Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

thiết kế website cho công ty kinh doanh môi giới bất động sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.02 MB, 89 trang )

Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

MỤC
LỤC
LỜI
CẢM
ƠN

ĐẠI
CÀNđến
THƠ
Đầu tiên
xinTẮT
gửi ............................................................................
lời cảm
ơn HỌC
chân thành
thầy Trương Quốc Định, người 3đã
KÝ HIỆU
VÀ em
VIẾT
KHOA
CÔNG
NGHỆ
TINhiện
& luận
TRUYỀN
THÔNG
hướngTẮT
dẫn
và giúp


đỡ em trong
suốtTHÔNG
quá trình thực
văn.
TÓM
................................................................................................
4

Em cũng.............................................................................................
xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô khoa Công nghệ thông tin & Truyền
ABSTRACT
5
thông, trường Đại học cần Thơ. Thầy cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những
TỪ KHÓA...............................................................................................5
kiến thức bổ ích cho em trong suốt những năm học qua, giúp em có được những kiến
1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................6
thức cần thiết cho việc thực hiện bài luận văn cũng như những tri thức làm hành ữang
ĐỀgửi
............................................................................
6
cho em1.1
vàoĐẶT
đời. VẤN
Em xin
lời cảm ơn riêng đến cô Phạm Thị Xuân Lộc, cố vấn học
tập của1.2
em,LỊCH
cô đã
SỬrấtGIẢI
tận QUYẾT

tình phânVẤN
tích,ĐỀ
giải
..................................................
đáp những thắc mắc về mọi mặt cho
7
chúng em,
em VI
cảm
thấyĐỀ
vững
tâm
hơn ữong môi trường đại học rộng lớn.
1.3 giúp
PHẠM
CỦA
TÀI
...............................................................
7
Tôi gửi1.3.1..............................................................................Phạm
lời cảm ơn đến những người bạn của tôi, các bạn đã giúp vi
đỡ chức
tôi rất năng
nhiều
để tôi có thể hoàn thành bài luận của mình. Đặc biệt là các bạn Lê Bảo Trâm, Huỳnh
...........................................................................................
7
LUẬN VẲN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Thị Hồng Phượng, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Thanh Phong tôi xin cảm ơn vì các
1.3.2............................................................................Phạm vi người dùng

bạn đã động viên giúp đỡ tôi trong lúc tôi gặp khó khăn nhất.
...........................................................................................7
Cuối cùng con xin tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến ba mẹ, ba mẹ đã tạo mọi
1.3.3..................................................................................Phạm vi kỹ thuật
điều kiện tốt nhất để con có thể học tập, khuyến khích động viên khi con cảm thấy

THIẾT KẾ WEBSITE CHO
CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI
...........................................................................................
8
chán nản và muốn
bỏ cuộc. Con cũng xin gửi lời cảm ơn đến các dì, các dì luôn động
BẤT
ĐÔNG
SẢN
viên và giúp con có thời gian nhiều hơn để thực hiện bài luận văn này.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu/ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. .8

1.4.1...................................................................................Thu
Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2010
thập dữ liệu
...........................................................................................8
Sinh viên thực hiện
1.4.2.........................................Phân tích dữ liệu, xây dựng các sơ đồ

Cán bô hướng dẫn:

Sinh viên thưc hiên:

Lê Thị Hoàng yến - MSSV: 1071728

...........................................................................................
8
TS. TRƯƠNG
QUỐC ĐỊNH
LÊ THỊ HOÀNG YẾN
1.4.3...............................................................Chọn
công1071728
nghệ thực hiện
MSSY:
...........................................................................................8
1.4.4.............................................................................Ke hoạch thưc hiện
.........................................................................................10
2

CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÝ THUYẾT...................................................11
2.1

BĐS

KINH
DOANH
MÔI
GIỚI
BĐS
...............................................................................................
Cần Thơ, 2010
11
2.1.1......................................................................................Khái niệm BĐS

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH


Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

2.4.2...............................................................................................................Xâ
y dựng ứng dụng Web trên mô hình MVC.........................14
2.5 ASP.NET MVC 2.0 FRAMEWORK............................................................14
2.5.1...............................................................................................................Đị
nh tuyến URL (URL routing)..............................................14
2.5.2...............................................................................................................Đi
ều phối hiển thị dữ liệu.....................................................15
2.5.3...............................................................................................................Cả
i tiến của ASP.NET MVC 2.0 so với ASP.NET MVC............................16
2.6LINQ............................................................................................18
2.6.1

LINQ là gì?........................................................................... 18

2.6.2

LINQ to SQL là gì?................................................................18

2.6.3

Biểu thức Lambda............................................................... 18

3


CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN

cứu.....................20

3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG......................................................................................20
3.2 THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH.........................................................23
3.2.1...............................................................................................................Sơ
đồ hoạt vụ (Usecase diagram)..........................................23
3.2.2...............................................................................................................Sơ
đồ lớp (Class diagram).............................................................................27
3.2.3...............................................................................................................Sơ
đồ tuần tự (Sequence diagram)................................................................28
3.3 KẾT QUẢ ĐẠT Được................................................................................66
3.4 NHƯNG VẤN ĐỀ CHƯA Được GIẢI QUYẾT.......................................67
4

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................... 68
4.1 KẾT LUẬN..............................................................................68
4.2 ĐỀ NGHỊ................................................................................68

5

PHỤ LỤC.....................................................................................69

GVHD:5.1
TS.TRƯONG
Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728
TRANG QUỐC
CHỦĐỊNH
...........................................................................

