Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.58 KB, 73 trang )

Luận văn tốt nghiệp
LỜI
CẢM
TẠ
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Qua gần bốn năm học tập trên giảng đường, dưới sự chỉ dẫn và sự quan tâm
của thầy cô trong trường Đại học cần Thơ. Đặc biệt là sự chỉ dẫn của các thầy cô
của khoa kinh tế quản trị kinh doanh qua các bài giảng lý thuyết và bài tập
nghiệp vụ đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành. Yới hơn
hai tháng thực tập tại ngân hàng Công Thương Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho
em được tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu sâu hơn về hoạt động của ngân hàng từ đó
vận dụng kiến thức đã học vào chính luận văn của mình.
Đầu tiên em xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô trường Đại học cần Thơ,
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Bộ môn tài chính ngân hàng đã truyền đạt
LUÂN VĂN•TỐT
NGHIÊP
• trong
cho em nhiều kiến thức quý báu không
chỉ
học tập mà cả trong đời sống.
Đó là hành trang quý báu để em có thể vững bước vào đời.
Tiếp theo em xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể Ban giám đốc, các
phòng ban, các cô chú, các anh chị đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện cho
em thực tập, nhất là cácPHÂN
anh chị
ở phòng
hàng


và phòng Quản lý rủi ro và
TÍCH
RỦIKhách
RO TÍN
DỤNG
nợ có vấn đề, để em
cóNGÂN
điều kiện
hoàn thành
báo
cáo tốtTHƯƠNG
nghiệp.
TẠI
HÀNG
TMCP
CÔNG
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Ái Kết là người đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ, đóng góp ý kiến, sửa chữa sai sót để giúp em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi những sai sót,
khuyết điểm xin Thầy Cô, các anh chị trong ngành thông cảm. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý của các thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong
ngành
Giáongân
viên hàng.
hướng dẫn:
Sinh viên thưc hiên:
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô, ban
đạo Vietinbank
và các cô chú,

TS. TRẦN ÁI KẾT
VŨ lãnh
KHÁNH
LINH
4094193
anh chị trong ngân hàng dồi dào sức khỏe và thành côngMSSV:
trong công
việc.
Lớp: Tài chính doanh nghiệp - K35
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 10 năm 2012

Vũ Khánh Linh
Cần Thơ - 2012
GVHD: Tràn Ái Kết

i

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 10 năm 2012

Vũ Khánh Linh


GVHD: Tràn Ái Kết

ii

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Vĩnh Long, ngày ... tháng ... năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

GVHD: Tràn Ái Kết

iii

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ngày ... tháng ... năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Tràn Ái Kết


iv

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Họ và tên người nhận xét: Trần Ái Kết
Học vị: Tiến sĩ
• Chuyên ngành:.................................................................................................
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
• Cơ quan công tác: Đại học cần Thơ
• Tên sinh viên: Vũ Khánh Linh
MSSV: 4094193
• Lớp: Tài chính doanh nghiệp K35
• Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thưong
Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long
• Cơ sở đào tạo: Đại học cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù họp của đề tài vói chuyên ngành đào tạo:

2. Hình
thức
trình
bày:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp
thiết của đề tài:
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại
của luận văn:
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu

nghiên cứu)
6. Các
nhận
xét
khác:
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các
yêu cầu chỉnh sửa,...)
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Tràn Ái Kết

V

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Họ và tên người nhận xét:....................................Học vị:..............................
• Chuyên ngành:.................................................................................................
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
• Cơ quan công tác:............................................................................................
• Tên sinh viên: Vũ Khánh Linh
MSSV: 4094193
• Lớp: Tài chính doanh nghiệp K35
• Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thuong
Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long
• Cơ sở đào tạo: Đại học cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù họp của đề tài vói chuyên ngành đào tạo:

2. Hình
thức
trình
bày:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp
thiết của đề tài:
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại
của luận văn:
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu
nghiên cứu)
6. Các
nhận
xét
khác:
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các
yêu cầu chỉnh sửa,...)
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Tràn Ái Kết

vi

SVTH:VŨ Khánh Linh



Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU..........................................................................................1
1.1.........................................................................................................................Lý
do chọn đề tài..................................................................................................1
1.2...........................................................................................Mục tiêu nghiên cứu
.........................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3.........................................................................................................................Ph
ạm vi nghiên cứu............................................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................2
1.3.2. Không gian-thời gian..................................................................................3
1.4.........................................................................................................................Lư
ợc khảo tài liệu................................................................................................3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu ....5
2.1......................................................................................................................... Ph
ương pháp luận...............................................................................................5
2.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng.............................................................5
2.1.1.1. Khái niệm...........................................................................................5
2.1.1.2. Vai trò tín dụng...................................................................................5
2.1.1.3. Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng của NHTM......6
2.1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng.....................................................................8
2.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...................................................................8
2.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.....................................................................8
2.1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng...............................................9
2.1.2.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng..............................................................9

