Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

40 câu kèm lời giải Ôn tập cacbohiđrat (đề 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.04 KB, 16 trang )

Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 3
Câu 1. Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng
lượng là 2 813kJ
6CO2 + 6H2O + 2 813kJ
C6H12O6 + 6O2
2
Giả sử trong một phút, 1cm bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự
quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là
1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
A. Khoảng 4 giờ 41phút
B. Khoảng 8 giờ 20 phút
C. Khoảng 200 phút
D. Một kết quả khác
Câu 2. Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất rượu
etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu 700. biết hiệu suất
của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 450 lít
B. 420 lít
C. 426 lít
D. 456 lít
Câu 3. Cho m (g) tinh bột lên men thành ancol etylic (H = 81%). Toàn bộ CO2 sinh ra hấp
thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu được 100g
kết tủa. Giá trị m là:
A. 550
B. 810
C. 650
D. 750
Câu 4. Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, axetalđehit,
axeton, có bao nhiêu chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường:
A. 3
B. 4


C. 5
D. 6
Câu 5. Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α-glucozơ?
A. Saccarozơ và mantozơ
B. Tinh bột và xenlulozơ
C. Tinh bột và mantozơ
D. Saccarozơ và xenlulozơ


Câu 6. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa
và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550
B. 810
C. 750
D. 650
Câu 7. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ sẽ thu được số kg ancol etylic là (Biết
hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 90 %):
A. 420 kg
B. 462 kg
C. 437 kg
D. 520 kg
Câu 8. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 được hấp thụ hết bởi nước vôi
trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. A có giá trị như thế
nào?
A. 30,0 gam
B. 13,5 gam
C. 20,0 gam
D. 15,0 gam
Câu 9. Dãy các chất đều cho phản ứng tráng bạc là:

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ
B. Fructozơ, mantozơ, glucozơ, tinh bột
C. Etyl fomiat, fructozơ, mantozơ, glucozơ
D. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, mantozơ
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch phân nhánh
B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polime và có khối lượng phân tử rất lớn
C. Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc xoắn dạng lò xo
D. Phân tử amilozơ không tan trong nước nóng còn phân tử amilopectin thì ngược lại
Câu 11. Cho dãy các chất axetan andehit, axeton, glucozơ, fructozo, sacarozơ, mantozơ. Số
chất trong dãy làm mất màu được Br2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12. Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, lòng trắng trứng và glixerol, ta dùng thí nghiệm
nào:


I. Dùng dd iot,
II. Dùng Cu(OH)2/NaOH
III. Dùng Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
A. I, II
B. I, III
C. II, III
D. I, II, III
Câu 13. Cho các dung dịch riêng biệt sau : Glucozơ, tinh bột, glixerin , phenol , andehit
axetic , benzen. Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch là ?
A. Na, Quì tím , Cu(OH)2
B. Na, Quì tím , AgNO3/NH3

C. Na, Quì tím , nước brom
D. Cu(OH)2, dung dịch I2, nước brom
Câu 14. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?
A. 50 gam
B. 24 gam
C. 40 gam
D. 48 gam
Câu 15. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)n.
C. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều là các polime có trong thiên nhiên
Câu 16. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này nấu rượu etylic 400, quá
trình này bị hao hụt 40%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích của rượu 400
thu được là:
A. 56,26 lit
B. 62,51 lit
C. 52,42 lit
D. 60 lit
Câu 17. Từ tinh bột người ta có thể thu được ancol etylic bằng quá trình hai giai đoạn, với
hiệu suất của mỗi giai đoạn đạt 75%. Vậy, từ 27 kg tinh bột loại có chứa 20% tạp chất người
ta có thể thu được V lít ancol 25o. Giá trị của V là (cho khối lượng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml):
A. 34,5 lít
B. 38,5 lít
C. 35,5 lít
D. 39,5 lít



