Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng công thương chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.24 KB, 63 trang )

TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
CẦN THƠ
LỜI CAM
ĐOAN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bộ MỒN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

LUÂN VĂN TÓT NGHIÊP
••
Nguyễn Thị Anh Thư

PHÂN TÍCH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TAI NGÂN HÀNG CÔNG

Sinh viên thưc hiên:

Giáo viên hướns dẫn:

NGUYỄN THỊ ANH THƯ
MSSV:4073851
Lớp: Kế toán tổng họp 3

ThS. NGUYỄN HỮU TÂM

Khóa: 33

Cần Thơ, năm 2011


^


LỜI CẢM TẠ
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hữu Đặng đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ để tôi hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của trường Đại học cần Thơ, đặc biệt
là các Thầy Cô của khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trong những năm qua đã
truyền đạt những kiến thức rất quý báu để tôi có thể bước vào đời một cách tự
tin, để có thể làm việc và phấn đấu tốt sau này.
Xin cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè đã luôn cổ vũ, động viên và giúp đỡ
tôi trong suốt thòi gian qua.
Đồng thời xin cám ơn Ban lãnh đạo ngân hàng Công Thương chi nhánh
Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại đơn vị. Và vô cùng cám ơn
các cô, các anh chị phòng kế toán và phòng tín dụng đã tận tình hướng dẫn tôi
trong việc thu thập số liệu, xử lý số liệu trong qua trình thực tập và làm đề tài.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của
quý thầy cô, cơ quan thực tập để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, gặt hái được
nhiều thành công trong công tác giảng dạy. Xin kính chúc sức khỏe đến toàn thể
cán bộ nhân viên trong ngân hàng, chúc ngân hàng ngày càng phát triển mạnh
hơn.
Một lần nữa, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Anh Thư



NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Cần Thơ, ngày

, năm 2011


NHẢN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, ngày

, tháng

,năm 2011


NHẢN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIÊN

Cần Thơ, ngày

, tháng

, năm 2011


MỤC LỤC

Lời cam đoan ...........................................................................................................

Lời cảm tạ.................................................................................................................


Nhận xét của cơ quan thực tập ................................................................................

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ..........................................................................

Nhận xét của giáo viên phản biện............................................................................
Mục lục......................................................................................................................i
Danh mục biầi bảng...............................................................................................ỈV
Chương 1. GIỚI THIỆU.................................................................................1
1.1.....................................................................................Đặt vấn đề nghiên cứu
......................................................................................................................1
1.2........................................................................................Mục tiêu nghiên cứu
......................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3.........................................................................................Phạm vi nghiên cứu
......................................................................................................................3
1.3.1. Không gian.............................................................................................3
1.3.2. Thời gian................................................................................................3
1.3.3. Đổi tượng nghiên cứu............................................................................3
Chương 2. cơ sơ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHẢP NGHIÊN cửu............4
2.1....................................................................................................Cơ sở lý luận
......................................................................................................................4
2.1.1....................................................................................................................
Khái niệm về các chỉ tiêu trong bảng cân đổi kế toán.......................................4
2.1.2. Khái niệm về các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh........................................................................................................................7
2.1.3. Khái niệm về rủi ro tài chính.................................................................9
2.1.4.
Khái niệm về các chỉ sổ đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh

10
2.2.................................................................................................................... Mộ
1


Chương 3. TÔNG QUAN VÈ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHẢNH
VĨNH LONG...........................................................................................................13
3.1.
Khái quát về tỉnh Vĩnh........................................................Long
13
3.1.1. Vị trí địa lý..........................................................................................13
3.1.2................................................................................................................. Tìn
h hình kinh tế xã hội của tỉnh..........................................................................14
3.2....................................................................................................................Khá
i quát về ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long..........................16
3.2.1................................................................................................................. Lịc
h sử hình thành và phát triển...........................................................................16
3.2.2. Vai trò và chức năng............................................................................17
3.2.3. Cơ cẩu tổ chức và mối liên hệ giữa các phòng ban............................18
3.2.4. Cấc nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng Công Thương chỉ
nhánh Vĩnh Long..............................................................................................20
Chương 4. PHÂN TÍCH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHẢNH VĨNH LONG...........................................22
4.1.............................................................................................................. Ph
ân tích bảng cản đổi kế toán................................................................22
4.1.1. Phân tích tình hình tài sản..................................................................22
4.1.2. Phân tích nghiệp vụ cho vay...............................................................25
4.1.3. Phăn tích nguồn vốn............................................................................36
4.1.4................................................................................................................. Ph
ân tích tình hình huy động von........................................................................38

