Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ quýt hồng tại địa bàn lai vung, đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.95 KB, 63 trang )

Luận văn tốt
tôt nghiệp

Phát
Phát triển
triển mạng
mạnglưới
lướibán
bánlẻlẻquýt
quýthồng
hồngLai
LaiVung
Vung

LỜI CẢM TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Để hoàn thành được đề tài này, đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến các
______________
quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học càn
Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt bốn năm qua để em có thể thực
hiện được luận văn tốt nghiệp cuối khóa và làm nền tảng cho sau này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Mai Văn Nam, là người đã
trực tiếp hướng dẫn em ưong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, em xin chúc tất cả các quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh thật nhiều sứcLUẬN
khỏe! VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN

TÍCH



HIỆU

QUẢ

SẲN

XUẤT



TIÊU

THỤ QUÝT HỒNG TẠI ĐỊA BÀN LAI VUNG

Giáo viên hưởng dẫn:
PGS.TS.Mai

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Bảo
Ngọc
MSSV:
4066218
Lớp: Kinh Té Học

Văn

Nam

cần thơ,2/2010

=3----------GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 12 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 3 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

NHẶN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: Mai Văn Nam
Học vị: Phó Giáo Sư, Tiến Sĩ
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - Quản tiị kỉnh doanh, Trường Đại học
Cần Thơ


MSSV: 4066218
Chuyên ngành: Kinh tế học

2. Hình
thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề
tài:

4. Độ tin cậy của số liệu, tính hiện đại của luận
văn:

5. Nội dung và kết quả đạt
được:

6. Các nhận xét
khác:

7. Kết
GVHD:luận:
PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 4 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung


Trang 5 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Ngày..........tháng........năm 2010
Giáo viên phản biện

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 6 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung
MỤC LỤC

GIỚI THIỆU........................................................................................................1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu.......................................................................1
II. Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................1
III. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu............................................................................2
1. Mục tiêu chung:.............................................................................................2
2. Mục tiêu cụ thể:............................................................................................2
IV. PHẠM VI NGHIÊN cứu..............................................................................2

1. Địa điểm........................................................................................................2
2. Thời gian nghiên cứu..................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3
V. PHUƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...................................................................3
1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................3
2. Phương pháp phân tích số liệu.................................................................3
VI. LUỢC KHẢO TÀI LIỆU.............................................................................3
PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................5
CHUƠNG 1..........................................................................................................5
PHUƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHUƠNG PHÁP NGHIÊN cứu..........................5
1

PHUƠNG PHÁP LUẬN..............................................................................5

1.1...................................................................................................................... K
hái niệm, vai trò, chức năng và phân loại hình thức bán lẻ...............................5
1.2...................................................................................................................... K
hái niệm, vai trò và một số cấu trúc kênh phân phối.........................................7
1.3 Hành vi người tiêu dùng:..........................................................................10
1.4 Một số khái niệm trong tính toán...............................................................10
2

PHUƠNG PHÁP PHÂN TÍCH...................................................................11

2.1...................................................................................................................... P
hương pháp thu thập số liệu...............................................................................11
2.2...................................................................................................................... P
hương pháp phân tích số liệu.............................................................................13
CHƯƠNG 2...........................................................................................................15
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỒNG THÁP................................................15

2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
Trang 7 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

2.1.4 Kinh tế - xã hôi:.................................................................................18
2.2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRÁI CÂY ĐBSCL..........21
2.2.1 Tình hình sản xuất trái cây ở ĐBSCL.............................................21
2.2.2 Tình hình tiêu thụ trái cây ở ĐBSCL..............................................22
2.3 TỔNG QUAN VỀ QUÝT HỒNG LAI VUNG...................................22
2.3.1................................................................................................................ Gi
ói thiệu sơ nét về quýt hồng Lai Vung.........................................................22
2.3.2 Quỉ trình trồng quýt..........................................................................22
2.3.3 Thòi vu................................................................................................24
2.3.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ quýt hồng.......................................25
CHUƠNG 3............................................................................................................26
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ QUÝT HỒNG
LAI VUNG - ĐỒNG THÁP.................................................................................26
3.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT QUÝT HỒNG LAI VUNG. .26
3.1.1 Thông tin chung về nông hộ trồng quýt..........................................26
3.1.2 Lý do chọn ngành trồng quýt...........................................................28
3.1.3 Quy mô sản xuất.................................................................................28
3.1.4 Tình hình tham gia hợp tác xã.........................................................29
3.1.5 Cơ cấu thu nhập nông hộ..................................................................29
3.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất quýt hồng............................................30
3.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM QUÝT HỒNG LAI

