Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xi măng cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.42 KB, 94 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại

Công
CôngtytyCổCổPhần
PhầnXiXiMăng
Măngcần
cầnThơ
Thơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾLỜI
- QUẢN
CẢM TRỊ
TA KINH DOANH

Luận văn tốt nghiệp là môn học đánh dấu sự kết thúc của một quá trình
học tập và nghiên cứu của sinh viên tại giảng đuờng Đại học. Đây cũng là môn
học nhằm giúp cho sinh viên tổng họp tất cả các kiến thức đã tiếp thu đuợc trong
quá trình học tập và đem áp dụng vào giải quyết các hiện tuợng kinh tế của
Doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện luận văn, sinh viên sẽ không tránh khỏi các
vuớng mắc do kiến thức còn giới hạn và nhiều yếu tố khác, lúc này vai trò của
Giáo viên hướng dẫn sẽ là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ sinh viên giải
quyết các vấn đề đó. Chính
vì vậy
nhờTỐT
có sự NGHIỆP
chỉ bảo tận tính của cô NGUYỄN
LUẬN
VĂN
THỊ NGỌC HOA đã giúp em hoàn thành tốt luận vãn này.


Em xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến cô NGUYỄN THỊ
NGỌC HOA và tất cả các thầy cô thuộc Khoa Kinh Tế - Bộ Môn Quản Trị
Kinh Doanh - Trường Đại học cần Thơ đã giúp đỡ em hoàn thành tốt luận
văn này trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các thành viên trong gia đình và tất
cả các bạn bè đã hỗ trợ về mặt tinh thần và là nguồn cổ vũ động viên lớn giúp em
hoàn thành luận văn này một cách tốt đẹp.

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG CẦN THƠ

Ngày..............tháng..........năm 2010
Sinh viên thực hiện

ĐẶNG MINH ĐỨC

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 21

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng càn Thơ
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày..............tháng..........năm 2010
Sinh viên thực hiện

ĐẶNG MINH ĐỨC

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 3

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng càn Thơ
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày..............tháng..........năm 2010

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 4

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ngày...................tháng..........năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

NGUYỄN THỊ NGỌC HOA


GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 5

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Ngày..............tháng..........năm 2010
Giáo viên phản biện

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 6

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phan Đức Dũng (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống
kê.
2. Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương (2003). Ke toán quản trị và phân
tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê.
3. Trương Đông Lộc, Nguyễn Văn Ngân, Nguyễn Thị Lương, Nguyễn Thị
Bích Liên (2009). Bài giảng Quản trị tài chính, Đại học cần Thơ.
4. Huỳnh Đức Lộng (2002). Phăn tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp,
NXB Thống kê.
5. www.moc.gov.vn

6. www.thesaigontimes.vn
7. www.vicem.vn
8. www.vneconomy.vn
9. www.ximangcantho.vn
10. www.ximangvn.com

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 7

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ

MỤC LỤC

Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1

1.1......................................................................................................................Đ
ặt vấn đề nghiên cứu....................................................................................1

1.2........................................................................................Mục tiêu nghiên cứu
.......................................................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2

1.3..........................................................................................Phạm vi nghiên cứu
.......................................................................................................................2


1.3.1. Không gian.............................................................................................. 2

1.3.2. Thời gian..................................................................................................3

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................3

1.4...................................................................................................................... L
ược khảo tài liệu và nghiên cứu có liên quan..............................................3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu..5

2.1............................................................................................Phương pháp luận
.......................................................................................................................5

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 8

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ

3.2.2. Quy trình sản xuất.................................................................................32

3.2.3................................................................................................................... Th
ị truờng tiêu thụ.................................................................................................33

3.2.4.
Sản luợng tiêu thụ và doanh thu sản phẩm qua các năm của

Công
ty..
34
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Xi măng cần Thơ...
36

