Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

xây dựng chiến lược tài chính cho công ty cổ phần in tổng hợp cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.24 KB, 64 trang )

LỜI CẢM TẠ
TRỬỜNG ĐẠI HỌC CẰN THƠ
KHOA KINH TẺ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại Học cần Thơ
và đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Tài Chính, những người đã truyền thụ kiến thức
chuyên ngành cho em trong bốn năm học vừa qua.
Xin gởi lời cảm ơn đến các cán bộ của Trung tâm học liệu trường Đại Học cần
Thơ, các thủ thư của thư viện khoa Kinh Te đã giúp đỡ tư liệu để em hoàn thành tốt
luận văn của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Đinh Yến Oanh người đã tận
tình giúp đỡ, cung cấp những ý kiến quý báu và hướng dẫn em trong quá trình làm
luận văn.
Một lần nữa, tôi xinLUẬN
chân thành
ơnNGHIỆP
tất cả và kính chúc mọi người dồi dào
VĂNcảm
TÓT
sức khỏe.
XÂY DựNG CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN IN TỔNG HỢP
Ngày......tháng.......năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tiến Vĩnh
Giáo viên hưởne dẫn:

Sinh viên thưc hiên:

NGUYỄN ĐINH YẾN OANH


NGUYỄN TIẾN VĨNH
MSSV:

4094236

Lớp; TCDN -K35

Cần Thơ tháng 09/2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất tài nghiên cứu
khoa học nào.

Ngày......tháng......năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tiến Vĩnh


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày.... tháng .... năm ...
Giám đốc doanh nghiệp
(Kỉ tên & đóng dấu)

iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ngày.... tháng .... năm ...
Giáo viên hướng dẫn

iv


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ìSs CQ JS$
Họ và tên người hướng dẫn:.............................................................................................
Chuyên ngành:..................................................................................................................
Cơ quan công tác:.............................................................................................................
Tên học viên:....................................................................................................................
Mã số sinh viên:...............................................................................................................
Chuyên ngành:..................................................................................................................
Tên đề tài:.........................................................................................................................
NÔI
•DUNG
« NHÂN XÉT
1. Tính phù họp của đề tài vói chuyên ngành đào tạo

hình thức

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kêt quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,...)


6. Các nhận xét khác

7. Kêt luân (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2012
Người nhận xét

v


NÔI DUNG

Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................1
1............................................................................................................................ S
ự CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN cứu.....................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu----------------------------------------------------------2
2.1.--------------------------------------------------------------------------------------- M
ục tiêu chung --------------------------------------------------------------------------2
2.2. Mục tiêu cụ thể -----------------------------------------------------------------2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------------2
3.1. Đối tượng nghiên cứu-----------------------------------------------------------2
3.2. Địa bàn nghiên cứu --------------------------------------------------------------2
3.3. Thời gian--------------------------------------------------------------------------3
4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU-------------------------------------------------------------3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu— 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN------------------------------------------------------------4
2.1.1 Chiến lược tài chính của doanh nghiệp------------------------------------4
2.1.1.1-------------------------------------------------------------------------------- K
hái niệm về hoạch định chiến lược tài chính-----------------------------------4
2.1.1.2-------------------------------------------------------------------------------- C

ác giai đoạn tài chính của doanh nghiệp----------------------------------------4
2.1.2------------------------------------------------------------------------------------- P
hân tích các nhóm tài chính chủ yếu của doanh nghiệp--------------------------10
2.1.2.1-------------------------------------------------------------------------------- N
hóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ---------------------------------------------10

vi


Chương 3: TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN IN TỔNG HƠP CÀN THƠ
-15
3.1 Lịch sử hình thành-----------------------------------------------------------------15
3.2 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực công ty------------------------------------17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức--------------------------------------------------------------17
3.2.2 Nguồn nhân lực------------------------------------------------------------- 19
3.2.3 Quy trình công nghệ-------------------------------------------------------19
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2009-6/2012 - 21
3.4 Tổng quan về ngành in cần Thơ-------------------------------------------------22
3.5 Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay--------------------------25
3.5.1 Thuận lợi---------------------------------------------------------------------25
3.5.2 Khó khăn---------------------------------------------------------------------25

Chương 4: THựC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP IN TỔNG HỢP
CẦN THƠ.................................................................................................................26
4.1 Tình hình tài chính của công ty In Tổng Họp trong thời gian vừa qua-----26
4.1.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty----------------------------26
4.1.1.1----------------------------------------------------------------------------- Tì
nh hình tài sản đơn vị-----------------------------------------------------------26
4.1.1.2----------------------------------------------------------------------------- Tì
nh hình nguồn vốn đơn vị------------------------------------------------------33

4.1.1.3----------------------------------------------------------------------------- Ph
ân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn------------------------------37
4.1.2----------------------------------------------------------------------------------- Ph
ân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh----------------------39
4.1.3 Phân tích dòng tiền thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ -----------44
4.2 Đánh giá tình hình tài chính công ty thông qua các tỷ số tài chính---------48
4.2.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán---------------------------------------------------48
4.2.1.1 Các khoản phải thu----------------------------------------------------50
4.2.1.2 Các khoản phải trả-----------------------------------------------------51
4.2.1.3 Hệ số thanh toán-------------------------------------------------------52
vii