69

2


Đề tài:
tài: THIẾT
THIẾT KẾ
KẾ WEBSITE
WEBSITE CHO
CHO CÔNG
CÔNG TY
TY KINH
KINH DOANH
DOANH MÔI
MÔI GIỚI
GIỚI BẤT
BẤT ĐỘNG
ĐỘNG SẢN
SẢN
Đề

KÝ HIỆU
VÀTẮT
VIÉT TẮT
TÓM
Ngày
nay,Động
thị trường
BĐS: Bất

Sản. bất động sản Việt Nam ngày càng phát triển, nhưng đa số
webiste của các công ty kinh doanh môi giới vẫn còn một số mặt hạn chế: Thông tin
DDL: Data Deíĩnition Language
đưa lên Website không có tính xác thực cao; Hai bên khách hàng giao dịch trực tiếp
DML:
Data
không
thông
quaManipulation
công ty môilanguage
giới. Đồ tài “THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY
KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN” được đưa ra nghiên cứu nhằm khắc
HTML: HyperText Markup Language
phục những mặt hạn chế đó.
LINQ: Language-Integrated Query
Đồ tài nghiên cứu thuộc loại xây dựng hệ thống thông tin. Mục tiêu của đề tài thiết
MVC: ModelViewController
kế Website
cho công
ty kinh
doanh môi giới bất động sản đáp ứng các yêu cầu:
-NV:
Quản
lý Viên
thông tin nhân viên công ty.
Nhân
-

Quản lý thông tin khách hàng giao dịch với công ty.
UI: User Interface

- Quản lý thông tin BĐS: quản lý thông tin các dự án do công ty làm chủ
URL:
Locator
đầuUniform
tư, quản Resource
lý thông tin
BĐS do khách hàng đăng ký giao dịch.
-

Quản lý chi tiết tình hình kinh doanh, môi giới BĐS của công ty.

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng ASP.NET MVC 2.0, một công nghệ
web mới để thiết kế Website. Website được tạo ra đáp ứng được mục tiêu của đề tài và
khắc phục được những mặt còn hạn chế đã nêu trên. Bên cạnh đó vẫn còn một số vấn
đề chưa được giải quyết như: giao diện chưa phù hợp, chưa tích hợp định vị, thông tin
được quản lý còn đom giản....Tuy nhiên, Website vẫn có khả năng tiếp tục phát triển,
tăng lượng dữ liệu quản lý để cung cấp nhiều thông tin hơn cho khách hàng.

GVHD: TS.TRƯONG
TS.TRƯONG QUỐC
QUỐC ĐỊNH
ĐỊNH
GVHD:

Sinh viên:
viên: LÊ
LÊ THỊ
THỊ HOÀNG
HOÀNG YẾN_1071728
YẾN_1071728

Sinh

3


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

ABSTRACT
Nowadays, the real estate market of Vietnam is more and more developing, but
most the Websites of brokerage companies are still limitative: The information that is
posted on Website does not have high accuracy; The two side customers directly
traded not through brokers. Topic “WEB DESIGN FOR A TRADING REAL
ESTATE BROKERAGE COMPANY” is researched to overcome tbose drawbacks.
Kind of topic is build iníormation System. The goal of the project “WEB DESIGN
FOR A COMPANY BUSINESS BROKER REAL ESTATE” to reach the demand of
managing following information:
-

Personal iníormation of employees.

-

Personal iníbrmation of customers.

-

Iníormation about real estate including information of projects in which
the company is an investor, iníormation of customer’s real estate.

-


Details of the business situation of real estate brokerage.

In the research process, I used ASP.NET MVC 2.0, a new web technology to
design my product. The Website met the subject’s purpose and solved above limits as
well.Besides, there are still some remained issues such as user interface is unsuitable,
Integrated Positioning is not applied, and information is managed simple, etc...
However, the Website can be developed more intensively and enlarged the number of
managed data to provide more useíul iníormation.
Từ KHÓA
Website.
Bất động sản.
Môi giói bất động sản.
ASP.NET MVC 2.0.
Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng.

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

5


Đềtài:
tài:THIẾT
THIẾTKẾ
KẾWEBSrre
WEBSrreCHO
CHOCÔNG
CÔNGTY

TYKINH
KINHDOANH
DOANHMÔI
MÔIGIỚI
GIỚIBẤT
BẤTĐỘNG
ĐỘNGSẢN
SẢN
Đề

1BênCHƯƠNG
1: TỔNG
QUAN
cạnh đó Website
cũng
cần quản lý thêm các thông tin của nhân viên, khách
hàng, hoạt
1.1 động
ĐẶT môi
VÁNgiói
ĐÈkinh doanh của công ty.
Ngày
lĩnh
bấtQUYẾT
động sảnVÁN
phát ĐỀ
triển khá mạnh. Đặc biệt là tại các thành phố
1.2nay,
LỊCH
Sửvực

GIẢI
lớn, Hiện
ngày nay,
càng ỞcóViệt
nhiều
khucódân
mói webiste
được xây
Bên cạnh
đó,doanh
vói cuộc
Nam
khácưnhiều
củadựng.
các công
ty kinh
môi sống
giới
công
nghiệp
hiệnkhông
đại hóa,
người
dành
phần
lớnvấn
thòiđền
giandocho
bất động
sản,hóa

nhưng
có mọi
webiste
nàođều
giải
quyết
được
đề công
tài đặtviệc,
ra:
họ
rấtmua
ít thời
thực
hiệnthông
nhữngtindựtrên
định
riêng của
mình.
Ngay
cả khi

Haicóbên
bángian
dựađể
vào
những
Website
chọn
lựa bất

động
sản muốn
phù hợp
được
một
ngôi
mộtdịch
cơ sởthông
thuậnqua
lọicông
cho việc
kinh
nhiều
vói yêu
cầu
và nhà
thựcnhư
hiệný,giao
ty. Vì
vậydoanh,
có thểhọ
nóikhông
đây làcómột
đề
thời
gian
để tìm
họcứu
cũng
dễquyết.

