Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

phân tích khả năng cạnh tranh của công ty tnhh thủy sản phương đông tại cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.94 KB, 64 trang )

LỜI
CẦMCẦN
TẠ THƠ
TRƯỜNG ĐẠI
HỌC
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thảnh nhất
đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của trường Đại học
Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề tài
này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn cô Trương Thị Bích Liên đã tận tình hướng dẫn,
sửa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Em chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác ở công ty TNHH Phương Đông
tại Cần thơ đã nhiệt tình đóng góp ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH thủy sản Phương
Đông tại Cần thơ đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc
với tình hình thực tế phù họp với chuyên ngành của mình.

Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các cô,
chú, anh, chị tại công ty TNHH thủy sản Phương Đông tại cần thơ được nhiều sức
khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong cuộc sống.

Yới những hiểu biết còn hạn chế em không tránh khỏi sai sót trong luận văn. Kính
mong được quý thầy cô bỏ qua và góp ý cho em.

Ngày 20 tháng 4 năm 2010

PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA

Đinh Thị Thanh Trang


Giáo viên hưởng dẫn

Sinh viên thưc hiên

ThS. TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN

ĐINH THỊ THANH TRANG

CẰN THƠ - 2010


LỜI CÁM ĐOÁN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và két quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 20 tháng 4 năm
2010
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

Đinh Thị Thanh Trang


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày .... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đom vị
ị ký tên và đóng dấu)



BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VẤN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: Trương Thị Bích Liên
Học vị: Thạc sĩ kinh tế
Chuyên ngành: Tài chính - tín dụng
Cơ quan công tác: Khoa Kinh té - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học cần Thơ
Tên
học
viên:
Đinh
Thị
Thanh
Trang

số
sinh
viên:
4066248
Chuyên ngành: Kinh tế học
Tên đề tài: Phân tích khả năng cạnh tranh của công ty TNHH thuỷ sản Phương Đông

NỘI DUNG NHẶN XÉT
1/ Tính phù họp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:..................................................................
nh thức:..........................................................................................................................

3/ Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:....
4/ Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:...............................
5/ Nội dung và kết quả đạt được( theo mục tiêu nghiên cứu):
6/ Các nhận xét khác:..................................................................................................................

7/ Kết luận:(cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu
chỉnh sửa):...........................................................................................
Cần

Thơ,

ngày...

.tháng...

Người nhận xét

.năm....


NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN PHẦN BIỆN

Ngày .... tháng .... năm ...
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)


Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN..................................................................1
1.1...........................................................................................................................Lý
do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2.............................................................................................Mục tiêu nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2

1.3..............................................................................................Phạm vi nghiên cứu
........................................................................................................................... 2
1.3.1. Không gian..................................................................................................2
1.3.2. Thời gian.....................................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
1.4...........................................................................................................................Lư
ợc khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.........................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu..........4
2.1.................................................................................................Phương pháp luận
........................................................................................................................... 4
2.1.1. Tính tất yếu của kinh tế thị trường cạnh tranh trong
nền kinh tế thị trường..............................................................................................4
2.1.2. Một số khái niệm về cạnh tranh trong kinh tế thị trường...........................4
2.1.3. Các hình thức canh tranh trong nền kinh tế thị trường ..............................5
2.1.4. Tác động của cạnh tranh đối với nền kinh tế..............................................7
2.1.5. Các môi trường chi phối hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp.............7
2.1.5.1 Môi trường vĩ mô......................................................................................7
2.1.5.2 Môi trường tác nghiệp..............................................................................9
2.1.6 Sử dụng ma trận Swot làm công cụ phục vụ phân tích khả năng cạnh tranh
của công ty.........................................................................................................14
2.2................................................................................Phương pháp nghiên cứu
................................................................................................................... 15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu..................................................................15

Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG..16
3.1...........................................................................................................................Tổ
ng quan về công ty TNHH thủy sản Phương Đông ........................................ 16
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................16



3.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự...........................................................17
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức...........................................................................................17
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ củ các bộ phận....................................................17
3.1.2.3 Tình hình nhân sự......................................................................................19
3.2.