4.2.3.1. Hệ số lãi ròng---------------------------------------------------------58
4.2.3.2. Suất sinh lời của tài sản----------------------------------------------59
4.2.3.3. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu-----------------------------------60
4.2.4 Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính-------------------------------------------61
4.2.4.1 Tỉ số nợ trên tổng tài sản---------------------------------------------61
4.2.4.2----------------------------------------------------------------------------- Tỉ
số nợ trên vốn chủ sở hữu------------------------------------------------------62
4.2.4.3----------------------------------------------------------------------------- Hệ
số thanh toán lãi vay-------------------------------------------------------------63
4.3 Dự báo thị trường in---------------------------------------------------------------65
4.3.1 Tổng quan thị trường vốn thành phố cần Thơ--------------------------66
4.3.2 Dự báo thị trường-----------------------------------------------------------67

Chương 5: XÂY DựNG CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY CP IN
TỔNG HỢP CẦN THƠ TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015---------------------- 69
5.1 Nhận diện tình hình tài chính của Công ty CP In Tổng Hợp trong thời gian
qUa----------------------------------------------------------------------------------------69

5.2 Xây dựng chiến lược tài-----------------------------------------------------------70
5.2.1------------------------------------------------------------------------------------ Lậ
p dự phòng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh------------------------------70
5.2.2------------------------------------------------------------------------------------ Lậ
p dự phòng bảng cân đối kế toán năm 2012--------------------------------------71
5.2.3 Chính sách nguồn-------------------------------------------------------------71
5.2.4 Chính sách đầu tư-------------------------------------------------------------73
5.2.5 Chính sách chi ừả lợi tức----------------------------------------------------73
5.3 Điều kiện thực hiện-----------------------------------------------------------------74

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Các thông số chiến lược tài chính....................trong giai đoạn khởi sự
5
Bảng 2.2: Các thông số chiến lược tài chính..............trong giai đoạn tăng trưởng
7
Bảng 2.3: Các thông số chiến lược tài chính....................trong giai đoạn bão hào
8
Bảng 2.4: Các thông số chiến lược tài chính....................trong giai đoạn khởi sự
9
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự công ty.................................................................19
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động KD của doanh nghiệp từ 2009-6/2012................21
Bảng 4.1: Phân tích biến động tài sản................................................................27
Bảng 4.2: Phân tích kết cấu và biến động của tài sản........................................30
Bảng 4.3: Phân tích biến động nguồn vốn.........................................................34
Bảng 4.4: Phân tích kết cấu nguồn vốn..............................................................36
Bảng 4.5: Phân tích biến động các khoản mục trên báo cáo KQHĐKD...........40

Bảng 4.6: Phân tích kết cấu các khoản mục trên báo cáo KQHĐKD------------41
Bảng 4.7: Phân tích biến động khoản mục trên bảng báo cao lưu chuyển tiền tệ
— 45
Bảng 4.8: Phân tích mối quan hệ giữa TSNH và NNH----------------------------48
Bảng 4.9: Phân Tích tình hình thanh toán của công ty----------------------------49
Bảng 4.12: Bảng phân tích các hệ số thanh toán-----------------------------------52
Bảng 4.13. Tỷ số hiệu quả sử dụng vốn---------------------------------------------55
Bảng 4.14: Tổng họp các chỉ tiêu sinh lời-------------------------------------------58
Bảng 4.15: Bảng chỉ tiêu cơ cấu tài chính-------------------------------------------61
Bảng 4.16: Hệ số thanh toán lãi vay--------------------------------------------------63
Bảng 4.17: Bảng tổng hợp tỉ số tài chính--------------------------------------------64

ix


CL

HĐKD

DANH MUC
• CÁC TỪ VIẾT TẤT
DANH MỤC HÌNH
Cổ phần
Đơn vị
Hình 3.1 Sơ đồ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................18
Triệu đông
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình công nghệ của công ty..........................................20
Đồng bằng sông Cửu Long
Hình: 4.1 Sơ đồ chu kì kinh doanh của công ty.............................................28
Kết quả hoạt động kinh doanh

Hình 4.1: Tốc độ tăng (giảm) tài sản và nguồn..............................................37
Suất sinh lời của doanh thu
Hình 4.2 Tốc độ tăng doanh thu thuần năm 2010, 2011 và 6/2012...............42
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Hình 4.3: Biểu đồ hệ số thanh toán hiện hành ..............................................53
sinh
lời nhanh......................................................54
của tài sản
Hình 4.4 Biểu đồ hệ sốSuất
thanh
toán
Hình 4.5: Biểu đồ vòng quay hàng tồn kho...................................................56
Hình 4.6: Biểu đồ vòng quay khoản phải thu................................................57
Hình 4.7: Biểu đồ hệ số lãi ròng....................................................................58
Hĩnh 4.8: Biểu đồ suất sinh lời của tài sản.....................................................59
Hĩnh 4.9: Biểu đồ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu......................................60
Hình 4.10: Biểu đồ chỉ tiêu cơ cấu tài tính....................................................62

xXi


Chương 1
LỜI MỞ ĐẨU

1. Sư cần thiết của đề tài
Trước năm 1986, Việt Nam là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
Hoạt động của các doanh nghiệp hầu hết theo chỉ tiêu kế hoạch được áp đặt từ trên
xuống. Từ năm 1986, nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường nhiều thành phần.
Nhà nước khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh. Chủ động mở cửa thị trường trong nước, họp tác và giao lưu quốc tế. Từ đó