bị mắc lừa bởi những cò đất, những công ty môi
tài mới
chưa
đượckiếm,
nghiên
vàsẽ
giải
giới. Trong trường hợp này một công ty kinh doanh môi giói bất động sản đáng tin cậy
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
sẽ giúp ích rất nhiều cho mọi người. Vì vậy, việc quản lý có hiệu quả hoạt động kinh
1.3.1
vi chức
doanh và môi
giói củaPhạm
công ty
là một năng
nhu cầu cần thiết, tin học hóa hệ thống sẽ giúp
ích rất
nhiều quản
cho việc
Website
lý: quản lý này. Xây dựng Website cho công ty kinh doanh môi giói
nhân
viênnhững
(Thông
tin thực
cơ bản
củatin
nhân
vụ...).

bất -độngThông
sản làtin
một
trong
bước
hiện
họcviên,
hóa, chức
nó giúp
cho việc quản lý,
tra cứu
kinh
doanh,
môitin
giói
tiệnkhách
và hiệu
quảcó
hơn.
- thông
Thôngtintinbong
khách
hàng
(Thông
cơthuận
bản của
hàng)
tham gia
giao dịch
qua công

ty (mua,
BĐS...).
Website
của thông
các công
ty kinh
doanhbán,
môithuê,
giới mướn
bất động
sản hiện nay còn một số
điểm- chưa
họptin
lý:BĐS:
Thông
-HaiThông
tin BĐS
thông
đăng
môi
giới (giá,
bên mua
bán (vị
tự trí,
cậpdiện
nhậttích...)
thôngvàtin
bất tin
động
sảnkývà

thông
tin cá nhân nên
ngàybảo
đăng
ký...)
của
đã đăng
không đảm
được
tính
xáckhách
thực hàng
của thông
tin.ký.
-Công
Thông
tin Dự
(loại
dự án,
tổng
vốnmôi
đầu giới
tư, tổng
chính
ty chưa
thểÁn
hiện
được
chức
năng

của diện
mìnhtích,
vì hai
bênsách
mua bán có
ưu tiên...),
các khu
án công
do công
thể liên ưu
hệ đãi,
trựclĩnh
tiếp vực
với nhau
mà không
cầnvực
phảithuộc
thôngdựqua
ty. ty làm chủ đầu tư.
-Vì Thông
tin tiêu
kinhcủa
doanh
hình mua
doanh
ở môi giới
vậy mục
đề môi
tài làgiới
xâyBĐS

dựng(tình
Website
cho bán,
côngkinh
ty kinh
doanh
bất độngcác
sảndựlàán,
phải
thông
giải tin
quyết
muađược
bán những
của BĐS...).
hạn chế đã nêu ở trên:
Thông 1.3.2
tin được đưa
Phạm
lên Website
vi ngườiphải
dùng
được chính công ty xác thực, tạo sự an tâm
cho khách
Đề tài hàng.
xây dựng Website cho một công ty kinh doanh môi giới bất động sản.
Việc
mướn,
mua bán
giữaviên

haicông
bên đều
phải thông
quanhững
công người
ty làmquan
trungtâm.
gian.
Ngườithuê
sử dụng
Website:
nhân
ty, khách
hàng và
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với nhân viên chịu trách nhiệm môi giới một bất
động sản nhất định.

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

6


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

1.3.3

Phạm vi kỹ thuật


Website có thể chạy trên các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer 8 (IE),
FireFox (FF), chưa thực nghiệm trên các trình duyệt khác.
Sử dụng ASP.NET MVC 2 và SQL Server 2008 để xây dựng Website.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu/ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1.4.1

Thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu thông qua Website hiện thòi của các công ty kinh doanh môi
giới bất động sản, rút kinh nghiêm từ những hạn chế và hiệu quả thực tiễn của các
Website. Xem xét chọn lựa các dữ liệu nào cần thiết cho Website cần xây dựng.
1.4.2

Phân tích dữ liệu, xây dựng các so* đồ

Phân tích hệ thống theo mô hình hướng đối tượng, sử dụng Win’Design và Star
UML để xây dựng các sơ đồ cho hệ thống thông tin của Website:
Sơ đồ hoạt vụ.
Sơ đồ lớp.
Sơ đồ tuần tự.
1.4.3
ASP.NET MVC:

Chọn công nghệ thực hiện

Là một công nghệ giúp xây dựng những ứng dụng MVC trên môi trường
ASP.NET.
Không phải là một thay thế cho ASP.NET WebForm mà chỉ là một sự lựa chọn
mới cho các nhà phát triển.
ASP.NET MVC và ASP.NET WebForm xây dựng trên một nền tảng chung là

ASP.NET Framework.
Thuận lợi:
- Phát triển ứng dụng ASP.NET MVC bắt buộc phải chia ứng dụng thành
những phần riêng biệt giúp các thành phần đó được phát triển và bảo trì một

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

8


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

cách độc lập mà sẽ có những ảnh hưởng ít nhất đến các thành phần còn lại, dễ
dàng test những thành phần riêng biệt.
-

Có thể tự điều khiển các đoạn mã HTML được tạo ra bởi ứng dụng.

-

Tích hợp Routing Engine của ASP.NET giúp xây dựng ứng dụng có các
URL rõ ràng, tường minh phù hợp với các bộ máy tìm kiếm như Google,
Yahoo.

-

ASP.NET MVC framework có mã nguồn mở, kiến trúc mở giúp nó có
thể được mở rộng.


Bất lợi:
-

Không có bộ thư viện UI khổng lồ, sử dụng thư viện UI của bên thứ 3
(Yahoo UI, Ajax ToolKit...).

-

Khi xây dựng ứng dụng ASP.NET MVC cần quan tâm:

-

Ánh xạ giữa một URL vói một phương thức Action.

-

Bỏ gì vào từng thành phần của ứng dụng?

-

Controller điều phối dữ liệu cho View như thế nào?

-

Tạo ra nhiều thành phần riêng biệt và ghép chúng lại vói nhau để chúng
có thể hoạt động như một ứng dụng hoàn chỉnh.

