Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

25 câu kèm lời giải Tổng hợp đại cương hữu cơ, hidrocacbon (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.82 KB, 9 trang )

Tổng hợp đại cương hữu cơ, hidrocacbon đề 1
Câu 1: Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 2: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3: Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là
A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.
B. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.
C. (-CH2-CH-CH=CH2- CH(C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(C6H5)-CH2-)n .
Câu 4: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:
C2H4 -> CH2Cl–CH2Cl -> C2H3Cl -> PVC.
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC
là:
A. 280 kg.

B. 1792 kg.



C. 2800 kg.

D. 179,2 kg.

Câu 5: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung
dịch chứa AgNO3/NH3)
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3;
CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3;
CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 7: Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C
3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là
A. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân).

B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân).
D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân)

H6 là

2

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có
bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 9: Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc
tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và
số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B.
B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp A luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn
toàn hỗn hợp B.
C. Số mol A - Số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng.
D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn
hợp B.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2

(đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Câu 11:
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít
khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 2,240.
B. 2,688.
C. 4,480.
D. 1,344.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể
tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của
1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?
A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
C. X có thể trùng hợp thành PS.
D. X tan tốt trong nước.
Câu 13: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,60 gam.
B. 18,96 gam.
C. 20,40 gam.
D. 16,80 gam.
Câu 14: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân
tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là:
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Câu 15: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp
suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là
A. 2 lít và 8 lít.
B. 3 lít và 7 lít.
C. 8 lít và 2 lít.
D. 2,5 lít và 7,5 lít
Câu 16: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X,
Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y,
Z không phải là dồng phân. CTPT của 3 chất là
A. C2H6 ,C3H6 C4H6.
B. C2H2 ,C3H4 C4H6.
C. CH4 ,C2H4 C3H4.
D. CH4 ,C2H6 C3H8.
Câu 17: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4 ; 0,2 mol C2H4 ; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc
tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 l
hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:
A. 17,2.
B. 9,6.
C. 7,2.
D. 3,1
Câu 18: Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc

tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt

A. 67,6%.
B. 73,49%.
C. 85,3%.
D. 65,35%
Câu 19: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư).
Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện
1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 83,33%.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 ; 1,215
gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công
thức phân tử của A là:
A. C5H5N.
B. C6H9N.
C. C7H9N
D. C6H7N.
Câu 21: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu
suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
A. 13,52 tấn.
B. 10,6 tấn.

C. 13,25 tấn.
D. 8,48 tấn.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam
H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành
amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau
khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử
của A là:
A. CH4ON2
B. C2H7N
C. C3H9N
D. CH4ON
Câu 23: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2.
Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3
vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml
dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là:
A. CH5N.
B. C2H5N2.
C. C2H5N.
D. CH6N.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2
(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2
dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có
thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C2H5O2N
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C2H7O2N

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam
H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được
1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp
chất là:
A. CH3Cl
B. C2H5Cl
C. CH2Cl2
D. C2H4Cl2

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
+) Mạch thẳng có 5:
pentadien-1,2
pentadien-1,3 ( cis-trans)
pentadien-1,4
pentadien-2,3
+) Mạch nhánh có 2:
2-metyl-buta-1,3-dien
3-metyl-buta-1,2-dien
pentadien 1,3 có đồng phân cis - trans
Câu 2: Đáp án : B
Có 3 đồng phân là:
penta-1,3-dien ( cis-trans)
2-metyl-buta-1,3-dien
Câu 3: Đáp án : A
Được cấu tạo từ đivỉnyl và Stiren => ghép 2 công thức phân tử lại

=> (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.
Câu 4: Đáp án : C
n -(-CH2-CH(Cl)-)- =80000 mol
C2H4→CH2Cl−CH2Cl→C2H3Cl→ -(-CH2-CH(Cl)-)Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


80000 mol
80%= (80000/n)*100%
=> n ban đầu=100000 mol m C2H4 = 100000*28 = 2800kg
Câu 5: Đáp án : C
Chỉ có 1 đồng phân duy nhất mạch thẳng và có nối 3 ở đầu mạch
Câu 6: Đáp án : D
Các chất có đồng phân hình học là
CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3CH=CHCH3
CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2
Câu 7: Đáp án : D
Theo bài ra, ta có Mx = 92 => A và R phải có 1 chất có M > 92 và 1 chất < 92
=> Đáp án D hoặc B
Lại có C8H10 có 4 đồng phân
Câu 8: Đáp án : C
Gọi công thức của A có dạng CxHyOz
Với z = 0, không có công thức thỏa mãn
z = 1 => C4H10O
z = 2 => C2H5COOH
z = 3 => OHC-COOH
Câu 9: Đáp án : D
Vì trong A có Hidro và các hidrocacbon chưa no nên sau phản ứng chắc chắn M trung bình

phải thay đối, do đó phát biểu "Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối
lượng phân tử trung bình của hỗn hợp B." là sai
Câu 10: Đáp án : B
Đặt nCO2 = nH2O = x; bảo toàn khối lượng => X = 0,3 mol
Bảo toàn C và H => nO = 0,1; Tỉ lệ C:H:O = 3 : 6 : 1
Câu 11: Đáp án : D
Phương trình:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O --0-5oC--> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
nKMnO4 = 0,2*0,2 = 0,04 (mol)
=> V = 0,04*3/2*22,4 = 1,344 (l)
Câu 12: Đáp án : A
Ta có nC/nH = nCO2/2nH2O = 1,75/2 = 7/8
lại có MX = 5,06/(1,76/32) = 92(g)
=> X là C7H8 (toluen)
C7H8 thuộc dãy đồng đẳng benzen, không tan trong nước, không làm mất màu dung dịch
Br2, không trùng hợp thành PS, làm mất màu KMnO4 theo PT:
C6H5-CH3 + 2KMnO4 => C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 13: Đáp án : B
Gọi công thức chung của C3H8, C3H6, C3H4 là C3Hy ta có:
M X = 21,2.2 = 42,4 = 12.3 + y → y = 6,4
Phản ứng:
C3Hy → 3CO2 + y/2 H2O
0,1 0,3 0,1.0,5y¯
=> mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 = 18,96 (g)

