Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

40 câu kèm lời giải Hiện tượng đồng đẳng đồng phân (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.37 KB, 14 trang )

HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - ĐỀ 1
Bài 1. Công thức chung nào dưới đây biểu thị dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở có chứa
một nối đôi và một nối ba trong phân tử?
A. CnH2n-8.
B. CnH2n-4.
C. CnH2n-6.
D. CnH2n-2.
Bài 2. Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân
tử là
A. CnH2n-2Cl2.
B. CnH2n-4Cl2.
C. CnH2nCl2.
D. CnH2n-6Cl2.
Bài 3. Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.
Bài 4. Số liên kết xichma có trong một phân tử CnH2n+2 là:
A. 3n+2
B. 3n
C. 3n+1
D. 2n+2
Bài 5. Tổng số liên kết xích-ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6 là
A. 3n - 7.
B. 2n - 6.
C. n - 1.
D. 3n - 6.
Bài 6. Số liên kết σ và liên kết п trong phân tử vinylaxetilen lần lượt là ?
A. 7 và 2
B. 7 và 3


C. 3 và 3
D. 3 và 2
Bài 7. Số lượng liên kết xích ma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử etilen (CH2=CH2) là
A. 1 liên kết π và 4 liên kết σ.
B. 2 liên kết π và 4 liên kết σ.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


C. 1 liên kết π và 5 liên kết σ.
D. 2 liên kết π và 5 liên kết σ.
Bài 8. Số liên kết σ và π trong phân tử đivinyl CH2=CH-CH=CH2 là
A. 9 σ và 4 π.
B. 9 σ và 2 π.
C. 7 σ và 4 π.
D. 7 σ và 2 π.
Bài 9. Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên
kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Bài 10. Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên
kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82.
Vậy licopen có
A. 1 vòng; 12 nối đôi.
B. 1 vòng ; 5 nối đôi.
C. 4 vòng; 5 nối đôi.

D. mạch hở; 13 nối đôi.
Bài 11. Mentol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân
tử mentol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là
đúng
A. Mentol và menton đều có cấu tạo vòng.
B. Mentol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Mentol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
D. Mentol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Bài 12. Số liên kết cộng hoá trị có trong hợp chất hữu cơ sau:

A. 4.
B. 5.
C. 13.
D. 14.
Bài 13. Theo thuyết CTHH trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. Đúng số oxi hoá và theo một thứ tự nhất định.
B. Đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
C. Đúng số oxi hoá và không cần theo một thứ tự nhất định nào.
D. Đúng hoá trị và không cần theo một thứ tự nhất định nào.
Bài 14. Trong phân tử các hợp chất hữu cơ, nguyên tử C không những có thể liên kết với
nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch C. Các dạng mạch C

A. mạch không phân nhánh.
B. mạch phân nhánh và mạch vòng.

C. mạch vòng và mạch không phân nhánh.
D. mạch không phân nhánh, mạch phân nhánh và mạch vòng.
Bài 15. Định nghĩa đồng đẳng nào sau đây là đúng?
A. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau.
B. Những chất đồng đẳng là những đơn chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau.
C. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một nhóm
CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau.
D. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học khác nhau.
Bài 16. Khẳng định nào sau đây là đúng ? Xen phủ trục là
A. sự xen phủ xảy ra 2 bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết π.
B. sự xen phủ xảy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết σ.
C. sự xen phủ xảy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết π.
D. sự xen phủ xảy ra ở 2 bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết σ.
Bài 17. Khẳng định nào sau đây là đúng ? Xen phủ bên là
A. sự xen phủ xảy ra 2 bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết σ.
B. sự xen phủ xảy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết σ.
C. sự xen phủ xảy ra 2 bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết π.
D. sự xen phủ xảy ra ở trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử tạo thành liên kết π.
Bài 18. Cho các khẳng định đúng sau đây:
a) Liên kết đơn là liên kết tạo bởi một cặp e dùng chung.
b) Liên kết đôi là liên kết tạo bởi hai cặp e dùng chung.
c) Liên kết ba là liên kết tạo bởi ba cặp e dùng chung.
Những liên kết nào chứa liên kết σ là:
A. a.
B. b, a.
C. c, b.
D. a, b, c.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 19. Cho các khẳng định đúng sau đây:
a) Liên kết đơn là liên kết tạo bởi một cặp e dùng chung.
b) Liên kết đôi là liên kết tạo bởi hai cặp e dùng chung.
c) Liên kết ba là liên kết tạo bởi ba cặp e dùng chung.
Liên kết nào chứa liên kết π ?
A. a, b.
B. a, c.
C. c, b.
D. a, b, c.
Bài 20. Công thức chung của dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1
nối ba trong phân tử là
A. CnH2n-2.
B. CnH2n-4.
C. CnH2n-6.
D. CnH2n-8.
Bài 21. Chọn định nghĩa đầy nhất về đồng đẳng:
A. Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân
tử khác nhau một nhóm -CH2.
B. Là hiện tượng các chất có thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2.
C. Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau.
D. Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng khác nhau một hay
nhiều nhóm -CH2.
Bài 22. Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành:
A. Liên kết σ

