Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.36 KB, 64 trang )

Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ
Lòi Cảm Ta
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
8D * ca
Trong suốt quá trình học tập vừa qua được sự hướng dẫn của Quý thầy cô
Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học càn Thơ em đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện Luận vãn tốt
nghiệp. Em đã nhận được không biết bao nhiêu lời yêu thương, chỉ dẫn tận tình
của tất cả Thầy cô, anh chị, những thế hệ đi trước để vun đắp kiến thức làm hành
trang
choTỐT
em bước
vào đời.
LUẬN
VĂN
NGHIỆP
Em xin chân thành cám ơn, các Thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trường Đại học cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
trong suốt những năm Đại học. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thúy Hằng đã trực tiếp
tận tình hướng dẫn em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI CỔ PHẦN
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Ngân hàng
đã chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo mọi
điềuTHƯƠNG
kiện thuận CẦN
lợi cho
em trong suốt thời gian thực
CÔNG
THƠ


tập vừa qua, đặc biệt em xin chân thành cám ơn chú Tín đã nhiệt tình hướng dẫn,
giải đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức thực tế bổ ích cho em hoàn
thành luận văn này.
Em xin kính chúc các thầy, cô trong Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh;
Ban giám đốc, và các anh chị trong ngân hàng dồi dào sức khoẻ, công tác tốt
Em xin kính chúc Thầy cô và các anh chị luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Ngày... tháng... năm 2008
Sinh Hiên:
viên thực hiện
Sinh Viên Thưc

Giáo Viên Hướns Dan:
Ths.NGUYỄN THÚY HẰNG

TRẦN MỸ VY
Mã sổ SV: LT08106
Lớp : Tài chính ngân hàng
TRẦN MỸ VY
Cần Thtf 2010

GVHD: NGUYỄN
NGUYỄN THÚY
THÚYHẰNG
HẰNG
GVHD:

-2--1

SVTH: TRÀN
TRÀN M

MỲỲVVYY
SVTH:


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện.
Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài
không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện

TRẦN MỸ VY

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-3-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân ựch hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày .... tháng .... năm ...


GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-4-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ngày .... tháng .... năm ...
Giáo viên hướng dẫn

NGUYỄN THÚY HẰNG

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-5-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Ngày .... tháng .... năm ...
Giáo viên phản biện

MỤC LỤC


GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-6-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI....................................................1
1.1.....................................................................................................................ĐẶ
T VẨN ĐỀ NGHIÊN cứu..........................................................................1
1.1.1................................................................................................................... Sự
cần thiết nghiên cứu..........................................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................2
1.2.....................................................................................................................M
ỤC TIÊU NGHIÊN cứu.............................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung:......................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:......................................................................................3
1.3............................................................................PHAM VI NGHIÊN CỨU: 4
1.3.1. Không gian:............................................................................................4
1.3.2. Thời gian:...............................................................................................4
1.3.3. Nội dung:...............................................................................................4
1.4.....................................................................................................................PH
ƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..................................................................4
1.4.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:....................................................4
1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu:...............................................................4
1.4.3. Phương pháp phân tích số liệu:.............................................................4
Chương2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.............5
2.1.....................................................................................................................Cơ
SỞ LÝ LUẬN VÈ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.........................................5

2.1.1. Khái niệm:..............................................................................................5
2.1.2. Cơ sở hình thành:...................................................................................5
GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG ~
SVTH: TRÀN MỸ
VY


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
2.3...............................................................................................................ĐI
ỀU KIỆN CHO VAY:.........................................................................12
2.4...............................................................................................................Đ
ỐI TƯỢNG TÍN DỤNG:...................................................................13
2.5...............................................................................................................M
ỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG:...............13
2.5.1 .Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA):.........................................................14
2.5.2. Hệ số thu nợ:.........................................................................................14
2.5.3. Vòng quay vốn tín dụng :.....................................................................15
2.5.4................................................................................................................... Tỷ
suất lợi nhuận (TSLN) :.....................................................................................15
2.5.5. Mức độ rủi ro tín dụng:.........................................................................15
2.5.6. Nợ quá hạn trên cho vay:......................................................................15
Chương 3: PHÂN TÍCH HỌAT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP.CẰN THƠ...................16
3.1.....................................................................................................................K
HÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
TP.CẦN THƠ:..........................................................................................16
3.1.1................................................................................................................... Sự
hình thành và phát triển:....................................................................................16
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng................................................................17
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................17

