Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

50 câu kèm lời giải Lý thuyết trọng tâm về cacbohiđrat (Cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.42 KB, 15 trang )

Cơ bản - Lý thuyết trọng tâm về Cacbohiđrat (Đề 1)
Bài 1. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức axit.
B. nhóm chức xeton.
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit.
Bài 2. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Bài 3. Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.
B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Bài 4. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Bài 5. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Bài 6. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CH2OH và CH2=CH2.


Bài 7. Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.


Bài 8. Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ).
B. CH3COOH.
C. HCHO.
D. HCOOH.
Bài 9. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Bài 10. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho
dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. kim loại Na.
Bài 11. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ.
Bài 12. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic.

B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozơ, anđehit axetic.
Bài 13. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
Bài 14. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất
đó là
A. protein.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.


Bài 15. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2.
B. dung dịch brom.
C. [Ag(NH3)2]NO3
D. Na.
Bài 16. Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là :
A. ancol etylic.
B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Bài 17. Công thức nào sau đây là của xenlulozơ ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n.

D. [C6H5O2(OH)3]n.
Bài 18. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Bài 19. Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là
A. Cn(H2O)m
B. CnH2O
C. CxHyOz
D. R(OH)x(CHO)y
Bài 20. Glucozơ là một hợp chất:
A. đa chức
B. Monosaccarit
C. Đisaccarit
D. đơn chức
Bài 21. Saccarozơ và mantozơ là:
A. monosaccarit
B. Gốc glucozơ
C. Đồng phân
D. Polisaccarit
Bài 22. Tinh bột và xenlulozơ là


A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. đồng đẳng.
D. Polisaccarit.
Bài 23. Glucozơ và fructozơ là:
A. Đisaccarit.

B. Đồng đẳng.
C. Andehit và xeton.
D. Đồng phân.
Bài 24. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng
hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức
anđehit của glucozơ ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, to.
Bài 25. Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Bài 26. Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức ?
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với
Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Bài 27. Phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl.
A. phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Bài 28. Phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđroxyl trong
phân tử:
A. phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu

C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu
D. Phản ứng với anhiđrit axit tạo este có 5 gốc axit trong phân tử.


Bài 29. Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều chỉ tạo ra một monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Bài 30. Glucozơ tác dụng được với :
A. H2 (Ni, to); Cu(OH)2 ; AgNO3/NH3; H2O (H+, to)
B. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni, to); (CH3CO)2O (H2SO4 đặc, to)
C. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2
D. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
Bài 31. Nhận định sai là :
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2
C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
Bài 32. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol.
Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử
A. Dung dịch iot
B. Dung dịch axit
C. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc
D. Phản ứng với Na
Bài 33. Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch: glucozơ, ancol etylic, anđehit fomic
(HCH=O), glixerol là:
A. AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2/OH-, to
C. Na

D. H2
Bài 34. Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá:


o

Cu ( OH ) 2 / OH
t
→ kết tủa đỏ gạch
Z → dung dịch xanh lam 
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.

Bài 35. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O
có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là


A. axit axetic.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Bài 36. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. ancol etylic, anđehit axetic.
B. mantozơ, glucozơ.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozơ, ancol etylic.
Bài 37. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Bài 38. Các chất: glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCH=O), axetanđehit (CH3CHO), metyl
fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người
ta chỉ dùng:
A. CH3CHO
B. HCOOCH3
C. C6H12O6
D. HCHO
Bài 39. Tinh bột, saccarozơ và mantozơ được phân biệt bằng:
A. Cu(OH)2/OH-, to
B. AgNO3 /NH3
C. Dung dịch I2
D. Na
Bài 40. Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ
cần dùng 2 hóa chất là:
A. Quỳ tím và Na
B. Dung dịch Na2CO3 và Na
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. AgNO3/dung dịch NH3 và quỳ tím
Bài 41. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói → X → Y → Sobitol. X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ
B. tinh bột, etanol
C. mantozơ, etanol
D. saccarozơ, etanol


Bài 42. Giữa glucozơ và saccarozơ có đặc điểm giống nhau:

A. Đều là đisaccarit.
B. Đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 cho ra bạc.
C. Đều là hợp chất cacbohiđrat.
D. Đều phản ứng được với Cu(OH)2/NaOH, to tạo kết tủa đỏ gạch.
Bài 43. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gưong.
D. thuỷ phân.
Bài 44. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. hồng.
B. vàng.
C. xanh tím.
D. nâu đỏ.
Bài 45. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong
dãy thuộc loại monosaccarit là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Bài 46. Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ
B. glucozơ
C. xenlulozơ
D. tinh bột
Bài 47. Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không
xảy ra phản ứng tráng bạc ?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.

D. Mantozơ.
Bài 48. Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất
trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3


Bài 49. Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường ?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat
Bài 50. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
C. Glucozơ gây ra vị ngọt sắc của mật ong.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Đáp án A sai vì glucozơ là một cacbohiđrat không có nhóm axit trong phân tử.
Đáp án B sai vì glucozơ là một cacbohiđrat không chứa nhóm chức của xeton.
Đáp án D sai vì saccarozơ là một cacbohiđrat không chứa nhóm anđehit.
Đáp án C đúng vì glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, tinh bột đều có nhóm
-OH trong phân tử.
Câu 2: Đáp án B
- Glucozơ và fructozơ thuộc loại monosaccarit.
- Saccarozơ thuộc loại đisaccarit

- Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Đáp án B.
Câu 3: Đáp án B
- Glucozơ và fructozơ có CTPT là C6H12O6.
- Saccarozơ và mantozơ có CTPT là C12H22O11
Đáp án B.
Câu 4: Đáp án A
o

30 −35 C


enzim

C6H12O6
Đáp án A

Câu 5: Đáp án C

2C2H5OH + 2CO2


- 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O5)2Cu + 2H2O
- 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Đáp án C
Câu 6: Đáp án B
enzim
→ 2CH3CH2OH + 2CO2
C6H12O6 
o


t
→ CH3CHO + Cu + H2O
CH3CH2OH + CuO 

o

CH3CHO + 1/2O2
Đáp án B

600 C


Ag

CH3COOH

Câu 7: Đáp án C
Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên có phản ứng tráng gương.
Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Các chất có nhóm -CHO trong phân tử thì có phản ứng tráng gương : C6H12O6 (glucozơ),
HCHO, HCOOH.
Đáp án B
Câu 9: Đáp án C
Axit và các chất trong phân tử có nhiều nhóm -OH cạnh nhau sẽ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều
kiện thường.
Đáp án C.
Câu 10: Đáp án C
- Đáp án A, B chứng minh trong glucozơ có nhóm chức của anđehit -CHO =>loai

- Đáp án D chứng minh trong glucozơ có nhóm -OH =>loại
Chọn B.
Câu 11: Đáp án B
Xenlulozơ thủy phân trong dung dịch axit nóng tạo ra glucozơ:
[C6H10O5]n + nH2O
Đáp án B.

H 2 SO4


to

nC6H12O6

Câu 12: Đáp án B
(1)
(2)
(3)
[C6H10O5]n → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH
+

(1)[C6H10O5]n + nH2O

H
→
to

nC6H12O6



o

(2) C6H12O6

30 −35 C


enzim

2C2H5OH + 2CO2

o

(3) C2H5OH + O2
Đáp án B

t


xt

CH3COOH + H2O

Câu 13: Đáp án D
- Xenlulozơ và tinh bột thuộc nhóm polisaccarit
- Saccarozơ và mantozơ thuộc nhóm đisaccarit
=>chúng đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án D
Câu 14: Đáp án A
- Saccarozơ thuộc nhóm đissaccarit; tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit nên thủy

phân đều tạo glucozơ.
=>Protein không thỏa mãn.
Đáp án A.
Câu 15: Đáp án B
glucozơ làm mất màu dung dịch brom do có nhóm chức anđehit, còn fructozơ thì không
Chọn B
Câu 16: Đáp án B
H+
→
to
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 (fructozơ) + C6H12O6 (glucozơ)
Đáp án B
Câu 17: Đáp án A
Xelulozơ có công thức phân tử là [C6H10O5]n ≡ [C6H7O2(OH)3]n
Đáp án A
Câu 18: Đáp án C
Cacbohidrat thuộc nhóm đissaccarit và polisaccarit thì đều có phản ứng thủy phân trong môi
trường axit.
Đáp án C.
Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án B
Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. VD: glucozơ,
fructozơ (C6H12O6)


- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra hia phân tử monosaccarit. VD:
saccarozơ, mantozơ (C12H22O11).
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử

monosaccarit. VD: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n.
→ Chọn B.
Câu 21: Đáp án C
Saccarozơ và mantozơ đều có CTPT là C12H22O11
Đáp án C
Câu 22: Đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ có CTPT là [C6H10O5]n. Chúng đều là polisaccarit.
Đáp án D.
Câu 23: Đáp án D
Glucozơ và fructozơ đều có CTPT là C6H12O6 nên chúng là đồng phân.
Đáp án D.
Câu 24: Đáp án C
Tính chất anđehit của glucozơ thể hiện qua :
- Oxi hóa glucozơ:
+ phản ứng tráng bạc
o

t
→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 +
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)]OH 
H2O
+ phản ứng với Cu(OH)2
o

t
→ CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O +
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
3H2O
- Khử glucozơ


CH2OH[CHOH]4CHO + H2
Đáp án C

Ni


to

CH2OH[CHOH]4CH2OH

Câu 25: Đáp án A
Glucozơ và fructozơ đều là các ancol đa chức (poliancol hay poliol) nên đều tác dụng với
Cu(OH)2 đều tạo dung dịch màu xanh lam :
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Đáp án A.
Câu 26: Đáp án A
Phản ứng tráng gương chứng tỏ trong glucozơ có nhóm -CHO, phản ứng với Cu(OH)2 cho
dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng chứng tỏ là poliancol nên glucozơ là hợp chất tạp
chức.
Đáp án A.


Câu 27: Đáp án A
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ
có nhiều nhóm OH kề nhau :
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Đáp án A
Câu 28: Đáp án D
CH2OH[CHOH]4CHO + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH
Đáp án D

Câu 29: Đáp án B
- Đáp án A :
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Đáp án B
+

H
→
to

1Saccarozơ + 1H2O

1glucozơ + 1fructozơ

+

H
→
to

1Mantozơ + 1H2O

2glucozơ

- Đáp án C
+

H
→
to


[C6H10O5]n + nH2O
nC6H12O6
glucozơ C6H12O6 có khả năng tham gia tráng gương
- Đáp án D
o

1C12H22O11
Chọn B

t


Cu ( OH ) , OH −
2

1Cu2O

Câu 30: Đáp án B
- Đáp án A sai vì glucozơ không có phản ứng thủy phân : tác dụng H2O (H+, to).
- Đáp án C sai vì glucozơ không tác dụng với NaOH
- Đáp án D sai vì glucozơ không tác dụng với Na2CO3
Đáp án B.
Câu 31: Đáp án C
Cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan được Cu (OH ) 2 tạo dung dịch màu xanh lam
Chọn C
Câu 32: Đáp án C
- B1: Dùng dung dịch iot nhận được hồ tinh bột có hiện tượng dung dịch chuyển màu xanh
tím.



- B2: Phân biệt glucozơ và glixerol dùng phản ứng tráng bạc do chỉ có glucozơ phản ứng hiện
tượng có Ag kết tủa màu trắng
o

t
→ CH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 +
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH 
H2O
Đáp án C

Câu 33: Đáp án B
- B1: Dùng Cu(OH)2/OH ở điều kiện thường thì ống nghiệm có glucozơ và glixerol cho
dung dịch phức có màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2 + H2O
-B2: đun nóng ống nghiệm thì 2 ống chứa HCHO và C6H12O6 thì có kết tủa đỏ xuất hiện :
o

t
→ CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O↓ +
CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
3H2O
o

t
→ Na2CO3 + 2Cu2O↓ + 6H2O
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH 
Đáp án B