2.1.2.5. Hậu quả từ rủi ro tín dụng..................................................................11

GVHD: Tràn Ái Kết

vii

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
3.1.

Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Công
thương chi

nhánh Vĩnh Long....................................................................................................15
3.2..............................................Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng
.........................................................................................................................16
3.2.1. Huy động vốn.............................................................................................16
3.2.2. Cho vay......................................................................................................16
3.2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.................................................................16
3.2.4. Các hoạt động khác....................................................................................16
3.3.........................................................................................................................Cơ
cấu tổ chức và chức năng các phòng ban........................................................17
3.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................17
3.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.........................................................17
3.4.........................................................................................................................Kh
ái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank Vĩnh Long...............19
3.4.1....................................................................................................................... K
ết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009-2011....................................................19

3.4.1.1. Tổng thu nhập.....................................................................................20
3.4.1.2. Tổng chi phí........................................................................................21
3.4.1.3. Lợi nhuận............................................................................................21
3.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh sáu tháng đầu năm 2012...........................22
3.4.2.1. Tổng thu nhập.....................................................................................22
3.4.2.2. Tổng chi phí........................................................................................23
3.4.2.3. Lợi nhuận............................................................................................23

Chương 4: ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH LONG.24
4.1.........................................................................................................................Kh
ái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng...............................................24
4.1.1. Tình hình huy động vốn.............................................................................24
4.1.1.1. Tình hình huy động vốn từ năm 2009-2011 ......................................24
4.1.1.2. Tình hình huy động vốn sáu tháng đầu năm 2012..............................27
GVHD: Tràn Ái Kết

viii

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
4.3.1.2. Doanh số cho vay theo thời hạn sáu tháng đầu năm 2012..................34
4.3.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế........................................................35
4.3.2.1. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế từ năm 2009-2011...................35
4.3.2.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm 2012.........39
4.3.3. Doanh số thu nợ theo thời hạn...................................................................41
4.3.3.1 Doanh số thu nợ theo thời hạn từ năm 2009-2011...............................41
4.3.3.2 Doanh số thu nợ theo thời hạn sáu tháng đầu năm 2012.....................42

4.3.4. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế..........................................................43
4.3.4.1. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế từ năm 2009-2011.....................43
4.3.4.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm 2012...........46
4.3.5. Dư nợ theo thời hạn...................................................................................48
4.3.5.1. Dư nợ theo thời hạn từ năm 2009-2011..............................................48
4.3.5.2. Dư nợ theo thời hạn sáu tháng đầu năm 2012....................................49
4.3.6. Dư nợ theo ngành kinh tế...........................................................................50
4.3.6.1. Dư nợ theo ngành kinh tế từ năm 2009-2011.....................................50
4.3.6.2. Dư nợ theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm 2012............................53
4.3.7. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế...................................................................55
4.3.7.1. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế từ năm 2009-2011.............................55
4.3.7.2. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế sáu tháng đầu năm 2012...................57
4.3.9. Nợ xấu theo nhỏm........................................................................................59
4.3.8.1. Nợ xấu theo nhỏm từ năm 2009-2011................................................59
4.3.8.2. Nợ xấu theo nhóm sáu tháng đầu năm 2012.......................................61
4.4....Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thông qua các
chỉ tiêu tài chính..............................................................................................63
4.4.1...................................................................................................................Cá
c chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân
hàng qua ba năm từ năm 2009 đến năm 2011........................................................63
4.4.1.1................................................................................................................ H
ệ số thu nợ..........................................................................................................63
4.4.1.2. Dư nợ/ Yốn huy động.........................................................................64
4.4.1.3. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ.....................................................................65
4.4.1.4. Nợ xấu/ Tổng dư nợ...........................................................................65
4.4.1.5. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng............................................................66
GVHD: Tràn Ái Kết
ix
SVTH:VŨ Khánh Linh