3.1.2.2. Chức năng của từng bộ phận..........................................................18
3.1.3. Các hoạt động chính..............................................................................20

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-8-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
3.2.....................................................................................................................PH
ÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CÔNG THƯONG THP.CẦN THO ...........................................27
3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay.................................................................27
3.2.2. Phân tích doanh số cho vay...................................................................34
3.2.2.1. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.....................................34
3.2.2.2. Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tư..........................................37
3.2.3. Phân tích doanh số thu nợ.....................................................................40
3.2.3.1. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế.......................................40
3.2.3.2. Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư.............................................42
3.2.4. Phân tích dư nợ.....................................................................................44
3.2.4.1........................................................................................................... Ph
ân tích dư nợ theo thành phần kinh tế...........................................................44
3.2.4.2........................................................................................................... Ph
ân tích dư nợ theo lĩnh vực đầu tư................................................................47
3.2.5. Phân tích nợ quá hạn.............................................................................48
3.2.5.1........................................................................................................... Ph
ân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế..................................................48
3.2.5.2........................................................................................................... Ph

ân tích nợ quá hạn theo lĩnh vực đầu tư........................................................50
3.2.6. Đánh giá chất lượng cho vay tại ngân hàng..........................................52
Chương 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÂN HÀNG 55
4.1.....................................................................................................................N
NHÂN
TỐHẰNG
KHÁCH QUAN.......................................................55
GVHD:HỮNG
NGUYỄN
THÚY
~9~
SVTH: TRÀN MỸ
VY


Phân ựch hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
5.3.

MÔT SỐ GIẢI PHÁP CHO TÌNH HÌNH CHO VAY TRONG
THỜI
GIAN TỚI...........................................................................................61

5.3.1. Đối với doanh số cho vay......................................................................61
4.3.2. Đối với doanh số thu nợ........................................................................62
4.3.3. Đối với dư nợ.........................................................................................63
4.3.4. Đối với nợ quá hạn................................................................................63
5.4....................................................................................................KIẾN NGHI
....................................................................................................................64
4.4.1. Đối với các Sở, Ban, Ngành, Nhà Nước................................................64


DANH MUC BIỂU BẢNG
GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-10-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ

Trang
Bảng 1: Tình hình chung của ngân hàng.......................................22
Bảng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng...............26
Bảng 3: Tình hình tín dụng tại ngân hàng.....................................28
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế........................35
Bảng 5: Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tư.............................38
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế..........................41
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư...............................43
Bảng 8: Dư nợ theo thành phần kinh tế..........................................45
Bảng 9: Dư nợ theo lĩnh vực đầu tư...............................................47
Bảng 10: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................49

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-11 -

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu:
Trong tiến trình không ngừng phát triển như nước ta ngày nay, cùng với sự
tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, việc mở rộng đầu tư ngày càng nhiều nên
nhu cầu vốn ngày càng tăng cao. Nhất là những nước đang phát triển như nước ta
thì nhu cầu về vốn càng rõ rệt, với nhu cầu vốn cấp thiết như vậy thì nguồn vốn
đầu tư đó được lấy ở đâu. Vì vậy, nguồn vốn đầu tư đó được hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau, chẳng hạn như: ngân sách nhà nước, tín dụng nhà nước,đầu tư
trực tiếp nước ngoài, huy động vốn nhàn rỗi từ nhân dân vay vay vốn từ nước
ngoài... trong đó vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài đóng một phàn rất lớn vào
tiến trình phát triển của đất nước.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ tài chính với mong muốn đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng và thu lợi
nhuận. Là ngân hàng thương mại cổ phàn, hoạt động của Ngân Hàng Công
Thương Việt Nam (NHCT VN) nói chung và Chi nhánh NHCT TP.Cần Thơ
Thành Phố cần Thơ (CN NHCT TP.Cần Thơ) nói riêng cũng không ngoài mục
đích đó. Với hệ thống sản phẩm, dịch vụ phong phú và đa dạng, CN NHCT
TP.Cần Thơ là tổ chức tín dụng được rất nhiều đối tượng khách hàng thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau chọn lựa giao dịch.
Trong rất nhiều lĩnh vực hoạt động thì huy động vốn và cho vay là hai lĩnh
vực hoạt động chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của
ngân hàng. Trong đó cho vay là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu, hiệu quả
hoạt động cho vay ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng.
Từ những điều kiện khách quan kể trên nên để hoà nhập được với quốc tế,
hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những đổi mới không chỉ về mặt cơ cấu tổ