B. Liên kết π
C. liên kết σ và π
D. Hai liên kết σ
Bài 23. Nhận định hai chất: CH4 và CH3 - CH2 - CH2 - CH3
A. Chúng là đồng đẳng của nhau.
B. Chúng là đồng phân của nhau.
C. Tất cả cùng đúng.
D. Tất cả cùng sai.
Bài 24. Tìm câu trả lời sai. Trong hợp chất hữu cơ:
A. các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và trật tự nhất định.
B. cacbon có hai hóa trị là 2 và 4.
C. các nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch C dạng thẳng, vòng và nhánh.
D. tính chất của các chất phụ thuọc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 25. Tìm câu trả lời sai. Liên kết σ bền hơn liên kết π là do:
A. liên kết σ được hình thành do sự xen phủ trục của các obritan hóa trị.
B. liên kết π được hình thành do sự xen phủ bên của các obritan s.
C. liên kết π được hình thành do sự xen phủ bên của các obritan hóa trị p.
D. câu A, B, C đều sai.
Bài 26. Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2.
A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12.
B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12.
C. C4H10, C5H12, C6H12.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Bài 27. Cho một hiđrocacbon mạch hở X có 5 liên kết xích ma và một liên kết pi .Công thức
phân tử đúng của X là:
A. C2H2
B. C2H4
C. C2H6
D. C3H6
Bài 28. Trong phân tử benzen có bao nhiêu liên kết π ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 29. Một hợp chất có công thức phân tử là C4Hn mạch hở. Giá trị nào thích hợp của n là:
A. 2, 4, 6, 8, 10.
B. 4, 6, 8, 10.
C. 5, 6, 8, 10.
D. 6, 8, 10.
Bài 30. X là một hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử là C4H4O4. Hãy cho biết X
có bao nhiêu liên kết π trong phân tử ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 31. Một axit hữu cơ mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a-b(COOH)b. Hãy cho
biết chất hữu cơ đó có bao nhiêu liên kết π ?
A. a.
B. b.
C. a + b
D. a + 2b
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


Bài 32. X là một hợp chất có công thức phân tử là C4H7Clx. Hãy cho biết với giá trị nào của
x, hợp chất trên tồn tại được:
A. x = 1 và x = 2
B. x = 1 và x = 3
C. x = 2 và x = 3.
D. x = 1; x = 2 và x = 3.
Bài 33. Cho các chất hữu cơ sau:

Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. I, II, III
B. I, IV, V
C. (II, IV) và (III, V)
D. cả A, B đều đúng
Bài 34. Cho các chất sau:

Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của benzen?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Bài 35. Chất nào sau đây là đồng đẳng của benzen:

A. 1, 2, 3
B. 2, 3
C. 2, 5
D. 2, 3, 4


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Bài 36. Nếu đặt CnH2n+2-2k, k ≥ 0 là công thức phân tử tổng quát của hydrocarbon thì k ≥ 0 là:
A. Tổng số liên kết đôi.
B. Tổng số liên kết đôi và 1/2 tổng số liên kết 3
C. Tổng số liên kết π
D. Tổng số liên kết π và vòng
Bài 37. Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây :
A. CnH2n+2
B. CnH2n-2
C. CnH2n-6
D. CnH2n-4
Bài 38. Cho các công thức phân tử sau:
I. C4H6O2
II. C5H10O2
III. C2H2O4
IV. C4H8O
V. C3H4O2
VI. C4H10O2
VII. C3H8O2
VIII. C6H12O4
Hợp chất nào có thể tồn tại hai liên kết π trong công thức cấu tạo:
A. I. III, V
B. I, II, III, IV, V
C. II, IV, VI, VIII