-


Công nghệ khá mới cho nên trong quá trình tìm hiểu không có nhiều
sách tham khảo, không có nhiều cộng đồng, diễn đàn dành riêng cho ASP.NET
MVC.

-

ASP.NET MVC 2.0 framework được phát triển từ ASP.NET MVC
framework và có nhiều cải tiến hơn như bảo mật, mã hóa, template helpers...
Chọn ASP.NET 2.0 vì nó có thể tạo ra một ứng dụng web có thể test, phát triển và

bảo trì dễ dàng. Việc tạo ra các URL phù hợp vói các Search Engine là rất cần thiết nó
giúp cho Website được nhiều người biết đến hơn, phát triển khả năng kinh doanh của
công ty.

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

9


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Chọn LINQ to SQL để truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Chọn SQL Server 2008 để lun trữ dữ liệu hệ thống, vì SQL Server là hệ quản trị
CSDL phù hợp nhất với việc dùng LINQ to SQL để truy xuất dữ liệu.
1.4.4

Kế hoạch thưc hiện


Dùng SQL Server 2008 để tạo cơ sở dữ liệu lun trữ thông tin.
Sử dụng ASP.NET MVC 2 để xây dựng Website đáp ứng việc quản lý thông tin
nhân viên, thông tin khách hàng, thông tin BĐS, thông tin kinh doanh môi giới của
công ty. Bên cạnh đó Website cũng phải đảm bảo được nhu cầu ữa cứu thông tin đa
tiêu chí và đặt hàng trực tuyến của người dùng...
Sử dụng LINQ to SQL để truy xuất dữ liệu.

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

10


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

2 CHƯƠNG 2: cơ sở LÝ THUYẾT
2.1 BĐS VÀ KINH DOANH MÔI GIỚI BĐS
2.1.1

Khái niệm BĐS

Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, tại Điều 174
có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền
với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền vói nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác
gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định”.
2.1.2

Vai trò hoạt động môi giới BĐS


Cung cấp thông tin cho các chủ thể tham gia vào hoạt động giao dịch hàng hoá bất
động sản.
Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển.
Khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội.
Góp phần thúc đẩy đổi mói chính sách quản lý bất động sản.
2.2 Cơ SỞ Dữ LIỆU QUAN HỆ
2.2.1
Định nghĩa cơ sở dữ liệu
“Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có cấu trúc được ghi trên các bộ nhớ
ngoài của máy tính, về các đối tượng và hoạt động trong thế giới thực của một xí
nghiệp (nói chung), và được các hệ ứng dụng của xí nghiệp này sử dụng một cách có
chọn lọc và đúng lúc.” [6] (Trang 2)
2.2.2

Ngôn ngữ con định nghĩa dữ liệu: (DDL)

“DDL giúp đặc tả lược đồ CSDL, giúp cho người sử dụng:
Khai báo tên đối tượng, cấu trúc của đối tượng và các quan hệ của đối tượng với
các đối tượng khác trong sơ đồ quan niệm.
Đổi tên, đổi kiểu của các đối tượng đã khai báo.
Thêm, xóa, sửa một số thành phần và cấu trúc đã có.” [6] (trang 10)

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

11



Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

2.2.3

Ngôn ngữ con sử dụng dữ liệu: (DML)

“Được dùng để thực hiện các chức năng sau (sau khi sơ đồ con và sơ đồ chung đã
được định nghĩa xong):
Tìm dữ liệu thỏa mãn điều kiện nào đó: phần ngôn ngữ của DML phụ trách phần
này được gọi là ngôn ngữ hỏi (query language) để trả lời các câu hỏi (query). Do chức
năng này quan trọng nhất nên người ta hay có thói quen đồng nhất DML vói ngôn ngữ
hỏi, mặc dù biết như thế là không đúng về mặt kỹ thuật.
Thêm, xóa, sửa dữ liệu trong CSDL.
Thực hiện các phép tính số học và logic.
Kết nối các chuỗi thao tác tùy theo các khái niệm cơ sở của các giải thuật.
Gán hoặc nhận kết quả để in, hoặc để xây dựng các đối tượng mới.
Ở mức vật lý, chúng ta phải định ra các giải thuật để truy xuất hiệu quả dữ liệu. Ở
mức trừu tượng cao hơn, ta nhấn mạnh đến sự dễ sử dụng. Mục đích là nhằm làm sao
cung cấp được sự tương quan hiệu quả giữa người và máy.
Được dùng theo nhiều cách:
Trực tiếp
Thông qua một ngôn ngữ tự chủ
Thông qua chương trình ứng dụng. ”[6] (trang 11)
2.3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng lấy con người làm trung tâm, hệ
thống được tạo ra nhằm phục vụ các nhu cầu và hoạt động của con người.
Lợi ích:
Hệ thống được tạo ra có tính ổn định và co giãn theo thay đổi.
Tạo hệ thống có khả năng nâng cấp và bảo trì dễ hơn.
Các thành tố có khả năng tái sử dụng.


GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

12


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Hệ thống tạo ra dựa trên thực tế, cho một bức tranh chính xác hơn về các hoạt
động nghiệp vụ của người dùng và các nhu cầu thông tin của nó.
Khả năng truy cập truy xuất dữ liệu: Thiết kế hệ thống cần hiểu thấu đáo, cặn kẽ
vấn đề hay dỡ thế nào khi cho truy xuất dữ liệu.
Đề cao vai trò người dùng và sự sở hữu.
Chi phí: “Một khi các phương pháp hướng đối tượng đã đưa vào tổ chức thì không
cần chi phí nào thêm nữa. Nhưng khi có bất kỳ thay đổi lớn nào, sẽ có các chi phí cho
thay đổi đó. Có 2 nguồn chi phí lớn để chuyển dịch đến sử dụng các phương pháp
hướng đối tượng: cơ sở được cài đặt và việc đào tạo lại.”[7] (trang 8 )
2.4 XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB TRÊN MÔ HÌNH MVC
2.4.1