chức chuyển từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp mà
còn cả về phương thức hoạt động. Do vậy gàn đây ngân hàng phục vụ bổ sung cả
về vốn lưu động và vốn cố định cho doanh nghiệp để phù họp với xu hướng đa
GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-12-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân ựch hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
dạng hóa hoạt động, ngoài ra ngân hàng còn đề ra các mục tiêu: đẩy mạnh hoạt
động cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phàn
kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động cho vay trung và dài hạn cũng gặp những những
hạn chế và không ít khó khăn do đất nuớc ta đang trong buớc đầu hội nhập quốc
tế và ảnh hưởng của tình hình kinh tế thế giới.
Một khoản cho vay có đem lại hiệu quả không điều đó phụ thuộc vào chất
lượng của khoản cho vay hay còn được gọi là chất lượng tín dụng. Một khoản
cho vay có chất lượng sẽ đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng.
Để hiểu rõ hơn về việc ngân hàng sẽ làm gì trước nhu cầu cấp thiết về vốn
như hiện nay nhưng vẫn đảm bảo khả năng thu hồi vốn và kiếm lợi nhuận trên số
vốn huy động được. Phân tích hoạt động cho vay sẽ giúp ta thấy được thực trạng
về tình hình cho vay, một số chỉ tiêu cho vay tại ngân hàng cũng như hiệu quả
những khoản cho vay như thế nào, từ đó có giải pháp khắc phục đồng thời có thể
tránh được một số rủi ro trong kinh doanh nhằm có hướng duy trì và ngày một
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giúp ngân hàng đạt được mục tiêu "Tối đa
hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro".
Chính vì sự cần thiết nói trên mà em đã chọn đề tài "Phân tích hoạt động
cho vay tại CN NHCT TP.Cần Thơ Thành Phố càn Thơ" để nghiên cứu trong
chuyên đề tốt nghiệp với mong muốn tìm hiểu về tình hình hoạt động cho vay

của ngân hàng trong 3 năm qua 2007, 2008, 2009, tìm hiểu về các giải pháp khắc
phục và ngày một nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay mà ngân hàng đã áp
dụng trong thời gian qua; dự báo tình hình cho vay cho những năm tiếp theo để
từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay
tại ngân hàng.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:
Căn cứ khoa học: đề tài được vận dụng kiến thức từ các môn học như:
Nghiệp vụ ngân hàng, Quản trị ngân hàng, Tài chính tiền tệ, Tiền tệ ngân hàng.
Các giáo trình phục vụ chủ yếu cho bài luận văn như: giáo trình Nghiệp vụ ngân
hàng của thầy Thái Vãn Đại, sách Nghiệp vụ ngân hàng của TS. Nguyễn Minh
Kiều, cùng các tài liệu được cung cấp tại đơn vị thực tập như: cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Công Thương càn Thơ, các qui chế cho vay, chính sách cho vay...

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-13-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
Căn cứ thục tiễn: Từ thực tiễn những năm qua cho thấy mặc dù trong năm
2008 tình hình hoạt động cho vay gặp nhiều khó khăn nhung đến nay đã đuợc cải
thiện và phát triển hơn trước. Hiện nay việc mở rộng đầu tư ngày càng nhiều nên
nhu cầu vốn đầu tư để sản xuất kinh doanh trên địa bàn của Thành phố càn Thơ
là rất lớn. Nó đòi hỏi các ngân hàng và tổ chức tín dụng phải cung cấp một lượng
vốn cần thiết vào nền kinh tế góp phần đẩy mạnh sự đầu tư của các thành phàn
kinh tế. Trong số đó, ngân hàng Công Thương cần Thơ cũng đã tập trung hỗ trợ
vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động cho vay của ngân hàng mình. Thành
phố Cần Thơ là một trong số những trung tâm kinh tế lớn nên từng bước phát