các doanh nghiệp mới không ngừng tăng lên, cùng với đó là sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp gia tăng nhằm tìm kiếm thị trường và thú hút khách hàng về phía
mình.
Trước một môi trường kinh doanh chuyển mình từ kinh tế bao cấp sang kinh tế
thị trường tự do, hội nhập cùng nền kinh tế khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
Việc chậm trễ trong nhận thức và chuyển dịch các chiến lược kinh doanh sẽ đưa đến
những tổn thất to lớn không thể lường được. Đó cũng là lý do Xí Nghiệp In Tổng
Hợp Cần Thơ chuyển thành Công Ty cổ Phần In Tổng Hợp cần Thơ vào đầu năm
2006. Tức là chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang doanh nghiệp đại chúng hoạt
động theo cơ chế thị trường với chức năng thực hiện 2 nhiệm vụ: phục vụ chính trị
và phát triển kinh tế.
Sau khi chuyển thành công ty cổ phần, công ty phải chủ động xây dựng chiến
lược tài chính trong thời gian dài và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh phải được
đặt lên hàng đầu. Việc xây dựng một chiến lược tài chính khả thi sẽ giúp cho công ty
một cái nhìn toàn diện về thực trạng tài chính trong thời gian qua bao gồm các giải
pháp tài chính kết họp với các quyết định về chính sách đầu tư sẽ giúp công ty nắm
bắt các cơ hội kinh doanh trong giai đoạn sắp tới.
Do đó, việc nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Xây dựng chiến lược tài chính
của Công ty cổ Phần In Tổng Họp thành phố cần Thơ” là rất cần thiết để tìm
1


kiếm các giải pháp tài chính, kinh doanh góp phần vào sự phát triển của ngành in
Cần Thơ tạo điều kiện ổn định và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Đề tài này thực hiện nhằm: xây dựng chiến lược tài chính cho Công Ty cổ
Phần In Tổng Hợp cần Thơ giai đoạn 2012 - 2015, trên cơ sở phân tích và dự báo.
2.2 Mục tiêu cụ thể


Mục tiêu 1: Đánh giá chung tình hình tài chính trong giai đoạn 2009 - 06/2012. Kết
họp với phân tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty.
Mục tiêu 2: Dự báo nhu cầu in ấn ữong thời gian 2012 - 2015.
Mục tiêu 3: Căn cứ vào kết quả đã phân tích ở mục tiêu (1) và (2) để xây dựng chiến
lược tài chính cho công ty cổ phần In Tổng Hợp cần Thơ.
3. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mô hình tài chính hiện tại của công ty kết
3.3 Thời gian

2


4. Lược khảo tài liệu có liên
quan
Lâm Trang Nhã (2010) “Hoạch định chiến lược kỉnh doanh cho Công ty cổ
phần In Tổng Hợp giai đoạn 2011-2020. ” Mục tiêu đề tài là hoạch định chiến lược
kinh doanh cho công ty đến năm 2020, trong đó sử dụng các phưomg pháp phân tích
ảnh hưởng của môi trường bên trong, bên ngoài của công ty kết hợp với dự báo và
sử dụng ma trận SWOT để phân tích và đưa ra các giải pháp vi mô vĩ mô để phát
triển công ty cổ phần In Tổng Họp cần Thơ.
Đồng Hữu Quân (2004) “Giám đốc tài chính và việc hoạch định chiến lược tài
chính cho doanh nghiệp Việt Nam.” Nội dung của đề tài là nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lược tài chính trung và dài hạn, trong đó
đề tài sử dụng chủ yếu phương pháp thống kê mô tả kết họp với số liệu thứ cấp để
thấy rõ thực trạng của doanh nghiệp Việt Nam. Qua đó, thấy được yếu kém của hầu
hết doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là việc phân biệt rạch ròi giữa tài chính và kế
toán. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược tài

chính để định hướng phát triển trong tương lai và hạn chế những rủi ro phát sinh
trong thực tế.

3


o kinh doanh

Rất cao

o tài chính

Rất thấp
Chương
2 phần
tục
các mạo
nhu hiểm
cầu trong
kì vào
tăng
trưởng
Nguồn
này.cung
Các cấp
nhà vốn
đầu cho
tư vốn
chỉ kìthời
vọng

lãi cao
vốn này.
cổ tức
là giávốntrị hấp
cổ
ồn tài trợ
Vốn mạo hiểm
dẫn
là từnày
việc
động
rãi chứng
khoán công ty.
phầnnhất
tăngthường
thêm
sau
sophát
với giá
trịrộng
ban đầu
của chúng.
PHƯƠNG
PHÁP
LUÂN
h sách cổ tức
Tỷ lệ trả
cổ tức
bằng 0VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
Doanh số bây giờ sẽ cao hơn từ đó làm phát sinh các dòng tiền mạnh hơn