4.2.............................................................................................................. Ph
ân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................42
4.2.1................................................................................................................. Ph
ân tích tình hình thu nhập...............................................................................44
4.2.2................................................................................................................. Ph
ân tích tình hình chi phí...................................................................................47
4.2.3. Phân tích lợi nhuận..............................................................................50
4.3..............................................................................................................Phâ
n tích các rủi ro tài chính....................................................................54
4.4.
Những hạn chế trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Công
Thương chi nhánh Vĩnh Long.................................................................................56
4.5.........................................................................................Những thuận lợi
..............................................................................................................57
4.6.......................................................................Các tồn tại và nguyên nhân
..............................................................................................................59
4.6.1. Khách quan..........................................................................................59
4.6.2. Chủ quan..............................................................................................60
Chương 5. MỘT SÔ GIẢI PHẢP CHO NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH VĨNH LONG............................................................................................61
5.1...............................................................................................về huy động vốn
....................................................................................................................61

ii


5.2.......................................................................................... về đầu tư tín dụng
...................................................................................................................62
5.3........................................................................................................ về thu nợ

...................................................................................................................62
5.4.................................................................................................về nợ quá hạn
...................................................................................................................63
5.5......................................................................về các lĩnh vực hoạt động khác
...................................................................................................................63
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................65
6.1...........................................................................................................Kết luận
...................................................................................................................65

iii


DANH MUC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Cơ cẩu tài sản của ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long..............23
Bảng 2: Doanh sổ cho vay của ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long.........27
Bảng 3: Doanh sổ thu nợ của ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long...........29
Bảng 4: Doanh sổ dư nợ của ngân hàng Công Thương chỉ nhánh Vĩnh Long............30
Bảng 5: Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng Công Thương chỉ nhánh Vĩnh
Long..............................................................................................................................32
Bảng 6: Các chỉ sổ đo lường hiệu quả tín dụng của ngân hàng Công Thương chỉ
nhánh Vĩnh Long...........................................................................................................34
Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long........37
Bảng 8: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Công Thương chỉ nhánh Vĩnh Long ..39
Bảng 9: Tình hình từng loại von huy động của ngân hàng Công Thương chỉ
nhánh Vĩnh Long...........................................................................................................41
Bảng 10: Báo cảo kết quả hoạt động kinh doanh........................................................43
Bảng 11: Tình hình thu nhập của ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long...45
Bảng 12: Tình hình chi phí của ngân hàng Công Thương chỉ nhánh Vĩnh Long........48
Bảng 13: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long.. 50
Bảng 14: Các chỉ sổ đo lường kết quả hoạt động của ngân hàng Công Thương

chi nhánh Vĩnh long......................................................................................................52
Bảng 15: Các chỉ sổ đo lường rủi ro tài chính của ngân hàng Công Thương chi
nhánh Vĩnh Long...........................................................................................................55

IV


V


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long

CHƯƠNG 1
GIỚI
THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu

Hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển và không ngừng đi lên.
Đặc biệt là năm 2007, một năm đã đánh dấu bước ngoặc phát triển không ngừng
của nền kinh tế Việt Nam khi nước ta chính thức gia nhập vào thị trường quốc tế
với cương vị là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Có
thể nói con đường hội nhập vào thị trường quốc tế đã mang đến những cơ hội
mới cho các cá nhân, các tổ chức kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh, với
những thị trường mới họ có thể tăng cường đầu tư vốn, mở rộng vi mô sản xuất
để có thể nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế. Nhưng để đạt được
những điều đó thì cần phải có vốn, vốn là một yếu tố quan trọng, tiên phong
trong mọi hoạt động đầu tư phát triển, nó là một yếu tố không thể thiếu cho các
tổ chức kinh tế dù lớn hay nhỏ. Và với nhu cầu phát triển ngày nay thì nhu cầu