Luận văn tốt nghiệp
4.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân
hàng sáu tháng đầu năm 2012................................................................................67
4.4.2.1................................................................................................................ H
ệ số thu nợ..........................................................................................................67
4.4.2.2. Dư nợ/ vốn huy động..........................................................................67
4.4.2.3. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ.....................................................................68
4.4.2.4................................................................................................................ N
ợ xấu/ Tổng dư nợ..............................................................................................68
4.4.2.5. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng...........................................................68
4.4.2...................................................................................................................Ó.
Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng........................................................................69
4.4.3........................................................................................................................ Đ
ánh giá tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng......................................................69
4.5.

Các nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Công

Thương chi nhánh Vĩnh Long................................................................................70
4.5.1. Nguyên nhân chủ quan..............................................................................70
4.5.2. Nguyên nhân khách quan...........................................................................71
4.6....................................................Đánh giá tình hình xử lý nợ xấu tại ngân hàng
.........................................................................................................................72
4.6.1. Quy trình thực hiện khi xử lý nợ tồn đọng.................................................72
4.6.2. Các biện pháp xử lý nợ xấu tại ngân hàng.................................................74
4.6.2.1. Đôn đốc vận động khách hàng............................................................75
4.6.2.2. Xử lý thông qua tố tụng khởi kiện......................................................76
4.6.2.3. Các biện pháp khác.............................................................................78

4.6.3. Đánh giá công tác xử lý nợ xấu tại ngân hàng...........................................78
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIÊU RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ NÂNG CAO CÁC BIỆN PHÁP xử LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯONG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH LONG.79
5.1..........................................................................................................................M
ột số giảm pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng...........................................79
5.1.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng........................................................79
5.1.2. Đối với công tác trích lập dự phòng rủi ro.................................................79
GVHD: Tràn Ái Kết
X
SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
6.2.1....................................................................................................................... Đ
ối với chính phủ.....................................................................................................82
6.2.2. Đối với ngân hàng nhà nước......................................................................83

GVHD: Tràn Ái Kết

xi

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIÊU BẢNG
Trang

Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK VĨNH

LONG TỪ NĂM 2009 - 2011 ..............................................................................19
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK VĨNH
LONG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2012...............................................................22
BẢNG 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETINBANK VĨNH LONG
TỪ NĂM 2009 -2011............................................................................................24
Bảng 4: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETINBANK VĨNH LONG
SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2012...........................................................................28
Bảng 5: co CẤU NGUỒN VỐN CỦA VIETINBANK VĨNH LONG TỪ NĂM
2009-2011 ..............................................................................................................30
Bảng 6: co CẤU NGUỒN VỐN CỦA VIETINBANK VĨNH LONG SÁU
THÁNG ĐẦU NĂM 2012.....................................................................................31
Bảng 7: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA VIETINBANK
VĨNH LONG TỪ NĂM 2009 - 2011 ...................................................................32
Bảng 8: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA VIETINBANK
VĨNH LONG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2012....................................................34
Bảng 9: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA
VIETINBANK VĨNH LONG TỪ NĂM 2009-2011............................................35
Bảng 10: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA
VIETINBANK VĨNH LONG SÁU THÁNG NĂM 2012.....................................39
Bảng 11: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA VIETINBANK
VĨNH
LONG TỪ NĂM 2009-2011..................................................................................41
Bảng 12: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA VIETINBANK
VĨNH
LONG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2012...............................................................42
Bảng 13: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA
VIETINBANK VĨNH LONG TỪ NĂM 2009-2011............................................43
VIETINBANK VĨNH LONG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2012...........................46
GVHD: Tràn Ái Kết


xii

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
Bảng 15: Dư NỢ THEO THỜI HẠN CỦA VIETINBANK VĨNH LONG TỪ
NĂM 2009-2011...................................................................................................48
Bảng 16: Dư NỢ THEO THỜI HẠN CỦA VIETINBANK VĨNH LONG SÁU
THÁNG ĐẦU NĂM 2012...................................................................................49
Bảng 17: Dư NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIETINBANK VĨNH LONG
TỪ NĂM 2009-2011..............................................................................................50
Bảng 18: Dư NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIETINBANK VĨNH LONG
SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2012............................................................................53
Bảng 19: NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIETINBANK VĨNH
LONG TỪ NĂM 2009-2011..................................................................................55
Bảng 20: NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIETINBANK VĨNH
LONG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2012................................................................57
Bảng 21: NỢ XẤU THEO NHÓM CỦA VIETINBANK VĨNH LONG TỪ
NĂM 2009-2011....................................................................................................59
Bảng 22: NỢ XẤU THEO NHÓM CỦA VIETINBANK VĨNH LONG SÁU
THÁNG ĐẦU NĂM 2012.....................................................................................61
Bảng 23: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ ĐO
LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK VĨNH LONG TƯ NĂM
2009-2011...............................................................................................................63
Bảng 24: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ ĐO
LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK VĨNH LONG SÁU
THÁNG ĐẦU NĂM 2012.................................................................................67

