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

AQ = Q1-

Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
a = (al/b0)-(a0/b0)

Tổng họp nhân tố ảnh hưởng:

Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
Ab = (al/bl )~ (a{ /b0 )

Aa + Ab = AQ
>

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam


17

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

b) Chỉ tiêu ROA
o Xác định đối tượng phân tích
Theo cơng thức:
ROA = Lọi nhuận rịng trên doanh thu (ROS) X Vòng quay tổng tài sản
Ta thấy ROA chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là lợi nhuận trên doanh thu và
vòng quay tổng tài sản, giả sử gọi 2 chỉ tiêu này là a và b nên ta có:
Q = axb
Nếu gọi Qi là kỳ thực hiện
Qo là kỳ gốc

Ơo =

_ Ổi =a1xố1
Ta CĨ:

a0xb

Đối tượng phân tích:

AQ = Q1 - Q0

o Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Anh hưởng bởi nhân tô a:

Aa = (ữj xbữ)-{aữ xb0)

Tổng họp nhân tố ảnh hưởng:

Ảnh hưởng bởi nhân tố b:

Afl + Ab = AQ

(a l xb l )-(a 1 xb 0)
c) Chỉ tiêu ROE
Cũng tương tự với 2 chỉ tiêu trên, chỉ tiêu ROE chịu ảnh hưởng của 3 nhân
tố: lợi nhuận ròng trên doanh thu, vòng quay tổng tài sản và địn bẩy tài chính
dựa vào cơng thức tính ROE là:
ROE=Lọi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) X Vòng quay tổng tài sản X Địn
bẩy tài chính
Giả sử gọi 3 nhân tố ảnh hưởng đến ROE lần lượt là a, b, c thì ta có:
Q = axbxc
Nếu gọi Qi là kỳ thực hiện
Qo là kỳ gốc
Ta Q l ^ a l x b l XC l

la có:

Q 0 =a 0 xb 0 xc 0
Đối tượng phân tích: AQ = Q 1 - Q 0

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

18


SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

o Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
Áa = xbg xc 0)-(a 0 xbg xc 0 )

Ảnh hưởng bởi nhân Tổng
tố b: hợp nhân tố ảnh hưởng:
Ab = (a l xb l xc 0 )~ (ax xbg XCg)

Ảnh hưởng bởi nhân tố c:

Aa+Ab + Ac = AQ

Ac = (a 1xb 1xc 1 )~ (ữx X b x X Cg )

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

19

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỬU HẠN

Tư VẤN THIẾT KẾ YÀ XÂY DựNG T.A.T.T
3.1.

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
• Tên giao dịch: cơng ty trách nhiệm hữu hạn tu vấn thiết kế và xây dựng
T.A.T.T.
• Vốn điều lệ khi mới thành lập cơng ty là 4 tỷ đồng.
• Trụ sở chính của cơng ty đặt tại: B27 đường số 4, khu dân cư Rạch Bà
Miêng, Phường 15, Quận Gị vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
• Điện thoại/FAX: (08)3996.5053
• Website: tatt.com.vn
• Email:
• Mã số thuế: 0303.0345.37
Cơng ty T.A.T.T được thành lập năm 2001 với số vốn ban đầu khá ít ỏi chỉ
4 tỷ đồng, nhưng công ty đã không ngừng cố gắng phấn đấu để nâng cao khả
năng kinh doanh của công ty. Với sự cần cù chăm chỉ làm việc của các vị lãnh
đạo cũng như các công nhân viên đã đưa hoạt động kinh doanh của công ty đạt
hiệu quả trong thời gian qua thể hiện qua việc lợi nhuận kinh doanh của công ty
luôn tăng qua các năm. Đe hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả tốt
nhất công ty đã thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách và pháp luật
của nhà nước; bên cạnh đó cơng ty cũng ln quan tâm đến quyền, lợi ích và các
chế độ chính sách sách ưu đãi đối với công nhân viên.
3.1.2. Ngành nghề kỉnh doanh của công ty
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng cơng trình, thiết kế quy hoạch, xây dựng
dân dụng; tư vấn thiết kế xây dựng; giám sát, thi công công trình.
Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam


20

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của công ty T.A.T.T
> Giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý phó giám đốc và các phịng ban.
> Phó giám đốc: chịu trách nhiệm phụ giúp giám đốc quản lý các phòng ban
nhu: quản lý phịng thiết kế, thi cơng và phịng kế tốn.
> Phịng kế tốn: theo dõi, quản lý giám sát sự thay đổi vốn trong công ty,
làm tham mưu cho lãnh đạo các mặt hoạt động về tài chính, thực hiện hạch
tốn
theo quy định.
> Phịng thiết kế: thiết kế bản vẽ thi cơng, tính tốn tiên luợng vật tu, tư vấn
xây dựng cho khách hàng.
> Phịng thi cơng: tổ chức giám sát thi cơng, nghiệm thu, bàn giao và hồn tất
hồ sơ sau khi hồn thành cơng trình. Đây cũng là phịng ban có trách nhiệm
chính trong việc họp tác với hầu hết các đơn vị thầu phụ khác nhau để có
thể
hồn thành cơng trình xây dựng.
❖ Đơn vị thầu phụ: là các đơn vị thi công trực tiếp tham gia vào q trình xây
dựng cơng trình. Mỗi đơn vị thầu phụ đều có một lĩnh vực hoạt động riêng như:
thầu phụ về điện, nước, xây lắp,... Cơng ty có hợp tác với các công ty thầu phụ
như:
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam


21

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T

o Xây lắp
o Điện
o Nước
o

Sơn nước

Sơn dã đá
o Nhơm, kính
o Trần thạch cao
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của cơng ty trong thịi
gian tói
Trãi qua nhiều biến động kinh tế quan trọng của Việt Nam như: tham gia
WTO, chỉ số giá nguyên vật liệu xây dựng qua 3 năm luôn tăng,... Hoạt động
kinh doanh của cơng ty đã gặp phải rất nhiều khó khăn cũng như một số thuận
lợi. Nhìn chung thì những khó khăn đó cơng ty cũng vượt qua tuy hoạt động kinh
doanh của cơng ty có tăng trưởng nhưng khơng đáng kể.
Với sự cạnh tranh gay gắt của thị trường, để có thể tồn tại và phát triển công
ty đã đề ra tiêu chí là nâng cao, thu hút, tuyển chọn và tuyển dụng đội ngũ lao
động giỏi nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty trong thời gian tới. Tuy
công ty vẫn chưa thực sự trở thành một công ty lớn mạnh có tầm cỡ quốc gia
nhưng tương lai phát triển cũng đầy hứa hẹn. Vì, với tập thể nhân viên gồm đầy

đủ đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư, họa sỹ và đội công nhân xây dựng lành nghề; khả
năng giới thiệu và thu hút khách hàng của cơng ty khá mới mẻ, bên cạnh đó cơng
ty áp dụng khá tốt các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực này như:
+ Trong lĩnh vực thiết kế công ty áp dụng công nghệ tin học 3D hiện đại.
Khách hàng có thể thấy trước dễ dàng mọi khơng gian nội thất, ngoại thất của
cơng trình bằng hình ảnh 3D tĩnh và hình ảnh phim 3D động.
+ Trong lĩnh vực thi cơng cơng ty có đầy đủ trang thiết bị thi cơng có thể đáp
ứng cho mọi cơng trình.
Và thường xuyên nâng cấp các chương trình phần mềm chuyên mơn hiện
có tại cơng ty, nắm bắt, xây dựng và tìm hiểu hệ thống thơng tin nội bộ, thơng tin
thị trường, thông tin khách hàng, thông tin khoa học kỹ thuật trong và ngồi nước
để có thể phù họp với yêu cầu sử dụng và phát triển không ngừng của công ty.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

22

SVTH: Phạm Thị Vàng


Khoản mục

Năm 2007
Năm 2008Năm
Tăng giảm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiết kế và xây dựng TA. T. T
2009
2008/2007
2009/2008
Phân tích tình tành tài chính tại cơng

ty trách nhiệm hữu
hạn tư vấn, thiết kế và xây dụng
TA. T. T
Mức
Khi đó cơng ty có thể cạnh tranh với Mức
các đối thủ Tỷ
cólệ nguồn
vốn đầu lệtư lớn khác.
Tỷ
(%)

Doanh thu bán hàng
Doanh thu thuần

Một tiêu chí quan họng nữa mà công ty luôn lấy làm mục tiêu(%)
chiến lược để phát
36.150.000

40.215.000

42.350.000

4.065.000

11,24

2.135.000

5,31


triển cơng
ty là chất lượng cơng trình tốt nhất, hồn thành
cơng việc
nhanh nhất36.150.000 40.215.000 42.350.000 4.065.000 11,24
2.135.000
5,31

Bảng
1: KẾT QUẢ
ĐỘNG
DOANH
CỦA
CƠNG
TY
QUA khách
CÁC
NĂM
(2007-2009)
khiHOẠT
đó31.261.000
cơng
tyKINH

thể
giao 38.447.700
thành
phẩm
cho
hàng
nhanh chóng.