thông số chiến lược tài chính trong giai đoạn khởi sự:
n vọng tăng trưởng tương lai Bảng 2.1: Các
Rất cao
nhiều so
với
gian
đoạn
mới
khởi sự. Tuy nhiên công ty sẽ đầu tư thêm nhiều cho các
2.1 Phương pháp
luận
ố thu nhập trên cổ phần (P/E)
Rất cao
hoạt động phát triển thị trường và mở rộng thị phần, cũng như các nhà đầu tư cần
nhập trên mỗi cỗ phần (EPS) 2.1.1 Chiến
Danh nghĩatàihoặc
âmcủa doanh nghiệp
thiết để theo kịp mức lược
độ hoạt chính
động kinh
doanh ngày càng gia tăng. Yì vậy, tiền mặt
cổ phần
Tăng nhanh hoặc biến động cao
do kinh doanh phát sinh sẽ cần cho tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh, kết quả là
niêm về hoach đinh chiến lươc tài
o kinh doanh
tỷ lệ chi trả vốn2.1.1.1
cổ phầnKhái
vẫn thấp.
chính

o tài chính
Tỷ số thu nhập trên cổ •phần
• • • (P/E) cao là vì hiện tại thu nhập trên mỗi cổ phần
ồn tài trợ
Cácsách
nhà chi
đầu trả
tư vốn
cố phần
tăng trưởng
sẽ rất thấp do chính
cổ tức
thấp trong
giai đoạn này. Tuy nhiên, điều này

h sách cỗ tức

Tỷ lệ
chinhà
trả đầu
danhtưnghĩa
cũng không làm cho
các
vốn cổ phần mới quan tâm lắm, vì đó là chuyện
n vọng tăng trưởng tương
lai nhiên phải đến trong giai đoạn này. Phần chủ yếu nhất trong thu nhập mong
đương
2.1.1.2 Các giai đoạn tài chính của doanh nghiệp
ố thu nhập trên cổ phần
đợi(P/E)

của nhà đầu tư là chênh lệch tăng giá cổ phần do chuyển nhượng vốn. Tất cả
Nguôn: Tài chính doanh nghiệp hiện đại
nhập trên mỗi cỗ phầnđiều
(EPS)
này làm cho P/E trong giai đoạn này khá cao.

cố phần

b) Tăng
Giai nhưng
đoạn tăng
tưởng
dễ biến
động
Tình
hình
tài
chính
của
các
doanh
nghiệp
cáctăng
giaitrưởng:
đoạn: Khởi sự, tăng
Bảng 2.2:Mô
Cáchình
thông
chiến lược tài chính
trongtrải

giaiqua
đoạn
tổngsốthể:
trưởng,Một
sungkhimãn
(bão
suy thoái.
từng
giai doanh
đoạn để
rõ tình
tung
ra hòa),
thị trường
một Tìm
cáchhiểu
thành
công,
sốhiểu
sẽ bắt
đầu hình
tăng
tài chính
hiện Điều
tại áp này
dụngkhông
trong chỉ
quátiêu
trìnhbiểu
xây cho

dựngsựchiến
lược rủi
tài chính
chodoanh
công chung
ty.
nhanh
chóng.
sụt giảm
ro kinh
đi kèm với sản phẩm, mà còn cho thấy nhu cầu cần điều chỉnh chiến lược công ty.
a) Giai đoạn khởi sự nhanh:
Trong chiến lược cạnh tranh cần nhấn mạnh đến các hoạt động tiếp thị để đảm bảo
doanh số tăng trưởng thỏa đáng và để công ty gia tăng thị phần của doanh số đang
tăng này.
Mô hình tổng thể:
Các vấn đề mấu chốt trên cho thấy rằng rủi ro kinh doanh dù đã giảm bớt so
Giai đoạn đầu của chu kì kinh doanh tiêu biểu rõ ràng mức độ cao nhất của rủi
với giai đoạn khởi sự nhưng vẫn còn cao trong suốt thời gian doanh số tăng trưởng
ro kinh doanh. Các rủi ro chính là khả năng sản xuất sản phẩm mới có hiệu quả hay
nhanh. Như vậy cần xác định nguồn tài trợ thích hợp để giữ mức độ rủi ro tài ch ính
không; nếu hiệu quả thì khách hàng tương lai có
chấp nhận hay không; nếu chấp
T- -—
thấp, tức là tiếp tục sử dụng vốn cổ phần. Tuy nhiên,
một khía cạnh quan trọng trong
----hiệu
nhận thì thị trường có tăng trưởng đến một quy mô
quả đủ cho các chi phí triển
việc quản lý giai đoạn chuyển tiếp từ khởi đầu đến tăng trưởng là các nhà đầu tư vốn

khai và đưa sản phẩm ra thị trường không. Và nếu tất cả các điều này đều đạt được
mạo hiểm ban đầu chỉ quan tâm tới việc đạt được lãi vốn để có thể tái đầu tư vào
thì công ty có chiếm được thị phần không?
nhiều doanh nghiệp mới khởi sự khác. Điều này có ý nghĩa là cần tìm thêm các nhà
Mức độ rủi ro kinh doanh cao tức là mức độ tài chính đi kèm nên được giữ
đầu tư vốn cổ phần mới để thay thế các nhà đầu tư vốn mạo hiểm ban đầu và để tiếp
càng thấp càng tốt trong giai đoạn này. Như vậy tài trợ bằng vốn cổ phần là thích
hợp nhất, nhưng mức độ rủi ro ữong tổng thể giai đoạn đầu của chu kì kinh doanh là
465


o kinh doanh

Trung bình

o tài chính

Trung bình
Các
thông
giaichiều
đoạn bão
hòa:đi xuống
một tỷ giá thuBảng
nhập2.3:
thấp
cho
các sốbão
cổchiến
phầnlược