GVHD: Tràn Ái Kết


xiii

SVTH:VŨ Khánh Linh


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

Luận
Luậnvăn
văntốt
tốtnghiệp
nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNVVN
DPRRTD
DSCV
DSTN
ĐBSCL
NHNN
NHTM

Trang

Dự phòng rủi ro tín dụng
Hình 1: CÁC BỘ PHẬN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG...........................................8
Doanh số cho vay

Hình 2: sơ ĐỒ cơ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETINBANK VĨNH LONG.............17
Doanh số thu nợ
Hình 3. Cơ CẤU NGUỒN VỐN CỦA VIETINBANK VĨNH LONG TỪ NĂM
Đồng bằng sông Cửu Long
2009-2011 .............................................................................................................30
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Hình 4. QUY TRÌNH xử LÝ NỢ TỒN ĐỌNG TẠI NGÂN HÀNG....................72
Ngân hàng thương mại

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

NQH

Nợ quá hạn

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTKKKH

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

TGTKCKH

TMCP

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thảnh phố

VNĐ

Việt Nam đồng

GVHD:
GVHD:Tràn
TrànÁiÁiKết
Kết

xiv
XV

SVTH:VŨ
SVTH:VŨKhánh
KhánhLinh
Linh



Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Quá trình đổi mới nền kinh tế đất nước trong thời gian qua đã thu được
những thành tựu to lớn, tạo được niềm tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu
tư trong và ngoài nước. Đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước, hoạt
động ngân hàng đã có những bước tiến đáng kể, góp phần tích cực vào việc kiềm
chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá để từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. Bên cạnh những thành tựu đạt được, các ngân hàng hiện nay cũng gặp
không ít khó khăn do đặc điểm luôn thay đổi của môi trường kinh doanh: mức độ
cạnh tranh ngày càng gia tăng, yêu cầu về chất lượng dịch vụ sản phẩm ngày
càng cao, quy mô - khối lượng giao dịch ngày càng nhiều, tình hình kinh tế xã
hội trong nước cũng như thế giới biến đổi vô cùng phức tạp. Cơ hội và thị trường
kinh doanh mở rộng đi đôi với nguy cơ rủi ro tăng cao hơn bao giờ hết.
Như đã biết, hoạt động kinh doanh đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho
ngân hàng là hoạt động tín dụng. Đối với các ngân hàng ở Việt Nam thì hoạt
động tín dụng chiếm 60 - 80% nguồn thu nhập. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại
nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có
rủi ro lớn nhất. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể
loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng
ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
Năm 2011, dù vẫn còn chịu ảnh hưởng từ hậu quả cuộc khủng hoảng kinh
tế toàn cầu năm 2008 nhưng tăng trưởng GDP của Việt Nam vẫn đạt mức khá
cao 5,89% đứng nhì châu Á. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng

trong nước đạt 33% năm 2011 cao hơn so với các ngân hàng của Trung Quốc, Ấn
Độ và các nước khác trong khối ASEAN. Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng của
các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam được đánh giá là khá nóng và
vượt quá xa so với tăng trưởng kinh tế dẫn đến tình trạng tăng trưởng tín dụng ảo
hàm chứa nhiều rủi ro. Thực tế là trong thời gian gần đây xảy ra hàng loạt các vụ
bê bối tài chính như đổ vỡ tín dụng đen hàng loạt tại hai thành phố lớn là TP. Hà
GVHD: Tràn Ái Kết

