Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

83 câu kèm lời giải Lý thuyết trọng tâm về HIĐROCACBON THƠM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.83 KB, 22 trang )

Lý thuyết trọng tâm về HIĐROCACBON THƠM
Câu 1. Trong vòng benzen mỗi nguyên tử C dùng 1 obitan p chưa tham gia lai hoá để tạo ra:
A. 2 liên kết pi riêng lẻ.
B. 2 liên kết pi riêng lẻ.
C. 1 hệ liên kết pi chung cho 6 C.
D. 1 hệ liên kết xích-ma chung cho 6 C.
Câu 2. Trong phân tử benzen:
A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng.
B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C.
C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng.
D. Chỉ có 6 H mằm trong cùng 1 mặt phẳng.
Câu 3. Cho các công thức:

Cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) ; (2) và (3).
Câu 4. Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+6 ; n ≥ 6.
B. CnH2n-6 ; n ≥ 3.
C. CnH2n-8 ; n ≥ 6.
D. CnH2n-6 ; n ≥ 6.
Câu 5. Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần
lượt là:
A. 8 và 5.
B. 5 và 8.
C. 8 và 4.
D. 4 và 8.
Câu 6. Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H5 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3 (4).
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:


A. (1); (2) và (3).
B. (2); (3) và (4).
C. (1); (3) và (4).
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. (1); (2) và (4).
Câu 7. Chất cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?

A. o-xilen.
B. m-xilen.
C. p-xilen.
D. 1,5-đimetylbenzen.
Câu 8. CH3C6H4C2H5 có tên gọi là:
A. etylmetylbenzen.
B. metyletylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen.
D. p-metyletylbenzen.
Câu 9. Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?
A. C10H16.
B. C9H14BrCl.
C. C8H6Cl2.
D. C7H12.
Câu 10. Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
A. C8H10.
B. C6H8.
C. C8H8Cl2.

D. C9H12.
Câu 11. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Câu 12. iso-propylbenzen còn gọi là:
A. Toluen.
B. Stiren.
C. Cumen.
D. Xilen.
Câu 13. Cấu tạo của 4-cloetylbenzen là:
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A.

B.

C.

D.
Câu 14. Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :
A. vòng benzen.
B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và 1 benzen.
D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

Câu 15. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Câu 16. Điều nào sau đâu không đúng khi nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?
A. vị trí 1,2 gọi là ortho.
B. vị trí 1,4 gọi là para.
C. vị trí 1,3 gọi là meta.
D. vị trí 1,5 gọi là ortho.
Câu 17. Một ankylbenzen X có công thức C9H12, cấu tạo có tính đối xứng cao. Vậy X là:
A. 1,2,3-trimetylbenzen.
B. n-propylbenzen.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


C. iso-propylbenzen.
D. 1,3,5-trimetylbenzen.
Câu 18. Một ankylbenzen X (C12H18) cấu tạo có tính đối xứng cao. X là:
A. 1,3,5-trietylbenzen.
B. 1,2,4-trietylbenzen.
C. 1,2,3-trimetylbenzen.
D. 1,2,3,4,5,6-hexaetylbenzen.
Câu 19. C7H8 có số đồng phân thơm là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 20. Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 21. Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 22. Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 6.
Câu 23. Cho các chất: (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hexa-1,3,5-trien; (5) xilen;
(6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:
A. (1); (2); (3); (4).
B. (1); (2); (5; (6).
C. (2); (3); (5) ; (6).
D. (1); (5); (6); (4).
Câu 24. X là đồng đẳng của benzen, có CTĐGN là: (C3H4)n. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B. C6H8.
C. C9H12.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



D. C12H16.
Câu 25. Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là:
A. Gây hại cho sức khỏe.
B. Không gây hại cho sức khỏe.
C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
D. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Câu 26. Tính chất nào sau đây không phải của ankylbenzen ?
A. Không màu sắc.
B. Không mùi vị.
C. Không tan trong nước.
D. Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Câu 27. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (askt).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3(đ)/H2SO4(đ), to.
Câu 28. Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 29. Cho benzen + Cl2 (askt) ta thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là:
A. C6H5Cl.
B. p-C6H4Cl2.
C. C6H6Cl6.
D. m-C6H4Cl2.
Câu 30. Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là:
A. thế, cộng.