MôhìnhMVC

Model-View-Controller là một mô hình quan trọng trong khoa học máy tính từ
nhiều năm trước. Tên ban đầu là Thing-Model-View-Editor (1979), và sau đó được
đơn giản hóa thành View-Model-Controller. Nó là một phương tiện mạnh mẽ và xúc
tích cho việc chia tách các mối liên hệ trong ứng dụng (Vd: Tách logic truy xuất dữ
liệu từ logic hiển thị) và nó cũng áp dụng rất tốt trong các ứng dụng web. Việc tách rõ
các mối liên hệ trong ứng dụng làm cho độ phức tạp trong việc thiết kế tăng lên một

lượng rất nhỏ nhưng lợi ích nổi bật mà nó mang lại là rất lớn. Nó được sử dụng trong
nhiều framework từ khi nó ra đời. MVC được sử dụng trong Java, C++, trên cả nền
Mac và Windows...
Thiết kế ứng dụng theo mô hình MVC là thực hiện việc chia nhỏ ứng dụng ra
thành ba phần khác nhau để cài đặt, mỗi thành phần có vai trò khác nhau và ảnh hưởng
nhất định lẫn nhau: Model, View, Controller.
Model: là tập các lớp (class) mô tả dữ liệu của ứng dụng, chứa các logic nghiệp vụ
kiểm tra, xác nhận, truy xuất và lưu dữ liệu.
View: giao diện người dùng, có nhiệm vụ nhận dữ liệu từ người dùng, gửi đi các
yêu cầu đến Controller. Sau đó nhận lại các phản hồi từ Controller và hiển thị thông tin
lại cho người dùng.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

13


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Controller: Tầng trung gian giữa Model và View, là một tập các lớp (class) xử lý
thông tin từ người dùng, từ tổng thể luồng ứng dụng và các logic ứng dụng đặc biệt.
2.4.2

Xây dựng ứng dụng Web trên mô hình MVC

Một ứng dụng Web xây dựng trên mô hình MVC gồm 3 thành phần chính:
Models, Views, Contíollers, mỗi thành phần đảm nhiệm một chức năng riêng biệt và
không trùng lắp lẫn nhau:

Models: đại diện cho các thực thể bên trong hệ thống, tùy theo hệ thống mà các
logic nghiệp vụ có thể được thiết kế nằm trong Models hay Controllers.
Controllers: Tiếp nhận và xử lý phù hợp các request đến server bằng các Action
tương ứng. Controller có nhiều Action khác nhau, các Action có thể chia thành hai
loại: ViewAction dùng để hiển thị, xem xét thông tin chi tiết; UpdateAction tiếp nhận
các request để thay đổi cập nhật thông tin.
Views: Sau khi Controller làm việc với Models để có lại những thông tin cần hiển
thị cho người dùng thì Controller sẽ chuyển về cho View một DataModel và View sẽ
biểu diễn DataModel này cho người dùng.
2.5 ASP.NET MVC 2.0 FRAMEWORK
ASP.NET MVC 2.0 framework được phát triển từ ASP.NET MVC framework vói
nhiều cải tiến hơn, là một công nghệ mới được tích họp sẵn trong bộ visual studio
2010. Nó là sự chọn lựa mới cho các nhà phát triển bên cạnh ASP.NET Web Form.
Khi thiết kế ứng dụng web sử dụng ASP.NET MVC 2.0, ngoài ba thành phần chính
Models-Views-Controllers, còn có một số yếu tố khác cần được quan tâm:
2.5.1

Định tuyến URL (URL routing)

Routing Engine: là một khái niệm hoàn toàn độc lập với ASP.NET MVC, là một
thành phần thuộc ASP.NET và có thể được sử dụng bởi ASP.NET MVC hoặc cả
ASP.NET WebForm.
Giả định cốt lỗi của định tuyến (routing ) trong ASP.NET (cũng như đa số các nền
tảng web khác) là cho rằng các URL tương ứng trực tiếp vói một trang hay một file

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

14



Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

trong ổ đĩa cứng của máy chủ (server). Điều này cho thấy sự thực hiện tương ứng là rất
rõ ràng nhưng nó cũng rất hạn chế:
Tại sao những tên file và cấu trúc dữ thư mục của dự án lại được đưa ra công
chúng? Nó không phải chỉ là những chi tiết được xử lý nội bộ sao?
Và phải làm gì nếu không muốn mở rộng những trang aspx tệ hại?
ASP.NET MVC ra đời phá vỡ đi cái giả định trước đây. Trong thực tế, việc một
URL tương ứng vói một trang hay một fĩle trên máy chủ ( server web) là không có ý
nghĩa, vì một yêu cầu trong ASP.NET MVC sẽ được xử lý bởi các lớp điều khiến
(Controllers), sẽ không có tập tin nào tương ứng vói một URL cụ thể.
ASP.NET MVC có hệ thống định tuyến URL rất linh hoạt cho phép xác định qui
tắc ánh xạ URL bên ữong ứng dụng. Hệ thống định tuyến có 2 mục đích chính:
Ánh xạ một URL mà người dùng gõ vào từ trình duyệt với các phương thức
Action phù hợp ữong các Controller.
Xây dựng các URL dựa vào những thông tin Controller và phương thức Action mà
người lập trình viên bỏ vào.
“Mặc định định tuyến URL trong ASP.NET MVC Framework có cấu trúc dạng:
Controllers/ControllerAction/Id” [3] (Bài 4 trang 3)
2.5.2

Điều phối hiển thị dữ liệu

Điều phối hiển thị dữ liệu dùng ViewData Dictỉonary
“ViewData là thành phần quan trọng trong việc hiển thị dữ liệu của ASP.NET
MVC Framework. Mỗi Controller đều có một ViewData dictionary có thể dùng để đưa
dữ liệu vào View. Để đưa dữ liệu vào ViewData dùng định dạng key/value (ví dụ
ViewData[“Title’ ’] = “Sản phẩm” ).[3]” (bài 4 trang 6)