VUNG................................................................................................................34
3.2.1 Kênh tiêu thụ quýt hồng Lai Vung...................................................34
3.2.2 Mô tả hoạt động của các tác nhân....................................................34
3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của thương lái, ngưòi bán lẻ và
người buôn sỉ.........................................................................................................46
3.3 PHÂN TÍCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN GIỮA CÁC TÁC NHÂN
TRONG KÊNH TIÊU THỤ QUÝT HỒNG LAI VUNG..................................47
CHƯƠNG 4...........................................................................................................49
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÉN LƠI NHUẢN CỦA CÁC
••
NÔNG Hộ TRỒNG QUÝT HỒNG LAI VUNG - ĐỒNG THÁP....................49
4.1 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỘI NHUẬN.............49
4.2 ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ CỦA HÀM PHÂN BỆT..............................50
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam
Trang 8 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

4.3 XÁC ĐỊNH MỨC Ý NGHĨA....................................................................51
4.4 GIẢI THÍCH KẾT QUẢ VÀ XÂY DựNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH PHÂN
BỆT....................................................................................................................52
CHƯƠNG 5...........................................................................................................54
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
SẢN PHẨM QUÝT HỒNG LAI VUNG.............................................................54
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN...............................................................54
5.1.1................................................................................................................. N
hững vấn đề tồn tại trong sản xuất..............................................................54

5.1.2 Tồn tại thị trường tiêu thụ.................................................................55
5.2 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP..............................................................56
5.2.1 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
(ma trận SWOT)...................................................................................................56
5.2.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
quýt hồng Lai Vung...............................................................................................62
PHẦN KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHI..................................................................66
••
1. KẾT LUẬN....................................................................................................66
2 KIẾN NGHỊ....................................................................................................66
2.1 Đối vói hộ sản xuất.................................................................................66
2.2 Đối vói chính quyền địa phương...........................................................67
2.3 Đối vói chính phủ...................................................................................67
TÀI LIÊU THAM KHẢO....................................................................................68

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 9 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung
Trang

Bảng 1: Số mẫu điều tra tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ quýt hồng
Lai Vung............................................................................................................12
Bảng 2: Tổng quan về Đồng Tháp.....................................................................17
Bảng 3: số thành viên trong gia đình, số người trực tiếp tham gia sản xuất, số
năm kinh nghiệm...............................................................................................27

Bảng 4: Lý do chọn ngành trồng quýt hồng......................................................28
Bảng 5: Diện tích trồng quýt của các hộ...........................................................28
Bảng 6: Lý do mong muốn tham gia tổ chức hợp tác xã...................................29
Bảng 7: Chi phí đầu tư ban đầu trung bình đã chiết khấu lãi suất 8%..............30
Bảng 8: Chi phí trung bình cho hoạt động sản xuất quýt hồng trong
năm 2009...........................................................................................................31
Bảng 9: Kết quả hoạt động sản xuất quýt hồng trong năm 2009 (công)..........32
Bảng 10: Kết quả hoạt động sản xuất quýt hồng trong năm 2009 (tấn)...........33
Bảng 11: Hiệu quả hoạt động sản xuất quýt hồng năm 2009...........................33
Bảng 12: Nguồn cung cấp thông tin giá cả cho nông hộ..................................36
Bảng 13: Giá quýt (đ/kg) năm 2009..................................................................38
Bảng 14: Phân loại quýt....................................................................................39
Bảng 15: Giá mua và giá bán của từng loại quýt..............................................40
Bảng 16: Tần số thể hiện 3 sự lựa chọn ưu tiên các tiêu chí để chọn
nguồn cung........................................................................................................42
Bảng 17: Thể hiện tỷ lệ phàn trăm 3 sự lựa chọn ưu tiên các tiêu chí để chọn
nguồn cung........................................................................................................42
Bảng 18: Mức độ ưa thích của người tiêu dùng khi đã sử dụng quýt hồng......44
Bảng 19: Mức độ ưa thích của người tiêu dùng khi đã sử dụng quýt đường....44
Bảng 20: Đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí chọn mua quýt hồng... 44
Bảng 21: Địa điểm người tiêu dùng chọn mua quýt hồng................................45
Bảng 22: Lý do chọn địa điểm mua...................................................................46
Bảng 23: Kết quả hoạt động kinh doanh của thương lái, vựa và
người bán lẻ.......................................................................................................46
Bảng 24: So sánh chi phí Marketing và lợi nhuận giữa các tác nhân trong kênh
tiêu thụ sản phẩm quýt hồng..............................................................................47
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 10 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc



Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

Bảng 25: So sánh lợi nhuận/chi phí/tháng giữa các tác nhân trong kênh tiêu thụ
quýt hồng với lãi suất ngân hàng.......................................................................47
Bảng 26: So sánh thu nhập/ngày công của lao động nhà giữa các tác nhân trong
kên tiêu thụ quýt hồng..................................................................................48
Bảng 27: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hàm phân biệt..................49
Bảng 28: Tmng bình và độ lệch chuẩn các biến độc lập..................................50
Bảng 29: Kiểm định phân biệt lợi nhuận của nông hộ trồng quýt....................51
Bảng 30: Hệ số hàm phân biệt chuẩn hóa (Standardized Canonical Discriminant
Function Coeữĩcients)........................................................................................52
Bảng 31: Hệ số hàm phân biệt (Canonical Discriminant
Function Coefficients).......................................................................................52
Bảng 32: Tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức....................61
Bảng 33: Xây dựng chiến lược kết họp so, ST, WT, WO............................62

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 11 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung
Trang


Biểu đồ 1: Diện tích cây ăn trái cả nước và ĐBSCL.....................................21
Biểu đồ 2: Cơ cấu trình độ của các hộ trồng quýt..........................................26
Biểu đồ 3: Cơ cấu độ tuổi của nông hộ trồng quýt năm 2010.......................27
Biểu đồ 4: Cơ cấu thu nhập nông hộ..............................................................30
Biểu đồ 5: Cơ cấu các hình thức bán quýt của nông dân..........................36
Biểu đồ 6: Cơ cấu nguồn cung cấp thông tin giá cả cho nông hộ..................37
Biểu đồ 7: Cách thức liên hệ người thu mua..................................................37

DANH MỤC HÌNH VÀ sơ ĐỒ
Trang 12 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

Trang

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 13 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung
GIỚI THIỆU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu


Trong nhiều năm qua, đồng bằng sông Cửu Long được biết đến là vùng
đồng bằng có nhiều lợi thế trong việc sản xuất và cung cấp các mặt hàng nông
sản, thủy hải sản không chỉ trong nước mà cả ngoài nước. Riêng huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp, vùng đất phù sa ngọt được bồi đắp bởi sông Tiền và sông
Hậu, nổi tiếng về sản phẩm quýt hồng là loại trái cây vừa có giá trị dinh dưỡng
lại có giá trị kinh tế cao, đây là loại trái cây đặc sản đang được các tổ chức cíing
như chính quyền địa phương đặc biệt chú ý vì ngày càng được người tiêu dùng
tín nhiệm cao. Những năm gần đây, thị trường dành cho sản phẩm này đang ngày
càng được mở rộng hơn mà quan trọng hơn hết là có nhiều tiềm năng xuất khẩu
trong tương lai. Mặc dù đã khẳng định được chất lượng trên thị trường trong
nước nhưng thị trường xuất khẩu vẫn chưa được khai thác đáng kể và đầu ra vẫn
còn bất ổn. Do đó, vấn đề đặt ra là càn có một mạng lưới đồng bộ để có thể giải
quyết được thực trạng này, đó là sự kết hợp giữa ba khâu: sản xuất - thu mua chế biến, bảo quản - tiêu thụ, hay cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa ba nhà: nhà
khoa học, nhà vườn và nhà tiêu thụ để trái quýt hồng vươn xa hơn nữa về số
lượng lẫn chất lượng xuất khẩu. Trong đó, doanh nghiệp hay các nhà bán lẻ
chính là cầu nối quan trọng giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Chính vì vậy,
các vườn cây ăn trái cần có một giải pháp tổng thể và đồng bộ để khôi phục và phát
triển các vùng chuyên canh cây ăn trái một cách khoa học, nên đề tài “ Phát triển
mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung, Đồng Tháp” là một đề tài có ý nghĩa quan
trọng và thiết thực trong việc định hướng mở ra sự ổn định đầu ra cũng như nâng
cao vị thế cạnh tranh cho loại trái cây đặc sản này không chỉ thị trường nội địa
mà trên cả trường quốc tế vì đây thực sự là một loại trái cây rất riêng của vùng
đất Lai Vung, Đồng Tháp mà khó có nơi nào ở vùng ĐBSCL có thể trồng được,
n. sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
- Theo cam kết khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO)
từ ngày 01/01/2009 Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ hàng hóa
trong nước. Các doanh nghiệp Việt Nam bắt đầu bước vào giai đoạn cạnh tranh
khốc liệt khi các tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới như: Metro Cash & Carry
(Đức), Big C (Pháp), ... chen chân vào thị trường bán lẻ của nước ta.
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam


Trang 14 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

- Thông qua phát triển hệ thống mạng lưới bán lẻ mặt hàng quýt hồng sẽ tạo
đầu ra mạnh cho các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa trong khu vực, các ngành
công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến, thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa
nhà sản xuất, nhà phân phối và tiêu thụ hàng hóa nhằm tạo sự cạnh tranh với nhà
đầu tư bán lẻ nước ngoài về giá cả (giảm được chi phí vận chuyển, nguồn nguyên
liệu giá rẻ tại chỗ,...).
- Xây dựng mô hình phát triển mạng lưới bán lẻ mặt hàng quýt hồng chặt
chẽ, họp tác và hiệu quả dựa trên mối quan hệ liên kết giữa hai nhà phân phối sản
phẩm quýt hồng và người cung ứng (sản xuất hoặc trung gian) quýt hồng trong
giai đoạn hiện nay là rất quan trọng để cạnh tranh được với nhà bán lẻ nước
ngoài.
- Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng trong việc chọn mua lẻ mặt hàng
quýt hồng, để có cơ sở vững chắc phát triển mạng lưới bán lẻ mặt hàng quýt
hồng cạnh tranh an toàn trên địa bàn huyện Lai Vung là vấn đề càn thiết.

III. MUC TIÊU NGHIÊN cứu

1. Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm quýt hồng để từ đó đưa ra
giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất, tiêu thụ quýt hồng ở Lai
Vung, Đồng Tháp


GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 15 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

2. Thời gian nghiên
cứu
Đề tài được thực hiện từ tháng 2/2010 đến tháng 5/2010.

3. Đối tượng nghiên cứu
Nhà sản xuất, thương lái, nhà bán lẻ và người buôn sỉ.

V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

1. Phương pháp thu thập số liệu:
Dữ liệu thứ cấp: Từ các báo cáo đăng ký kinh doanh của cục thuế, số liệu
về diện tích, dân số, tình hình kinh tế - xã hội... được lấy từ niên giám thống kê,
sở Kế họach và đầu tư của tỉnh Đồng Tháp, các số liệu khác được tổng hợp từ
báo chí và các tạp chí nghiên cứu khoa học có liên quan.
Dữ liệu sơ cấp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các nông hộ sản xuất quýt
hồng và các tác nhân khác tham gia vào kênh tiêu thụ quýt gồm có thương lái,
chủ vựa và người bán lẻ bằng 4 bảng câu hỏi được thiết kế riêng cho 4 đối tượng.