B. cộng, nitro hoá.
C. cháy, cộng.
D. cộng, brom hoá.
Câu 31. Tính chất nào không phải của benzen
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 32. Benzen + X → etylbenzen. Vậy X là:
A. axetilen.
B. etilen.
C. etyl clorua.
D. etan.
Câu 33. Tính chất nào không phải của toluen ?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với Cl2 (as).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4, to.
D. Tác dụng với dung dịch Br2.
Câu 34. So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):
A. Dễ hơn, tạo ra o-nitrotoluen và p-nitrotoluen.
B. Khó hơn, tạo ra o-nitrotoluen và p-nitrotoluen.
C. Dễ hơn, tạo ra o-nitro toluen và m-nitrotoluen.
D. Dễ hơn, tạo ra m-nitrotoluen và p-nitrotoluen.

Câu 35. Toluen + Cl2 (askt) xảy ra phản ứng:
A. Cộng vào vòng benzen.
B. Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
C. Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
D. Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
askt
Câu 36. 1 mol Toluen + 1 mol Cl2 → X. Chất X là:
A. C6H5CH2Cl.
B. p-ClC6H4CH3.
C. o-ClC6H4CH3.
D. B và C đều đúng.

Câu 37. Tiến hành thí nghiệm cho nitrobenzen tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta
thấy:
A. Không có phản ứng xảy ra.
B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho.
Câu 38. Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí
o- và p-. Vậy -X là những nhóm thế nào ?
A. -CnH2n+1, -OH, -NH2.
B. -OCH3, -NH2, -NO2.
C. -CH3, -NH2, -COOH.
D. -NO2, -COOH, -CHO, -SO3H.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Câu 39. Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí
m-. Vậy -X là những nhóm thế nào ?
A. -CnH2n+1, -OH, -NH2.
B. -OCH3, -NH2, -NO2.
C. -CH3, -NH2, -COOH.
D. -NO2, -COOH, -CHO, -SO3H.
Câu 40. 1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO3 đ X + H
A. m-đinitrobenzen.
B. o-đinitrobenzen.
C. p-đinitrobenzen.
D. B và C đều đúng.

H 2 SO4 d
→
to

O. Chất X là:

Câu 41. C2H2 → X → Y → m-bromnitrobenzen. Các chất X và Y lần lượt là:
A. benzen ; nitrobenzen.
B. benzen, brombenzen.
C. nitrobenzen ; benzen.
D. nitrobenzen; brombenzen.
Câu 42. Benzen → X → o-bromnitrobenzen. Chất X là:
A. nitrobenzen.
B. brombenzen.
C. aminobenzen.
D. o-đibrombenzen.
Câu 43. Ankylbenzen X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra
1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là:

A. n-propylbenzen.
B. p-etylmetylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. 1,3,5-trimetylbenzen.
trunghop
→ 1,3,5-trimetylbenzen. Chất X là:
Câu 44. Cho phản ứng: X 
A. axetilen.
B. metylaxetilen.
C. etylaxetilen.
D. đimetylaxetilen.

Câu 45. Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây ?
A. dd Br2.
B. khí H2, Ni, to.
C. dd KMnO4.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. dd NaOH.
o

Ni ,t , p
Câu 46. Cho phản ứng: X + 4H2 → etylxiclohexan. Chất X là:
A. C6H5CH2CH3.
B. C6H5CH3.
C. C6H5CH2CH=CH2.

D. C6H5CH=CH2.

Câu 47. Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế benzen ?
A. tam hợp axetilen.
B. khử H2 của xiclohexan.
C. khử H2, đóng vòng n-hexan.
D. tam hợp etilen.
Câu 48. Phản ứng nào không điều chế được toluen ?
AlCl3 ;t o

A. C6H6 + CH3Cl →
B. khử H2, đóng vòng benzen
C. khử H2 metylxiclohexan
D. tam hợp propin
Câu 49. Chọn cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống .... trong câu sau:
Sáu nguyên tử C trong phân tử benzen liên kết với nhau tạo thành ........
A. Mạch thẳng.
B. Vòng 6 cạnh, phẳng.
C. Vòng 6 cạnh đều, phẳng.
D. Mạch có nhánh
Câu 50. Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
A. Benzen là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ nên không tan vào nhau.
B. Benzen có khối lượng riêng bé hơn nước.
C. Phân tử benzen là phân tử phân cực.
D. Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực.
Câu 51. Chất làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím là:
A. Benzen.
B. Toluen.
C. Cumen.
D. Stiren.