Điều phối dữ liệu dùng VỉewModel.
ViewModels: là tập các lớp Strongly Typed dùng để điều phối việc hiển thị dữ
liệu thay cho việc sử dụng các ViewData từ Controller. Có nghĩa là các lớp này sẽ

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

15


THIẾT
WEBSrre
CHO
CÔNG
KINH
DOANH
MÔI
GIỚI
BẤT
ĐỘNG
SẢN
ĐềĐề
tài:tài:
THIẾT
KẾKẾ
WEBSrre
CHO
CÔNG
TYTY

KINH
DOANH
MÔI
GIỚI
BẤT
ĐỘNG
SẢN

Năng
(Productivitv):
chọn
lọc,suất
đóng
gói, làm sạch dữ liệu mà Conữoller đưa ra và quyết định xem những dữ
liệu nào cần được hiển thị và cách thức hiển thị của chúng.
ASP.NET MVC 2.0 có nhiều tính năng mới giúp tăng hiệu suất:
Ngoài ra ASP.NET MVC còn có nhiều vấn đề khác cần quan tâm: Unit Test,
- Strongly Typed Html Helpers loại bỏ đi các chuỗi trong View code, nó
Dynamic Data..., nhưng những vấn đề đó sẽ được nghiên cứu ở một đề tài khác.
cho phép chúng ta thực hiện việc kiểm tra kiểu, tái cấu trúc và sử dụng
2.5.3
IntelliSence.

Cải tiến của ASP.NET MVC 2.0 so với ASP.NET MVC

An toàn
Vd: (Securỉtv):
<%: Html.TextBoxFor (m=>m.tensp) %>. Câu lệnh ở trên cho phép
ASP.NET
nhiều

tiến
chovào
việc
viếttextbox.
một ứng dụng web được an toàn
người dùngcónhập
têncải
của
sảngiúp
phẩm
một
hơn.
- Templated Helper tạo sự linh hoạt của định dạng HTML cho cả soạn
-thảo,
HTML
Encode
Code
Bỉocks:
là mộtcủa
tính
ASP.NET
hiệu chỉnh
(edit)
và hiển
thị (display)
mộtnăng
kiểu của
dữ liệu
cụ thể. 4.0, nó rất
hữu dụng cho ASP.NET MVC 2.0 bởi cách thức gọi chúng, cấu trúc ngắn gọn

Vd: <%: Html.EditorFor (tenthuoctinh) %>
dễ gọi hơn trong ASP.NET MVC (ASP.NET 3.5), <%: ViewData [“Sanpham”]
<%: Html.DisplayFor (tenthuoctinh) %>
%> được dùng thay thế cho cách viết cũ <%= Html.Encode (ViewData
ASP.NET MVC
[“Sanpham”])
%>. 2.0 có các template hiệu chỉnh và hiển thị cho một số kiểu
-

dữ liệu thông dụng như: String, Email, MultiText, Hiddenlnput, Boolean,
JsonResult: Theo mặc định JsonResult chỉ trả lòi lại các yêu cầu HTTPDecimal, Object...
POST để cảnh giác chống lại mối nguy hại. Trong ASP.NET MVC 1.0 chúng ta

Model
Validation:
Hệ thống (HttpVerbs.Post)]
xác thực mới để
trong
sẽ phải
dùng [AcceptVerb
ngănASP.NET
chặn các MVC
phươngcho
thức
phép
tránh
tay từ
những
nhận khi
bắt nó

buộcgửi
đom
vớiAction
các thuộc
truy
cậpviết
GET
các logic
Json xác
Service
yêugiản
cầuđốiđến
trong
tínhController.
đã khai báo,
thực trong
thi việc
xác nhậnMVC
phía Client,
và tổtachức
cáccần
dựquan
án lớn
vóiđến
Nhưng
ASP.NET
2.0 chúng
không
tâm
cácđiều

Area.đó, vì nó đã được xử lý- JsonResult chỉ được trả về cho các yêu cầu theo
phương thức POST. Nếu chúng ta muốn truy xuất theo phương thức GET mà
những dữ liệu cần truy xuất không nhạy cảm thì có thể thêm vào một phương
thức Controller tiện ích như sau:
Public ActionResult Index () {
var data=...;
retum Json(data, JsonRequestBehavior.AIIowGet);
}

Thuộc tính
Required

Cách dùng
Xác nhận giá trị của thuộc tính không được rỗng.
GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

16


StringLength

Xác nhận số lượng ký tự tối đa mà người dùng có thể nhập vào cho
một thuộc tính

Range
RegularExpression

Xác nhận giá trị số phải nằm trong khoảng giữa hai giá trị nhỏ nhất

và lớn nhất.
Xác nhận giá trị phải phù hợp với một Regular Expression.


GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

17


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

2.6 LINQ
2.6.1

LINQIàgì?

Viết tắt của từ “Language-Integrated Query” (tạm dịch là ngôn ngữ truy vấn tích
hợp, dễ bị nhằm lẫn với “Link”), là một thành phần mói của Microsoft.NET
Framework cung cấp khả năng viết các câu lệnh truy xuất dữ liệu gốc từ ngôn ngữ lập
trình .NET (VB.NET, C#.NET...)
Các câu lệnh trong LINQ tương tự như trong T-SQL.
LINQ sử dụng chung một công nghệ cho việc truy xuất dữ liệu từ nhiều nguồn dữ
liệu khác nhau.
Vd: LINQ to Object thực hiện truy vấn các đối tượng trong bộ nhớ
LINQ to DataSet thực hiện truy vấn DataSet.
LINQ to XML đọc các dữ liệu dạng XML.
2.6.2


LINQ to SQL là gì?