Câu 18. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa Cu2O.
Giá trị của m là:
A. 14,4
B. 7,2
C. 5,4
D. 3,6
Câu 19. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvC, số mắt xích C6H10O5 có
trong phân tử tinh bột đó là:
A. 162
B. 180
C. 126
D. 108
Câu 20. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3OOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH,
CH3CHO. Dùng những thuốc thử nào dưới đây để phân biệt tất cả các chất trên?
A. Cu(OH)2, quỳ tím, dd AgNO3 trong NH3
B. Quỳ tím, dd NaOH, dd AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2, dd AgNO3/NH3, dd NaOH
D. Quỳ tím, dd AgNO3/NH3, dd H2SO4
Câu 21. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau
đây là tốt nhất?
A. CH3COOH
B. (CH3CO)2O
C. CH3COCH3
D. CH3COOC6H5
Câu 22. Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3?
A. glixerol
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. anđehit axetic

Câu 23. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. glucozơ
B. etyl axetat
C. etilen
D. tinh bột
Câu 24. Saccarozơ và glucozơ đều có:
A. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng


B. Phản ứng với dung dịch NaCl
C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Câu 25. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được
dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ
thì khối lượng Ag thu được là
A. 7,65 gam
B. 13,5 gam
C. 16 gam
D. 10,8 gam
Câu 26. Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.
B. Phản ứng tráng gương glucozơ.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O
D. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, to).
Câu 27. Nhóm gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dd AgNO3/NH3 là
A. Metanal; propin; glucozo; mantozo
B. Propin; etanol; glucozo; phenol
C. Axetilen; mantozo; anilin; etanal
D. Axetilen; metanal; axit oxatic; glucozo
Câu 28. Để phân biệt Glucôzơ, saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ có thể dùng các thuốc thử:

(1) nước, (2) dung dịch AgNO3/NH3, (3) nước Iốt, (4) quỳ tím?
A. 2; 3 và 4
B. 1; 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1 và 2
Câu 29. Tính lượng kết tủa đồng(I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa
9,00 gam glucozơ và lượng dư đồng(II) hiđroxit trong môi trường kiềm
A. 1,44 gam
B. 3,60 gam
C. 7,20 gam
D. 14,4 gam
Câu 30. Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CH2O đều là
gluxit
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon
không phân nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa


4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO3)2O thu được este chứa 5 gốc
CH3COO - chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4 ;
B. 2,3,4,5 ;
C. 1,2,4,5 ;
D. 2,4,5,6 ;
Câu 31. Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo
thành rượu etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất (d=0,8g.ml-1) biết
hiệu suất phản ứng là 65%.

A. 132,4ml ;
B. 149,5ml
C. 250ml ;
D. 214,8ml;
Câu 32. Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A
phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 43,2 gam
B. 32,4 gam
C. 64,8 gam
D. 86,4 gam
Câu 33. Dùng những hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không màu là
etylen glicol, rượu etylic, glucozơ, phenol?
A. dung dịch Br2 và Cu(OH)2.
B. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2.
C. Na và dung dịch Br2.
D. Na và AgNO3/NH3.
Câu 34. Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu
vang 100 là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất
có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường
glucozơ).
A. 32,952 kg
B. 14,869 kg
C. 16,476 kg
D. 15,26 kg
Câu 35. Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt
80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng
hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là :
A. 58,32



B. 58,82
C. 51,84
D. 32,40
Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột, Xenlulozơ, matozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit
B. Ở nhiệt độ thường glucozơ, anđehit oxalic, saccarozơ đều bị hòa tan Cu(OH)2 tạo dung
dịch xanh lam
C. Glucozơ, fructozơ, đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) cho poliancol
D. Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được tối đa 6 sản phẩm (không
kể đồng phân hình học)
Câu 37. Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối
lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá
trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra
hoàn toàn)
A. 106 gam
B. 84,8 gam
C. 212 gam
D. 169,6 gam
Câu 38. Cao su buna có thể điều chế theo sơ đồ sau:
Để điều chế được một tấn cao su buna thì cần bao nhiêu tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ:
A. 3,49 tấn
B. 10,32 tấn
C. 5,74 tấn
D. 8,57 tấn
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ
cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản
ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 5,7 gam
B. Tăng 5,7 gam