Câu 52. Bằng phản ứng nào chứng tỏ benzen có tính chất của hiđrocacbon no ?
A. Phản ứng với dung dịch nước brom.
B. Phản ứng nitro hóa.
C. Phản ứng với H2 (Ni, to).
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. Phản ứng cháy, tỏa nhiệt.
Câu 53. Sản phẩm đinitrobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho nitrobenzen
tác dụng với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc ?
A. o-đinitrobenzen.
B. m-đinitrobenzen.
C. p-đinitrobenzen.
D. Hỗn hợp o- và p-đinitrobenzen.
Câu 54. Sản phẩm điclobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobenbzen tác
dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác ?
A. o-điclobenzen.
B. m-điclobenzen.
C. p-điclobenzen.
D. Hỗn hợp o- và p-điclobenzen.
Câu 55. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ benzen có tính chất của hiđrocacbon không no ?
A. Phản ứng với hiđro.
B. Phản ứng với dung dịch nước brom.
C. Phản ứng với clo có chiếu sáng.
D. Cả A và C.
Câu 56. Hợp chất nào được tạo thành khi trùng hợp 3 phân tử propin đun nóng ở 6000C ?
A. 1,2,3-trimetylxiclohexan.

B. 1,2,4-trimetylbenzen.
C. 1,2,3-trimetylbenzen.
D. 1,3,5-trimetylbenzen.
Câu 57. Cho các chất sau: Toluen (1); Etylbenzen (2); p-xilen (3); Stiren (4); Cumen (5).
Số chất cùng dãy đồng đẳng với benzen là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 58. Câu nào đúng nhất trong các câu sau khi nói về benzen ?
A. Benzen là một hiđrocacbon.
B. Benzen là một hiđrocacbon no.
C. Benzen là một hiđrocacbon không no.
D. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Câu 59. Điều nào sau đây sai khi nói về toluen ?
A. Là một hiđrocacbon thơm.
B. Có mùi thơm nhẹ.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


C. Là đồng phân của benzen.
D. Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu 60. Câu nào sau đây sai khi nói về benzen ?
A. Sáu nguyên tử C trong phân tử benzen tạo thành một lục giác đều.
B. Tất cả các nguyên tử trong phân tử benzen đều cùng nằm trên một mặt phẳng.
C. Trong phân tử benzen, các góc hóa trị bằng 1200.
D. Trong phân tử benzen, ba liên kết đôi ngắn hơn 3 liên kết đơn.

Câu 61. Tính thơm của benzen được thể hiện ở điều nào ?
A. Dễ tham gia phản ứng thế.
B. Khó tham gia phản ứng cộng.
C. Bền vững với chất oxi hóa.
D. Tất cả các lí do trên đều đúng.
Câu 62. Hiện tượng gì xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc rồi để
yên ?
A. Có khí thoát ra.
B. Dung dịch tách thành 2 lớp.
C. Xuất hiện kết tủa.
D. Dung dịch đồng nhất.
Câu 63. Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím ?
A. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.
B. Có kết tủa trắng.
C. Có sủi bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 64. Số đồng phân thơm của chất có CTPT C8H10 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 65. Benzen có thể điều chế bằng cách nào ?
A. Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ.
B. Điều chế từ ankan.
C. Điều chế từ xicloankan.
D. Tất cả các cách trên đều đúng.
Câu 66. Hãy chọn đúng hóa chất để phân biệt benzen, axetilen, stiren ?
A. Dung dịch phenolphthalein.
B. Dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch AgNO3.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. Cu(OH)2.
Câu 67. Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5


Câu 68. Xác định sản phẩm của phản ứng sau: C6H6 + 3Cl2 
A. C6H5Cl.
B. C6H4Cl2.
C. C6H3Cl3.
D. C6H6Cl6.
ASKT

Câu 69. Một hiđrocacbon thơm X có thành phần %C trong phân tử là 90,57%. CTPT của X
là:
A. C6H6.

B. C8H10.
C. C7H8.
D. C9H12.
Câu 70. Oxi hóa hết 2,3 gam toluen bằng dung dịch KMnO4 thu được axit benzoic. Khối
lượng axit benzoic tạo thành là:
A. 3,5 gam.
B. 5,03 gam.
C. 5,3 gam.
D. 3,05 gam.
Câu 71. Cho các nhận định sau về polistiren:
(1) Là chất nhựa nhiệt dẻo, trong suốt.
(3) Dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng.
Số câu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

(2) Dùng chế tạo đồ dùng gia đình.
(4) Là một hiđrocacbon thơm.