và tài
khichính
kết trong
hợp với
hướng
c)Lợi
Giai
đoạn
ồn tài trợ
nhuận
giữ lạihòa:
cộng nợ vay
trong thu nhập mỗi cổ phần đang xảy ra trong giai đoạn này, nó đưa đến một sụt
h sách cổ tức
Tỷ lệ chi trả cao
giảm mạnh giá cổ phần.
n vọng tăng trưởng tương lai
Trung bình đén thấp
Vì vậy, tài trợ nợ cho một doanh nghiệp đang suy thoái tập trung vào các giá
thể: bình
ố thu nhập trên cổ phần (P/E)Mô hình tổng
Trung
trị cuối cùng có thể thực hiện của tài sản và điều này làm giảm thiểu rất nhiều các
nhập trên mỗi cổ phần (EPS)Kết thúc giai đoạn tăng trưởng thường được đánh dấu bằng một cạnh tranh giá
chi phí đi kèm các khó khăn tài chính trong tương lai. Việc sử dụng một tỷ lệ tài trợ
cả mạnh mẽ giữaÔn
các
công
cạnhtế tranh
vẫnđộng

còn thấp
năng lực thặng dư đánh kể. Một
cổ phần
định
trêntythức
với biến
nợ cao trong một doanh nghiệp đang suy thoái không thực sự mâu thuẫn với lý
khi ngành đã ổn định, giai đoạn sung mãn với doanh số cao nhưng tương đối ổn định
o kinh doanh
thuyết, miễn là các giám đốc tài chính nhận thức được vấn đề một cách hợp lý.
với biên lợi nhuận hợp lý. Rõ ràng, mức độ rủi ro kinh doanh lại giảm do giai đoạn
o tài chính
tăng trưởng
đã hoàn
tất 1 cách
thànhlược
công,
ty trong
sẽ bước
giansuy
đoạn
sung mãn
Bảng 2.4:
Các thông
số chiến
tàicông
chính
giaivào
đoạn
thoái:

ồn tài trợ
với một thị phần tương đối tốt do kết quả đầu tư của công ty vào hoạt động tiếp thị
Nguôn: Tài chính doanh nghiệp hiện đại
h sách cỗ tức
Tỷ lệ chi trả toàn bộ
trong giai đoạn tăng trưởng. Rủi ro kinh doanh còn lại là giai đoạn ổn định và sung
n vọng tăng trưởng tương lai
d) công
Giai ty
đoạn
suy duy
thoái:
mãn này là việc
có thể
trì thị phần cao của mình trong suốt thời kì này
ố thu phập trên cổ phần (P/E)Mô hình tổng thể:
hay không.
nhập trên mỗi cổ phần (EPS)Dòng tiền Thấp
và giảmmạnh
dần mẽ ừong giai đoạn sung mãn không thể tiếp tục
mặt dưcmg
Trọng tâm của chiến lược bây giờ chuyển sang duy trì thị phần và cải tiến hiệu
mãi vì cuối cùngGiảm
nhu cầu
sản ữong
phẩmbiến
sẽ bắt
đầu giảm dần. Khi nhu cầu giảm đi các
cổ phần
và tăng

động
quả hoạt động trong suốt thời kì này. Điều này có thể làm cho việc chuyển tiếp giữa
dòng tiền mặt thu vào cũng giảm, một khi doanh số bắt đầu sụt giảm việc tiếp tục
tăng trưởng và sung mãn rất khó quản lý. Tuy nhiên, rủi ro kinh doanh giảm làm cho
chi tiền cho các hoạt động tiếp thị không còn họp lý nữa. Như vậy, có thể duy trì
rủi ro tài chính tăng tương ứng với việc sử dụng tài trợ nợ. Tài trợ nợ bây giờ là khá
dòng tiền thuần trong giai đoạn suy thoái ban đầu bằng cách điều chỉnh chiến lược
thực tế vì dòng tiền thuần sẽ chuyển sang dương một cách đáng kể, cho phép ừả lãi
kinh doanh thích họp. Bất chấp chiều hướng sụt giảm và cái chết không thể tránh
lẫn vốn khoản nợ vay. Dòng tiền dương và việc
sử dụng
tài ừợdoanh
bằngnghiệp
vốn vay
sẽ đại
làm
Nguôn:
Tài chính
hiện
khỏi của sản phẩm, rủi ro kinh doanh đi kèm được xem là vẫn giảm từ mức độ giai
khuếch đại tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Có thể nói rằng đến giai đoạn này,
đoạn sung mãn trước đó. Tuy nhiên, có một yếu tố là chiều dài của giai đoạn sung
công ty chú
đếntích
việccác
bùnhóm
đắp lợi
chochủ
nhà yếu
đầucủa

tư bằng
chính
sách chi trả cổ
2.1.2trọng
Phân
tàitức
chính
doanh
nghiệp
mãn đã được giải quyết và rủi ro chính còn lại duy nhất về mặt kinh tế để cho phép
tức cao.
Nhóm
chỉ tiêu
quả doanh
sử dụng
vốn
doanh nghiệp 2.1.2.1
tồn tại bao
lâu nữa.
Rủihiệu
ro kinh
thấp
này sẽ được bổ sung bằng
Các cổ đông đòi hỏi cổ tức gia tăng vì triển vọng tăng trưởng tương lai thấp
một nguồn vốn có rủi ro tài chính tương đối cao. Có thể đạt được điều này bằng một
hơn nhiều so với giai đoạn trước đây của vòng đời sản phẩm, cổ tức cao và tăng
kết họp chính sách chi ữả cổ tức cao với việc sử dụng tài trợ nợ. Thực ra chính sách
nhẹ, nhờ công ty đã chuyển sang giai đoạn ổn định trong suốt giai đoạn này, vì vậy
chi trảHiệu
cổ tức