1

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
Nội và TP. Hồ Chí Minh, vụ việc Bình An íìshco mất khả năng trả nợ và cần đến
sự hỗ trợ của ngân hàng nhà nước (NHNN), hàng loạt các cán bộ cấp cao của
ngân hàng ACB bị bắt, Vinashin trên bờ vực phá sản và cần chính phủ phải giải
cứu,...trước tình hình đó, chính phủ, NHNN và ngay cả các NHTM đã nỗ lực
đưa ra các biện pháp khắc phục hậu quả, đồng thời định hướng phát triển cho
ngành ngân hàng trong thời gian tới trên tinh thần tăng trưởng tín dụng với chất
lượng cao và bền vững. Cùng với xu thế trên, thì vấn đề về rủi ro tín dụng và nợ
xấu tại các NHTM có ý nghĩa cấp bách về cả lý luận lẫn thực tiễn. Đây là lý do
em chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân

phát sinh của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi
nhánh Vĩnh Long từ năm 2009 đến năm 2011 và sáu tháng đầu năm 2012, từ đó
đề ra các biện pháp để hạn chế, phòng ngừa rủi ro tín dụng và nâng cao các biện
pháp xử lý nợ xấu tại ngân hàng.
1.2.2. Muc tiêu cu thể

• •

(1) - Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình huy động vốn, tổng
nguồn vốn của Ngân hàng qua ba năm 2009 - 2011 và sáu tháng đầu năm 2012.
(2) - Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thông qua các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng qua ba năm 2009 - 2011 và
sáu tháng đầu năm 2012.
(3) - Đánh giá các biện pháp xử lý nợ xấu Ngân hàng đã áp dụng qua ba
năm 2009 - 2011 và sáu tháng đầu năm 2012.
(4) - Đề ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao các biện
pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng.

1.3.

PHAM VI NGHIÊN cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
GVHD: Tràn Ái Kết

2

SVTHiVũ Khánh Linh



Luận văn tốt nghiệp
1.3.2. Không gian-thòi gian
- Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Vĩnh Long.
- Số liệu được thu thập từ năm 2009, 2010, 2011 và sáu tháng đầu năm
2012.
1.4. Lươc khảo tài liêu
••
Nguyễn Văn Hoài (2011), luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp
giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long”, Đại học Cửu Long. Đồ tài chủ yếu phân tích tình hình cho
vay, thu nợ, nợ quá hạn và nợ xấu của ngân hàng, từ đó thấy được những điểm
mạnh, điểm yếu của ngân hàng rồi đề ra giải pháp. Tuy nhiên, đề tài còn có
những hạn chế sau: chưa giải thích đầy đủ nguyên nhân phát sinh, chủ yếu chỉ là
mô tả các số liệu trong bảng và vẽ biểu đồ minh họa, một số giải thích chưa thật
sự sát với thực tế hoạt động tại ngân hàng, các giải pháp chưa được cụ thể và ít
có khả năng áp dụng đối với ngân hàng.
Võ Thị Hồng Leenl (2011), luận vãn tốt nghiệp “Phân tích rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP Công thương Vĩnh Long”, lớp tài chính 2 - K34, Đại học
Cần Thơ. Đồ tài đã phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (gồm ba tiêu chí:
tổng thu nhập, tổng chi phí, lợi nhuận), tình hình huy động vốn, tình hình hoạt
động tín dụng theo thành phần kinh tế, nợ quá hạn (theo thời hạn, thành phần
kinh tế và ngành kinh tế), nợ xấu theo nhóm từ đó đề ra giải pháp. Tuy nhiên, đề
tài còn có những hạn chế sau: thứ nhất, việc phân loại theo thành phần kinh tế
của tác giả còn khá bao quát chỉ bao gồm ba thành phần kinh tế doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, cá nhân & hộ gia đình, dẫn đến các
phân tích của tác giả còn mang tính tổng quan, chưa đi sâu vào tình hình từng
ngành kinh tế theo phân loại của ngân hàng. Thứ hai, đánh giá công tác phòng
ngừa rủi ro và xử lý nợ xấu tại ngân hàng của tác giả chưa đi sâu vào thực tế hoạt
động tại ngân hàng. Cuối cùng, một số giải pháp mà tác giả đề ra đã được ngân

hàng áp dụng từ trước như giám sát chặt chẽ các khoản vay, tách bạch bộ phận
thẩm định và cho vay của ngân hàng, đa dạng hóa danh mục đầu tư, trích lập đầy
đủ DPRRTD.