SĐT : 0982.563.365


Câu 72. Điều nào sau đây sai khi nói về dầu mỏ ?
A. Là một hỗn hợp lỏng, sánh, mầu sẫm, có mùi đặc trưng.
B. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

C. Là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều loại hiđrocacbon khác nhau.
D. Trong dầu mỏ không chứa các chất vô cơ.
Câu 73. Nguyên tố có hàm lượng lớn nhất trong dầu mỏ là:
A. C.
B. H.
C. S.
D. O.
Câu 74. Phương pháp dùng để chưng cất dầu mỏ là:
A. Chưng cất dưới áp suất thường.
B. Chưng cất dưới áp suất cao.
C. Chưng cất dưới áp suất thấp.
D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Câu 75. Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung
dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là:
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Có 2 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Câu 76. Phương pháp để tăng chỉ số octan là:
A. Rifominh.
B. Crackinh.
C. Chưng cất dưới áp suất cao.
D. Chưng cất dưới áp suất thấp.
Câu 77. Thành phần chủ yếu của khí lò cốc:
A. H2 và CO.
B. H2 và CH4.
C. H2 và CO2.
D. H2 và C2H6
Câu 78. Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đ /H2SO4 đ.

B. HNO2 đ /H2SO4 đ.
C. HNO3 loãng /H2SO4 đ.
D. HNO3 đ.
Câu 79. Sản phẩm chính khi oxi hóa ankylbenzen bằng dung dịch KMnO4 là:
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. C6H5COOH.
B. C6H5CH2COOH.
C. C6H5COOK.
D. CO2.
Câu 80. Phản ứng: (HNO3 đặc + C6H6) dùng xúc tác nào sau đây ?
A. AlCl3 đặc.
B. H2SO4 đ.
C. HCl.
D. Ni.
Câu 81. Cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với clo (xt: bột Fe), H = 80%. Lượng clobenzen
thu được là:
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Câu 82. Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
A. H2.
B. CH4.
C. C2H6.
D. CO

Câu 83. C9H12 có số đồng phân hiđrocacbon thơm là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Trong benzen thực nghiệm cho thấy 6 liên kết có độ dài bằng nhau → liên kết π không cố
định mà chung cho cả vòng benzen . 6 obitan p chưa lai hóa của 6 nguyên tử C xen phủ bên
với nhau tạo hệ liên hợp π chung cho cả vòng benzen.
Câu 2: Đáp án A
Trong phân tử benzen có 6 nguyên tử C đều ở trạng thái lai hóa sp2 ( lai hóa tam giác). 3 AO
lai hóa tạo liên kết xich ma với 2 nguyên tử C bên canh và 1 nguyên tử H → vậy 6 nguyên tử
H và 6 nguyên tử C đều nằm trên một mặt phẳng.
Câu 3: Đáp án D

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Benzen có công thức C6H6 trong phân tử có cấu tạo vòng lục giác gồm 3 liên kết đơn và 3
liên kết đôi đan xen nhau
Cấu tạo (1), (2),(3) đều biểu diễn benzen ((1) biễu diễn được rõ hệ π liên hợp, (2) và (3) biễu
diễn rõ số liên kết đơn, đôi trong phân tử. Khi cần thiết mới cần ghi rõ nguyên tử H)
Câu 4: Đáp án D
Trong dãy đồng đẳng của benzen có π + v= 4( gồm 1 vòng và 3 liên kết π)
→ Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 ( n ≥ 6).

Câu 5: Đáp án A
Stiren có công thức là C8H8
Thay vào công thức tổng quát n= 8, a= 5.Đáp án A.
Câu 6: Đáp án D
Đồng đẳng của benzen có công thức chung là CnH2n-6 (n ≥ 6). Thấy (3) không thỏa mãn công
thức chung . Đáp án D.
Câu 7: Đáp án B
Hai nhóm metyl ở vị trí 1,3 với nhau (vị trí meta).
Câu 8: Đáp án A
Hai gốc metyl và etyl đính cùng C trên vòng benzen (không cần đánh số). Hợp chất
CH3C6H4C2H5 có tên gọi là etylmetylbenzen. Đáp án A.
Chú ý goi tên các nhóm thế xuất theo thứ tự a, b, c.. chữ cái đầu tiên của nhóm thế ( e đứng
trước m nên gọi etylmetylbenzen)
Câu 9: Đáp án C
Nhận thấy hợp chất chưa vòng benzen thì π + v ≥ 4
C10H16 có π + v= 3, C9H14BrCl có π +v =1, C7H12 có π + v=2, C8H6Cl2 có π + v= 5.
Câu 10: Đáp án B
Nhận thấy hợp chất chưa vòng benzen thì π + v ≥ 4
C8H10 có π + v= 4, C6H8 có π +v =3, C8H8Cl2 có π + v= 4, C9H12Cl có π + v= 4.
Câu 11: Đáp án C
Nhóm thế đính vào vòng benzen dạng (CH3)2-CH- mạch nhánh dạng iso
(CH3)2-CH-C6H5 có tên là iso-propylbenzen.
Câu 12: Đáp án C

