Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I (2009 – 2010) THPT chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.28 KB, 5 trang )

KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: HÓA
Tổ Hóa
******

LỚP: 10 CHUYÊN
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ:
Câu 1: (1,5 điểm) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử.
- Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron:
1. KCl + K2Cr2O7 + H2SO4 → …
2. FexOy + HNO3 → NO + …
- Cân bằng theo phương pháp ion – electron:
3. NaNO2 + KMnO4 + H2O → …
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Hãy cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, và dạng hình học của 2 phân tử NH 3 và
NF3. So sánh góc liên kết của 2 phân tử này với nhau, và với góc của dạng lai hóa. Giải thích?
2. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần, giải thích?
CH3COOH, CH3CHO, CH3OH, C2H5OH, C2H6.
Câu 3: (1,0 điểm)
1. Xác định x, y và hoàn thành phương trình hạt nhân
238
4
0
→ 206
92 U 
82 Pb + x 2 He + y −1 e
2. Cho Ra có hằng số phóng xạ (k) = 1,83.10-11 (s-1). Hãy tính chu kỳ bán hủy (T1/2, năm) của Ra.
Câu 4: (1,0 điểm)
Một hợp chất A có công thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là một kim loại,


X là phi kim chu kỳ 3. Trong hạt nhân M có n – p = 4, trong hạt nhân của X có n’ = p’. Tổng số proton
trong MX2 là 58.
1. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.
2. Biểu diễn 4 số lượng tử ứng với electron cuối cùng của nguyên tử X.
Câu 5: (1,5 điểm)
Hòa tan hỗn hợp X gồm a mol CuO, a mol Fe 2O3 và a mol Ag2O bằng một lượng vừa đủ dung
dịch HNO3, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng hoàn toàn với 2,5a mol bột Zn thu được m
gam rắn. Tính m theo a.
Câu 6: (1,5 điểm)
Điện phân dung dịch chứa 0,5 mol CuSO 4 và x mol NaCl (với điện cực trơ và có màng ngăn xốp)
cho đến khi nước bắt đầu điện phân thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan 10,2 gam nhôm
oxit. Tính x.
Câu 7: (1,5 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm 1,68 gam Fe và m gam Cu, tan hết trong 400 ml dung dịch B chứa NaNO 3
0,1M và HCl 0,4M, thu được dung dịch C không chứa axit dư và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô
cạn cẩn thận dung dịch C thu được 9,56 gam muối khan.
Trang 1


1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính m.
*** Hết ***
(Na = 23; Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5)

Trang 2


KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: HÓA
Tổ Hóa

******

LỚP: 10 CHUYÊN
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐÁP ÁN
Câu 1.
(1,5 điểm)

1. 6KCl + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Cl2 + Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 7H2O
0

−1

→ Cl 2 + 2e

2 Cl
+6

(0,25 đ)

x3

+3

→ 2 Cr
x1
2. 3FexOy + (12x – 2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x - y)H2O
2 Cr + 6e
+2 y / x


+3

→ x Fe + (3x – 2y)e

x Fe
+5

Câu 2.
(2,0 điểm)

x3

(0,25 đ)
(0,25 đ)

+2

→ N
x(3x – 2y)
N + 3e
3. 3NaNO2 + 2KMnO4 + H2O → 3NaNO3 + 2MnO2 + 2KOH
3NO2- + 2MnO4- + H2O → 3NO3- + 2MnO2 + 2OHNO2- + 2OH→ NO3- + H2O + 2e
x3
MnO4- + 2H2O + 3e → MnO2 + 4OHx2
3NO2 + 2MnO4 + H2O → 3NO3 + MnO2 + 2OH
1. Trạng thái lai hóa:
sp3
dạng hình học phân tử: tháp đáy tam giác
Λ


Câu 3.
(1,0 điểm)

(0,25 đ)