Câu 34: Đáp án C
Z phản ứng với Cu(OH)2/OH nên chứng tỏ X là poliancol. Mặt khác sản phẩm khi đun nóng
xuất hiện ↓ đỏ gạch chứng tỏ Z có nhóm -CHO.
Saccarozơ là poliancol nhưng không có nhóm -CHO nên không có khả năng phản ứng ở giai
đoạn 2.
Đáp án C.
Câu 35: Đáp án B
Chất có thể lên men là glucozơ :
o

30 −35 C


enzim

C6H12O6
Đáp án B.

2C2H5OH + 2CO2

Câu 36: Đáp án D
(1)
(2)
(3)
[C6H10O5]n → C6H12O6 → CH3CH2OH → CH3COOH
o

(1)[C6H10O5] + nH2O

t

→
H+

nC6H12O6

o

(2)C6H12O6

30 −35 C


enzim

2CH3CH2OH + 2CO2
o

(3)CH3CH2OH + O2
Đáp án D

25 − 30 C


mengiam

CH3COOH + H2O


Câu 37: Đáp án C
o


C6H12O6

30 −35 C


enzim

2C2H5OH + 2CO2

o

t
→ CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + CuO 

CH3CHO + 1/2O2
Đáp án C

Ag


600o C

CH3COOH

Câu 38: Đáp án C
Trong thực tế người ta dùng glucozo để tráng gương do hiệu quả kinh tế và an toàn cao nhất
Chọn C
Câu 39: Đáp án A

Mantozơ + Cu(OH)2/OH-,to→ Cu2O (kết tủa đỏ gạch)
Saccarozơ + Cu(OH)2/OH- → dung dịch xanh lam
Tinh bột + Củ(OH)2/OH- → k có hiện tượng
Đáp án A
Câu 40: Đáp án D
Dùng AgNO3 / NH 3 để nhận biết glucozo và quỳ tím để nhận biết axit axetic, còn lại grixerol
C sai vì AgNO3 thiếu môi trường NH 3
Câu 41: Đáp án A
(C6H7O2(ONO2)3)n → (C6H7O2(OH)3)n → C6H12O6 → C6H14O6
Đáp án A
Câu 42: Đáp án C
- Đáp án A sai vì glucozơ là monosaccarit.
- Đáp án B và D sai vì chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra bạc và
Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
Đáp án C.
Câu 43: Đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit, saccarozơ và mantozơ thuộc nhóm đissaccarit
nên chúng đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án D
Câu 44: Đáp án C
Ở nhiệt độ thường, khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thì phân tử tinh bột hấp phụ
iot tạo ra màu xanh tím → Chọn C.
Câu 45: Đáp án A


Số chất thuộc loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ → Chọn A.
Câu 46: Đáp án B
Sobitol có CTCT là CH2[CHOH]4CH2OH nên chất tác dụng với H2 để tạo ra sobitol là
glucozơ :
CH2[CHOH]4CHO + H2

Đáp án B

Ni


to

CH2[CHOH]4CH2OH

Câu 47: Đáp án B
Để có phản ứng với AgNO3/NH3 thì phân tử phải có nhóm anđehit -CHO. Saccarozơ không
có nhóm anđehit -CHO nên không tác dụng.
Đáp án B.
Câu 48: Đáp án C
Chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc gồm :anđehit axetic, glucozơ →
Đáp án C.
Chú ý: axetilen có tham gia phản ứng thế với phức bạc amoniac ( phản ứng này không được
gọi là phản ứng tráng bạc).
Câu 49: Đáp án C
Nhận thấy ancol etylic là ancol đơn chức không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường,
etyl axetat và metyl axetat là các este cũng không tham gia phản ứng với Cu(OH) 2.
→ Đáp án C.
Câu 50: Đáp án C
Đáp án C sai vì fructozơ chiếm khoảng 40% trong mật ong và làm cho mật ong có vị ngọt.



×