3.3.1. Vị thế của Công ty trong ngành............................................................36

3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2007,2008,2009

và 6 tháng đầu năm 2010..............................................................................37

3.3.3. Thuận lợi và khó khăn..........................................................................37

3.3.4................................................................................................................... H
oạt động Marketing...........................................................................................38

3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực.....................................................................39

3.3.6. Đầu tu phát triển................................................................................... 40
Chương 4 :PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
4.3.2. Phân tích tình hình biến động chi phí từ 2007 đến 6 tháng đầu năm 2010
.......................................................................................................................64

4.3.3. Phân tích tình hình tiết kiệm chi phí.....................................................69
GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 9

SVTH:Đặng Minh Đức



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ

4.4.1. Tình hình lợi nhuận chung....................................................................76

4.4.2. Phân tích tình hình biến động Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của

Công ty từ 2007 đến 6 tháng đầu năm 2010.................................................79

4.4.3.................................................................................................................. Ph
ân tích tình hình Lợi nhuận từ hoạt động khác.................................................83

4.4.4.................................................................................................................. Ph
ân tích các nhân tố ảnh huởng đến Lợi nhuận của Công ty..............................84

4.4.5. Một số chỉ số về khả năng sinh lợi của Công ty...................................88

Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CẦN THO
.......................................................................................................................92

5.1...............................................................................................................Gi
ải pháp thị trường................................................................................. 92

5.1.1. Duy trì và phát triển thị trường hiện hữu..............................................92

5.1.2. Nâng cao các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng................................... 92

5.1.3. Thâm nhập vào thị trường mới.............................................................93


5.2...............................................................................................................Cá
c giải pháp tăng doanh thu, sản lượng..................................................93

5.2.1.................................................................................................................. Sớ
m đưa Nhà máy xi măng mới vào hoạt động....................................................93
GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 10

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
TẰT LTỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 3.1: Sản luợng tiêu thụ sản phẩm qua các năm của CCM...................35

Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của CCM................37

Bảng 4.1: Sự biến động các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh..............42

Bảng 4.2: Sự biến động Lợi nhuận hoạt động kinh doanh qua các năm.......46

Bảng 4.3: Sự biến động Tổng doanh thu qua các năm..................................51

Bảng 4.4: Các nhân tố tác động đến Doanh thu của CCM năm 2009..........53

Bảng 4.5: Tổng họp mức độ ảnh huởng của các nhân tố đến Doanh thu
2009 ... 55


Bảng 4.6: Tỷ số luân chuyển Tài sản cố định................................................56

Bảng 4.7: Tỷ số luân chuyển Tổng tài sản....................................................58

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 11

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ

DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1: Sơ đồ xác định Lợi nhuận.............................................................10

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CCM....................................................24

Hình 3.2: Các loại sản phẩm của CCM.........................................................32

Hình 3.3: Thị trường tiêu thụ xi măng của CCM..........................................34

Hình 4.1: Sơ đồ xác định Doanh thu.............................................................47

Hình 4.2: Sự biến động Tổng doanh thu qua các năm của CCM.................48

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 12


SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng càn Thơ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CCM: Công ty cổ phần Xi mãng cần Thơ
DT: Doanh thu
DT thuần: Doanh thu thuần
LN gộp: Lợi nhuận gộp
DT từ HĐTC: Doanh thu từ hoạt động tài chính
CP từ HĐTC: Chi phí từ hoạt động tài chính
LN từ HĐTC: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
CP bán hàng: Chi phí bán hàng
CP quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP thời kỳ: Chi phí thời kỳ
LN thuần từ HĐKD: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
TN khác: Thu nhập khác
CP khác: Chi phí khác
LN khác: Lợi nhuận khác
LN truớc thuế: Lợi nhuận truớc thuế
Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
LN sau thuế: Lợi nhuận sau thuế