Góc FNF < HNH < 109028’
Giải thích:
- Cặp electron không liên kết trên N chiếm 1 không gian rộng lớn hơn
so với cặp electron liên kết, vì vậy các góc liên kết < 109028’
- Do Flo có độ âm điện lớn hơn Hiđro, nên kích thước cặp electron liên
kết trong liên kết F-N nhỏ hơn trong liên kết H-N
2. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:
C2H6 < CH3CHO < CH3OH < C2H5OH < CH3COOH
Giải thích:
- C2H6 và CH3CHO không tạo liên kết hiđro liên phân tử; MCH3CHO > MC2H6.
- CH3OH và C2H5OH tạo liên kết hiđro liên phân tử, MC2H5OH > MCH3OH
- Giữa 2 phân tử CH3COOH tạo 2 liên kết hiđro liên phân tử.
238
4
0
U → 206
82 Pb + x 2 He + y −1 e
1. 92
Ta có:
4x = 238 – 206 =32
2x – y = 91 – 82 = 10


x=8
y=6
238
4
0
→ 206
92 U 
82 Pb +8 2 He +6 −1 e

Trang 3

(0,25 đ)
(0,25 đ)

(0,25 đ)
(0,25 đ)

(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,75 đ)

(0,25 đ)
(0,25 đ)


ln 2
0,693
=
= 3,70.1010 s = 1200 năm
k

1,83.10 −11
2 p + 4 46,67
=
1. Ta có
4 p'
53,33
p + 2p’ = 58

p = 26 (Fe)
p’ = 16 (S)
Vậy A là FeS2
2. S (Z = 16): [Ne] 3s2 3p4
4 số lượng tử: n = 3; l = 1; ml = -1; ms = -1/2
- Dung dịch Y gồm: 2a mol Ag+; 2a mol Fe3+ và a mol Cu2+.
- 2,5a mol bột Zn:
Zn → Zn2+ +
2e
2,5a
5a
(mol)
- Thứ tự khử các ion trong dung dịch Y:
Ag
+
1e

Ag
2a

2a
2a

(mol)
3+
2+
Fe
+
1e

Fe
2a

2a
(mol)
2+
Cu
+
2e

Cu
0,5a ←
1a

0,5a (mol)
- Khối lượng kim loại thu được m = 108.2a + 64.0,5a = 248a (gam)
- n Al2O3 = 0,1 mol
- Trường hợp 1:
CuSO4 +
2NaCl dpdd

→ Cu + Cl2 + Na2SO4
0,5 → 0,2

0,4
(mol)
dpdd
CuSO4 + H2O 
H2SO4 + 1/2O2
→ Cu +
0,3

0,3
(mol)
3H2SO4 +
Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O
0,3

0,1
(mol)
Vậy x = 0,4 mol
- Trường hợp 2:
CuSO4 +
2NaCl dpdd

→ Cu + Cl2 + Na2SO4
0,5
1,0
(mol)
dpdd
2NaCl + 2H2O 
2NaOH + Cl2 + H2
→
0,2


0,2
(mol)
2NaOH +
Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
0,2

0,1
(mol)
Vậy x = 1,0 + 0,2 = 1,2 mol
1. Viết 3 phương trình phản ứng.

(0,5 đ)

2. nFe = 0,03 mol; nNa+ = nNO3- = 0,04 mol; nH+ = nCl- = 0,16 mol
Fe + NO3- + 4H+ →
Fe3+ + NO + 2H2O
0,03 0,03 0,12
0,03
mol
3Cu + 2NO3- +
8H+ →
3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,015 0,01
0,04
0,015
mol
Cu + 2Fe3+ →
Cu2+ + 2Fe2+
a

2a
a
2a
mol
- dung dịch C gồm: Cu2+ (0,015 + a) mol; Fe2+ 2a mol; Fe3+ (0,03 -2a) mol
Na+ 0,04 mol
Cl- 0,16 mol
m muối = 9,56 gam → a = 0,005

(1,0 đ)

2. T1/2 =
Câu 4.
(1,0 điểm)

Câu 5.
(1,5 điểm)

Câu 6.
(1,5 điểm)

Câu 7.
(1,5 điểm)

Trang 4

(0,75 đ)
(0,25 đ)

(1,5 đ)


(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)


Vậy mCu = 1,28 gam.
(có 1 cách làm nhanh hơn, các em thử tìm xem nhé!)

Trang 5



×