C. Tăng 9,3 gam
D. Giảm 15,0 gam
Câu 40. Một dung dịch có các tính chất:
- Hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
- Khử được AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 /OH- khi đun nóng.
Dung dịch đó là
A. Glixerol


B. Glucozơ
C. Anđehit axetic
D. Sacarozơ

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
1 phút 1 cây xanh hấp thụ được 0,2 × 10000 = 2000 (J)
nGlucose cần tạo ra = 0,2 (mol) → cần năng lượng = 0,2 × 2813 = 562,6 ( kJ)
→ thời gian cần thiết : 562,6 × 1000 : 2000 = 281,3 (phút) = 4 giờ 41 phút
Đáp án A.
Câu 2: C
(C6H10O5 )n

nC6H12O6 → 2n C2H5OH.

Số mol xenlulozơ có trong 1 tấn tinh bột là : nxenlulozơ =

Với H= 70% thì nancol =

× 0,7×2n = 5185,19 ( mol)


Thể tích rượu 70o thu được từ quá trình lên men là V =

= 425926 ml = 425 lit.

→ Đáp án C
Câu 3: D
Tổng số mol CO2 = 550 : 100 + 100 : 100 × 2 = 7,5 (mol)
→ Khối lượng tinh bột cần = 7,5 : 2 × 162 : 81% = 750
Đáp án D.
Câu 4: C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:glucozo, saccarozo, mantozo, axit
fomic, glixerol
Chọn C
Câu 5: C
Saccarozơ tạo thành 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ , xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều
gốc β- glucozơ → Đáp án C


Câu 6: C
Ta có : (C6H10O5)n → 2n C2H5OH + 2nCO2 ( H = 81% )

CO2
Bảo toàn nguyên tố C ta có nCO2 = nCaCO3 + 2 nCa(HCO3)2 = 7,5 mol.

→ Đáp án C
Câu 7: C
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH + 2nCO2.
Hiệu suất phản ứng toàn bộ quá trình là H = 0,9×0,9×100% = 81%.

Số mol tinh bột có trong 1 tấn là ntinh bột=


→ Với H= 81% thì nancol etylic =
437kg

(mol)

× 2n× 0,81=9500 mol → mancol etylic = 437000g =

→ Đáp án C.
Câu 8: D

Chọn D
Câu 9: C
Nhận thấy saccarozơ, tinh bột trong phân tử đều không có nhóm CHO → không tham gia
phản ứng tráng bạc. Đáp án C.


Câu 10: B
Nhận thấy xenlulozơ đều có cấu tạo mạch thẳng → Loại A.
Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc phân nhánh → Loại C
Phân tử amilozơ và amilopectin không tan trong nước nguội , tan 1 phần trong nước nóng tạo
dung dịch keo → Loại D.
→ Đáp án B.
Câu 11: B
các chất làm mất màu đuoc Br2 là :
.. axetan andehit.
.. glucozo.
.. mantozo.
chọn đáp án : B
Câu 12: C

Dùng Cu(OH)2 hay Cu(OH)2 đun nóng nhận biết được glixerin(xanh thẫm) và lòng trắng
trứng(tím)
I2 chỉ nhận biết được hồ tinh bột
Câu 13: D
Nhỏ dung dịch I2 vào các dung dịch glucozơ, tinh bột, glixerin , phenol , andehit axetic ,
benzen thì dung dịch tinh bột chuyển sang màu xanh tím. Các dung dịch còn lại không hiện
tượng.
Dung dịch nước brom vào glucozơ glixerin , phenol , andehit axetic , benzen thì dung dịch
glucozơ và andehit axetic làm mất màu dung dịch Br2, các dung dịch còn lại không hiện
tượng.
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào nhóm các dung dịch (glucozơ và andehit axetic), (benzen và
glixerin) thì glucozơ và glixerin tạo dung dich phức màu xanh lam, các dung dịch còn lại
không hiện tượng.
Đáp án D.
Câu 14: D
C6H12O6→ 2 C2H5OH + 2CO2 ( H = 75% )
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
Ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.