GVHD: Tràn Ái Kết

3

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
Qua quá trình lược khảo tài liệu đã giúp em có được những cơ sở trước khi
tiến hành nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Em đã vận dụng vào đề tài một số kiến
thức sau đây: phương pháp nghiên cứu (phương pháp thu thập số liệu, phương
pháp xử lý số liệu), các chỉ tiêu đánh giá, các khái niệm (đảm bảo tín dụng), cách
bố trí hình và biểu bảng, quy trình xử lý nợ tồn đọng, cách tìm tài liệu tham khảo.
Bên cạnh việc phát huy những điểm mạnh của các đề tài đã đạt được, em xin
được đề xuất hướng nghiên cứu của bản thân như sau: thứ nhất, phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng chi tiết hơn vào từng khoản mục để có thể
thấy được hiệu quả hoạt động của ngân hàng; thứ hai, phân tích tình hình huy
động vốn và tổng nguồn vốn để có thể thấy được thực hạng huy động vốn của
ngân hàng; thứ ba, phân tích tình hình hoạt động tín dụng theo hai tiêu chí thời
hạn và ngành kinh tế để có thể thấy được rõ hơn về việc sử dụng vốn; thứ tư,
phân tích nợ quá hạn theo ngành kinh tế và nợ xấu theo nhóm; thứ năm, bỏ bớt
chi tiêu đánh giá khả năng bù đáp các khoản vay mất vốn vì không còn phù hợp
với thực tế của ngân hàng. Cuối cùng, phân tích kỹ công tác phòng ngừa rủi ro
tín dụng và xử lý nợ xấu thực tế của ngân hàng. Từ đó đề ra giải pháp cụ thể, phù
hợp với tình hình hoạt động thực tế tại ngân hàng.


GVHD: Tràn Ái Kết

4

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoảng chi
phí nhất định [Nguyễn Minh Kiều, (2009), tr 177].
Cũng như các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người sử
dụng;
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản suất liên tục đồng thời góp
phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa, thiếu vốn tạm thời là tình trạng thường xuyên xảy ra ở các doanh
nghiệp, việc phân phối tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh
tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Ngoài ra, tín dụng còn là

cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phưorng tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế
mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế các
doanh nghiệp.
Khi sử dụng vốn của ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều kiện khác đã
ghi trong họp đống tín dụng, bằng cách tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất,
tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
GVHD: Tràn Ái Kết

5

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
- Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với doanh nghiệp nước ngoài.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
2.I.I.3. Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của NHTM
>• Nguyên tắc tín dụng
Cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên
ngân hàng phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định. Hiện nay, các ngân
hàng ở Việt Nam đặt ra các nguyên tắc sau [Thải Văn Đại, (2012), ừ- 36]:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.

Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng
thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục
đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ
sau này. Trường họp, ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự
thất tín của người đi vay. Nguyên tắc này có tác dụng thúc đẩy khách hàng vay
vốn chú trọng hơn trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiết kiệm
vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Giúp ngân hàng thực hiện được sứ mệnh
của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng thời tạo ra lợi nhuận cho chính
mình.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động
một cách bình thường. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của
nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số này là vốn huy động từ
khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định, khách
hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn hả lại cho
khách hàng gửi tiền. Nếu đến hạn khách hàng đi vay không chủ động trả nợ cho
ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường
họp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường

GVHD: Tràn Ái Kết

6

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp

cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
> Điều kiện vay vốn
Theo quy chế cho vay khách hàng do NHNN ban hành, các điều kiện vay
vốn của khách hàng cần có bao gồm [Nguyễn Minh Kiều, (2009), tr 201]:
- Có năng lực pháp lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
- Có mục đích vay vốn hợp pháp;
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
> Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng được xem như một phương tiện tạo cho chủ ngân hàng
có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín
dụng) để hoàn trả nợ vay khi người đi vay đến hạn không có khả năng hoặc
không ừả nợ cho ngân hàng [Võ Thị Hồng Leenl, (2011), tr 7].
Trong thực tế có hai hình thức đảm bảo tín dụng:
+ Đảm bảo đối nhân (bảo lãnh vay vốn ngân hàng): là một hợp đồng, qua
đó bên thứ ba - người bảo lãnh, cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa
vụ trả nợ thay cho người đi vay trong trường hợp người đi vay không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng.
+ Đảm bảo đối vật: là hình thức dùng tài sản có giá trị để đảm bảo trong
việc vay vốn của khách hàng với ngân hàng. Nếu tới hạn mà khách hàng đi vay
mất khả năng ừả nợ thì ngân hàng sẽ phát mãi tài sản này để thu hồi vốn. Gồm
hai hình thức:
■=> Thế chấp tài sản: là việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc sở
hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ đối với bên cho vay.
■=> Cầm cố tài sản: là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc
sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.