vốn là rất lớn, rất cần thiết. Hiểu được vấn đề này, ngân hàng với chức năng là
luân chuyển nguồn vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu, là nơi cung cấp vốn chủ yếu cho
các cá nhân, tổ chức kinh tế trong xã hội, với chức năng này ngân hàng đã trở
thành trung tâm tài chính góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nước
nhà. Các ngân hàng lớn nhỏ trong nước và các ngân hàng nước ngoài có điều
kiện tài chính đã ồ ạt ra đời, còn các ngân hàng đang hoạt động thì cũng đã tăng
cường mở rộng vi mô, hoàn thiện bộ máy. Với tình hình đó đã làm cho sự cạnh
tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng quyết liệt hơn nhằm chạy đua đáp ứng
cho nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như thế, ngân hàng vừa phải đứng
trước những thách thức, những tác động từ các nhân tố bên ngoài vừa phải nắm
bắt kịp thời sự điều chỉnh thường xuyên của các luật lệ đối với một nước đang
phát triển như ở Việt Nam. Vì thế mọi quyết định đưa ra áp dụng vào hoạt động
của ngân hàng đều ảnh hưởng đến giá trị của nó trên thị trường, đó là một ngân
hàng sẽ thôn tín được các ngân hàng khác hay bị các ngân hàng khác thôn tính là
đều do năng lực hoạt động của ngân hàng đó quyết định. Và năng lực hoạt động
của ngân hàng là mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc chủ yếu vào kết quả hoạt kinh

GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

1

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
doanh của ngân hàng đó. Nhưng để đạt được kết quả kinh doanh ngày càng tốt
hơn thì mỗi ngân hàng cần phải xem xét, đánh giá, phân tích về kết quả hoạt
động kinh doanh đã qua để có thể thiết lập kế hoạch hoạt động tốt hơn trong
tương lai, và tìm ra những hướng đi mới phù họp hơn, hiệu quả hơn cho ngân

hàng của mình. Đó cũng được xem là một nhiệm vụ mà mỗi ngân hàng phải làm
thường xuyên sau một kỳ hoạt động.
Từ những vấn đề như thế và với những ý nghĩ đó, khi đến thực tập tại ngân
hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh
Long” để làm đề tài nghiên cứu của mình. Với đề tài này em mong có thể tìm
hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh và đưa ra một số giải pháp để góp phần
làm cho hoạt động của ngân hàng sẽ được tốt hơn. Và đó cũng là lý do em chọn
đề tài này.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

Tìm hiểu, đánh giá và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
ngân hàng Công Thương Vĩnh Long để có thể tìm ra những tồn tại, nguyên nhân.
Từ đó có thể đưa ra những giải pháp, những kiến nghị phù họp để giúp ngân
hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh với các
ngân hàng khác trong khu vực

1.2.2. Muc tiêu cu thể

GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

2

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu


1.3.1. Không gian

Đề tài được nghiên cứu giới hạn tại chi nhánh ngân hàng Công Thương
Vĩnh Long và chỉ tập trung phân tích về kết quả hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh ngân hàng Công Thương Vĩnh Long.

1.3.2. Thòi gian

Số liệu sử dụng trong đề tài chỉ được thu thập giới hạn trong vòng 3 năm:

GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

3

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long

CHƯƠNG 2

Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1.

Cơ SỞ LÍ LUÂN

2.1.1. Khái niệm về các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán


2.1.1. L Khái niêm về bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của ngân hàng phản ánh toàn
bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định.
Hay nói cách khác, bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tình
hình tài chính của ngân hàng tại một thời điểm nhất định.