Câu 15: C
Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương, saccarozơ không
phải là polime và có công thức dạng C12(H2O)11 → Đáp án C.
Câu 16: B
Sơ đồ phản ứng : (C6H10O5)n

nC6H12O6

2n C2H5OH (H = 60%).


Khối lượng tinh bột có trong 78,28 kg gạo là mtinh bột= 0,75×78,28= 58,71 kg → ntinh bột =

Với H= 60% thì n C2H5OH = 2n×

Thể tích rượu 40o thu được là V=

× 0,6 mol → m C2H5OH = 20004,8g

= 62515 ml = 62,51 lít → Đáp án B.

Câu 17: A

Chọn A
Câu 18: A
Nhận thấy glucozơ và fructozơ đều phản ứng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

→ nglucozơ + nfructozơ = nCu2O → nCu2O =
Đáp án A.

=0,1 mol → mCu2O = 14,4 gam.


KHÁC
Trước hết, chú ý tính chất của fructozo, trong môi trường kiềm sẽ chuyển đổi thành glucozo,
khi đó nó có khả năng khử tạo Cu2O.
Để giải nhanh, quy fructozo với glucozo là một. Chỉ cần biết:
1 glucozo tác dụng với 2 Cu(OH)2/OH- tạo 1 kết tủa đỏ gạch Cu2O.
Vậy, giá trị m kết tủa Cu2O là:

Vậy đáp án đúng là A..!

Câu 19: B
Số mắt xích C6H10O5 có trong phân tử tinh bột là n =

= 180 → Đáp án B.

Câu 20: A
Dùng quỳ tím vào các dung dịch HCOOH, CH3OOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO
thì HCOOH, CH3OOH làm quỳ tím chuyển xanh. Các dung dịch còn lại không hiện tượng.
Khi cho glixerol, glucozơ,C2H5OH, CH3CHO vào Cu(OH)2 thì glixerol, glucozơ tạo dung
dịch phức màu xanh lam.
Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào các cặp dung dịch (HCOOH, CH3OOH),(glixerol,
glucozơ), (C2H5OH, CH3CHO )thì glucozơ,CH3CHO ,HCOOH xuất hiện lớp bạc màu xám.
Đáp án A.
Câu 21: B
Khi ở dạng anhidrit axetic sẽ dễ tham gia phản ứng thế hơn dạng axit
[C6 H7 O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]nn+ 3nCH3COOH
Câu 22: B
Nhận thấy glixerol, saccarozơ không tham gia phản ứng với AgNO3/NH3, anđehit axetic
không tham gia phản ứng với Na → Đáp án B.
Câu 23: D
Từ tinh bột để điều chế ancol etylic phải qua 2 giai đoạn tinh bột → glucozơ → ancol etylic
→ Đáp án D.
Câu 24: C


Saccarozơ trong phân tử không có nhóm CHO không tham gia phản ứng với dung dịch
AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng và NaCl, glucozơ là đường đơn không tham gia phản
ứng thủy phân.→ Đáp án C
Câu 25: D
Phương trình phản ứng : C12H22O11 + H2O → 2 C6H12O6 (H=80%).


n Saccarozơ =

= 0,03125 mol.