giai đoạn
nàychỉcótiêu
thể được
cao hơn
nhuận
sử
quảtrong
sự dụng
vốn là
sự lợi
quan
tâm sau
đặc thuế
biệt do
củakhả
chủnăng
sở hữu
mức cổ tức cao sẽ bù trừ cho tỷ số thu phập trên cổ phần thấp. Kết quả là giá cổ
dụngvàthêm
nguồn
vốn khấu
haoquản
bởi trị
lẽ doanh
nhu cầu
đầu tư cao không còn cần thiết lắm
vốn
là thước
đo năng
lực nhà

nghiệp.
trong giai đoạn này. Kết quả là cổ tức có thể bằng tổng số lợi nhuận và khấu hao,
Số vòng quay vốn chung
trong trường hợp này thì phần chi trả cổ tức thực sự tiểu biểu cho việc hoàn trả vốn
đầu tư ban đầu cho các cổ đông. Triển vọng tăng trưởng âm được diễn dịch thành
978


J

Hãng ton kho binh quan
Vòng
chuyển
Tỷ
Số luân
này càng
cao hàng
hay sốhóa
ngày của một vòng quay càng ngắn chứng tỏ sản

J số này quá Giả
hàngsựbản
phẩm kinh doanh phù hợp trên thị trường. Tuy nhiên, tỷ
cao vổn
thể hiện
Hay còn gọi là vòng quay hàng tồn kho = 777 7 ĩ 77
trục trặc trong khâu cung ứng, hàng dữ trữ không đủ làm mất uy tín công ty.
Thời hạn thanh toán: Bao gồm thời hạn thu tiền và thời hạn trả tiền nói lên hiệu
quả sử dụng vốn.
2.1.2.2 Nhóm chỉ tiêu lơi nhuần


• •
__ r
rrẠ _A !«•



Hệ so lãi gộp:

Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi phí
kinh doanh.
Hê số lãi gôp =
'

Lầi gộp
, —
doanh, thu

Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc biệt là chi phí bất biến, để
đạt lọi nhuận.
Hệ số lãi ròng (ROS)

Lãi ròng là lãi gộp sau thuế. Hệ số thể hiện một đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu lọi nhuận ròng.

Lãi ròng
ROS = n

10


i


1

■ Tong các khoan phai tra

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

Hệ số suất sinh lời vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông) mang ý nghĩa một đồng
vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lọi nhuận ròng cho chủ sở hữu và lệ thuộc vào ROA
Lãi ròng
ROE = ——------------VOTI chủ sơ hữu
2.1.2.3 Nhóm chỉ tiêu Ctf cấu tài chính

Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỉ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu
và vốn tài trợ từ nợ. Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẩy đầy
sức mạnh đối vói chỉ tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp.
Hệ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn. Hệ số càng cao mang lại
hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định khối lượng hoạt động và
kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp
khối lượng hoạt động giảm và kinh doanh thua lỗ.
Hệ số khả ữả lãi vay:
Người ta cũng thường sử dụng chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận - là tỉ lệ giữa lọi nhuận
trước thuế so với doanh thu để phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ở
2.1.2.4 Nhóm chỉ tiêu thanh toán

,

,


Tổng các khoản phài thu

Hệ số khái quát về công nợ =

____7“ . , .

, 2.

.

Đe có tình hình chung về công nợ, ta dùng hệ số khái quát để xem sự tương
quan giữa các khoản chiếm dụng lẫn nhau. Công nợ là những phát sinh tất yếu trong
quá trình kinh doanh, do đó duy trì và điều khiển công nợ một cách có kế hoạch và

11


trôi chảy là một sự cần thiết. Các chỉ tiêu cụ thể xem xét tình hình này là: các khoản
phải thu và các khoản phải trả.
Hệ số thanh toán ngắn hạn:

Hệ số thanh toán ngắn hạn nay còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành hay hệ số
thanh khoản.
,
Tông tài sản lưu đông
Hê sô thanh toán hiên hành = ----------------2—;----'—
Nợ ngần hạn

Hệ số này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn

hạn, ý nghĩa của hệ số là mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn
mà không cần tói một khoản vay mượn thêm. Hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng
tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =

Tiền và các chứng khoán ngắn hạn
-------------—- --7—7-----------------Nợ ngan hạn

Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động
trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán
nhanh càng cao. Tuy nhiên, hệ số quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu
động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền và chứng khoán ngắn hạn có thể không
hiệu quả.
2.1.3 Mô hình dự báo nhu cầu thị trường