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 13

SVTH:Đặng Minh Đức



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1.
ĐẶT VẨN ĐỀ NGHIÊN cứu
Nhu chúng ta đã biết bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát
triển phải trải qua quá trình đấu tranh và không ngừng đổi mới sao cho phù họp
với thời đại ngày nay cùng với sự phát triển của thế giới.
Hiệu quả kinh doanh không những là thuớc đo chất luợng, phản ánh thực
trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà còn là vấn
đề sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị truờng.
Một ông chủ khi bỏ ra một đồng vốn kinh doanh lúc nào họ cũng muốn chi
phí là thấp nhất với lợi nhuận mang lại phải cao nhung tránh đuợc các rủi ro,
điều này đòi hỏi những quyết định kịp thời và chính xác. Một quyết định đúng
lúc kịp thời sẽ tạo điều kiện tốt cho doanh nghiệp phát triển - nền tảng của sự
bền vững. Nguợc lại, chỉ cần một quyết định sai lầm sẽ làm cho doanh nghiệp
hoạt động kém hiệu quả, đây là nguyên nhân chính đẩy doanh nghiệp đến bờ vực
của sự phá sản. Do đó, để có một quyết định đúng đắn đòi hỏi phải kết họp nhiều
nhân tố trong đó phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thuòmg xuyên là một
yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp cần phải thực hiện.
Tiêu dùng xi măng trong những năm trở lại đây không ngừng tăng truởng
và là động lục quan trọng thúc đẩy ngành công nghiệp xi mãng phát triển tại một
số nước đang phát triển, ở Việt Nam xi mãng là một trong những ngành công
nghiệp được hình thành sớm nhất (cùng với các ngành than, dệt, đường sắt).
Trong những năm qua ngành xi mãng đóng góp một phàn không nhỏ vào tốc độ
tăng trưởng kinh tế Việt Nam, trung bình từ 10% - 12% GDP. Chính phủ xác
định xi măng là ngành phát triển chiến lược nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế. Ở

vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhãn hiệu sản phẩm “Con rồng” của Xi mãng
Cần Thơ có uy tín cao và được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Xi măng cần
Thơ đang chiếm thị phàn rất lớn tại TP càn Thơ, doanh số bán hàng đạt khá và
phát triển bền vững. Xi măng cần Thơ là sự kết họp giữa công nghệ sáng tạo và
nguồn nhân lực kinh nghiệm lâu năm trong ngành xi mãng. Hiện nay, giá phụ

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 14

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
tùng, thiêt bị và các loại vật tu đâu vào tăng cao làm ảnh huởng lớn đên lợi nhuận
của Công ty, mặt khác một số nhà máy xi măng mới có công nghệ hiện đại tiên
tiến và công suất lớn đang phát triển mạnh, tạo nên sụ cạnh tranh quyết liệt trong
cơ chế thị trường và trong hội nhập nền kinh tế. Trước tình hình đó, Xi mãng cần
Thơ đã nhạy bén thực hiện hoạt động kinh doanh như thế nào để tiếp tục khẳng
đinh vị trí của mình trên thị trường hiện nay.
Chính vì vậy em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Xi măng cần Thơ” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty để từ đó đưa ra những giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm giúp cho công
ty định hướng và quản lý hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.

1.2.2. Muc tiêu cu thể

••

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đạt được qua 3
năm (2007 - 2009) và 6 tháng đầu năm 2010 thông qua phân tích doanh thu, chi
phí và lợi nhuận, để thấy được sự biến động kết quả kinh doanh của công ty qua
3 năm (2007 - 2009) và 6 tháng đầu năm 2010.
Phân tích các tỷ số tài chính cơ bản để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
Qua việc phân tích đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh cho công ty.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN cứu

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 15

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
Tp.Cân Thơ). Cụ thê là do Phòng Kê hoạch vật tu-tiêu thụ và Phòng Tài vụ cung
cấp.
1.3.2. Thòi gian
Thông tin sử dụng trong đề tài là số liệu qua các năm 2007, 2008, 2009
và 6 tháng đầu năm 2010.