2.1.1.2. Khái niệm các chỉ tiêu phần tài sản

a. Tài sản
Tài sản của ngân hàng được thể hiện bằng việc sử dụng vốn tại ngân hàng,
nó thể hiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong đó pần tài sản sinh lời là
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

4

SYTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
hàng. Trong hoạt động tín dụng mục tiêu chủ yếu là lợi nhuận trên cơ sở phục vụ
nhu cầu tín dụng. Nhà quản trị cũng cần phải quyết định phân chia vốn trong
phạm vi các khoản mục cho vay nào, vì đây là một nghiệp vụ tín dụng có mức độ
rủi ro cao và nhạy cảm với môi trường kinh tế - chính trị - xã hội.
- Dự phòng rủi ro tín dụng: là quỹ mà các ngân hàng thương mại phải trích
lập theo quy định của ngân hàng Trung Ương nhăm đảm bảo có nguồn bù đắp
tổn thất cho những khoản vay có rủi ro.
- Đầu tư góp vốn, liên doanh, mua cổ phần: ngân hàng có thể sử dụng
nguồn vốn của mình để đầu tư góp vốn liên doanh, hay mua cổ phần của các tổ
chức tín dụng hay các công ty. Đây cũng là một trong những hoạt động tạo ra lợi

nhuận cho ngân hàng.
- Tài sản cố định: bao gồm các tài sản giá trị của ngân hàng như nhà cửa,
đất đai, trụ sở để hoạt động, trang thiết bị và những trang bị càn thiết đành cho
các hoạt động của ngân hàng.
- Tài sản khác: Là những tài sản không nằm trong các tài sản nói trên như
vật liệu, giấy tờ,...
- Xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định: chủ yếu là các chi phí để xây
dựng các công trình phục vụ cho hoạt động của ngân hàng.
- Các khoản phải thu nội bộ: bao gồm các khoản tạm ứng để hoạt động
nghiệp vụ, tạm ứng tiền lương, công tác phí,...
- Lãi và phí phải thu: chủ yếu là lãi từ hoạt động cho vay, lãi tiền gửi và thu
phí từ dịch vụ như bảo lãnh, chuyển tiền,...
- Tài sản có khác: bao gồm các khoản chi phí cho phân bổ, phân bổ cho quà
khuyến mãi,...

2.I.I.3.

Khái niệm về các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn

a. Nguồn vốn
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được thể
hiện một cách cụ thể từng nguồn hình thành giá trị tiền tệ do ngân hàng huy
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

5

SYTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long

hàng để tiện lợi cho hoạt động giao dịch. Khi đó nguồn tiền này hình thành
nguồn vốn cho các ngân hàng.
- Tiền gửi của khách hàng: là nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng
bao gồm:
❖ Tiền gửi thanh toán: là loại tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào cho nhu
cầu thực tế, phục vụ cho nhu cầu thanh toán của khách hàng.
❖ Tiền gửi tiết kiệm: là phương thức phổ biến nhất đối với công chúng phản
ánh trong các tài khoản tiết kiệm và bằng các sổ tiết kiệm, khách hàng có thể rút
ra bất cứ lúc nào, nhưng về phương diện kỹ thuật tại một số ngân hàng thì theo
quy định của họ thì phải có thời gian nhất định.
❖ Kỳ phiếu: là giấy nợ được ngân hàng phát hành ra công chúng để huy
động theo điều luật của ngân hàng.
❖ Chứng chỉ tiền gửi: các khách hàng là cá nhân, công ty, doanh nghiệp có
thể mua chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng.
❖ Tiền gửi có kỳ hạn khác: là loại tiền gửi của các cá nhân, tổ chức gửi theo
một kỳ hạn nhất định tại ngân hàng và đến khi hết hạn thì mới được rút ra.
Nhưng hiện nay do cạnh tranh một số ngân hàng vẫn cho khách hàng rút trước
hạn và hưởng theo lãi suất khác.
- Tiền vay từ ngân hàng Nhà nước: các ngân hàng thương mại có thể vay
tiền của ngân hàng Nhà nước để giải quyết kịp thời những khó khăn về tài chính.
Ngân hàng Nhà nước với chức năng là ngân hàng của các ngân hàng thương mại
sẽ cho các ngân hàng vay bằng cách chiết khấu hoặc tái chiết khấu,, hay bằng
cách cầm cố các chứng từ có giá.
- Tiền vay tại các ngân hàng thương mại khác: trong lúc khó khăn do thiếu
vốn hoạt động cho vay hay đầu tư thì các ngân hàng thương mại có thể vay vốn
lẫn nhau trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng, hoặc có thể vay trực tiếp từ các
ngân hàng khác.
- Vốn điều lệ: đây là vốn do các cỏ đông đóng góp đối với ngân hàng cổ
phần hay vốn do ngân sách cấp đối với ngân hàng quốc doanh cũng là một phần
vốn tự có quan trọng của các ngân hàng, vốn này cũng được tạo ra trong quá