Giá vốn hàng
bán
35.848.500
4.588.000
14,67
2.599.000
7,25
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chúih
Chi phí quản lý công ty
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập công ty
Lợi nhuận sau thuế

Từ đó, mà

3.902.300
-533.000
-10,87
-464.000
-10,63 năng mới do
cơng ty4.899.000
có một số4.366.500
khách hàng
quen thuộc

một số khách
hàng tiềm
65.480


70.560

73.870

5.000

862.500

255.000

30.000

-608.000
-70,43

7,76

3.000

4,69

-225.000

-88,24

uy tín của cơng ty và sự giới thiệu của những khách hàng của cơng ty trước đây.
Đó cũng
là những
khách hàng

mà cơng
ty đặc-9,14
biệt chú
trọng cùng
3.667.000
3.332.000
3.031.000
-335.000
-301.000
-9,04 với một số
khách hàng
435.000
mới mà850.200
công ty đang
915.050
thu
415.000
hút nhằm giúp
95,45 công ty
65.000
ngày càng
7,63 phát triển.
238.056 HOẠT
256.214
116.256
7,63
3.2. 121.800 Sơ LƯỢC
ĐỘNG KINH95,45
DOANH18.158
CỦA CƠNG

TY QUA
313.200

CÁC

612.144

658.836
298.944

95,45

46.692

7,63

NĂM (2007-2009)
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm (2007-2009), hoạt động kinh doanh của công ty T.A.T.T khá hiệu quả thể
hiện qua việc lợi nhuận năm sau cao hom năm trước. Trong đó, các loại doanh thu
của cơng ty như doanh thu bán hàng, doanh thu tài chính của cơng ty qua 3 năm
đều tăng. Doanh thu bán hàng của công ty qua 3 năm tăng lên cũng kéo theo sự
tăng lên của giá vốn hàng bán. Tuy nhiên, tốc độ tăng lên của giá vốn hàng bán
nhanh hơn nhiều so với doanh thu bán hàng: năm 2008 doanh thu bán hàng tăng
11,24% so với năm 2007 còn giá vốn hàng bán năm 2008 tăng đến 14,67% so
với năm 2007, từ đây ta nhận thấy rằng tốc độ tăng doanh thu bán hàng chậm hơn
tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên lợi nhuận gộp của công ty năm 2008 giảm
10,87% so với năm 2007; Tương tự như năm 2008, năm 2009 doanh thu bán
hàng và giá vốn hàng bán tăng lên tương ứng 5,31% và 7,25% so với năm 2008,
vì vậy năm 2009 lợi nhuận gộp của cơng ty cũng giảm 10,63% so với năm 2008.

Trái ngược với sự tăng lên của giá vốn hàng bán qua các năm, các chi phí khác
như: chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý cơng ty qua 3 năm luôn giảm.
Với sự tăng lên của giá vốn hàng bán được bù đắp bởi sự giảm xuống của các
loại chi phí khác và sự tăng lên của các loại doanh thu nên lợi nhuận trước thuế
của công ty luôn tăng qua 3 năm. Từ đó dẫn đến thuế thu nhập công ty và lợi
nhuận sau thuế của công ty cũng tăng lên qua 3 năm.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

23

SVTH: Phạm Thị Vàng


Phăn tích tình hành tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn tư vẩn, thiấ kế vò xây dụng TA. T. T

Qua phân tích ở trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty đều tăng,
chứng
tỏ công ty đã khá đứng vững trên thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. Cùng với
đó
thì sự càn cù, cố gắng của các vị lãnh đạo và nhân viên công ty cũng đã được bù
đắp xứng đáng vói cơng sức họ bỏ ra. Hoạt động kinh doanh của cơng ty có hiệu
q đã góp phần khơng nhỏ trong việc tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân
viên,
đóng góp một phần thu nhập của mình cho ngân sách nhà nước. Từ đó cơng ty
cũng tạo được lòng tin đối với khách hàng và các ngân hàng trên địa bàn hoạt
động
của công ty, để cơng ty có thể thu hút khách hàng và nguồn vốn vay từ các ngân
hàng. Nhưng để giúp công ty có thể phát triển tốt hơn thì việc phân tích tình