Khái quát tình hình hoạt động của công ty TNHH thủy sản

Phương Đông......................................................................................................20
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2007-2009..............20
3.2.2. Phương hướng mục tiêu trong năm 2010....................................................22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY


TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG....................................................................23
4.1..........................................................................................................................Ph
ân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty.........................................23
4.1.1. Thị trường tiêu thụ.......................................................................................23
4.1.1.1 Châu Á....................................................................................................... 25
4.1.1.2 Châu Âu.....................................................................................................27
4.1.1.3 Các thị trường khác....................................................................................31
4.1.2. Chủng loại sản phẩm...................................................................................34
4.2..........................................................................................................................Ph
ân tích ảnh hưởng của môi trường tác nghiệp.................................................36
4.2.1. Khách hàng..................................................................................................36
4.2.2. Đối thủ canh tranh hiện tại.......................................................................... 37
4.2.3. Đối thủ canh tranh tiềm ẩn...........................................................................39
4.2.4. Nhà cung cấp............................................................................................... 41
4.2.5. Các sản phẩm thay thế.................................................................................42

4.3.
Phân tích ảnh hưởng môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của
công ty42
4.3.1. Môi trường kinh tế.......................................................................................42
4.3.2. Môi trường chính trị pháp luật.................................................................... 45
4.3.3......................................................................................................................... M
ôi trường dân số, văn hóa xã hội..............................................................................47
4.3.4. Môi trường quốc tế...................................................................................... 47
4.3.5 Các yếu tố khác...............................................................................................48
4.4.............................................................................................Phân tích SWOT
...................................................................................................................48
4.4.1......................................................................................Ma trận SWOT
.............................................................................................................49
4.4.2.......................................................................Nhận xét từng chiến lược
............................................................................................................. 50


CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG.....................54
5.1...............................................................................................Mục tiêu phát triển
.........................................................................................................................54
5.2......................................................................................................................... Đá
nh giá cơ hội thách thức..................................................................................54
5.2.1................................................................................................................Cơ hội
.........................................................................................................................54
5.2.2.........................................................................................................Thách thức
.........................................................................................................................55
5.3..............................................................................................................Giải pháp
.........................................................................................................................56
5.3.1...................................................................................................................... Xâ

y dựng chiến lược marketing và nghiên cứu thị trường................................. 56
5.3.1.1...................................................................................................................Xâ
y dựng chiến lược marketing..........................................................................56
5.3.1.2....................................................................................Nghiên cứu thị trường
58
5.3.2Mở rộng thị trường nội địa...........................................................................58
5.3.3...................................................................Xây dựng nguồn nguyên liệu riêng
.........................................................................................................................59
5.3.4......................................................................................................................Nâ
ng cao trình dộ chuyên môn cho nhân viên....................................................61
Chương 6: KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 62
6.1................................................................................................................Kết luận
.........................................................................................................................62
6.2..............................................................................................................Kiến nghị
.........................................................................................................................63


DANH MỤC BẢNG
—oOo—

_________________________________________________________________Trang

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty..........................................20
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty trong ba năm 2007-2009.24
Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu sang các nuớc thuộc thị truờng châu Á
của công ty trong ba năm 2007-2009................................................................26
Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu sang các nuớc thuộc thị truờng châu Âu
của công ty trong ba năm 2007-2009................................................................30
Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu sang các nuớc thuộc thị truờng châu khác
của công ty trong ba năm 2007-2009.................................................................33

Bảng 6: Cơ cấu doanh thu theo từng mặt hàng của công ty Phuơng Đông
trong ba năm 2007-2009....................................................................................35
Bảng 7: Cơ cấu số luợng xuất khẩu theo mặt hàng của công ty Phuơng Đông
trong ba năm 2007-2009....................................................................................36
Bảng 8: Tình hình tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh năm
2009 ...38
Bảng 9: Đánh giá trang web của các công ty....................................................39
Bảng 10:Tỷ giá ngoại tệ của Việt Nam trong ba năm 2007-2009.....................45
Bảng 11: Ma trận SWOT...................................................................................49


HÌNH
DANHDANH
MỤC MỤC
CÁC TỪ
VIẾT TẮT
—oOo—
—oOo—

___________________________________________________________________
Trang

Hình 1: Sơ đồ các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh........11

Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Phuơng Đông........................................17
Hình 5: Trình độ lao động của công ty Phuơng Đông......................................19
Hình 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.........................................22
Hình 7: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của công ty Phuơng Đông
trong ba năm 2007- 2009...................................................................................24
Hình 8: Tỷ trọng xuất khẩu sang thị trường châu Á của công ty

trong ba năm 2007-2009....................................................................................25
Hình 9: Tỷ trọng xuất khẩu sang thị trường châu Âu của công ty
ừong ba năm 2007-2009....................................................................................28
Hình 10: Tỷ trọng xuất khẩu sang thị trường châu khác của công ty
trong ba năm 2007-2009....................................................................................32
Hình 11 :Tỷ lệ lạm phát qua các năm của Việt Nam........................................43


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1.

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Khủng hoảng tài chính 2008 đã gây ra tác động lớn trên khắp thế giới. Nền kinh tế
của hầu hết quốc gia trên toàn cầu từ các quốc gia phát triển nhu Mỹ, Nhật, các nuớc
Tây Âu.. ..đến các quốc gia đang phát triển như Đông Nam Á, Trung Quốc, các nước
châu Phi... đều phải gánh chịu sự ảnh hưởng nặng nề này, đồng thời sức ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng còn lan nhanh sang các lĩnh vực khác như: chính trị, văn hóa, xã
hội.. ..Việt Nam cíing không tránh khỏi nhiều tổn thất từ khủng hoảng: thị trường xuất
khẩu bị thu hẹp mạnh do nhu cầu nhập khẩu và khả năng thanh toán tại các thị trường
chủ lực đều sút giảm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất và xuất khẩu Việt
Nam đặc biệt là đối với một số ngành có giá trị xuất khẩu lớn như dệt may, da giày,
nhựa, dây và cáp điện,...; giá hàng hóa giảm trên phạm vi toàn cầu khiến cho thuận lợi
về giá xuất khẩu của ta trong năm 2008 không còn trong năm 2009. Xuất khẩu các mặt
hàng nông lâm thủy sản, khoáng sản đều gặp khó khăn do giá giảm; số vụ kiện chống
bán phá giá, chống trợ cấp tăng lên khi các nước nhập khẩu quan tâm hơn đến việc
giành lại thị trường cho các doanh nghiệp trong nước trong thời kỳ khủng hoảng tài
chính. Mặt khác, khi nhu cầu nhập khẩu trên thị trường thế giới càng giảm thì sức ép

cạnh tranh từ các nước châu Á khác càng gia tăng, đặc biệt là đối với các mặt hàng
nông sản, thủy sản, dệt may giày dép, điện tử,...khiến các doanh nghiệp xuất khẩu gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng, hợp đồng. Tuy hiện nay đã có dấu
hiệu phục hồi: xuất khẩu tháng sau cao hơn tháng trước, nhập siêu được cải thiện đáng
kể so với cùng kỳ năm 2008, chỉ số giá tiêu dùng tăng so với năm 2009...nhưng vẫn
tồn tại một số khó khăn về: cơ sở hạ tàng, bội chi ngân sách tăng lên, những biến động

về tỷ giá......Đặc biệt là về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, khả năng ứng

phó với tác động bất ngờ của thị trường vẫn còn yếu kém. xếp hạng về môi trường
kinh doanh của Ngân hàng Thế giới và về năng lực cạnh tranh công bố năm 2009 đều


trong bảng xếp hạng về môi trường kinh doanh do Ngân hàng Thế giới công bố, Việt
Nam bị tụt 2 bậc. Giống như các tinh và thành phố khác trên đất nước, cần Thơ là
thành phố có vị trí trọng yếu về kinh tế - xã hội, quốc phòng và giao thông vận tải của
Đồng Bằng Sông Cửu Long. Do vậy môi trường kinh doanh ở đây của các doanh
nghiệp cũng hết sức khốc liệt. Vậy cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh
cho doanh nghiệp ở đây?. Điều này đã thúc đẩy em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân
tích khả năng cạnh tranh của công ty TNHH thủy sản Phương Đông tại cần
Thơ”.

1.2.

MUC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung: phân tích khả năng cạnh tranh công ty TNHH thủy sản
Phương Đông nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.