triển của thành phố cũng góp phần ảnh hưởng không nhỏ đến tổng nguồn thu của
cả nước cho nên mọi hoạt đông tín dụng của ngân hàng quyết đinh cho vay đầu
tư hay không cíing là vấn đề cần thiết để xây dựng và phát triển Thành phố ta, do
đó về hoạt động cho vay ngân hàng phải hết sức thận trọng để tránh được những
rủi ro có thể xảy ra. Vì thế, vấn đề nghiên cứu luận văn này cũng xuất phát từ
thực tiễn đã nêu trên.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :

1.2.1. Mục tiêu chung :
Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phàn Công
Thương cần Thơ. Qua những hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng để từ đó
những biện pháp giúp ngân hàng không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay nói riêng từ đó góp phàn vào tình hình kinh doanh chung của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể :
- Phân tích thực trạng về tính hình cho vay tại ngân hàng qua các năm 2007,
2008, 2009.
- Phân tích tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
của ngân hàng qua 3 năm 2007, 2008,2009.
- Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng theo các chỉ tiêu ngành
nghề kinh tế, thời gian, theo lĩnh vực đầu tư qua 3 năm 2007, 2008, 2009.
-Phân tích chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tại ngân hàng qua 3 năm
2007, 2008, 2009.
- Để từ đó đề ra một số giải pháp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay tại ngân hàng, cũng như hạn chế tình trạng nợ quá hạn.
GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-14-


SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

1.3.1. Không gian:
Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập, tiếp xúc
thực tế với hoạt động cho vay tại CN NHCT TP.Cần Thơ.
1.3.2. Thòi gian:
- Đề tài được nghiên cứu trong thời gian 5 tuần thực tập tại ngân hàng, từ
ngày 17 tháng 5 năm 2010 đến ngày 14 tháng 06 năm 2010.
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của 3 năm 2007,2008,2009.
1.3.3. Nội dung:
- Tình hình kinh doanh thực tế tại ngân hàng.
- Các báo cáo tài chính : bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
thuyết minh báo cáo tài chính, một số chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay tại
ngân hàng.
- Một số tài liệu được cung cấp tại ngân hàng
1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp, số liệu được thu thập trong
3 năm 2007, 2008, 2009, số liệu được lấy từ báo cáo tài chính.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
- Thống kê, tổng họp chỉ tiêu từ số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp.

- Phân tích tốc độ tăng trưởng liên hoàn của các chỉ tiêu thông qua các số
tương đối, số tuyệt đối được tính toán từ số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp.
- Phân tích số liệu theo phương pháp so sánh biến động qua từng năm của
các chỉ tiêu.
- Phân tích, giải thích, đánh giá các chỉ tiêu.
1.5.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:

- Nguyễn Thị Chín (2008), “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhảnh Kiên Giang”. Đại học cần Thơ. Đồ
tài này tác giả đã đi sâu phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo ngành nghề
kinh tế và đề ra một số nhân tố ảnh hưởng cụ thể để lĩnh vực này nhằm nâng cao
hoạt động tín dụng tại ngân hàng

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-15-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
-Trần Diệp Xuân (2008), “Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Trà Vinh Đại học cần Thơ. Trong
đề tài tác giả đã tập trung phân tích tình hình huy dộng vốn, nhất là hoạt động
cho vay tác giả đã đi sâu vào phân tích các chỉ số doanh số thu nợ, doanh số cho
vay, dư nợ, nợ quá hạn một cách cụ thể, tác giả đã nêu ra các nhân tố ảnh hưởng
đến các chỉ số trên theo tình hình thực tế của từng năm
Qua đề tài trên em đã hoàn thiện hơn những nhận thức của mình về hoạt động

cho vay của các Ngân hàng. Để từ đó em tiếp tục nghiên cứu mở rộng cho đề tài
mình

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-16-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ
CHƯƠNG2
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