2. Phương pháp phân tích số liệu:
Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để hỗ trợ trong việc phân tích số liệu.
Các phương pháp phân tích số liệu cụ thể được sử dụng trong đề tài:

• Đổi với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả gồm có tính
điểm trung bình và tần số dùng để mô tả tổng quát các đối tượng nghiên cứu, mô
tả tình hình sản xuất, phân phối và tiêu thụ quýt hồng. Sử dụng phương pháp
phân tích kênh phân phối để mô tả kênh phân phối.
• Đổi với mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích phân biệt để xác
Trang 16 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

tăng và chiết khấu dòng tiền, CBA để tính hiệu quả sản xuất của nông hộ,
phương pháp phân tích thị trường và phân tích phân biệt, mô hình Probit để xác
định lợi nhuận của nông hộ phụ thuộc vào yếu tố nào, và dùng ma trận SOWT để
đề xuất giải pháp.
Trần Thị Bạch Yến (2008) nghiên cứu đề tài “Phát triển mạng lưới bán ỉẻ
lúa gạo Cần Th&\ Đe tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất giải pháp xây dựng
mô hình hình thức kinh doanh hiệu quả cho mạng lưới bán lẻ lúa gạo cần Thơ.

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 17 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

1.1 Khái niệm, vai trò, chức năng và phân loại hình thức bán lẻ

1.1.1 Khái niêm và vai trò của nhà bán lẻ

Bán lẻ nói chung là hoạt động kinh doanh bằng cách mua với số lượng lớn
từ nhà sản xuất, hoặc nhà bán sỉ rồi chia nhỏ và bán lẻ cho người tiêu dùng nhằm
phục vụ nhu cầu cá nhân hay gia đình.
Nhà bán lẻ là người chuyên bán một số chủng loại sản phẩm hoặc dịch vụ
nhất định cho người tiêu dùng để họ sử dụng vào mục đích cá nhân.
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 18 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

Thứ ba, lưu trữ sẵn hàng hóa. Một trong những chức năng chính của nhà
bán lẻ là lưu trử hàng hóa nhằm làm cho hàng hóa lúc nào cũng có sẵn mỗi khi
người tiêu dùng cần đến. Vì như thế khách hàng luôn luôn có nhiều sự chọn lựa
hơn và cũng không cần phải mua dự trữ nhiều sản phẩm trong nhà. Không những
thế, người bán lẻ còn dự đoán nhu cầu của khách hàng khi lên kế hoạch dự trữ
hàng. Đây là một lợi ích mà người bán lẻ tạo ra cho khách hàng, khi nhu cầu phát
sinh khách hàng luôn dễ dàng tìm thấy thứ mà mình cần.

Thứ tư, trưng bày hàng hóa và dịch vụ cộng thêm. Bên cạnh những chức
năng trên, nhà bán lẻ còn tạo ra mặt bằng trưng bày hàng hóa rộng lớn có thể
trưng bày hàng hóa một cách đa dạng và phong phú, giúp khách hàng thoải mái
xem, thử, chọn lựa trước khi quyết định mua.

1.1.3 Các lọai hình bán lẻ: có thể chia làm ba lọai hình bán lẻ chính
(a) Mô hình mua bán trực tiếp (Market)

Là nơi mà người mua và người bán đều tập trung về một chỗ trao đổi hàng
hóa trực tiếp thông qua vật ngang giá, thường ở trung tâm thị trấn, các khu phố đi
bộ, các khu thương mại sầm uất. Đây là mô hình mà hiện nay được gọi là chợ.
Chợ vừa là sản phẩm của xã hội, vừa có quy luật vận động và phát triển
riêng của nó. Theo cách nghĩ thông thường, chợ là nơi mua bán, trao đổi hàng
hóa và là nơi gặp gỡ, giao lưu của con người với nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ
yêu cầu quy hoạch phát triển chợ, cần phải có cách hiểu đầy đủ hơn về chợ. Từ
đây ta cũng có thể hiểu, chợ là một loại hình thương nghiệp mang tính truyền
thống, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, dịch vụ tương đối tập trung thực
hiện giao dịch trực tiếp giữa người có hàng hóa và người có tiền, là nơi hiện thân
của các hoạt động thương mại của thị trường xã hội ở mỗi vùng, khu vực; nó vừa
chịu sự quy định, vừa có tác động trở lại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 19 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung


(b) Mô hình tự phục vụ (Self-service)
Một số các cửa hàng phải thông qua thu ngân, thường dành cho các loại
hàng hóa không được tự do xem xét trước khi mua, thường là trang sức, thuốc y
tế, rượu. Mô hình tự phục vụ sử dụng hệ thống quầy tính tiền tự động, ngày càng
được phổ biến hơn trong thế kỷ 20, khách hàng có thể tự do chọn lựa món hàng
mà mình muốn mua. Mô hình này được xem là mô hình bán lẻ hiện đại tiêu biểu
mô hình này là siêu thị. Một số mô hình tự phục vụ:
>

Siêu thị: Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp

hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm
chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kĩ thuật và
trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, có các phương thức phục vụ vãn minh,
thuận tiện nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm hàng hoá của khách hàng
>

Trung tâm thương mại: là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại

hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động
dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê, ... được bố trí tập trung,
liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu
chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kĩ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh
doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát
triển hoạt động kinh doanh của thương nhân và thoả mãn nhu cầu hàng hoá, dịch
vụ khách hàng
(c) Mô hình mua hàng trực tuyến (Online-shop):

Hàng hóa được đặt qua thư, điện thoại hay qua mạng Internet, tuy không
được kiểm tra trực tiếp nhưng khách hàng có thể chọn lựa thông qua Catalogue.

Đây cũng mô hình bán lẻ hiện đại, nhưng do giới hạn phạm vi nghiên cứu nên
mô hình này không đề cập trong đề tài này.

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 20 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

Kênh phân phối: Kênh phân phối là những phương cách được nhà sản xuất,
nhà cung cấp quyết định và chọn lọc để đưa hàng hoá sản phẩm và dịch vụ ra thị
trường mục tiêu sao cho hiệu quả nhất với chi phí thấp nhất.
Kênh phân phối tốt và hiệu quả sẽ cung cấp đầy đủ các loại nông sản mà
người tiêu dùng cần: số lượng, chất lượng, chủng loại, thời điểm cung cấp.
Trong hệ thống marketing nông nghiệp, do địa bàn rộng nên rất ít nông dân
bán trực tiếp nông phẩm, các thành viên trung gian rất quan trọng. Việc thiết kế
hệ thống kênh phân phối nông phẩm hiệu quả là hết sức cần thiết.

1.2.2 Một số cấu trúc kênh phân phối
- Hệ thống kênh phân phối rất đa dạng và có cấu trúc rất khác nhau: trực
tiếp, gián tiếp, kênh dài, kênh ngắn.
- Cấu trúc kênh phân phối được xác định dựa trên thực hiện các chức năng
marketing khác nhau (địa bàn phân phối rộng hay hẹp, thời gian ngắn hay dài,
dạng nông phẩm hay hỏng không?)
- Nhu cầu khách hàng ngày càng phức tạp, cần thiết kế cấu trúc kênh phân
phối thích ứng để cung cấp dịch vụ hoàn hảo hơn.
Hệ thống phân phối sản phẩm hay dịch vụ từ nhà sản xuất tới người tiêu

Sản xuất

>

Tiêu dùng
Được áp dụng trong trường hợp:

- Giới thiệu sản phẩm mới, mặt hàng có tính chất thương phẩm đặc biệt (trái
cây đặc sản).
- Bán theo đơn đặt hàng: Chất lượng tin cậy, tiêu chuẩn rõ ràng, giao hàng
tại

nhà.

- Bán hàng lưu động tại các điểm tập trung
- Đẩy mạnh bán ra đối với hàng chậm luân chuyển, tồn kho.
ưu điểm của kênh này là: đẩy mạnh tốc độ lưu thông, giao tiếp, tương tác
tốt đối với khách hàng, chủ động tiếp cận đối với người mua.
Nhược điểm: tốn kém, không phân công chuyên môn hóa, không xã hội
hóa trong lưu thông.
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 21 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung
> Kênh một giai đoạn
>


Sản

>
Buôn lẻ

Tiêu dùng

Được áp dụng trong trường hợp:
- Có cửa hàng bán lẻ chuyên doanh, cửa hàng mắc xích phổ biến ở Mỹ, phù
hợp với thị trường rộng chi tiết.
- Kinh doanh hàng tươi sống, mau hỏng, hàng tiêu dùng có tần số mua lập
lại
cao.
- Loại hình này nhằm tranh thủ năng lực các đại lý bán lẻ trung gian do
công ty thiếu khả năng phân phối.
ưu điểm: phân phối chi tiết, tranh thủ uy tín của người bán lẻ, tiết kiệm chi
phí, thường áp dụng đối với hàng thực phẩm
Nhược điểm: chưa phân công chặt chẽ, thiếu vai trò của thương mại bán
buôn.