LINQ to SQL là một phiên bản hiện thực hóa của O/RM (object relational
mapping) có bên trong .NET Framework bản “Orcas” (nay là .NET 3.5), nó cho phép
chúng ta mô hình hóa một cơ sở dữ liệu dùng các lớp .NET. Sau đó chúng ta có thể
truy vấn cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng LINQ, cũng như cập nhậtíthêm/xóa dữ liệu từ đó.
LINQ to SQL hỗ trợ đầy đủ transaction, view và các stored procedure (SP). Nó
cũng cung cấp một cách dễ dàng để thêm khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và
các quy tắc vào trong mô hình dữ liệu.
2.6.3

Biểu thức Lambda

Là phương cách mói tạo ra các hàm vô danh (anonymous). Nó có thể chứa các câu
lệnh hoặc các biểu thức truy vấn khác
VD: (string s) => s.length, lấy độ dài của một chuỗi s.
Toán tử => trong biểu thức Lambda mang ý nghĩa là “đi đến”, bên trái toán
tử là các tham số (nếu có), bên phải là một biểu thực hoặc một câu lệnh.
Vd: Biểu thức Lambda x=>x*x sẽ tương ứng vói hàm

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

18


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

int f(x){ retum x*x;}

Một biểu thức Lambda cũng được dùng để tạo ra các delegate như sau:
delegate int del(int i);
del myDelegate = X => X * x;
int j = myDelegate(5);
Toán tử => có cùng độ ưu tiên với toán tử gán = và được xét từ phải sang trái. Do
đó 2 câu lệnh sau sẽ có ý nghĩa khác nhau:
d =x=>x*x, có nghĩa là d có kiểu delegate và nó đại diện cho biểu thức Lambda
x=>x*x.
x=>d=x*x, hoàn toàn là một biểu thức Lambda, d có giá trị là bình phương của X.
Các biểu thức Lambda thường được dùng ữong các câu truy vấn LINQ như một
tham số ở mệnh đề Where.
VD: db.Sanphams.where(m=>m.id==ms). Biểu thức lambda m=>m.id==ms ở đây
dùng để so sánh id của các sản phẩm vói một ms.

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

19


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

3 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN cứu
3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG
Công ty Bất động sản Việt Nam chuyên kinh doanh môi giới BĐS, nhằm cải tiến
hoạt động của mình, công ty quyết định thiết kế Website quản lý các vấn đề sau:
Nhân Viên: Hệ thống cần quản lý các thông tin cơ bản của một nhân viên (họ tên,
ngày sinh, năm bắt đầu công tác, địa chỉ, điện thoại, email...).
Khách hàng: cần quản lý các thông tin cơ bản của khách hàng (họ tên, số cmnd,

tên công ty, địa chỉ...).
BĐS: cần quản lý các thông tin như (loại BĐS, diện tích, giá đăng ký...), mỗi
BĐS chỉ thuộc sở hữu của một khách hàng. Tại một thời điểm một BĐS chỉ do một
nhân viên chịu trách nhiệm môi giới. Một BĐS có thể được đăng ký mua bởi một hoặc
nhiều khách hàng, khi có một khách hàng đã mua bất động sản thì việc đăng ký của
các khách hàng còn lại xem như bị hủy bỏ. BĐS có thời gian môi giới là 3 tháng nếu
sau 3 tháng sẽ do chủ khách hàng quyết định xem có tiếp tục môi giới không, nếu
không sẽ được chuyển thành môi giới thất bại và sẽ không được phân công môi giới
tiếp. Phí môi giới sẽ được khách hàng và công ty thỏa thuận riêng.
Dự án: cần quản lý các thông tin (tổng diện tích, tổng vốn đầu tư, thòi điểm bắt
đầu dự án, các lĩnh vực ưu tiên phát triển, các chính sách áp dụng....).
Khu vực: sẽ quản lý các thông tin của những khu vực thuộc các dự án (diện tích,
vị trí địa lý so vói dự án...), mỗi khu vực chỉ thuộc duy nhất một dự án. Mỗi dự án sẽ
có nhiều khu vực. Mỗi khu vực sẽ có nhiều nhà hoặc nền, nhưng mỗi nhà hoặc nền chỉ
thuộc một khu vực. Mỗi nhà, nền được thiết kế theo một mẫu riêng.
Môi giới kinh doanh BBS: cần quản lý các thông tin như số nhà, số nền đã bán,
đã được đặt hàng trong tổng số nền, nhà của dự án. Quản lý thông tin về số lượng BĐS
đã đăng ký, đã được môi giói...
Từ những yêu cầu trên, có thể xác định các nhóm người dùng và các giao tác của
họ đối với hệ thống cần xây dựng như sau:
Hệ thống có 5 nhóm người dùng chính:

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

20


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN


-

Nhân viên quản lý nhân sự.

-

Nhân viên chăm sóc khách hàng.

-

Nhân viên quản lý BĐS.

-

Nhân viên chịu trách nhiệm kinh doanh, môi giới BĐS.