1.2.2. Muc tiêu cu thể:

• •

+ Mục tiêu 1: Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty thông qua việc phân
tích các nguồn lực bên trong như: nguồn nguyên liệu, công nghệ, hoạt động
marketing... để thấy được mặt mạnh, mặt yếu của công ty.

+ Mục tiêu 2: Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động
công ty bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp nhằm xác định những cơ
hội mà công ty có thể tận dụng được cũng như những thách thức mà công ty càn phải
vượt qua.

+ Mục tiêu 3: Dựa trên những phân tích trên, đề xuất một số giải pháp để nâng
cao khả năng cạnh tranh của công ty.

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN cứu

1.3.1 Không gian


1.4.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN

cứu
- Bùi Ngọc Hiệp, (2005), “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phàn sữa Việt Nam Vinamilk đến năm 2010”, kết quả nghiên cứu cho thấy năng lực
cạnh tranh nội tại của công ty so với các công ty khác. Sau đó đề xuất giải pháp để cải
thiện năng lực. Tuy nhiên, phần phân tích đối thủ và phân tích thực trạng năng lực

cạnh tranh còn khá sơ sài.

- Võ Minh Long, (2005), “Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
Marketing xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ giai đoạn 2005-2010”,
kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vào Hoa kỳ,
bên cạnh đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả thông qua việc Marketing. Tuy vậy,
việc tìm hiểu về thị trường Hoa Kỳ và phân tích tình hình nhập khẩu thủy sản của Hoa
Kỳ còn khá sơ lược.

- Nguyễn Chí Tín, (2008), “Khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu chi
nhánh cần Thơ”, kết quả nghiên cứu cho thấy năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á
Châu chi nhánh cần Thơ so với các ngân hàng trong cùng khu vực là khá cao. Bài
nghiên cứu chỉ ra rõ yếu tố nào ngân hàng thực hiện tốt và yếu tố nào ngân hàng thực
hiện chưa tốt. Nhìn chung đây là bài nghiên cứu được đầu tư khá kĩ lưỡng.


2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tính tất yếu của kinh tế thị trường cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một tất yếu bởi bản thân nền kinh tế
cũng vận động theo quy luật cạnh tranh. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải bằng
mọi nỗ lực đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng thông qua các biện pháp khác nhau
như cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng, hạ giá thành, cung cấp các dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là sự ganh đua giữa các nhà
doanh nghiệp trong việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao
vị thế của mình trên thị trường. Như vậy, điều kiện để xuất hiện cạnh tranh là tồn tại
một thị trường với tối thiểu hai thành viên bên cung hoặc bên cầu và mức độ đạt mục

tiêu của thành viên này sẽ ảnh hưởng đến mức độ đạt mục tiêu của thành viên kia. Như
vậy, cạnh tranh có thể đem lại lợi ích cho người này nhưng thiệt hại cho người khác.
Tuy nhiên, dưới góc độ lợi ích toàn xã hội; cạnh tranh có tác động tích cực là tạo ra sản
phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt hơn, rẻ hơn. Điều đó đã thúc đẩy cho sự phát triển
của toàn xã hội.

Khả năng cạnh tranh là điều kiện sống còn của doanh nghiệp. Kết quả cạnh
tranh sẽ xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, vì thế từng doanh nghiệp đều
cố gắng tạo cho mình chiến lược cạnh tranh để vươn đến một vị thế cao nhất.

2.1.2. Một số khái niệm về cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là sự khác biệt về sản phẩm (hàng hóa,
dịch vụ) của một doanh nghiệp mang tính vượt trội (chất lượng tốt hơn mà giá bán rẻ
hom tương đối) so với mọi doanh nghiệp khác trong cùng ngành sản xuất kinh doanh
(kể cả doanh nghiệp nước ngoài), giúp cho doanh nghiệp thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng nhằm đạt mục đích giành được thị phàn càng lớn càng tốt trên thị
trường mục tiêu để không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Lợi thế cạnh tranh thường dễ bị xói mòn rất nhanh do các đối thủ cạnh tranh bắt chước.


- Năng lực cạnh tranh: chính là khả năng khai thác, huy động, quản lí và sử dụng
các nguồn lực có giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực.. .và biết lợi dụng các điều kiện
khách quan một cách có hiệu quả nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh để từ đó đảm bảo cho
doanh nghiệp đứng vững, tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh. Từ đó cho
thấy năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn thì lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp càng cao.