- Áp dụng khi doanh nghiệp muốn tranh thủ mối quan hệ liên kết dọc.
- Hình thức này hướng tới việc phân công rất chi tiết, chuyên môn hóa hoạt
động giao dịch mua bán.
- Áp dụng trong trường hợp phải vận chuyển xa, chia nhỏ trách nhiệm.
- Được áp dụng phổ biến đối với phân phối hàng hóa công nghiệp.
- Sử dụng hiệu quả phương tiện mua bán, vận chuyển, tồn trữ.
- Phù hợp với loại hình kinh doanh có quy mô nhỏ, hàng hóa mang tính thời
vụ.
- Tuy nhiên việc tổ chức quản lý, điều hành hệ thống kênh sẽ phức tạp.


GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 22 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

1.3 Hành vỉ ngưòi tiêu dùng

1.3.1 Tại sao cần phải nghiên cứu khách hàng
Nghiên cứu khách hàng cung cấp ‘chìa khóa’ cho việc phát triển sản phẩm
mới, hình thành các đặc điểm của sản phẩm, chọn lựa kênh tiếp thị, thông điệp và
các yếu tố khác của marketing mix (4Ps).

1.3.2 Phân loại và vai trò của ngưòi tiêu dùng: có 2 loại
- Người tiêu dùng tổ chức: người mua hàng để sử dụng cho hoạt động của tổ
chức chiếm số lượng không lớn trong tiêu dùng hiện tại.
- Người tiêu dùng cá nhân: Những người mua hàng hóa để phục vụ việc tiêu
dùng của cá nhân hoặc gia đình, chiếm số đông trong tiêu dùng hàng hóa.
Vaỉ trò của người tiêu dùng:

- Người khởi xướng: Người đầu tiên nêu lên ý tưởng mua một sản phẩm hay
một dịch vụ cụ thể.
- Người có ảnh hưởng: Người có quan điểm hay ý kiến ảnh hưởng đến quyết
định.
- Người quyết định: Người quyết định mọi yếu tố trong quyết định mua
sắm.

- Người mua: Người thực hiện việc mua sắm.
- Người sử dụng: Người tiêu dùng hay sử dụng sản phẩm và dịch vụ.

1.3.3 Nghiên cứu hành vỉ người tiêu dùng
GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 23 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Các đối tượng

Nông

dân

trồng

quýt hồng
Thương lái
Chủ vựa

Địa điểm
Luậnvăn
văntốt
tốtnghiệp
nghiệp
Luận

Số
Tỷ trọng

mẫu
PhátPhát
triển
mạng
lướilưới
bánbán
lẻ quýt
hồng
LaiLai
Vung
triển
mạng
lẻ quýt
hồng
Vung
(%)
câu hỏi được thiết kế sẵn cho 04 đối tượng nghiên cứu trên. Thời gian phỏng vấn
Long Hậu, Tân Phước huyện Lai Vung
31
49,2
từ 12/4/2010 đến 27/4/2010
1.4.2 Chi phí
Phân tầng đối tượng nghiên cứu: Các tác nhân tham gia vào việc sản xuất và
Phong Hòa huyện Lai Vung
5
7,93
tiêu thụ
quýt
được
nghiên

cứu

nông
dân
trồng
quýt,
thương
vựa trái
cây,
Chi phí sản xuất là tất cả những chi phí bỏ ra để thu đượclái
sảnvàphẩm
từ quýt.
Bình Điền,
Hồ Chí Minh
1
1,58
và Chợ
người
lẻ.quýtTP.gồm
Trong
sảnbán
xuất
có các loại chhi phí sau: Chi phí cải tạo đất, cây giống,
Phân
tầng
theo
vùng
mẫu thiết
đại
diện

cho
huyện
Thơ
10lấymóc,
15,87
chi phí
phân
vàCần
thuốc
bảo nghiên
vệ thựccứu:
vật,Để
chicơ
phícấu
máy
bị và
dụng
cụ,Lai
chi