Đề tài đuợc thục hiện trong thời gian từ ngày 09 tháng 9 đến ngày 15
tháng 11 năm 2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là một lĩnh vực rất rộng và
nhiều vấn đề như phân chia các hiện tượng các quá trình và các kết quả thành
nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó dùng các phương pháp liên hệ, so sánh,
đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển.
Trong phạm vi của luận văn này, em tập trung giải quyết những vấn đề
cụ thể như sau: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Xi
măng Cần Thơ dựa vào 3 chỉ tiêu chính là doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân
tích một số chỉ số tài chính để tìm ra những nguyên nhân, kết quả đạt được,
những mặt tồn tại, hạn chế, từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại đơn vị trong thời gian tới.
1.4.
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU VÀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
1.4.1, Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ
phần chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Hải” , tác giả: Phan Quốc Phương,
Trường Đại Học cần Thơ, năm 2007. Các nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề
tài này như: tìm hiểu đánh giá tình hình chung của công ty, phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các nhân tố tác động đến
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty này. Trong đề tài này tác giả đã sử dụng các
phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp liên hệ, phương pháp đồ thị và
phương pháp phân tích một số tỷ số tài chính có liên quan đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó em kế thừa vào luận vãn của mình để
phân loại được các khoản mục của từng chỉ tiêu nghiên cứu là doanh thu, chi phí

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 16

SVTH:Đặng Minh Đức



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
và lợi nhuận; ứng dụng các phuơng pháp phân tích trên của tác giả vào đê tài của
mình; biết cách xử lý số liệu, nhận xét, đánh giá các biến động của các chỉ tiêu đã
phân tích.
1.4.2. Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kỉnh doanh tại Công
ty cổ phần BVTV An Giang”, tác giả: Lâm Tố Oanh, Trường Đại Học cần Thơ
năm 2009. Trong đề tài tác giả đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu, so
sánh, phương pháp chi tiết theo các bộ phận cấu thành nên chỉ tiêu, phương pháp
chi tiết theo thời gian để nghiên cứu các nội dung như: phân tích tình hình thực
hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi
phí, lợi nhuận; phân tích những thuận lợi, khó khăn trong quá trinh hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty và cuối cùng đề ra một số giải pháp cơ bản nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty. Qua việc tham khảo đề tài này
em kế thừa vào luận văn của mình như ứng dụng các phương pháp phân tích trên
của tác giả và tham khảo một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh cho doanh nghiệp mình phân tích.

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 17

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1.


PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Khái niệm

2.I.I.I.

Hoạt động của doanh nghiệp sản xuất

Hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp sản xuất là chế
tạo ra các loại sản phẩm hàng hóa để bán. Quá trình chế tạo sản phẩm thuờng
được thực hiện ở các xưởng chế tạo hay còn gọi là phân xưởng sản xuất của
Kho nguyên liệu, vật liệu —> Phân xưởng sản xuất —> Kho thành
phẩm.
2.1.1.2. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh

Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù về kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp cũng như của nền kinh tế
để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là lợi ích tối đa thu được trên chi
phí tối thiểu, hay là kết quả đầu ra tối đa trên nguồn lực đầu vào tối thiểu.
Việc phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh không
chỉ cho biết việc sản xuất của doanh nghiệp đang đạt được ở trình độ nào, mà nó
còn là cơ sở để các nhà quản trị xem xét, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đưa ra các
biện pháp thích họp nhằm tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh để nâng cao
hiệu quả.
Trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất càng cao, thì các doanh
nghiệp càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một nguồn lực đầu vào
hoặc tốc độ tăng kết quả lớn hơn so với tốc độ tăng việc sử dụng các nguồn lực
đầu vào. Đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi

nhuận tối đa. Do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả
sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 18

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
tích kinh tê nhăm tìm ra một giải pháp tôi ưu nhât, đưa ra phương pháp đúng đăn
nhất để đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa.
2.1.1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh

Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất bao nhiêu là vấn đề
mà mọi doanh nghiệp lúc nào cũng quan tâm. Người ta có thể sản xuất vô tận
hàng hóa, sử dụng thiết bị máy móc nguyên vật liệu, lao động trên nguồn tài
nguyên sẵn có. Nhưng thực tế, mọi nguồn tài nguyên trên trái đất là một phạm trù
hữu hạn và ngày càng khan hiếm do con người khai thác. Trong khi đó một mặt,
dân số trên toàn thế giới ngày càng tăng làm cho nhu cầu của con người ngày
càng tăng. Do đó, của cải khan hiếm lại càng trở nên khan hiếm, nó đòi hỏi và
bắt buộc con người phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu.
Sự lựa chọn kinh tế đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu
quả kinh doanh cao nhất, thu được nhiều lợi ích nhất. Giai đoạn phát triển kinh tế
theo chiều rộng đã nhường chổ cho phát triển kinh tế theo chiều sâu. Trong đó nó
đòi hỏi phải nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế. Nói khác đi là nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh không những là
thước đo về chất lượng, mà nó còn là vấn đề sống còn của chính các doanh
nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay đang phát triển, doanh nghiệp muốn

tồn tại muốn vươn lên thì đòi hỏi trước tiên là hiệu quả hoạt động kinh doanh
luôn khả quan. Hiệu quả hoạt động kinh doanh càng được nâng cao, công ty càng
có điều kiện mở rộng và phát triển, đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị, phương
tiện kinh doanh, áp dụng khoa học kỹ thuật nâng cao đời sống công nhân viên...
2.1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả kinh doanh

2.I.2.I. Doanh thu

Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Trong
đó bán hàng nghĩa là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào, và bán bất động sản đầu tư. Và cung cấp dịch vụ nghĩa là thực hiện

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 19

SVTH:Đặng Minh Đức


độngChi
kinh
doanh tại Thuế
LN từ Doanh Các Phân tích hiệu quả
Giáhoạt
thành
phí
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
Phân
tích
hiệu

quả
hoạt
động
kinh
doanh tại
khoản
a.
/
Chi
phí
quản

doanh
nghiệp
HĐKD thu giảm trừ
sản xuất
hoạt động phảiCông
nộp ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
Chi
phí
quản

doanh
nghiệp

toàn
chivụphí
công việc đã thõa thuận theo hợp đông nhu cung câpbộ
dịch
vậnthục

tải, tế
duphát
lịch,sinh
cho
có liên quan đến quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các hoạt động của
thuêbao
tài sản
cốluơng
định theo
phuơng
cho
thuê
hoạt động.
doanh nghiệp,
gồm:
và các
khoảnthức
trích
theo
luơng,
chi phí vật liệu bao
bì, chi phí về công
dụng
chi phí
Côngcụthức
tínhcụ,
doanh
thu:khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, thuế, phí và lệ phí, chi phí dụ phòng.
b. / Chi phí bán hàng

Chi phí
bán thu
hàng
là toàn
chiluợng
phí thực tế phát sinh trong quá
Doanh
= Giá
bán XbộSản
trình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, bao gồm: chi phí cho nhân viên bán hàng, chi
phí vật liệu bao bì, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bảo hành và chi phí bằng tiền khác.
2.1.2.2. Chi phí
2.1.2.5. Loi
nhuân
••
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình
hoạt động sản Lợi
xuấtnhuận
kinh doanh
nghiệp
muốn
mang
về phí.
một
là phàncủa
còndoanh
lại của
doanhvới
thumong

sau khi
đã trừ
đi chi
sản
phẩm,
dịch
vụ
hoàn
hảo
hay
một
kết
quả
nhất
định.
Chi
phí
phát
sinh
trong
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
các hoạt
động
xuất,
thuomg
dịch vụlợinhằm
mục khác.
tiêu cuối cùng
kinh
doanh,