Trên cơ sở đó chúng ta có thể liệt kê nhiều nhân tố (kể cả hữu hình và vô hình)
có tác động quyết định vấn đề tạo xu thế cạnh tranh của một doanh nghiệp như: vốn
liếng dồi dào; đất đai, nhà xưởng rộng rãi; vị trí địa lý phân bố màng lưới tổ chức sản

xuất kinh doanh thuận tiện; máy móc thiết bị, kỹ thuật công nghệ hiện đại; lực lượng
lao động lành nghề, đội ngũ quản lý giỏi, hoạch định được chiến lược phát triển đúng
đắn; quan hệ với các lực lượng thị trường (ngân hàng, nhà cung ứng, nhà phân phối,
khách hàng) thuận lợi; quan hệ công chúng tốt đẹp; thương hiệu nổi tiếng... Khi mọi
nhân tố ảnh hưởng nói trên được phối họp đồng bộ với nhau, chúng sẽ phát huy hiệu
quả tổng họp để tạo ra lợi thế (hay ưu thế) cạnh tranh cụ thể trên hai mặt chất lượng và
giá cả của sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh.

2.1.3. Các hình thức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Dựa vào các tiêu chí khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại:

a) Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường: được chia thành 3 loại.
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hoá của
mình với giá cao nhất, còn người mua muốn bán hàng hoá của mình với gái cao nhát,
còn người mua muốn muc với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá
trình thương lượng giữ hai bên.

- Cạnh tranh gỉứa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào
quan hệ cùng cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên
gay gắt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để
mua được hàng hoá mà họ cần.


- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc
cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.

- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
các nghành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có
sự phận bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất

lợi nhuận bình quân.

c) Căn cứ vào tính chất cạnh tranh: được phân thành 3 loại.
- Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Cometỉtỉon): Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều
người bán trên thị trường trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên
thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không
khác nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Đe chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các
doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá sản
phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.

- Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition) Là hình thức cạnh tranh
giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩn đều
mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành đựơc ưu thế trong cạnh tranh,
người bán phải sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp
dịch vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.

- Cạnh tranh độc quyền (Monopolỉstỉc Competỉtỉon): Trên thị trường chỉ có một
hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm hoặc
dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.

d) Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh: được phân thành 2 loại:
- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực
xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và công
khai.


+ Khuyến khích cải tiến công nghệ, phát minh khoa học và ứng dụng vào sản xuất
tạo ra sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu tối đa khách hàng.

+ Góp phần vào việc cơ cấu kinh tế và phân bổ các nguồn lực trong xã hội một

cách hợp lý và hiệu quả.

- về khuyết điểm: nếu Nhà nước thiếu hoặc không thể kiểm soát được cạnh tranh
trên thị trường thì:

+ Sẽ làm cho cơ cấu kinh tế hình thành một cách tự phát, không có lợi cho sự
trăng trrưởng.

+ Dần đến tình trạng phát triển tự do, hình thành nên môi trường cạnh tranh
không bình đẳng giữa các thành viên của thị trường.

Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh xảy ra là tất yếu. Do đó, Nhà
nước phải tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng; hạn chế các khuyết điểm
do cạnh tranh mang lại thông qua việc xây dựng chính sách cạnh tranh đồng thời điều
chỉnh hoạt động cạnh tranh thông qua các công cụ điều tiết vĩ mô nhằm kiểm soát cạnh
tranh giúp phát huy tác dụng của cạnh tranh một cách tối đa trong nền ki nh tế thị
trường.