D. IV, VIII
Bài 39. Cấu tạo hoá học là
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 1: Đáp án B
CTC của hiđrocacbon mạch hở là CnH2n + 2 - 2k (với k là số liên kết bội).
Hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử → k = 1 + 2 = 3
→ CTC thỏa mãn là CnH2n + 2 - 2 x 3 ≡ CnH2n - 4
Câu 2: Đáp án B
Hiđrocacbon có một liên kết ba là CnH2n - 2.
→ CTTQ của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là CnH2n - 4Cl2.
Câu 3: Đáp án B
Hiđrocacbon không no, chứa a liên kết π là CnH2n + 2 - 2a
→ CTTQ của dẫn xuất đibrom không no, mạch hở chứa a liên kết π là CnH2n - 2aBr2 → Chọn
B.
Câu 4: Đáp án C
Phân tử CnH2n + 2. Số liên kết xích ma giữa:
+ C-H: 2n + 2.
+ C-C: n - 1.
→ Tổng số liên kết σ là 3n + 1 → Chọn C.

Câu 5: Đáp án D
Liên kết xích ma giữa
+ C-H: 2n-6
+ C-C: n (do mạch vòng)
-> Tổng lk xích ma là 3n-6
Câu 6: Đáp án B
• Trong phân tử CH≡C-CH=CH2.
- Liên kết σ giữa:
+ C-H: 4.
+ C-C: 3
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ Tổng số liên kết σ là 7.
- Liên kết π giữa C-C: 3.

Câu 7: Đáp án C
Số liên kết σ: 4 liên kết C-H và 1 liên kết trong C=C (trong nối đôi có 1 liên kết σ và 1 liên
kết π)
Vậy, có 5 liên kết σ và 1 liên kết π
Câu 8: Đáp án B
Divinyl có 3 liên kết σ của C với nhau và 6 liên kết σ của C với H. Như vậy, có 9 σ.
Nhìn trong công thức cấu tạo, ta thấy có 2 liên kết π

Câu 9: Đáp án C
Vitamin A có CTPT C20H30O


Ta có hệ số:

k=

2.20 + 2 − 30
=6
2

Mà k = π + v. Ta có v = 1 → số liên kết đôi = 6 - 1 = 5
Câu 10: Đáp án D
Licopen có CTPT C40H56 có độ bất bão hòa:

k=

40.2 + 2 − 56
= 13
2

Mà C40H82 là ankan → Licopen không có vòng, mạch hở.
→ Licopen mạch hở, 13 nối đôi
Câu 11: Đáp án A
C10H20O có độ bất bão hòa:

k=

10.2 + 2 − 20
=1
2

Mà mentol không có nối đôi → có cấu tạo vòng.


• C10H18O có độ bất bão hòa:

k=

10.2 + 2 − 18
=2
2

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Mà menton có 1 nối đôi → menton có 1 vòng.

Câu 12: Đáp án D
Liên kết đơn là 1 cặp e chung, hay 1 liên kết cộng hóa trị.
Liên kết đôi gồm 2 cặp e chung nên có 2 liên kết cộng hóa trị
→ số liên kết = liên kết đơn + 2 x liên kết đôi (trong đó liên kết đơn tính cả ở C-H)
→ số liên kết đơn = 12 + 2 x 1 = 14
Câu 13: Đáp án B
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một
thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết
đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
VD: Công thức phân tử C2H6O có hai CTCT (thứ tự liên kết khác nhau) ứng với 2 hợp chất
sau:
H3C-O-CH3: đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.
H3C-CH2-O-H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng hiđro.

Câu 14: Đáp án D
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể
liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon.
VD: CH3CH2CH2CH2 (mạch không nhánh); (CH3)3CH (mạch có nhánh); xiclobutan (mạch
vòng).

Câu 15: Đáp án A
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có
tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Các ancol trong dãy: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,..., CnH2n + 1OH cũng có thành phần hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 16: Đáp án B
Nguyên tử C sử dụng obitan lai hóa để tạo liên kết σ theo kiểu xen phủ trục và dùng obitan p
để tạo liên kết π theo kiểu xen phủ bên
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 17: Đáp án C
Nguyên tử C sử dụng obitan lai hóa để tạo liên kết σ theo kiểu xen phủ trục và dùng obitan p
để tạo liên kết π theo kiểu xen phủ bên
Câu 18: Đáp án D
Liên kết đơn thuộc loại liên kết σ.
Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
→ Những loại liên kết chứa liên kết σ là a, b, c
Câu 19: Đáp án C
Liên kết đơn thuộc loại liên kết σ.

Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
→ Những loại liên kết chứa liên kết σ là a, b, c
Câu 20: Đáp án C
CTC của hiđrocacbon mạch hở là CnH2n + 2 - 2k (với k là số liên kết bội).
Hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử → k = 1 + 2 = 3
→ CTC thỏa mãn là CnH2n + 2 - 2 x 3 ≡ CnH2n - 4
Câu 21: Đáp án D
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có
tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Các ancol trong dãy: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,..., CnH2n + 1OH cũng có thành phần hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 22: Đáp án C
Liên kết tạo bảo 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi. Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1
liên kết π
Câu 23: Đáp án A
CH3CH2CH2CH3 có thành phần phân tử hơn CH4 3 nhóm CH2 → Hai chất là đồng đẳng của
nhau
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 24: Đáp án B
Đáp án B sai vì trong hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4
Câu 25: Đáp án B
Đáp án B sai vì nguyên tử C dử dụng obitan lai hóa để tạo liên kết σ theo kiểu xen phủ trục
và dùng obitan p để tạo liên kết π theo kiểu xen phủ bên
Câu 26: Đáp án B

Đáp án A sai vì C2H2 và C6H12 không thuộc dãy đồng đẳng.
Đáp án C sai vì C6H12 không thuộc dãy đồng đẳng.
Câu 27: Đáp án B
C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.
C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.
C2H6 có 7 liên kết σ.
C3H8 có 10 liên kết σ.
Câu 28: Đáp án C
Vòng benzen gồm 6C và có 3 liên kết đôi xen kẽ nhau → có 3 liên kết π
Câu 29: Đáp án A
Điều kiện: 0 < n ≤ 2 x 4 + 2 → 0 ≤ n ≤ 10.
Mặt khác, n phải chẵn → n = 2, 4, 6, 8, 10
Câu 30: Đáp án C
4.2 + 2 − 4
k=
=3
2
C4H4O4 có độ bất bão hòa:
Mà X mạch hở → số π = 3
Câu 31: Đáp án C
CnH2n + 2 - 2a -b(COOH)b ≡ Cn + bH2n + 2 - 2aO2b

Axit có độ bất bão hòa:

k=

2(n + b) + 2 − (2n + 2 − 2a)
= a+b
2


Mà axit hữu cơ mạch hở → số liên kết π = a + b

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 32: Đáp án B
X là hợp chất có CTPT C4H7Clx.

X có độ bất bão hòa:

k=

4.2 + 2 − (7 + x ) 3 − x
=
2
2

Điều kiện: k ≥ 0; (3 - x) là ước của 2 → 3 - x = 0 hoặc 3 - x = 2 → x = 3 hoặc x =1
Câu 33: Đáp án D
Các chất I, II, III, IV, V đều có 1 vòng no và hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 →
chúng là đồng đẳng của nhau
Câu 34: Đáp án C
Các chất (2), (3), (4) đều có vòng benzen và hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2
Câu 35: Đáp án D
Đồng đẳng của benzen là những hợp chất hơn kém benzen 1 hay nhiều nhóm CH2 và có tính
chất hóa học tương tự benzen
Thấy (1) hơn benzen nhóm CH=CH2 → Loại, (5) hơn benzen nhóm -C6H4CH3 → Loại.

Câu 36: Đáp án D
2n + 2 − (2n + 2 − 2k )
=k
2
Độ bất bão hòa π + v =
Vậy k là tổng số liên kết π + v. Đáp án D.

Câu 37: Đáp án C
Thay n= 6 thấy chỉ có công thức C mới thỏa mãn H = 6 . Vậy C6H6 thuộc đồng đẳng có công
thức chung CnH2n-6 ( với n ≥ 6, n nguyên).
Câu 38: Đáp án A
2x + 2 − y
2
Tính độ bất bão hòa cho từng chất CxHyOz : π + v =
Các hợp chất VI, VII có π + v= 0 nên trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn ( không chứa
liên kết π).
Các hợp chất II, IV, VIII có π + v= 1 nên tối đa chỉ có thể có 1 liên kết π trong cấu tạo
Thấy các hợp chất I, III, V đều có π + v= 2 → có thể tồn tại 2 liên kết π trong phân tử.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 39: Đáp án C
Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự
nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết sẽ tạo ra
một hợp chất khác.


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×