lợi sản
nhuận
từ hoạt
độngmại,
tài chính,
nhuậnđạt
từ đuợc
hoạt động
của doanh nghiệp

doanh
thu

lợi
nhuận.
a./ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Có thể
chiatừchihoạt
phí động
ra làmkinh
hai doanh
loại: chi
sản xuất
chi phí
Lợi
nhuận
là phí
lợi nhuận
thuvàđuợc
do thời

tiêu
kỳ.
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nói
cách khác,
lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh là một khoản sau khi
2.1.2.3.
Chi phí
sản xuất
khấu trừ đi các khoản giảm trừ, giá thành sản xuất, chi phí hoạt động của các sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật (trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp).
Công thức tính nhu sau:
Chi phí sản xuất là những chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất, bao gồm:
a. / Chi phí nguyên vật liệu trục tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp tham gia vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
b. / Chi phí nhân công trục tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền luơng và các khoản phụ
cấp theo luơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
c. / Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh tại phân xuởng
sản xuất nhung không phải là chi phí nguyên vật liệu trục tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp.
2.1.2.4. Chi phí thòi kỳ
b./ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là phàn chênh lệch giữa thu và
chi về hoạt độngChi

tài phí
chính
của
nghiệp.
hoạt
động
cho thuê
thời
kỳdoanh
còn gọi
là chiBao
phí gồm
ngoàicác
sản
xuất,
là những
chitàiphí
phát sinh ngoài nơi sản xuất hay phân xuởng sản xuất trong một thời ký kinh
doanh. Chi phí thời kỳ bao gồm hai bộ phận:

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 21
GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 20

SVTH:Đặng Minh Đức
SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
sản, mua bán trái phiêu, mua bán ngoại tệ, lãi tiên gửi ngân hàng thuộc vôn kinh

doanh, lãi do góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán..V.V..
Công thức tính như sau:

LN từ HĐTC = DT từ HĐTC - CP từ HĐTC
c.
/ Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi
từ các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là
khoản chênh lệch giữa thu nhập bất thường và chi phí bất thường bao gồm các
khoản phải trả nhưng không có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được
duyệt bỏ, các vật tư tài sản thừa sau khi bù trừ hao hụt, mất mát, chênh lệch thanh
lý, nhượng bán tài sản..v.v..
Công thức tính như sau:

LN khác = TN khác - CP khác
d.

/ Sơ đồ xác định lợi nhuận

Lợi nhuận được thể hiện trong sơ đồ bên dưới. Dựa vào sơ đồ bên
dưới ta có thể thấy lợi nhuận là sự tổng họp của lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận khác.

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 22

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại


Công ty Cổ Phàn Xi Măng càn Thơ

LN
trước thuế

I
LN
khác

LN thuần
từ HĐKD

LN
gộp +

I
DT
thuần ■

Giá thành
sản xuất

DT
từ HĐTC

CP
từHĐTC

I
DT -


CP
thời kỳ

LN
từ HĐTC
-

Các khoản
giảm trừ

Hình 2.1 Sơ đồ xác định Lợi nhuận
Nguồn: Tác giả

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 23

SVTH:Đặng Minh Đức

TN
Khác -

I
CP
bán hàng
+

CP quản


CP

khác


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
2.I.2.6.

Một sổ tỷ sổ tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

doanh
a■/ Hiêu suất sử dung tài sàn cổ đinh (Vòng quay tài sản cố đintí):
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp
trong kỳ. Vòng quay tài sản cố định được xác định bằng công thức sau:
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sàn cố định =----------------------------Tổng tài sản cố định

về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá
trị tài sàn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng
lớn điều đố cố nghĩa là hiệu quà sử dụng tài sàn cố định của một doanh nghiệp
càng cao.
b■/ Hiẽu suất sử dung tổng tài sản (Vòng quav tổng tài sàn):
Tỷ số này tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng
quay tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty bao
gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tỷ số này được xác định bằng công thức
sau:

Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =

-------------------------Tổng tài sản


về mặt ý nghĩa, tỷ số này phản ánh một đồng tài sản tham gia trong
quá trình sản xuất kinh doanh sinh ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này
đánh giá công ty hoạt động có hiệu quả như thế nào, có thể mở rộng hoạt động
hay không?