2.1.5. Các môi trường chỉ phối hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp

2.I.5.I. Môi trường vĩ mô: Các ảnh hưởng quan trọng của môi trường vĩ mô bao
gồm:

a) Ảnh hưởng kinh tế


Những khía cạnh chủ yếu cần quan tâm của môi trường dân số bao gồm: tổng số
dân và tỉ lệ tăng dân số; kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về: tuổi, giới tính, dân
tộc, nghề nghiệp, phân phối thu nhập; tuổi thọ và tỉ lệ sinh tự nhiên; các xu hướng dịch
chuyển dân số giữa các vùng...


d) Ảnh hưởng luật pháp, chính phủ và chính tiị
Các yếu tố luật pháp, chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến
hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các qui định về thuê mướn,
cho vay, an toàn, giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường. Nhìn chung,
các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho phép. Chừng nào xã hội
không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất định thì xã hội rút lại sự
cho phép đó bằng cách đòi hỏi chính phủ can thiệp bằng chế độ, chính sách hoặc thông
qua hệ thống pháp luật.

e) Ảnh hưởng tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lí, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai,
sông, biển, khoáng sản trong lòng đất...Điều kiện tự nhiên luôn có ảnh hưởng rất lớn
đến đời sống của con người cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Nó cũng là yếu tố
đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, công nghiệp khai
khoáng, du lịch, vận tải. Trong nhiều trường họp, chính điều kiện tự nhiên góp phàn
hình thành nên lợi thế cạnh trạnh cho doanh nghiệp.

f) Ảnh hưởng công nghệ
Ngày càng có nhiều công nghệ tiên tiến ra đời, tạo cơ hội cũng như nguy cơ đối
với tất cả các ngành và các doanh nghiệp. Sự phát triển của công nghệ mới có thể làm
nên thị trường mới, kết quả là sự sinh sôi của những sản phẩm mới, làm thay đổi các
mối quan hệ cạnh tranh trong ngành và làm cho các sản phẩm hiện có trở nên lạc hậu.

2.I.5.2.

Môi trường tác nghiệp

Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành doanh nghiệp. Nó quyết
định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh doanh đó. một doanh nghiệp cụ



hàng, cụ thể là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới (tiềm
ẩn), và sản phẩm thay thế.

a) Đối thủ cạnh tranh
Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, điều kiện cạnh tranh
ngày càng trở nên gay gắt. Để doanh nghiệp có thể quản trị tốt thị trường, khách hàng
và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần xác định được đối thủ
cạnh tranh của chúng ta một cách cụ thể và chính xác. Việc tìm hiểu và phân tích đối
thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể:

- Đề ra chiến lược cho doanh nghiệp có thể làm vô hiệu điểm mạnh của đối thủ
bất cứ nơi nào có thể, đặt trọng tâm vào những dịch vụ mà nơi đó doanh nghiệp có mối
quan hệ mạnh và chọn những hoạt động một cách cẩn thận nơi nào mà doanh nghiệp
có cơ hội lớn đưa đến sự thành công.

- Giúp cho khách hàng tiềm năng đánh giá các sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp một cách thực tế ngược lại những gì của đối thủ.

- Chứng minh với sự tin chắc tại sao một khách hàng nên chọn doanh nghiệp
hơn là đối thủ.

- Tự tin hơn bởi sự gia tăng hiểu biết về những điểm mạnh, những điểm yếu liên
quan đến các sản phẩm dịch vụ của chính doanh nghiệp.

Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh bao gồm:
- Mục tiêu tuo'ng lai: sự hiểu biết mục tiêu của đối thủ cạnh tranh giúp doanh
nghiệp dự đoán:


+ Mức độ mà đối thủ cạnh tranh bằng lòng với kết quả tài chính và vị trí hiện tại


như giảm giá và đưa ra các sản phẩm mới. Tương tự như vậy, doanh nghiệp có thể
nhận định thiếu chính xác về ngành hàng hoặc về môi trường họat động của mình.

- Chiến lược hiện tại: cần phải hiểu rỏ chiến lược hiện nay của từng đối thủ
cạnh tranh, cho dù rỏ ràng hay không rỏ. Điều quan trọng là phải biết được đang tham
gia cạnh tranh như thế nào. Vì vậy cần xem xét các chính sách chủ yếu của đối thủ
cạnh trong từng lĩnh vực hoạt động và xem xét họ tìm cách liên kết các bộ phận chức
năng như thế nào.
Hình 1: Sơ đồ các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh
- Tiềm năng: cần phải xem xét đến tiềm năng chính của đối thủ cạnh tranh, các
ưu nhược điểm của họ trong lĩnh vực hoạt động sau đây:
b) Những khách hàng (người mua)
+ Các loại sản phẩm.
- Khách hàng là một phần của công ty, khách hàng trung thành là một lợi thế
lớn của công ty. Sự trung thành của khách hàng được tạo dựng bởi sự thỏa mãn những
nhu cầu của khách hàng và mong muốn làm tốt hơn.