-

Khách hàng (Khách hàng, người huy cập vào Website để tìm hiểu thông
tin).
Một nhân viên quản lý nhân sự khi vào hệ thống họ có thể thêm, sửa, xóa thông tin

của nhân viên công ty. Họ cũng có thể xem danh sách nhân viên, cập nhật thông tin
chức vụ của nhân viên, cũng như phân công nhân viên môi giới cho từng BĐS cụ thể.
Ngoài ra họ cũng có thể cập nhật những nhân viên chịu trách nhiệm cho một dự án.
Đối với nhân viên chăm sóc khách hàng, họ cần lưu trữ, cập nhật, truy xuất thông
tin của khách hàng, webiste cần đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh đó, khi một khách
hàng đến làm việc vói công ty, họ muốn biết thông tin về các BĐS mà mình đã đăng
ký mua hoặc bán, lúc đó khách hàng sẽ gặp nhân viên ở bộ phận chăm sóc khách hàng

để tìm hiểu thông tin. Vì vậy nhân viên chăm sóc khách hàng cũng cần truy xuất
những thông tin về BĐS mà một khách hàng đã mua, bán hoặc đăng ký.
Nhân viên chăm sóc khách hàng chỉ có quyền xem thông tin BĐS của khách hàng,
nên khi một khách hàng muốn đăng ký một BĐS mới hoặc điều chỉnh thông tin BĐS
mình đã đăng ký thì họ cần phải gặp bộ phận quản lý BĐS. Nhân viên bộ phận này sẽ
có nhiệm vụ xác thực thông tin BĐS, cập nhật, điều chỉnh thông tin do khách hàng
cung cấp. Bên cạnh đó nhân viên quản lý BĐS cũng phải quản lý thông tin của những
dự án do công ty làm chủ đầu tư: họ được quyền cập nhật những thông tin có liên quan
đến dự án.
Nhóm nhân viên cuối cùng đó là nhân viên chịu trách nhiệm kinh doanh môi giới
BĐS. Khi một nhân viên thuộc nhóm này vào hệ thống họ chỉ được quyền xem thông
tin BĐS mà mình phải chịu trách nhiệm môi giới và sau đó họ sẽ liên hệ với khách
hàng là chủ của BĐS để biết thêm chi tiết, và tiến hành quá trình môi giới. Nếu sau 30
ngày, kể từ ngày được phân công môi giới mà vẫn không có kết quả thì việc môi giới
của nhân viên đối vói BĐS đó xem như là thất bại, BĐS đó sẽ được nhân viên quản lý

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

21


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSrre CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

nhân sự phân công lại cho một nhân viên khác. Kết quả này sẽ ảnh hưởng đến kết quả
chấm công của nhân viên.
Nhóm người dùng khách hàng: Họ có thể sử dụng mã số khách hàng do công ty
cấp hoặc số CMND để tra cứu các BĐS mà mình đã đăng ký bán, đặt mua.... Hoặc họ
có thể thực hiện việc tìm kiếm đa tiêu chí thông tín BĐS, dự án, nhân viên. Họ được

quyền đăng ký mua một BĐS ngay trên Website của công ty và sau đó họ phải đến
công ty để hoàn tất các thủ tục giao dịch. Một BĐS có thể được đăng ký bởi nhiều
người, vì vậy sẽ ưu tiên cho khách hàng đến liên hệ vói công ty sớm nhất.
Ngoài ra Website cùng cần nhóm quản trị viên, nhóm này sẽ cập nhật quyền truy
cập của nhân viên đối vói hệ thống và cập nhật các tin tức cho webiste.
Mỗi nhân viên của công ty sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tên đăng nhập cố định
là MSNV của mình và họ có thể thay đổi mật khẩu để đảm bảo an toàn cho tài khoản
của họ.
Bên cạnh đó hệ thống sẽ tự động cập nhật các số liệu, trích suất ra các thống kê
báo cáo cụ thể.

GVHD: TS.TRƯONG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

22


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CỒNG TY KINH DOANH MỒI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

3.2 THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH
3.2.1 Sơ đồ hoạt vụ (Usecase diagram)

MV cham ỈOC khach hang

Tm kem DA theo tong dí n tch

NV moi CLOiẢinh doanh BŨS
Tim kiem DA thw ĩonạ Vộh dan ly


IW quan lyTỊhan &u

Tim kem DA theo loai DA
Tim k»em DA Iheo tnhi. thanh pho

TmkemDA
Tỉm kiem DA theo TD KC

NV quan ly

ệỉtend »
Tm kem DA theo M$ DA
Xftm chi tét thong MI du an
ĩim kem ŨA theo len

« extend

AŨMIN

TntiíemBDStheagia

da ng ky dai hang

Tim kem BDS
Tan kem BDS Iheo loai 8DS

Trn kén BCS cheo dén bđi
Tim kem 0DS theo ms BDS

KHACH_HANG


Tim kiem Bũs theo ỉinh. thanh pho

Hình: Sơ đồ hoạt vụ cho tác nhân chung USER.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YÉN_1071728

23


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CỒNG TY KINH DOANH MỒI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Hình: Sơ đồ hoạt vụ cho tác nhân Nhân Viên quản lý nhân sự.

Hình: Sơ đồ hoạt vụ cho tác nhân Nhân Viên chăm sốc khách hàng.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YÉN_1071728

24


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CỒNG TY KINH DOANH MỒI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Hình: Sơ đồ hoạt vụ cho tác nhân Nhân Viên môi giói kinh doanh BĐS.

Hình: Sơ đồ hoạt vụ cho tác nhân Admin.


GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YÉN_1071728

25


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CỒNG TY KINH DOANH MỒI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Tam kiem BOS theo bnli, Khanh pf]Q

Tim kiem ĐDS theo dier och

Tim kiem BDS theo gia

Trti hjéni BĐS íhèQ lủâỉ BDS

Tmk>em8ũS

Tunkienra BDS líieo ras BDS
Sua ihOỂig liit BDS-

T!wm TOI BDS

ĩim kten KV theo MS KV

$na thộng bfl KV

TBTI kem KV theo đen tKh

Tm kemKV

Tratíiem KVIheolen

Thens mo« KV

Tín kem KV theo DA

Capohat thong ăn n«

Tim kem DA Kheo lcai DA

Tmn kem DA theo lững dien tehi
s« thong tw DA

ĩim kem DA 51*0 tong von dau tu

XímeNtBtthộngbuduan
Tm l»m DA te w, thanh pho
Tim kiem DA meo len

TinMệmDAtheọMS DÁ

Ttmkienn DAthéoTŨKC

Hình: Sơ đồ hoạt vụ cho tác nhân Nhân Viên quản lý BĐS.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YÊN_1071728


26


×