Với H=80% thì nC6H12O6 = 2×0,03125×0,8= 0,05 mol → nAg = 2nC6H12O6 = 0,1 mol
→ mAg = 10,8 g. Đáp án D
Thủy phân saccarozơ tạo 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ, trong môi trường kiềm
(NH3) thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên tất cả sản phẩm thủy phân đều tham gia
phản ứng tráng bạc
Câu 26: D
Glucozơ không thể hiện tính khử khi phản ứng đó glucozơ không tăng số oxi hóa
Phản ứng D : glucozơ giám số oxy hóa
Đáp án D.
Câu 27: A
B sai vì etanol không tác dụng.
C sai vì anilin không tác dụng.
D sai vì axit oxalic không tác dụng.
Đáp án A
Câu 28: B
Dùng nước : tan → Glucozo và saccarozo ; không tan → tinh bột và xenlulozo
Dung dịch AgNO3/NH3 vào nhóm 1 → có kết tủa bạc → glucozơ
Nước I2 vào nhóm 2 → màu xanh → tinh bột
Đáp án B.
Câu 29: C
9 gam Glu=> 0,05 mol
Lượng Cu2O=0 ,05.144=7,2--> C
Câu 30: B
Nhận thấy saccarozơ(C12H22O11) không có công thức đơn giản nhất là CH2O → (1) sai.
Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 2 mol Ag do trong glucozơ chỉ có 1



nhóm CHO → (6) sai.
Đáp án B.
Câu 31: B
C6H12O6 → 2C2 H5OH + 2CO2 (H=65%)

nglucozơ = 360:180 = 2 mol. Với H=65% → nC2 H5OH = 0,65×2×2= 2,6 mol→ V=
149,5ml

=

→ Đáp án B.
Câu 32: C
H% = 50% → nmantozơ dư = 0,1 ; nGlucozơ tạo ra = 0,1 × 2 = 0,2
→ nAg = 2nmantozơ + 2 nglucozơ = 0,6 → mAg = 64,8
Đáp án C.
Câu 33: A
Cho brom vào 4 chất, tạo kết tủa là phenol. Đun nóng hỗn hợp, chất làm mất màu brom là
glucozo
Cho Cu(OH)2/OH- vào 2 chất còn lại. Chất tạo dd màu xanh là etylen glicol. Chất còn lại là
rượu etylic
=> Đáp án A
Câu 34: C
lenmen
Phương trình phản ứng : C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (H= 95%).

Khối lượng rượu có trong 100 lít rượu vang 10o là mrượu = 100×103×0,8×0,1 = 8000 gam

mglucozơ = 91,533× 180 =16476 g =16,476kg. Đáp án D.

Câu 35: A


nAg = 0,12 x 2 + 0,12 x 2 + 0,03 x 2 = 0,54 mol → mAg = 0,54 x 108 = 58,32 gam.
Câu 36: B
Ở nhiệt độ thường anđehit oxalic không hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Đáp
án B.
Câu 37: B

Câu 38: B
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH → nC4H6 → (-C4H6-)n.
Hiệu suất toàn bộ quá trình là H= 0,8×0,9×0,85×0,95×100%= 58,14%
Số mol xenlulozơ cần dùng để điều chế 1 tấn cao su buna với H = 58,14% là
nxenlulozơ =

=

mol → mxenlulozơ =

×162n = 5159700 g= 5,159 tấn

Khối lượng mùn cưa cần dùng là m= 5,159 : 0,5= 10,319 tấn. Đáp án B
Câu 39: A
Nhận thấy hỗn hợp metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ đều có dạng CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → nCO2 + nH2O
Ta có nO2 = nCO2 = nH2O = 0,15 mol.
Ta có mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,15×44 + 0,15×18 - 0,15×100= -5,7. Đáp án A
Câu 40: B
Hoa toàn đc Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam thì chất đó
phải có 2 nhóm OH kề nhau trở lên

Khử đc AgNO3 và Cu(OH)2 khi đun nóng thì phải chưa nhóm CHO
A loại vì k có gốc CHO
B thõa mãn
C k thõa mãn vì k có nhóm OH kề nhau


D loại vì k có gốc CHO
Đáp án B



×