2.1.3.1 Khái niệm

12


2.1.3.2 Phương pháp dự báo
Với sự phát hiển vượt bậc về máy tính và kinh tế lượng, nhiều mô hình dự báo
phức tạp, có độ chính xác cao ra đời. Nhưng trong một số trường họp nào đó, các
mô hình dự báo đơn giản vẫn là sự lựa chọn hữu ích đối với nhiều doanh nghiệp, tổ
chức hay cá nhân. Bởi vì, phần lớn các doanh nghiệp mới thành lập hay những
doanh nghiệp lâu năm mới áp dụng việc quản lý dữ liệu quá khứ sẽ không đủ dữ liệu
quá khứ phục vụ cho các mô hình dự báo phức tạp. Bên cạnh đó, nhiều doanh
nghiệp phải cùng lúc dự báo nhiều vấn đề khác nhau như doanh số, sản lượng... của
rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác nhau. Ngoài ra, không phải bất kì tổ chức nào cũng

có sẵn các chuyên gia phân tích dữ liệu doanh nghiệp, đủ năng lực dự báo bằng các
mô hình dự báo phức tạp.
Do đó, dựa vào yếu tố phân tích trên và tình hình cụ thể của Công ty In Tổng
Hợp Cần Thơ, đề tài sử dụng phương pháp san mũ holt để thực hiên việc dự báo về
doanh thu, sản lượng trang in và lợi nhuận của công ty trong thời gian tới.
Phương pháp dự báo san mũ holt:

Phương pháp san mũ holt được sử dụng đối với dữ liệu có yếu tố xu thế.
Phương pháp san mũ holt là sử dụng các hệ số san mũ khác nhau để ước lượng giá
trị trung bình và độ dốc của chuỗi thời gian. Trên cơ sở san mũ đơn giản, các hệ số
san mũ này sẽ đưa ra các giá trị ước lượng về mức trung bình và độ dốc ngay khi có
sản một quan sát mới. Mô hình san mũ san đươc thể hiện qua 3 phương trình sau:

2. Ước lượng xu thế:
Tt = P(St - st_i) + (1 - P)Tt_!
3. Dự báo p giai đoan tương lai:
Yt+P = st + pTt
13


Trong đó:
st: Giá trị san mũ mới (hoặc giá trị ước lượng trung bình hiện tại)
a: Hệ số san mũ của giá trị trung bình (1< a <0)
Yt: Giá trị quan sát hoặc giá trị thực tế vào thời điểm t
p: Hệ số san mũ của giá trị xu thế (1< p <0)
Tt; Giá trị ước lượng của xu thế
p: Thời đoạn dự báo trong tương lai
Ỳt+P: Giá trị dự báo cho p giai đoạn trong tương lai
2.2 Phương pháp nghiên cứu


2.2.1 Phưong pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các bản báo cáo tài chính của công ty, các sở
ban ngành liên quan, các trang điện tử trang niên giám thống kê.
2.2.2 Phưong pháp phân tích dữ liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả bằng cách tập hợp các báo
cáo, phân tích các số liệu thống kê nhằm rút ra những điểm nổi bật để nhận định
đánh giá.
Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp san mũ holt để dự báo nhu cầu thị trường

14


Chương 3:
TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN IN TỔNG HỢP CẦN THƠ

3.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của công ty cả phần In Tổng Hợp cần Thơ là nhà máy in giải phóng
khu Tây Nam Bộ, được thành lập vào tháng 6 năm 1960 đặt tại tỉnh Cà Mau vóỉ
nhiệm vụ lúc bây giờ là in Báo Giải Phóng, Báo Nhân Dân miền Tây và nhiều
truyền đơn, khẩu hiệu phục vụ kháng chiến. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải
phóng thống nhất đất nưởc 30/4/1975, nhà máy in giải phóng khu Tây Nam Bộ giải
thể, đội ngũ cán bộ, thợ ỉn được điều động về xây dựng các nhà máy in tại các tỉnh
trong khu vực đồng bằng Sông Cửu Long. Lúc này, 3 nhà máy in là tỉnh Sóc Trăng,
Cần Thơ và Chương Thiện sát nhập lại, cùng lúc với 1 bộ phận của nhà máy in giải
phóng khu Tây Nam Bộ thành lập quốc doanh ấn phẩm Hậu Giang. Đến ngày
28/4/1988 đổi tên thành Xí nghiếp giấy và in Hậu Giang. Đến năm 1992, đổi thành
Xí nghiệp in càn Thơ. Đến năm 2004 đổi tên thành Xí nghiệp In Tổng Hợp càn
Thơ. Ngày 15 tháng 01 năm 2006 Xí nghiệp In Tổng hợp cần Thơ chính thức

chuyển thành Công ty cổ phần In Tổng Hợp cần Thơ.

Trụ sở: 218 đường 30/4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP. cần Thơ.
15