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Iso-propylbenzen có cấu tạo C6H5 -CH(CH3)2 còn có tên gọi là cumen (Hợp chất dùng đế sản
xuất axeton và phenol trong công nghiệp)
Toluen có công thức C6H5CH3 còn gọi là metylbenzen
Stiren có công thức C6H5CH=CH2 còn gọi là Vinylbenzen
o-Xilen có cấu tạo CH3C6H4CH3 (1,2-đimteylbenzen) hai nhóm metyl ở vị trí 1,2
Câu 13: Đáp án A
Nhận thấy D không chứa vòng benzen → loại D
B nhóm Cl và C2H5 ở vi trí 1,3 , ở C thì Cl và C2H5 ở vị trí 1, 2 với nhau → loại B, C
Câu 14: Đáp án D
Khi thay thế các nguyên tử H trên vòng benzen C6H6 bằng các nhóm ankyl thu được
ankylbenzen vậy ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa gốc ankyl và 1 vòng benzen. Đáp án
D.
Chú ý đáp án B nếu chứa nhiều vòng benzen như naphtalen không được coi là ankylbenzen
Câu 15: Đáp án D
Gốc C6H5-CH2-:benzyl , C6H5-: phenyl , CH2=CH- : vinyl, CH2=CH-CH2: anlyl.
Câu 16: Đáp án D
Vì benzen có tính đối xứng, khi đánh số sao cho tổng số vị trí nhánh là nhỏ nhất nên vị trí 1,3
trùng với 1,5 .
Câu 17: Đáp án D
Nhận thấy 1,3,5 trimetylbenzen có tính đối xứng cao nhất khi tham gia phản ứng thế Br2/Fe
đun nóng chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất
1,2,3-trimetylbenzen khi tham gia phản ứng thế Br2/Fe đun nóng cho 2 sản phẩm
n-propylbenzen và iso-propylbenzen khi tham gia phản ứng thế Br2/Fe đun nóng cho 3 sản
phẩm ở vị trí o,p,m.
Câu 18: Đáp án A
Nhận thấy C, D có công thức phân tử lần lượt là C9H12 và C18H30 → Loại
Hợp chất 1,2,4 - trietylbenzen khi tham gia phản ứng thế với Br2/Fe cho 3 sản phẩm
Hợp chất 1,3,5 - trietylbenzen khi tham gia phản ứng thế với Br2/Fe cho 1 sản phẩm duy nhất
Câu 19: Đáp án A
Hợp chất C7H8 có π +v= 4 chỉ có 1 cấu tạo chứa vòng benzen là C6H5CH3.

Câu 20: Đáp án C

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Hợp chất C8H10 có π + v= 4 → cấu tạo X chứa vòng benzen gồm C6H5C2H5, o-CH3C6H4CH3,
m-CH3C6H4CH3, p-CH3C6H4CH3.
Câu 21: Đáp án C
Hợp chất C9H12 có π + v= 4, các đồng phân chứa vòng benzen gồm
CH3CH2CH2-C6H5, (CH3)2CH-C6H5.
o-CH3C6H5C2H5, m-CH3C6H5C2H5, p-CH3C6H5C2H5
1,2,3-(CH3)3C6H3,; 1,2,4-(CH3)3C6H3; 1,3,5-(CH3)3C6H3.
Câu 22: Đáp án A
Hợp chất C9H10 có π + v= 5 , các đồng phân chứa vòng benzen gồm
C6H5CH2-CH=CH2, C6H5CH=CH2-CH3 (*) , C6H5CH(CH3)=CH2, o-CH3C6H4CH=CH2, mCH3C6H4CH=CH2, p-CH3C6H4CH=CH2
Chú ý (*) có đồng phân hình học.
Câu 23: Đáp án B
Nhận thấy xiclohexan là vòng no 6 cạnh không phải là hợp chấy thơm, hexa-1,3,5-trien :
CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 cũng không chứa vòng benzen không là hợp chất thơm
Các chất (1), (2), (5), (6) đều chứa vòng benzen .
Câu 24: Đáp án C
Hợp chất đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CaH2a-6 (a ≥ 6)
→ 4n = 2.3n-6 → n= 3. Vậy X có công thức C9H12.
Câu 25: Đáp án A
Benzen và toluen đều là dung môi hữu cơ có mùi thơm nhẹ hòa tan nhiều chất ( benzen là
dung môi hòa tan sơn, hắc ín, vecni...), nhưng đều có hại cho sức khỏe, đặc biệt là benzen.
Với liều cao, hàm lượng benzen trên 65 mg/lít, nạn nhân chết sau vài phút trong tình trạng

hôn mê, có thể kèm theo co giật.
Câu 26: Đáp án B
Các ankylbenzen là chất không màu, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ, có mùi thơm nhẹ và là chất độc.
Câu 27: Đáp án C
askt
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
o