2.1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
••••
2.1.1. Khái niêm:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hành cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoảng chi phí nhất
định
Tín dụng còn có khái niệm nữa là:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay một giá trị lớn hơn giá trị
người đó nhận được khi đi vay đúng theo thời hạn đã thỏa thuận. Phàn giá trị lớn
hơn này được gọi là lãi suất tín dụng.
Quan hệ tín dụng ở bất cứ nơi nào cũng thể hiện ở ba mặt cơ bản sau :
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao này chỉ có tính chất tạm thời.
- Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận (người cho vay và người đi vay),
người sử dụng hoàn trả lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn, phàn tăng thêm

này gọi là phần lời hay lãi suất.
2.1.2. Cơ sở hình thành:
Sự phân công lao động xã hội và sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất là cơ sở ra đời của hoạt động tín dụng. Xét về mặt xã hội, sự xuất hiện chế
độ sở hữu về tư liệu sản xuất là cơ sở hình thành sự phân hóa xã hội, của cải, tiền
tệ có xu hướng tập trung vào một nhóm người, trong khi đó lại có một nhóm
người khác không có hoặc có thu nhập nhưng quá thấp không đáp ứng đủ nhu
cầu tối thiểu để sinh hoạt cho cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là khi gặp những
biến cố rủi ro bất thường xảy ra. Trong điều kiện như vậy đòi hỏi sự ra đời của
tín dụng để giải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc điều hòa nhu
cầu tạm thời của cuộc sống. Tín dụng được hình thành trên cơ sở đó.

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-17-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
2.1.3. Đối tượng tham gia trong hoạt động tín dụng:
Đối tượng tham gia hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng. Mỗi đối
tượng đóng vai trò riêng hỗ trợ cho hoạt động tín dụng tồn tại và phát triển
- Người sở hữu vốn : là các cá nhân, doanh nghiệp mà việc làm ăn của họ
có lợi, có vốn chưa cần dùng đến. Khi đó họ muốn tiết kiệm để đề phòng rủi ro
hoặc sử dụng cho những dự định lớn hơn trong tương lai, họ đem nguồn vốn
nhàn rỗi đó gửi vào các tổ chức trung gian để nhận lãi suất vào mỗi kỳ.
- Tổ chức trung gian tín dụng : là các ngân hàng, nơi tập trung nguồn vốn
nhàn rỗi trong xã hội để phân phối lại các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu vốn
cho hoạt động kinh doanh và sinh hoạt của họ. Khi đó, tổ chức trung gian này sẽ

nhận được phần lãi suất tín dụng.
- Người sử dụng vốn : là các cá nhân, tổ chức cần vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hay sinh hoạt hàng ngày. Họ đến các tổ chức trung gian tín dụng
xin quyền sử dụng một khoản vốn và cam đoan sẽ hoàn trả lại cho tổ chức đó
phần vốn đã sử dụng cùng với một khoản dôi ra (gọi là lãi suất tín dụng) sau một
thời hạn nhất định đã thỏa thuận trước.
Cả ba đối tượng này có quan hệ mật thiết với nhau, nếu không có sự tồn tại
của một trong ba đối tượng trên thì quan hệ tín dụng sẽ không tồn tại.
Ngoài ra trong một vài trường họp đặc biệt còn có các đối tượng khác cũng
tham gia vào quan hệ tín dụng như người thứ ba đứng ra bảo lãnh thực hiện nghĩa
vụ cho người sử dụng vốn, Ngân Hàng Nhà Nước với vai trò là ngân hàng trung
ương của các ngân hàng ban hành một số chỉ tiêu, tỷ lệ để các tổ chức tín dụng
căn cứ áp dụng...
2.1.4. Sự cần thiết của hoạt động tín dụng:
Tín dụng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế, xã hội.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn nền kinh
tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương
tiện để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-18-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________

Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên đầu tư sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học-kỹ thuật, đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất xã hội.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở huy động tiền nhàn rỗi từ dân cư hoặc vay của các tổ chức kinh tế. Mặt
khác, trong quá trình đầu tư tín dụng cũng thực hiện một các tập trung, chủ yếu là
các xí nghiệp lớn, các xí nghiệp làm ăn hiệu quả, các tổ chức cá nhân có uy tín
hoặc có tài sản đảm bảo cho khoản vay.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
kinh tế mũi nhọn
Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho các ngành
kinh tế mũi nhọn như xuất khẩu, dầu khí... nhà nước đã tập trung tín dụng để tài
trợ phát triển các ngành đó, tạo cơ sở thu hút các ngành khác.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp nhà nước
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức, nhờ vậy hoạt động tín dụng đã khuyến khích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong việc
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh
lợi cho doanh nghiệp cũng như hiệu quả hoạt động của ngân hàng cho vay.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài
Trong điều kiện nền kinh tế "mở" như hiện nay, tín dụng đã trở thành một
trong những phương tiện quan trọng để nối liền nền kinh tế giữa các nước lại với
nhau.
2.1.5. Phân loại tín dụng:
Tín dụng phân loại theo tiêu thức thời hạn có ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, được xác
định phù họp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng,

loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong Ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn thường

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-19-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục
vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.6. Chức năng của tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng có hai chức năng sau:
- Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ
chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp
phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ:
+ Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông
qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
+ Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
- Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất: Nhờ tín
dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong
toàn bộ nền kinh tế nói chung đựơc thực hiện một cách bình thường và liên tục.
Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá.

2.1.7. Phương thức cho vay:
Để áp ứng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn cho khách hàng, ngân hành thường
áp dụng hai phương thức cho vay cơ bản là:
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng thường thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và thỏa
thuận một mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định
2.I.7.I.

Cho vay một lần:

Cho vay từng lần được áp dụng trong trường hợp khách hàng có nhu cầu
vay vốn thực hiện một thương vụ kinh doanh (phương án kinh doanh) cụ thể, xác
định được thời điểm sử dụng vốn - thời gian luân chuyển vốn - thời điểm thu
tiền về, tạo nguồn trả nợ ngân hàng. Đặc thù cơ bản của nhóm khách hàng này là
GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-20-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
sản

phẩm

sản

xuất,


kinh

doanh

không

mang

tính

chất

luân

chuyển

hàng

hoá

thường xuyên; qui mô sản xuất kinh doanh ở phạm vi vừa phải; hàng hoá chủ yếu
là thành phẩm hoặc bán thành phẩm (nhưng đủ tính năng là sản phẩm hoàn chỉnh
cho việc sản xuất sản phẩm khác), chẳng hạn như các cửa hàng kinh doanh xe ô
tô - hàng điện máy nhập khẩu nguyên lô; các cửa hàng kinh doanh hoá chất phục
vụ sản xuất công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng hoặc chế biến nguyên liệu đầu
vào ngành thuỷ sản.
Căn cứ họp đồng tín dụng được ký kết, ngân hàng giải ngân cho khách hàng
nhiều lần nhưng không vượt quá số tiền đã ký kết và chỉ giải ngân một “vòng
tay” duy nhất theo số tiền thoả thuận trên họp đồng tín dụng. Khi đến hạn trả nợ,

khách hàng phải thanh toán tất nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Trong trường họp có
nhu cầu vay tiếp tục, thì khách hàng và ngân hàng thiết lập lại hồ sơ mới theo
đúng trình tự qui định.
Nhu cầu vay từng lần được ngân hàng xen xét giải quyết bằng tổng nhu cầu
vốn của phương án trừ đi phàn vốn tự có và chiếm dụng được, phần vốn còn
thiếu lại của phương án sẽ được ngân hàng tài trợ
2.1.7.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng cho những khách hàng có qui
mô sản xuất kinh doanh lớn, hàng hoá mang tính chất luân chuyển liên tục; có
tình hình tài chính lành mạnh; lịch sử quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng. Hiện
nay, các khách hàng thuộc nhóm kinh doanh lương thực - nông sản, thu mua chế
biến hàng thuỷ sản xuất khẩu, dược phẩm, xi mãng, sắt, thép, rượu bia nướcgiải
khát, thương mại tổng họp ... khi vay vốn ngắn hạn thường đề nghị ngân hàng áp
dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng để phù họp với qui mô và đặc
thù sản xuất kinh doanh liên tục của mình
Sau khi ký kết họp đồng tín dụng, căn cứ vào hạn mức tối đa theo thoả
thuận, khách hàng có thể rút tiền vay khi có nhu cầu sử dụng nhưng không vượt
quá hạn mức tín dụng được phê duyêth và trả nợ ngân hàng khi có lượng tiền từ
kinh doanh chuyển về. Việc rút tiền vay và trả nợ ngân hành được thực hiển
trong suốt thời gian duy trì hạn mức tín dụng được khách hàng và ngân hàng thoả
thuận cụ thể trong họp đồng tín dụng. Đay là đặc tính rất ưu việt của phương