Website:
Chức năng ngành nghề kinh doanh: In sách, báo, các trang quảng cáo, tập san,
tạp chí chất lượng cao, các loại hóa đơn chứng từ biểu mẫu quản lý, vé số, nhãn bao
bì trong nước, xuất khẩu và các loại sản phẩm in khác. Cung cấp các loại vật tư
ngành in như: bản kẽm PS và CTP dùng cho máy in offset tờ rời và cuốn, cung cấp
các loại giấy in, gia công cắt giấy ram và xể cuộn, gia công bế, dán hộp và bao thư.
Thực hiện các dịch vụ in trên các sản phẩm quảng cáo, thiết kế tạo mẫu các sản
phẩm nhãn hiệu, catalogue, bao bì, lịch các loại.
Vốn điều lệ: của công ty cổ phần In Tổng Hợp cần Thơ tại thời điểm
16/1/2006 là 12 tỷ đồng; trong đó, 51% vốn nhả nước còn 49% thuộc về các cổ đông
khác (người lao động trong công ty và các cổ đông bên ngoài).
Sau 6 năm hoạt động theo hình thức cổ phần hóa, vốn điều lệ tính tới đầu năm
2012 là 75.715.170.000 đồng tương ứng với 7.571.517 cổ phần, ừong đó nhà nước
chiếm 7.289.117 cổ phần (chiếm 96%) còn 282.400 cổ phần thuộc về các cổ đông
khác (chiếm 4%). Lý giải cho điều này, mặc dù công ty đã cổ phần hóa nhưng hàng
năm chính phủ đều hổ trợ nguồn vốn cho đầu tư thiết bị hiện đại Ũ1 báo Trung Ương
phục vụ truyền thông cho toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long, vì thế nguồn vốn
nhà nước tăng lên chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu vốn điều lệ.
Hiện nay, công ty cổ phần In Tổng Hợp cần Thơ có 1 trụ sở chính, 1 văn
phòng và 1 nhà máy với công việc được bố trí như sau:
Trụ sở chính tại : 218 đường 30/4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP.
Cần Thơ, là nơi đặt ban lãnh đạo các phòng ban công ty điều hành toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là nơi đảm nhận in các loại ấn
phẩm như báo chí, tạp chí, các loại giấy tờ biểu mẫu quản lý, các lai biên lai chứng

từ ngành thuế, các loại bao bì, dịch vụ gia công tách phim, dùng cho chế bản in, các
vật tư dành cho ngành in,..
Văn phòng công ty: có địa chỉ số 20 đường Phan Đình Phùng, P.Tân An,
Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ. Trước đây làm văn phòng giao dịch nhưng hiện nay
công ty đang dùng để cho đổi tác thuê làm văn phòng.
16


Nhà máy đặt tại phường Phước Thới, Q.Ô Môn, Tp.cần Thơ đây là nơi dùng
cho hoạt động sản xuất như: phân xưởng chuyên in sách giáo khoa, phân xưởng
chuyên Ũ1 vé số, phân xưởng sản xuất bản kẽm PS Tây Đô, tổ in hóa đơn đặc thù
cho giấy Ũ1 liên tục.
3.2 Cff cấu tổ chức và nguồn nhân lực của công ty

3.2.1 Cơ cấu tổ chức

Công ty cổ phần In Tổng Hợp cần Thơ là doanh nghiệp được tổ chức hoạt
động theo hình thức công ty cổ phần theo quy định luật chương IV của luật doanh
nghiệp năm 2005 và điều lệ công ty.
Công ty cổ phần In Tổng Hợp cần Thơ hoạt động theo hình thức hạch toán
độc lập, có con dấu riêng và tài khoản riêng.
Công ty cổ phần In Tổng Hợp cần Thơ trực thuộc ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ và sự quản lý của nhà nước về mặt chuyên ngành của sở văn hóa thông tin
thành phố cần Thơ.
Cơ cấu của công ty cổ phần In Tổng Họp cần Thơ gồm có: Đại Hội Đồng cổ

17


Phân bố lao động

Bộ phận quản lý

Sổ lượng (ngưòi) Tỷ trọng (%)

3.2.2 Nguồn nhân lực

Khối gián tiếp sản xuất

25

8,1

14,6
Hình 3.1: Sơ45đồ tổ chức bộ
máy quản lý của công ty

Khối lao động trực tiếp
237
77,3
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty hiện nay là 307 người,
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự công ty
Tổng cộng
307
100

Nguồn: Báo cáo phòng hành chính - Công ty CP In Tổng Hợp cần Thơ 2009

Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, thì con
người


luôn



yếu tố được quan tâm hàng đầu trong các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát

triển

trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt. Công ty cổ phần In Tổng Họp
18
cần
Thơ
cũng không ngoại lệ, đã và đang đầu tư cho nguồn nhận lực công ty.

Tuy nhiên không phải chỉ riêng ở Công ty cổ phần In Tổng hợp cần
Thơ

đang

gặp khó khăn về vấn đề nhân lực mà vần đề nguồn nhân lực đang là khó
khăn

cần
19

Nguồn: Phòng hành chính


Chỉ


nh thu127.774
phí 118.083
rước
thuế
au
thuế

NĂM

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
10/09
11/10
12/11
20
20
20
6/2 Số tiền
T
SốSố tiền
T Tỷ
lệ
hoạt động kỉnh
trongỷgiai đoạn (lầ
2009-6/
093.3 Kết
10 quả 11
012doanh của công
ỷ tytiề
n

140.660178.687
105.45012.886
1lệ
2lệ
0.
7,
129.959165.487
96.41211.876
1
2
2012
0.
7,
9. 10.701
13.200
7.
9.038
1.010
1
2.
2
1.
Công
đoạn
2:
In
máy.
69
06
0.

49
3,
97 Đon vị:Triệu đồng
Bảng 9.900
3.2: Kết 5.
hoạt động
1
2quả 6.779
9 của24doanh1.
6 nghiệp từ
7.
8.026
758kỉnh14 doanh
1.
26
29
0.
87
3,
48
8
6
4
5
4
2
Bản kẽm được lắp vào các loại máy in Offsette (máy in cuồn 4/4
CROMONMAN, máy in hai màu tờ rời ROLAND,...) in các đơn đặt hàng
lớn.


Nguồn: Phòng hành chính

20


×