Ni ,t
→ C6H12
C6H6 + 3H2 

C6H6 + HNO3 (đặc)

H 2 SO4


to

1,3-(NO2)2 -C6H4.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Đáp án C. Chú ý Benzen tác dụng được Br2 khan và có xúc tác bột Fe, nếu không có xúc tác
Fe thì phản ứng không xảy ra.

Câu 28: Đáp án D
Tính chất đặc trưng của benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng
cộng và bền vững với chất oxi hóa.
Câu 29: Đáp án C
askt
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
Câu 30: Đáp án A
Phản ứng thế Cl2(askt) minh chứng tính chất no của benzen( tương tự ankan), phản ứng cộng
H2 (Ni, t0) chứng minh tính chất không no ( tương tự anken).
Câu 31: Đáp án C
Benzen bền vững với chất oxi hóa, nó không tham gia phản ứng KMnO4 .
Câu 32: Đáp án B
xt ,t o
→ C6H5CH2CH3
C6H6 + CH2=CH2 
Câu 33: Đáp án D
Nếu không có xúc tác thì toluen không tham gia phản ứng với dung dịch Br2
o

Fe ,T
→ o- Br-C6H4CH3( p- Br-C6H4CH3) + HBr
C6H5CH3 + Br2 

askt
C6H5CH3 + Cl2 → C6H5CH2Cl + HCl
o

t
→ C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
C6H5CH3 + 2KMnO4 


Câu 34: Đáp án A
Trong toluen có đính thêm gốc CH3 là nhóm đẩy làm mật độ e trong vòng benzen tăng lên
( đặc biệt là vị trí o,p) làm tăng khả năng tham gia phản ứng thế so với benzen.
Câu 35: Đáp án C
Khi có xúc tác là askt thì phản ứng thế xảy ra nhánh
Phản ứng thế ở nhánh vòng benzen khó khăn hơn so với với CH4 do vòng benzen có cấu trúc
cồng kềnh hơn CH4.
Câu 36: Đáp án A
Chú ý xúc tác là askt nên phản ứng thế xảy ra ở nhánh và chỉ có một sản phẩm là C6H5CH2Cl.
Câu 37: Đáp án C
Nitrobenzen có chứa nhóm NO2 là nhóm hút electron, làm mật độ e trên vong giảm , khả
năng tham gia phản ứng thế khó hơn và ưu tiên vào vị trí meta.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 38: Đáp án A
Khi trên vòng benzen có sẵn các nhóm thế đẩy e khi tham gia phản ứng thế sẽ dễ hơn benzen
và ưu tiên thế vào vị trí o, p. Các nhóm thế đẩy e gồm ankyl CnH2n+1, OH, NH2, OCH3.
Câu 39: Đáp án D
Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế hút e ( thường chứa liên kết π]), thì phản ứng thế xảy
khó khăn hơn so với benzen và ưu tiên vào vị trí m. Các nhóm hút e gồm NO2, COOH, CHO,
SO3H...
Câu 40: Đáp án A
nitrobenzen trong vòng benzen có sắn nhóm thế NO2 là nhóm hút e, nên định hướng thế
nhóm thế tiếp theo sẽ vào vị trí m.
Câu 41: Đáp án A

Từ Y → m-bromnitrobenzen nên trong Y có sắn nhóm thế hút e đính với vòng benzen.
Chú ý khi trên vòng benzen có sắn nhóm thế X( halogen) ưu tiên vị trí thế ở o và p
t o , xt , p