trình kinh doanh thể hiện ở quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. vốn điều lệ là điều
kiện pháp lý cơ bản và đồng thời là yếu tố tài chính quan trọng nhất trong việc
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

6

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
đảm bảo đối với các khoản nợ khách hàng. Chính vì vậy, quy mô của vốn điều lệ
hay vốn tự có của ngân hàng là yếu tố quyết định quy mô và khả năng hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
- Vốn điều chuyển: là nguồn vốn mà ngân hàng đuợc ngân hàng cấp trên
điều chuyển đến để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.. Khi nhận nguồn vốn này
ngân hàng phải chịu một khoản phí điều hòa cao hơn lãi suất huy động.
- Vốn ủy thác:là nguồn vốn ngân hàng đuợc các tổ chức khác cho vay với
lãi suất thấp hơn nguồn vốn huy động.
- Các quỹ của ngân hàng: một ngân hàng có thể trích lập nhiều loại quỹ theo
quy định của pháp luật nhu quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng bù đắp
rủi ro, quỹ phúc lợi, quỹ khen thuởng, quỹ thất nghiệp,...
- Lợi nhuận hay còn gọi là lãi là khoản thu nhập còn lại sau khi trừ đi các
khoản chi phí.

2.1.2. Khái niệm về các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh

2.1.2.1. Khái niệm về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính thể hiện kết

quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng sau một kỳ kế toán (tháng, quý, năm).

2.1.2.2. Khái niệm về các chỉ tiêu trong phần thu nhập

a. Thu nhập
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

7

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
- Thu phí dịch vụ thanh toán: là khoản thu do ngân hàng nhận được khi thực
hiện chức năng trung gian thanh toán trong nền kinh tế.
- Lãi từ kinh doanh ngoại hối: là phần chêch lệch lãi ngân hàng thu được khi
ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mua, bán và thanh toán ngoại tệ.
- Thu từ dịch vụ khác: chủ yếu là các khoản thu từ lệ phí, hoa hồng, dich vụ
thanh toán trong nước,...

a. Phần chi phỉ
Là khoản tiền mà ngân hàng phải chi ra để thực hiện nghiệp vụ phục vụ cho
hoạt động kinh doanh cũng như các khoản phí, lệ phí bỏ ra để thực hiện nghĩa vụ
pháp luật.

b. Các chỉ tiêu trong phần chỉ phí
- Chi trả lãi tiền gửi: là khoản tiền gửi ngân hàng phải trả cho khách hàng
khi họ gửi tiền vào ngân hàng dưới nhiều hình thức.
- Chi trả lãi tiền vay: là khoản tiền gửi mà ngân hàng phải trả cho các ngân
hàng khác về khoản vốn vay tạm thời đáp ứng nhu cầu tín dụng.

- Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá: là khoản tiền lãi ngân hàng phải trả
cho các chứng nhận giấy tờ có giá đã phát hành để huy động vốn.
- Chi phí khác: là các khoản chi như về khuyến mãi tiền gửi, chi hoàn lại lãi
phải thu,...
- Chi về ngân quỹ: là các khoản chi cho các hoạt động như vận chuyển, bốc
xếp tiền, kiểm điếm, phân loại, đóng gói,...
- Chi hoa hồng môi giới: bao gồm các khoản chi cho những dịch vụ khác
nhau như ủy thác, lệ phí cấp túi dụng,...
- Chi nộp thuế: là khoản chi mà ngân hàng phải nộp nhằm thực hiện nghĩa
vụ pháp luật như nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,...
- Chi phí cho nhân viên: bao gồm các khoản chi về lương, phụ cấp,...
- Chi cho hoạt động quản lý, công vụ: bao gồm các khoản chi vật liệu văn
phòng, giấy tờ in, xăng dầu, công tác phí,...
- Chi về tài sản: là các khoản chi về khấu hao cơ bản tài sản cố định, bảo
dưỡng, sữa chữa, mua sắm tài sản, công cụ lao động,...
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

8

SYTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long

2.1.3. Khái niêm về rủi ro tài chính

2.1.3.1. Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng cũng được gọi là sự không hoàn thành hoặc rủi ro chất
lượng tài sản, là khả năng mất vốn từ việc cho vay.


2.1.3.2. Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản còn gọi là rủi ro cung cấp tiền chỉ năng lực tiềm tàng
của ngân hàng cung cấp tiền cho nhu cầu tài chính của ngân hàng.

2.1.3.3. Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất chỉ một sự ảnh hưởng tiêu cực (ngược lại) đến số tiền và giá
trị của tài sản hay nợ phải trả do lãi suất thay đổi.

2.1.3.4. Rủi ro hệ số vốn chủ sở hữu

GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

9

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =--------------------------------Tổng dư nợ

d. Hệ sổ von chủ sở hữu
Phản ánh bao nhiêu giá trị tài sản có thể giảm trước khi vị trí của những
người ký thác và các chủ nợ bị đặt vào thế nguy hiểm, có nghĩa là vốn chủ sở hữu
của ngân hàng không đủ bù đắp cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng khi gặp rủi
ro hoạt động. Một ngân hàng có hệ số vốn chủ sở hữu so với tài sản rủi ro quy
đổi tối thiểu là 8% thì mới được coi là an toàn.

Vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu = -------------------------------------------------------Tổng tài sản rủi ro quy đổi
2.1.4. Khái niệm về các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh

2.1.4.1. Hệ số doanh lợi (ROS)

Phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói
cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận ròng
Hệ số doanh lợi = -------------------------------------------Thu nhập
2.1.4.2. Lọi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)

GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

10

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
Lợi nhuận ròng
HệsốROE =---------------------------------------------------Vốn chủ sở hữu

2.1.4.4. Chỉ số thu nhập trên tổng tài sản

Chỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng, chỉ số này cao
chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả tạo
nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng.


2.1.4.5. Chỉ số tổng chỉ phí trên tổng tài sản

Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư.
Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy được ngân hàng đang yếu kém trong khâu
quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có thể nâng
cao lợi nhuận của ngân hàng.

2.1.4.6. Chỉ số tổng chỉ phí trên tổng thu nhập

Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây
cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ số
này nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả.
2.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP sử DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

11

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp
_____________________

Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long

> Giá trị tương đổi:
Ay
%Ày =-------- X 100%

yo


2.2.2. Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính

Là việc sử dụng các chỉ số tài chính như các hệ số đo lường rủi ro tài chính,
các chỉ số đo lương hiệu quả hoạt động kinh doanh để đo lường và đánh giá tình
hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh, số liệu dùng để phân tích được
thu thập từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu được thu thập chủ yếu tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh
Long qua 3 năm 2008,2009,2010 về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi
phí, lợi nhuận thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh. Ngoài ra còn có các số liệu khác liên quan đến các chỉ số đo lường
hiệu quả hoạt động kinh doanh và rủi ro tài chính.

2.3.2. Phương pháp phân tích

GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

12

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG


VĨNH LONG

3.1.