- Một vấn đề khác liên quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người
mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành hàng giảm bằng cách ép giá xuống
hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. Người mua
có thế mạnh nhiều hơn khi họ có các điều kiện sau đây:

+ Vì khách hàng mua sản phẩm không có tính dị biệt nên lúc nào cíăng co thể
tìm được những nhà cung ứng thay thế.

+ Lượng hàng người mua chiếm tỷ trọng lớn trong tổng khối lượng hàng bán ra
của người bán.


+ Người mua có đủ thông tin về mức cầu thị trường giá cả thật sự của thị trường


lượng giá bằng cách thay đổi một hoặc nhiều điều kiện nói trên hoặc phải tìm khách
hàng ít có ưu thế hơn.

- Các doanh nghiệp cíing cần lập bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương
lai. Các thông tin thu được từ bảng phân loại này là cơ sở định hướng quan trọng trong
việc hoạch định kế hoạch, nhất là các kế hoạch liên quan trực tiếp đến marketing.

c) Những nhà cung cấp

Những công ty bao giờ cũng phải liên kết với những nhà cung cấp để được cung
cấp các tài nguyên khác nhau như nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công, vốn...các nhà
cung cấp có thể gây một áp lực mạnh trong hoạt động của một doanh nghiệp. Cho nên
việc nghiên cứu để hiểu biết về những người cung cấp các nguồn lực cho doanh nghiệp
là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu môi trường. Có các đối tượng chủ yếu
sau đây cần lưu tâm.

- Ngưòi bán vật tư thiết bị: các tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị có ưu thế có
thể vắt ra lợi nhuận bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc giảm mức độ
dịch vụ đi kèm. Yếu tố làm tăng thế mạnh của các tổ chức cung ứng bao gồm: số lượng
người cung cấp ít, không có mặt hàng thay thế khác và không có nhà cung cấp nào
chào bán các sản phẩm có tính khác biệt. Nếu người cung cấp có được các điều kiện
thuận lợi như vậy thì các doanh nghiệp mua hàng càn cải thiện vị thế của họ bằng cách
tác động đến một hay nhiều yếu tố nói trên.

- Cộng đồng tài chính: trong những thời điểm nhất định phần lớn các doanh
nghiệp, kể cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi đều phải vay vốn tạm thời từ cộng đồng

tài chính. Nguồn tiền vốn này có thể nhận được bằng cách vay ngắn hạn hoặc dài hạn
hoặc phát hành cổ phiếu.


o (Opportunities)

SO
WO
Những công ty đa dạng hóa các mặt hàng của mình thông qua hình thức mua lại

một công ty khác để xâm nhập vào một ngành nghề từ những thị trường khác thường
T (Threats)
ST
WT
dung những tài nguyên của mình một cuộc cải tổ.

Các đối thủ tiềm ẩn mới cũng có thể là các công ty đang hoạt động trong ngành
nhưng chưa đủ điều kiện xuất khẩu.

Đối thủ mới tham gia trong ngành có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới với mong muốn giành được thị
phàn và các nguồn lực cần thiết. Vì vậy việc bảo vệ vị thế trong cạnh tranh của doanh
nghiệp bao gồm việc duy trì hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài là
tất yếu. Những hàng rào này là: lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn, đa dạng hóa sản
phẩm, sự đòi hỏi có nguồn tài chính lớn, chi phí chuyển đối mặt hàng cao, khả năng
hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ vững vàng và ưu thế về giá thành mà
đối thủ cạnh tranh không tạo ra được,
Hình 2: Sơ đồ mô hình năm động lực của Mỉchael £. Porter
Tómphẩm
lại, 5thay

yếuthế
tố cạnh tranh của ngành hàng có tác động quyết định các mức
e) Sản
đầu tư, chi phí sản xuất kinh doanh, giá bán hàng... mà một doanh nghiệp có thể chịu
đựng để cạnh tranh và tìm kiếm lợi nhuận. Tác động đó bao trùm cả trên phạm vi thị
Sức ép do sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do
trường nội địa và thị trường quốc tế.
mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới các sản phẩm thay thế tiềm ẩn,
2.1.6.