3C2H2 → C6H6
H 2 SO4
C6 H6 + HNO3 đặc → C6H5NO2 + H2O
o

Fe ,t
→ m-BrC6H4NO2
C6H5NO2 + Br2 

Câu 42: Đáp án B
Nhận thấy từ benzen không thể trực tiếp tạo ra aminobenzen (C6H5NH2). Loại C
Nếu X là nitrobenzen sẽ định hướng nhóm thế ở vị trí meta → Loại A
Nếu X là o-đibrombenzen không thể tạo trực tiếp ra o-bromnitrobenzen → loại D.
Câu 43: Đáp án D
1,3,5- trimetylbenzen có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc( H2SO4 đặc)
theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.
n-propylbenzen và iso-propylbenzen tham gia phản ứng với HNO3 đặc( H2SO4 đặc) theo tỉ lệ
mol 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm o,m,p
p-etylmetylbenzen tham gia phản ứng với HNO3 đặc( H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được
2 sản phẩm.
Câu 44: Đáp án B
t o , xt , p
3CH3-C≡ CH → 1,3,5- (CH3)3C6H3
Câu 45: Đáp án D
C6H5CH=CH2+ Br2 → C6H5CHBr-CH2Br


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


o

Ni ,t
→ C6H5CH2-CH3
C6H5CH=CH2 + H2 

C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 → C6H5COOK + CO2 + KOH + MnO2 + H2O
Câu 46: Đáp án D
o

Ni ,t , p
C6H5CH=CH2 + 4H2 → C6H11C2H5

Câu 47: Đáp án D
t o , p , xt
3CH≡CH → C6H6
t o , xt

→ C6H6 + 3H2
C6H12 
o

t , xt
→ C6H6 + 4H2

CH3 -CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 

Câu 48: Đáp án D
t o , p , xt
3CH≡ C-CH3 → 1,3.5-(CH3)3C6H3.
Câu 49: Đáp án C
Vòng benzen có cấu trúc hình lục giác đều, phẳng do 6 nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp 2
( lai hóa tam giác)
Câu 50: Đáp án D
Benzen có cấu tạo đối xưng, không phân cực nên tan tốt trong dung môi không phân cực và
không tan trong dung môi có cực ( nước)
Câu 51: Đáp án D
Benzen, toluen,cumen không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường( cần có xúc
tác Fe, t0)
Câu 52: Đáp án B
Benzen không tham gia phản ứng với dung dịch brom → Loại A
Benzen tham gia phản ứng công H2( Ni, t0) chứng tỏ tính chất không no của benzen → Loại C
Hầu hết các hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng cháy, tỏa nhiệt không đặc trưng cho hợp chất
hidrocacbon no. → Loại D
Câu 53: Đáp án B
Trong nitrobenzen có nhóm thế NO2 đính trên vòng benzen khi tham gia phản ứng thế ưu tiên
vị trí m. Đáp án B.
Câu 54: Đáp án D
Khi thêm trên vòng benzen có sẵn nhóm thế Cl sản phẩm thế ưu tiên thế vào vị trí o,p.
Câu 55: Đáp án D
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



Benzen có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 phá vỡ liên kết đôi hình thành liên kết
đơn → phản ứng ứng này chứng minh tính chất của hidrocacbon không no.
AS
C6H6 + Cl2 → C6H6Cl6 ( phản ứng cộng)

Câu 56: Đáp án D
t o , p , xt
3CH≡ C-CH3 → 1,3,5-(CH3)3C6H3
Câu 57: Đáp án D
Hợp chấy cùng dãy đồng đẳng benzen có công thức chung CnH2n-6 ( n ≥ 6)
Nhận thấy stiren C8H8 không thỏa mãn công thức chung
Vậy có 4 chất thuộc dãy đồng đẳng của benzen.
Câu 58: Đáp án D
Benzen là hidrocacbon thỏa mãn tính thơm dễ tham gia phản ứng thế, khó cộng và bền vững
với chất oxi hóa.
Câu 59: Đáp án C
Toluen là đồng đẳng của benzen không phải là đồng phân.
Câu 60: Đáp án D
Trong phân tử benzen không cố định các liên kết đôi và các liên kết đơn chúng luôn xen đổi
chỗ nên 6 liên kết có độ dài như nhau.
Câu 61: Đáp án D
Tính thơm của benzen thể hiện tương đối dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng
cộng và bền vững với các chất oxi hóa.
Câu 62: Đáp án D
Chú ý câu hỏi là brom lỏng tức là brom nguyên chất là dung môi không phân cực tan tốt
trong benzen vì vậy tạo dung dung dịch đồng nhất
Cho benzen vào ống nghiệm chứa dung dịch brom trong nước, lắc kĩ benzen không làm mất
màu dung dịch nước brom, chất lỏng phân thành hai lớp: Lớp chất lỏng trên là dung dịch
brom trong benzen có màu vàng, lớp dưới là nước không màu. Vì benzen không phản ứng