KHÁI QUÁT VỀ TỈNH VĨNH LONG

3.1.1. Vị trí địa lý

Vĩnh Long là Tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ đồng bằng Sông Cửu Long
thuộc vùng giữa sông Tiền - sông Hậu, cách Thành phố Hồ Chí Minh 136 km với
tọa độ địa lý từ 9° 52' 45" đến 10° 19' 50" vĩ độ Bắc và từ 104° 41' 25" đến 106°
17' 00" kinh độ Đông. Vị trí giáp giới như sau :
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp Tỉnh Tiền Giang và Ben Tre.
- Phía Tây và Tây Nam giáp Tỉnh cần Thơ và Sóc Trăng.
- Phía Đông và Đông Nam giáp Tỉnh Trà Vinh.
- Phía Tây Bắc giáp Tỉnh Đồng Tháp.
Trên quan hệ đối ngoại, Vĩnh Long nằm ừong vùng ảnh hưởng của địa bàn
trọng điểm phía Nam; nằm giữa trung tâm kinh tế quan ừọng là Thành phố cần
Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh. Chính nơi đây vừa là trung tâm kinh tế - khoa
học kỹ thuật - văn hóa - quốc phòng, vừa là thị trường lớn sẽ có tác động mạnh
mẽ đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong đó có liên quan chặt chẽ đến
việc quản lý, phân bố sử dụng đất đai. Đặc biệt là khả năng chi phối của Trung
tâm ứng dụng khoa học công nghệ của Thành phố cần Thơ (Trường Đại học
Cần Thơ, Viện lúa đồng bằng Sông Cửu Long, khu Công nghiệp Trà Nóc...) và
Trung tâm cây ăn trái miền Nam (Tiền Giang) là một trong những lợi thế đặc
biệt của Vĩnh Long ừong sự phát triển kinh tế ở hiện tại và tương lai.
Với vị trí địa lý như trên trong tương lai Vĩnh Long là nơi hội tụ và giao lưu


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long

tiềm năng về phát triển du lịch xanh với sinh cảnh sông nước, nhà vườn. Đồng
thời với hệ thống giao thông thủy bộ phát triển ngày càng hoàn thiện, Vĩnh Long
với vị trí địa lý có nhiều mặt lợi thế như đã nêu trên sẽ tạo động lực cho sự phát
triển kinh tế xã hội theo các hướng trục giao thông thủy bộ đã được quy hoạch
của tỉnh.
Vĩnh Long nằm trên trục quốc lộ 1A chạy ngang qua Tỉnh và quốc lộ 53,
54, 80 nối liền với Tỉnh Trà Vinh, Đồng Tháp và Quốc lộ 57 nối liền với Bến
Tre. Cùng với mạng lưới sông rạch khá dầy, Vĩnh Long có ưu thế về điều kiện
nước đối với nông nghiệp và là mạng lưới giao thông thủy, bộ thuận lợi nối liền
Vĩnh Long với các Tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước. Với điều kiện tự
nhiên ưu đãi, Vĩnh Long có nền nông nghiệp phát triển và sản xuất được quanh
năm, nông thôn khá trù phú, dân cư quần tụ đông đúc, kinh tế miệt vườn là
truyền thống của Tỉnh. Khu công nghiệp của Tỉnh phân bố theo trục lộ giao
thông chính như: khu công nghiệp Bắc cổ chiên, khu công nghiệp Bình Minh,
khu công nghiệp Hòa Phú, khu sản xuất gạch ngói dọc theo đường Tỉnh 902... và
ven sông Tiền với cảng Vĩnh Thái và khu sản xuất gạch ngói khá phát triển. Sông
Mang Thít nối liền giữa sông Tiền - sông Hậu là trục giao thông thủy quan trọng
của Tỉnh và đồng bằng Sông Cửu Long, đồng thời là vùng phát triển khu sản xuất
công nghiệp mía đường. Ngoài ra trên địa bàn Tỉnh còn có sân bay quân sự
nhưng hiện nay khu vực sân bay này đang xuống cấp và bị lấn chiếm, tuy nhiên
đây cũng là một trong những lợi thế nếu được đầu tư nâng cấp hình thành sân bay
dân dụng sẽ góp phàn đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của Tỉnh. Ưu thế về
giao thông thủy bộ là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của
Tỉnh Vĩnh Long trong tương lai.
3.1.2. Tình