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 24

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
c.
/ TỶ lê loi nhuân so vói chi phí:
Tỷ lệ lợi nhuận so với chi phí được xác định bởi công thức sau:

Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí = ------------------------Tổng chi phí
Tỷ số có ý nghĩa là một đồng chi phí mà công ty bỏ ra sẽ sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
d.

/ TỶ suất lơi nhuân ròng trên doanh thu-ROS:

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên
cơ sờ doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta
biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Cụ thể, tỷ số
này cao cho thấy hiệu quà trong việc quản lý chi phí hoạt động. Tỷ suất lợi nhuận
ròng trên doanh thu được xác định như sau:


Lợi nhuận ròng
ROS =

----------------------Doanh thu thuần

e.

/ TỶ suất lơi nhuân ròng trên tổng tài sàn-ROA:

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của
tài sản. Chỉ số này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Giúp nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của doanh nghiệp
trong việc tạo ra lợi nhuận từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích
xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chúng tỏ hiệu quả
kinh doanh của công ty tốt, công ty có cơ cấu tài sàn hợp lý. Nhưng nếu ROA
quấ lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn đi song hành với lợi nhuận. Tỷ suất
lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được tính bằng công thức sau:

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 25

SVTH:Đặng Minh Đức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ

Lợi nhuận ròng
ROA =


-------------------------Tổng tài sản

f.

/ TỶ suất lơi nhuân ròng trên vốn chủ sở hữu-ROE:

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu còn gọi là hiệu suất sử dụng
vốn cổ phần, dùng để đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sờ hữu, nó cho thấy
khả năng tạo lãi từ một đồng vốn mà các nhà đàu tư bỏ vào công ty. Đây là tỷ số
rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ.
Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có của công ty chiếm tỷ lệ nhỏ so
với tổng nguồn vốn. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu được tính bằng
công thức sau:

Lợi nhuận ròng
ROE =

---------------------Vốn chủ sở hữu

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập sổ liệu
Thu thập số liệu thứ cấp của công ty dựa trên các bảng báo cáo tài
chính, bàng cân đối kế toán và một số tài liệu khác từ công ty.
2.2.2. Phương

pháp

phân

tích


2.2.2.I. Phương pháp so sánh
a./ Khái niệm
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. đây là phương pháp sử

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 26

SVTH:Đặng Minh E)ức


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Xi Măng cần Thơ
b./ Nguyên tắc so sánh
@ Tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩn để so sánh
thường là:
-

Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh

-

Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua

-

Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành

-


Chỉ tiêu bình quân của nội ngành

-

Các thông số thị trường

-

Các chỉ tiêu có thể so sánh

khác
@ Điều kiện so sánh
Các chỉ tiêu so sánh được phải:
-

Phù hợp về yếu tố không gian, thời gian

-

Có cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán

-

Có cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau

@ Phương pháp so sánh cụ thể
-

Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:


Là hiệu số của hai chỉ tiêu : chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở (chỉ
tiêu gốc)
AF = Fj - F0

Trong đó:
+ AF: tri số chênh lệch giữa hai kỳ (số tuyệt đối)
+

Fi:

trị

số

chỉ

tiêu

kỳ

phân

tích

+ F0: trị số chỉ tiêu kỳ gốc
-

Phương pháp so sánh bằng số tương đối:


Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu cơ sở
(chỉ tiêu gốc) để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt

%AF = ^xioo - 100

GVHD:Nguyễn Thị Ngọc Hoa Trang 27

SVTH:Đặng Minh Đức


×