với nước brom nhưng hòa tan brom tốt hơn nước.
Câu 63: Đáp án A
o

t
→ C6H5COOK + KOH +MnO2↓+ H2O
C6H5CH3 + 2KMnO4 

Vậy khi cho toluen vào dung dịch thuốc tím đun nóng thì thuốc tím nhạt màu dần và kết tủa
đen.
Câu 64: Đáp án B
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Hợp chất C8H10 có π + v= 4 → đồng phân thơm gồm C6H5C2H5, o-CH3C6H4CH3, mCH3C6H4CH3, p-CH3C6H4CH3.
Câu 65: Đáp án D
Trong công nghiêp thường được tách ra từ quá trình chưng cất dầu mỏ và nhựa than đá
Benzen còn được điều chế từ phản ứng khử H2 xicloankan hoặc khử H2 rồi đóng vòng các
ankan
Câu 66: Đáp án B
Khi cho KMnO4 ở điều kiện thường vào lần lượt các ống nghiệm chứa benzen, axetilen,
stiren lắc đều thì axetilen và stiren làm nhạt màu KMnO4, benzen không hiện tượng
Khi cho dung dịch axetilen và stiren lần lượt vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì phản
ứng thấy ống nghiệm chứa axetilen có lớp bạc màu xám bám thành ống nghiệm, stiren không
hiện tượng.

Câu 67: Đáp án C

Stiren không thỏa mãn công thức CnH2n-6 ( n≥ 6) → stiren không là đồng đẳng với benzen →
(1) sai
(2), (3), (4), (5) đúng.
Câu 68: Đáp án D
ASKT
→ C6H6Cl6
C6H6 + 3Cl2 
Câu 69: Đáp án B
Gọi công thức của X là CnH2n-6 ( n≥ 6)

12n
%C= 14n − 6 ×100% = 90, 57 → n = 8
X có công thức C8H10.
Câu 70: Đáp án D
Luôn có nC6H5CH3= nC6H5COOH = 0,025 mol → mC6H5COOH = 3,05 gam.
Câu 71: Đáp án C
Nhận định đúng gồm (1), (2), (3).
Câu 72: Đáp án D
Trong thành phàn của dầu mỏ thường là hỗn tạp của các chất hữu cơ ngoài ra còn chứa một
lượng rất nhỏ các chất vô cơ (các kim loại nặng ..)
Câu 73: Đáp án A

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Dàu mổ là hỗn hợp của nhiều hidrocacbon, trong dầu mỏ chứa khoảng 83%-87% là C, 11%14%H, 0,01-0,7% S , 0,01%-7% O
Câu 74: Đáp án A

Để chưng cất dầu mỏ ở giai đoạn dầu thô thường dùng chưng cất phân đoạn dưới áp suất
thường để tách các chất có nhiệt độ sôi khác nhau.
Câu 75: Đáp án B
Trong 4 chất benzen không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Các chất còn lại đều
tham gia phản ứng công với dung dịch brom
Câu 76: Đáp án A
Để làm tăng chỉ số octan ( chỉ số chống kích nổ) trong dầu mỏ người ta dùng phương pháp
rifominh. Rifominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt độ để biến đổi cấu trúc của
hidrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm. Các hợp
chất có nhánh và thơm sẽ có chỉ số octan cao hơn.
Câu 77: Đáp án B
Khí lò cốc là khí sinh ra trong quá trình chế than mỡ thành than cốc, trong khí lò cốc chứa
65% H2. 35% CH4, còn lại là CO2, CO, N2...
Câu 78: Đáp án A
Phản ứng của benzen với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc được gọi là phản ứng nitro hóa.
Câu 79: Đáp án C
C6H5CH2-CH2-R khi oxi hóa bởi KMnO4 đun nóng tạo ra C6H5COOK và RCOOK ( nếu R là
H thì tạo CO2)
Câu 80: Đáp án B
Phản ứng nitro hóa benzen cần dùng xúc tác H2SO4 đặc.
Câu 81: Đáp án C
Với H = 80% → nC6H5Cl = 0,8nC6H6 = 0,16 mol → mC6H5Cl = 18 gam.
Câu 82: Đáp án B
Trong khí thiên nhiên CH4 chiếm 70-95%, còn lại là C2H6, H2....
Câu 83: Đáp án B
Hợp chất C9H có π + v= 4 các đồng phân hidrocacbon thơm gồm
C6H5CH2-CH2CH3, C6H5CH(CH3)2
o-CH3C6H4C2H5, m-CH3C6H4C2H5, p-CH3C6H4C2H5
1,2, 3-(CH3)3C6H3; 1,2,4-(CH3)3C6H3, 1,3,5-(CH3)3C6H3.


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×