Sử dụng ma trận SWOT làm công cụ phục vụ phân tích khả năng

cạnh
tranh của công ty
Phân tích SWOT là phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp

Hình 3: Ma trận SWOT


Ma trận SWOT giúp ta phát triển 4 loại chiến lược:

+ Các chiến lược điểm mạnh - cơ hội (SO): các chiến lược này nhằm sử dụng
những điểm mạnh bên trong của công ty để tận dụng các cơ hội bên ngoài.

+ Các chiến lược điểm yếu - cơ hội (WO): Các chiến lược này nhằm cải thiện
những điểm yếu bên trong để tận dụng các cơ hội bên ngoài.

+ Các chiến lược điểm mạnh - đe dọa (ST): các chiến lược này sử dụng các điểm
mạnh để tránh khỏi hay giảm bớt ảnh hưởng của các mối đe dọa bên ngoài.


+ Các chiến lược điểm yếu - đe dọa (WT): các chiến lược này nhằm cải thiện
điểm yếu bên trong để tránh hay giảm bớt ảnh hưởng của mối đe dọa bên ngoài.

2.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp từ phòng kinh doanh và phòng kế toán của công ty
TNHH thủy sản Phương Đông từ 2007- 2009. Cụ thể:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo xuất khẩu hàng hóa

Tổng họp thông tin từ website của công ty: www.phuongdongseafood.com


CHƯƠNG 3
GIỚI THIÊU CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

3.1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty được thành lập từ năm 2001 được UBND quận Bình Thủy ký quyết
định thành lập và cấp giấy phép kinh doanh số 5702000052 ngày 29/01/2001.


Lúc mới thành lập quy mô hoạt động chỉ có một phân xưởng và chỉ chuyên sản
xuất mặt hàng Surimi (chả cá đông lạnh). Tuy nhiên do vốn lúc đầu còn ít và chưa có
được sự túi nhiệm cuả ngân hàng nên dây chuyền sản xuất sản phẩm của công ty còn
thô sơ, kĩ thuật còn kém do đó chỉ cung cấp cho một số khách hàng nhỏ ở nước ngoài.

Do nền kinh tế ngày càng phát triển và công ty hoạt động ngày càng có nhiều
kinh nghiệm hơn, lợi nhuận của công ty tăng lên hàng năm. Và nắm bắt theo xu hướng
phát triển đó công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất. Đến nay công ty đã có ba
phân xưởng sản xuất: một phân xưởng sản xuất surimi và hai phân xưởng sản xuất cá
tra đông lạnh. Mỗi nhà máy đều có công suất hoạt động là 9000 tấn/năm, mỗi nhà máy
đều được trang bị những dây chuyền máy móc hiện đại.

3.1.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự:


(Nguồn: Phòng tổ chức công ty Phương Đông)
Hình 4: Sơ đồ tổ chức công ty Phương Đông
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Công ty được chia ra thành nhiều bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận có chức
năng và nhiệm vụ riêng:

a/Giám đốc công ty:
Giám đốc là người đại diện của đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Nhà nước và ngành nghề công tác quản lý điều hành các hoạt động của đơn vị
trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ quy định.

Giám đốc là người có quyền quản lý và điều hành cao nhất trong đơn vị,
định hướng hoạt động của cho công ty. Tổ chức xây dựng các mối quan hệ bên trong
lẫn bên ngoài công ty nhằm hoạt động có hiệu quả nhất các hoạt động của công ty.


Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về sản phẩm do công ty
sản xuất. Quyết định đầu tư và đổi mới thiết bị và quyết định dự án đầu tư cho công ty.
b/Phòng tổ chức: Có 27 người

Phòng tổ chức thực hiện quản lí về lao động, tiền lương, bảo hiểm và các
chế độ quy định của Nhà Nước, tổ chức thực hiện phong trào thi đua của công ty, tích
cực tham gia phong trào của liên đoàn và khu công nghiệp và của thành phố.

Tiến hành tổ chức quản lí, thực hiện trực tiếp công tác quản lí hành chánh


×