(Nguồn: Phịng kế tốn)

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

24

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

SVTH: Phạm Thị vàng

25

SVTH-. Phạm Thị vàng


Chỉ tiêu

Phăn tíchNăm
tình hành
tài chính Năm
tại cơng2008
ty trách nhiệm
hữu hạn
tư vẩn, thiấ kế vị Chênh
xây dụng lệch
TA. T. T
2007
Năm
2009


2008/2007
Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty trách
nhiệm hữu hạn tư vấn, thiấ2009/2008
kế ná xây dựng T.AT.T
CHƯƠNG 4

Mức

Tỷ lệ
(%)

A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản lưu động khác

15.902.363

14.954.940

17.655.935

-947.424

Mức

Tỷ

-5,96

2.700.995

(%)

778.848
2.685.012
5.256.781
1.906.164
244,74
2.571.769
Bảng 2: ĐÁNH GIÁ KHẢI QUÁT TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2007-2009
8.356.650
5.357.715
6.500.000 -2.998.935
-35,89
1.142.285
Đơn vị tính: 1.000 đồng
PHÂN 6.129.243
TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI
CHÍNH
CỦA
CƠNG
TY
TRÁCH
6.273.687
5.777.298
144.444
2,36 -496.389
NHIỆM HỮU

HẠN Tư VẤN
THIẾT 121.856
KẾ VÀ XÂY DỤNG
637.622
638.526
904T.A.T.T
0,14

-516.670
-80,92

B. Tài sản dài hạn

3.681.818

3.629.843

3.556.091

-51.975

-1,41

-73.752

1. Tài sản cố định

3.681.818

3.629.843


3.556.091

-51.975

-1,41

-73.752

19.584.181

18.584.783

21.212.026

-999.398

c. Tổng tài sản

lệ

2.627.243
-5,1

4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY

4.1.1. Bảng cân đổi kế toán

4.I.I.I.


Đánh giá khái quát tài sản của công ty

Qua bảng 2 ta thấy rằng tổng tài sản của công ty qua 3 năm luôn biến

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

26

SVTH-. Phạm Thị vàng


Chỉ tiêu

PhănNăm
tích tình ìùnh tàiNăm
chính tại cơng ty trách nhiệm hữu
hạn tu vấn,
Năm
Chênh
lệchthiầ kế và xây dựng T.Ả. T. T

20072008
2009
2008/2007
2009/2008
Năm
khoản
mục tiền
vẫnCỦA

tiếp TIỀN
tục xuVÀ
hướng
lên của
nó và mức
Bảng2009
3: CÁC
KHOẢN
MỤC
CÁCtăng
KHOẢN
TƯƠNG
Mức
Tỷ
lệ
Mức
Tỷ
lệ
tăng khá mạnh khoảng 2,5 tỷ ĐƯƠNG
đồng tương
đương 95,78% so với năm 2008.
TIỀN
Tiền mặt

(%)
(%)
Trong
610.142
1.142.057
87,2 2008

-236.263
-20,7
năm này cũng
đánh dấu905.794
sự thay đổi531.915
ngược vói năm
của 3 khoản
mục trong

Tiền gửi ngân hàng

168.706
1.542.955
4.350.987
1.374.249
814,6
2.808.032
182,0
tài sản ngắn
hạn là khoản
phải thu,
hàng tồn kho
và tài sàn lưu động
khác. Năm
2009 các khoản phải thu tăng một lượng hơn 1,1 tỷ đồng tương đương 21,32%
so
với năm 2008. Đặc biệt là tài sàn lưu động khác giảm một lượng khá nhiều
khoảng 0,5 tỷ đồng tương đương 80,92% so với năm 2008. Để hiểu rõ hơn về sự
ảnh hưởng của từng khoản mục đến tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh


(Nguồn: phịng kế tốn)

36%
Biểu đồ 1: Tỷ trọng của các loại tài sản lưu động
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

SVTH: Phạm Thị vàng

27

> Tiền và các khoản tương đương tiền

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

28

SVTH-. Phạm Thị vàng


×