GVHD: Tràn Ái Kết

7

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
2.1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng [Thái Văn
Đại, (2012), tr 87].

Hình 1: CÁC Bộ PHẬN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, 2009)

- Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân
hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có thể xem
là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng. Nguyên nhân phát sinh là do sai sót ở
các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt cho vay, thiếu chặt chẽ ở khâu theo
dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay, hoặc do sơ hở ở khâu bảo đảm và
những ràng buộc trong họp đồng tín dụng.
- Rủi ro danh mục là rủi ro liên quan đến nhiều khoản tín dụng trong mục
tín dụng của ngân hàng. Nguyên nhân phát sinh là do đặc thù cá biệt của từng
loại tín dụng hoặc do thiếu đa dạng hóa danh mục tín dụng.
GVHD: Tràn Ái Kết

8


SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
> về phía khách hàng
Rủi ro tín dụng phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách
quan. Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan
đến hành vi và ý chí chủ quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý của
khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc
trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả.
Nói chung, nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân do khách hàng tạo ra
nằm trong tầm kiểm soát của khách hàng.
về mặt khách quan, nguyên nhân rủi ro tín dụng có thể do khách hàng gặp
phải những thay đổi môi trường kinh doanh không thể lường trước được, nằm
ngoài tầm kiểm soát của khách hàng, chẳng hạn sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu
thị trường, thay đổi về môi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ,...
[Nguyễn Minh Kiều, (2009), tr 611]
> về phía ngân hàng
- Quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm
trong quyết định cho vay.
- Thiếu kiểm ha kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn
vay không đứng mục đích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn
kịp thời [Nguyễn Minh Kiều, (2009), tr 612].
2.1.2.4. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Biểu hiện chính của rủi ro tín dụng là nợ xấu, theo quyết đinh số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi, bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN về
việc phân loại nợ như sau:

a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đứng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;

GVHD: Tràn Ái Kết

9

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng

trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

GVHD: Tràn Ái Kết

10

SVTH:VŨ Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.

Nợ xấu của ngân hàng gồm các nhỏm nợ nhỏm 3, nhỏm 4, nhóm 5.
2.I.2.5. Hậu quả từ rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn
nên ngân hàng là chủ nợ của các doanh nghiệp. Sau khi nhận vốn vay từ ngân
hàng, doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra sản phẩm và dịch
vụ để cung cấp cho khách hàng. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ,
doanh nghiệp có thể phát sinh quan hệ tín dụng thương mại dưới dạng bán chịu
hàng hóa hay dịch vụ. Các doanh nghiệp trở thành chủ nợ lẫn nhau trong khi vẫn
là con nợ của ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn kinh doanh trên nhiều lĩnh vực
có liên quan đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế - xã hội thậm chí giữa các
ngân hàng với nhau. Trong chuỗi các quan hệ tín dụng chằng chịt ấy, chỉ cần một
khâu hay một đối tượng nào đó gặp rủi ro có thể ảnh hưởng lan tỏa đến toàn bộ
dây chuyền. Hậu quả là các doanh nghiệp bị đình đốn sản xuất kinh doanh, vỡ nợ
hàng loạt gây thua lỗ cho ngân hàng; ngân hàng không thu được nợ nên không có
tiền để trả cho khách hàng gửi tiền dẫn đến mất niềm tin nơi khách hàng. Tác
động kép trên đủ sức khiến các ngân hàng phải phá sản gây khủng hoảng nền
kinh tế [Nguyễn Minh Kiều, (2009), tr 605].
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng
Phân tích tín dụng là một việc làm phức tạp và đòi hỏi nhiều nguồn thông
tin chính xác. Ngoài việc đánh giá hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng
thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn,
nợ xấu theo những tiêu chí về thời hạn, ngành kinh tế,... các nhà phân tích còn
dùng các chỉ số sau để phân tích [Thái Văn Đại, (2012), tr 138]:
- Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (Lần)
Dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động = -------- -------------Vốn huy động

GVHD: Tràn Ái Kết

11


SVTH:VŨ Khánh Linh


×