Câu 14: Đáp án : B
Gọi MX là phân tử của X. PTK của Z = MX + 28 = 2 MX
--> MX = 28, X là C2H4.
--> Y là C3H6 và Z là C4H8.
0,1 mol Z khi đốt thu 0,4 mol CO2 và khi hấp thụ vào Ca(OH)2 dư thu 0,4 mol CaCO3
nặng 40 gam
Câu 15: Đáp án : C
Ta có Cùng điều kiện -> Quy số lít về số mol.n(hh ban đầu) = 20 mol; n(hh sau) = 16 lít
=> H2 phản ứng mất 4 lít => C2H2 có 2 lít và CH4 có 8 lít
Câu 16: Đáp án : A
Thể tích H2 gấp 3 lần hidrocacbon => cả 3 hidrocacbon đều có 6C, lại không phải đồng phân
Câu 17: Đáp án : D
m X = 10.3 g
n Z = 0.3 mol và M Z = 12 x 2 = 24
=> m Z = 0.3 x 24 = 7.2 g
=> m KMnO4 tăng = m khí bị giữ lại = 10.3 - 7.2 = 3.1 g
Câu 18: Đáp án : A
Ta có n benzen = 1,127mol; n brom benzen = 0,76
=> hiệu suất = 0,76 : 1,127 = 67,6%
Câu 19: Đáp án : B
Ta có: n stiren = 0,1 mol
n I2 = 1,27/254 = 0,005 mol
=> n Br2 dư = 0,005 mol
=> n Br2 phản ứng (cộng với stiren)= 0,2x0,15-0,005 = 0,025mol
=> n stiren dư = 0,025
=> Hiệu suất = (0,1-0,025)/0,1= 75%
Câu 20: Đáp án : C
mC=1.26
mH=0.135
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word

Email :

SĐT : 0982.563.365


mN=0.21
-> không có oxi gọi CTHH của X là CxHyNz
x: y : z = 0.105 :0.135 : 0.015
->x:y : z = 7 : 9 : 1
->C7H9N ( 0.03 mol theo 3.21g)
Câu 21: Đáp án : C
Ta có m polistiren = m stiren
m etylbenzen cần dùng = m stiren cần dùng x M etylbenzen / M stiren
=> m etylbenzen cần dùng = (10,4x100/80) x 106 / 104 = 13,25 tấn
Câu 22: Đáp án : A
Tính mN trong 0,3682 gam A
2NH3+H2SO4→(NH)2SO4
nH2SO4=0,02×0,5=0,01 mol
nH2SO4dư:2NaOH+H2SO4 → Na2SO4+2H2O
mol
0,0077 0,00385
nH2SO4 dùng để trung hòa NH3=0,01−0,00385=0,00615 mol
nNH3=0,00615×2=0,0123 mol
Nếu đun nóng 0,4524 gam A với NaOH thì lượng NH3 thu được sẽ là :
0,03682 gam A cho 0,0123 mol NH3
0,4524 gam A cho x mol NH3→x=0,015 mol
mC=0,09 gam;
mH=0,03g;
mN=0,015×14=0,21 gam
mO=0,4524−(0,21+0,09+0,03)=0,1224 gam

nC:nH:nO:nN= =0,0075:0,03:0,0075:0,015=1:4:1:2
=> A có công thức phân tử : (CH4ON2)n≈60 → n=1
=> A là : CH4ON2 hay (NH2)2CO : Phân urê.
Câu 23: Đáp án : A
nOH=0,07 ; nH+=0,08
NH3 +H+ -> NH4+
0,01<-0,01 mN =0,01 x 14=0,14
mC =0,44x12/44=0,12
mH= 0,31-0,26=0,05 CxHyNz =. x:y:z=(0,12/12): (0,05/1):(0,14:14) = 1:5:1
CTDGN : (CH5N)n MX= 1,38 x 22,4=31 12n+ 5n+ 14n=31 => n=1 chất là CH5N =>
CH3NH2
Câu 24: Đáp án : C
Khí thoát ra là N2, m tăng = m CO2 +m H20 ; ta có:
n CO2= 0.36 mol =>n C= 0.36mol
m H20= 23.4- mCO2= 23.4-15.84
=>nH20 =0.42 mol => nH= 0.84 mol
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


n N2= 0.06 MOL=>n N= 0.12 mol
n O= nO(CO2)+ nO(H20)=1.14 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
n O(A)+ nO(O2)= nO(H20)+ nO(CO2)
=>nO(A)= 1.14- (2*10.08/22.4)=0.24mol
Gọi CTĐG I là: CxHyNzOt
x:y:z:t= 0.36:0.84:0.12:0.24=3:7:1:2
=>ctpt (C3H7NO2)n

mA = m CO2 + m H20 +mN2 -m O2 =m tăng + m N2- mO2= 10.68g
=>M(A)= 10.68/0.12=89
=>n=1
=> CTPT của A là: C3H7NO2
Câu 25: Đáp án : C
Ta có nCO2 = 0,005; nH2O = 0,005
=> C:H = 1:2
nCl = 0,01, Mx = 85

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×