Người bán lẻ

Vung,
đề
tài được
thậptỉnh
mẫu
theo
phương
Sa Đéc,

Cao
Lãnh,
Long
Đồng
ThápTuy pháp
phí
lao
động
và Hòa
cácthukhoản
chi phí
khác.
nhiên,sau:
trong phạm vi nghiên cứu của
Người tiêu dùng

cho
thấy
Laigồm
Vung
nay
tập
đề tàiQua
chủ khảo
yếu
làsát
tính
toán
cáctoàn
loại huyện

biến phí
phí phân
bón,trung
thuốchộtrừừồng
sâu,
Huyện
Lai
Vung
15chi hiện
23,84

Siêu thị

quýtphí
nhiều
là công,
ở ba xã:
Hậu, Tân
Thành.Trong
đó, diện
chi
thuênhất
nhân
chiLong
phí nhiên
liệu, Phước,
và mộtTân
số loại
chi phí khác
trongtích

vụ
Coopmart Vĩnh Long và cần Thơ
1
1,58
trồng
nhiều
nhất
là vừa
xã Long
thu
hoạch
năm
2009
qua. Hậu kế đến là Tân Phước. Các xã còn lại trong

9
rp
A
Tông

huyện hiện nay chuyển dần sang trồng các loại63
cây khác như
100nhãn, quýt đường,
xoài,.. .vì ngoài hai xã Long Hậu và Tân Phước thì không có xã nào trong huyện
1.4.3
trồng
quýtLơi
chonhuân
chất lượng và năng suất tốt như hai xã này.
• •

Bảng 1: Số mẫu điều tra tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ quýt hồng
Lợi nhuận là kết quả tài chính
cùng của sản xuất kinh doanh, đó là
Laicuối
Vung
phần chênh lệch thu nhập và chi phí.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí

1.4.4 Chi phí Marketing
Chi phí Marketing là toàn bộ phí tổn phải chi ra cho dịch vụ có liên quan
đến việc chuyển sản phẩm từ người bán đến người tiêu dùng.
Chi phí Marketing (Marketing cận biên).
- Là sự khác nhau giữa hai giai đoạn Marketing

2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

2.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Tiến hành điều tra các nông hộ sản xuất và các đối tượng tham gia tiêu thụ
quýt hồng ở Lai Vung, cơ cấu mẫu: tổng số mẫu điều tra là 46 mẫu. Phương pháp
lấy
mẫu PGs.Ts-Mai
là phân tầngVăn
ngẫu
nhiên. Phân Trang
tầng theo
đối tượng
nghiên
vùng
24 SVTH:
Nguyễn

Thị cứu
Bảo và
Ngọc
GVHD:
Nam


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

2.2 Phương pháp phân tích số liệu

2.2.1 Phương pháp so sánh

2.2.1.1 Khái niêm
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).

2.2.1.2 Phương pháp thực hiện
- Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở hay chỉ
tiêu của năm này và năm kia.
- Phương pháp số tương đối
Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện
mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để
nói lên tốc độ tăng trưởng.

2.2.2 Phương pháp phân tích mô tả
Bảng phân phối tần số (Frequency Analysis): là bảng tóm tắt dữ liệu được

sắp xếp thành từng tổ khác nhau, dựa trên những tần số xuất hiện của các đối
tượng trong cơ sở dữ liệu để so sánh tỷ lệ, phản ánh số liệu.

2.2.3 Phương pháp phân tích phân biệt

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 26
25 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phát triển mạng lưới bán lẻ quýt hồng Lai Vung

bị: các hệ số hay trọng số phân biệt (i = l,n) xi: các biến độc lập (i = l,n)
Trong mô hình phân tích, hệ số hay trọng số bi được ước lượng để phân biệt
sự khác nhau giữa các nhóm dựa vào giá trị của hàm phân biệt. Điều này xuất
hiện khi tỉ số giữa tổng bình phương giữa các nhóm và tổng bình phương trong
từng nhóm có điểm phân biệt lớn nhất.

Kê)

GVHD: PGs.Ts-Mai Văn Nam

Trang 27 SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngọc


×