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-21 -

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


nh


Công thức tính toán
Thơ___________
Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ
công nợ (A)
Các khoản thu
thức cho vay hạn mức tín dụng, khách hàng sẽ chủ động được việc sử dụng đồng
Doanh thu thuần
vốn của mình sao cho có hiệu quả nhất
hàng tồn kho (B)
Hàngtrảtồnlãikho
bq 265
Khi đến kỳ hạn
(thông
thường là tháng), ngân hàng sẽ áp dụng
bánlãi khách hàng phải trả và thông báo cho
phương pháp tích sốGiá
để vốn
tính hàng
số tiền
Các
khoản
phải
trả xhạn.Riêng
265
khách hàng biết để
thanh
toán
đúng
phần nợ gốc khách hàng sẽ thanh

bán tiền gởi nhưng không vượt quá thời gian
toán khi có tiền thặngGiá
dưvốn
trênhàng
tài khoản

oán công nợ (C)

gian

(D)
động

chênh

lệch

A+B-c
thoả nguồn
thuận trong
về
tài từng
trợkhế ước nhận nợ (về nguyên tắc bằng thời gian một vòng
quay vốn của doanh nghiệp)
giá vốn hàng bán / 365
Hạn
Nhu cầu VLĐNguồn vốn CSH
mức tín = bình quân
và huy động
dụng

trong
kháckỳ
tham gia
cho vay
2.2.
NGUYÊN TẮC TÍN DUNG:
Hoạt động tín dụng ngân hàng phải tuân thủ 2 nguyên tắc sau :
- Nguyên tắc 1 : Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Tổng doanh thu kỳ KH
- Nhu
cầu VLĐ
= nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay, tạo điều kiện
Nguyên
tắc này
thu hồi gốc và lãi của khoản cho vay đúng hạn, đầy đủ và dễ dàng.
-Vòng
quayhiện
VLĐnguyên
kỳ kế hoạch
cănkhách
cứ vào:
Để thực
tắc này,
hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng
Vòng
VLĐ
của
hàngcủa
trong

quá khứ
vốn trong+ hồ
sơ quay
xin vay
vốn
vàkhách
hiệu quả
phương
án sản xuất kinh doanh khi
Những
dự kiến
hàngsửtrong
nhưmục
thay đích
đổi thời
sử dụng vào+mục
đíchthay
đó.đổi
Đồng
thời, của
phảikhách
cam kết
dụngkỳ
đúng
đã ghi
gianHàng
trả chậm,
thayhành
đổi định
trong hợp đồng. Ngân

sẽ tiến
kiểmmức
tra tồn
mụckho
đích sử dụng vốn của
khách hàng và có quyền thu hồi nợ trước hạn hoặc chuyển sang nợ quá hạn nếu
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích đã cam kết.
- Nguyên tắc 2 : Tiền vay phải được
hoàndoanh
trả đầy
cả quá
gốc khứ)
và lãi đúng
Tổng
thuđủ(kỳ
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
Số tiền vay phải được đảm bảo hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi sau một

-Ngoài ra,
Ngân
sử dụng
phápvàkhác
để xác
định
nhuthuận
cầu VLĐ
thời
hạnhàng
nhấtcòn
định

được phương
ngân hàng
khách
hàng
thỏa
trước trong hợp
nhưhoạt
sau:động của ngân hàng là phải đi vay và
đồng tín dụng. Do phần lớn nguồn vốn
huy động nên ngân hàng cíing có nghĩa vụ hoàn trả những khoản này khi đến hạn
thỏa thuận.
Để thực hiện được nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng phải ấn định
kỳ hạn trả gốc và lãi, khi đến hạn nếu khách hàng không trả được nợ thì ngân
GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

- 2 32 -

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất phạt đối với các khoản này
(bằng 150% lãi suất trong hạn).
2.3.