hình

kinh


tế



hôi

của

tỉnh

Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tăng trưởng khá cao và tăng đều ở tất cả
các khu vực. Công nghiệp phục hồi và tăng trưởng mạnh; thương mại dịch vụ tuy
có khó khăn về xuất khẩu nhưng nhờ khai thác tốt thị trường nội địa nên tiếp tục
tăng trưởng cao; sản xuất nông nghiệp tăng trưởng khá, một số nông sản được
mùa, trúng giá đã trở thành nhân tố tích cực duy trì sự ổn định và tăng trưởng cho
nền kinh tế của tỉnh. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GDP) năm 2010 (theo giá
so sánh 1994) dự ước tăng 11,42% so với năm 2009; trong đó khu vực nông, lâm
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

14

SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


Luận văn tốt nghiệp________Phân tích KQHĐKD tại NHCT chi nhánh Vĩnh Long
thủy sản tăng 5,68%, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 19,04%, khu vực dịch
vụ tăng 12,52%. Tăng trưởng kinh tế đã vượt mục tiêu đề ra (11%) và cao hơn
tốc độc tăng trưởng cùng kỳ 2,3%; thu ngân sách đạt 103,12% dự toán năm; tổng
giá trị giải ngân kế hoạch vốn đầu tư xây dựng đạt 86,03%; dịch bệnh trên người,
gia súc, gia cầm được nhanh chóng phát hiện và kịp thời khống chế; công tác

chăm sóc sức khỏe nhân dân, chăm lo cho các đối tượng chính sách, người
nghèo.. .được thực hiện chu đáo, đúng quy định.
Với các chỉ tiêu kinh tế đạt được trong những năm vừa qua, là tính hiệu vui
cho sự phục hồi và phát triển kinh tế của tỉnh nhà, góp phần thực hiện thắng lợi
Nghị quyết đại hội đề ra. Tuy nhiên, giá cả thị trường còn nhiều biến động ở các
mặt hàng như: thủy sản, nông sản, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, xây dựng
cơ bản giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ còn chậm,... Đe khắc phục những vấn
đề trên, UBND tỉnh yêu cầu: các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tiếp tục
chỉ đạo thực hiện tốt những giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách trên các lĩnh vực:
- Nông nghiệp: Tiếp tục khắc phục dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi. Tập
trung thực hiện tốt Đề án tam nông; việc cân đối về vốn, bố trí họp lí; có kế
hoạch phòng chống lụt bão trong mùa mưa, lũ. Ưu tiên phát triển sản xuất các
giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao có thị trường tiêu thụ và
xuất khẩu lớn.
- Công nghiệp - Thương mại: Tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện cho các cơ sở sản
xuất, các doanh nghiệp trong việc đầu tư mới về qui trình, công nghệ; làm tốt
công tác quản lý thị trường, đặc biệt là khâu vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng
cường các biện pháp quản lý thị trường (chống hàng gian giả, hàng lậu, đầu cơ,
nâng giá); thực hiện các biện pháp bình ổn giá.
- Xây dựng cơ bản: chỉ đạo thực hiện tốt các vấn đề về đầu tư xây dựng các
trạm y tế tại các huyện; tổng họp những công trình còn vướng mắc về giải phóng
mặt bằng và tùy theo từng dự án, thành lập đoàn đến tuyên tmyền, vận động nhân
dân thực hiện di dời hoặc cưỡng chế để đảm bảo cho tiến độ thi công.
- Văn hóa - Xã hội: Quan tâm chỉ đạo công tác chăm sóc sức khỏe nhân
dân; kiểm tra, rà soát để hỗ trợ kịp thời cho những người chuyển đổi xe 3 gác;
Đối với Đề án xe buýt càn nghiên cứu tham mưu cho UBND tỉnh để có phương
GVHD: NGUYỄN HỮU TÂM

15


SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ


×