ĐIỀU KIỆN CHO VAY:

Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn
cứ xem xét, quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho
vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử

dụng tiền vay.
Khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải có những điều kiện cơ bản sau:
- Có năng lục pháp luật dân sụ, năng lực hành vi dân sụ và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
• Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự
• Cá nhân và chủ doanh nghiệp tu nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
• Đại diện hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
• Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự.
+ Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nuớc ngoài.
• Phải có năng lục pháp luật dân sụ và năng lục hành vi dân sụ theo
quy định pháp luật của Nhà nuớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc
cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nuớc ngoài đó đuợc Bộ Luật
Dân Sự của Nuớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các văn
bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều uớc quốc tế mà Nuớc
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết quy định.
• Phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả
thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
• Thực hiện quy định đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính Phủ
và hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-24-


SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
• Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy
thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của
từng khoản vay, tùy thuộc vào môi trường kinh doanh...
2.4.

ĐỐI TƯỢNG TÍN DỤNG:

Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định.
- Ngân Hàng cho vay các đối tượng sau :
+ Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư
phát triển.
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau :
+ Số tiền thuế phải nộp (trừ thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
+ Số tiền trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.5.
MÕT SỐ CHỈ TIÊU TRONG HOAT ĐÔNG TÍN DUNG:
••••
Sau khi huy động vốn, các ngân hàng tìm biện pháp để sử dụng nguồn vốn
đó một cách có hiệu quả nhất, nhằm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng cíing như

đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Ngân hàng luôn coi trọng công tác huy
động vốn đi đôi với từng bước mở rộng quy mô tín dụng, gắn nhiệm vụ cho vay
với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng bởi vì tín dụng là hoạt động chủ yếu
trong kinh doanh ngân hàng.
Hoạt động cho vay của ngân hàng làm phát sinh các chỉ tiêu sau :
- Doanh số cho vay : Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng
đã cho vay trong một khoản thời gian nào đó, không kể là món nợ đó đã thu hồi
về hay chưa, doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm.
- Doanh số thu nợ : Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân
hàng đã thu về từ khoản cho vay, kể cả của năm hiện tại và những năm trước đây.

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-25-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
- Dư nợ : Đây là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân
hàng hiện còn cho vay bao nhiêu và đây là khoản mà ngân hàng cần thu và sẽ
phải thu về.
- Nợ quá hạn : Là các khoản nợ đã đến hạn trả nhưng chưa được thanh toán,
khi đó ngân hàng làm thủ tục chuyển sang nợ quá hạn. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn trong tổng dư nợ cao thì sẽ khó khăn trong việc duy trì và mở rộng quy
mô tín dụng. Cùng với doanh số thu nợ, nợ quá hạn cũng phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn và chất lượng tín dụng của ngân hàng.
2.5.1 .Tỷ suất sinh lòi của tài sản (ROA):
Công thức tính:
Hệ số sinh

Lãi ròng/lỗ
lời của tài = --------------------------------------------------------sản
Bình quân tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ

*Nhận xét:
+Suất sinh lời của tài sản đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp để tạo ra lợi nhuận, không phân biệt tài sản này được hình thành bởi vốn
chủ sở hữu hay vốn vay.
+Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng, vì vậy hệ số càng cao biểu hiện việc sử dụng và quản lý tài sản càng hợp lý,
hiệu quả.
2.5.2. Hê số thu nơ:
• •
Hệ số thu nợ biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay. Hệ
số thu nợ cao, công tác thu nợ tốt thì rủi ro tín dụng thấp.
Doanh số thu nợ

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-26-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công Thương TP.Cần Thơ___________
2.5.3. Vòng quay vốn tín dụng :
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngân
hàng. Thời gian thu hồi nợ nhanh thì vòng quay của vốn tín dụng nhanh, hoạt
động đưa vốn vào sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn = -----------------------Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ

2.5.4. Tỷ suất lọi nhuận (TSLN):
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng.
TSLN =

X 100%

2.5.5. Mức độ rủi ro tín dụng:
Nợ quá hạn
Mức độ rủi ro tín dụng = ---------------------Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ảnh kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung
và chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ tiêu này càng cao
cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại. Mức độ rủi
ro tín dụng <5% là tốt.

GVHD: NGUYỄN THÚY HẰNG

-27-

SVTH: TRÀN M Ỳ V Y


×