Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Biện pháp thi công nền đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.16 KB, 13 trang )

Biện pháp thi công nền đường

BIỆN PHÁP
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG


Biện pháp thi công nền đường

MỤC LỤC
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.

9.
10.
11.

Giới thiệu chung
Khối lượng
Tiến độ thi công
Sơ đồ tổ chức hiện trường
Thiết bị và nhân công
Mô tả vật liệu
6.1 Vật liệu cho nền đắp
6.2 Vật liệu đất sét bao đắp mái taluy


6.3 Hạng mục thí nghiệm vật liệu
6.4 Đầm nén thử vật liệu cho nền đắp
Sơ đồ trình tự thi công
Phương pháp thi công
8.1 Xử lý ao
8.2 Đắp cát tạo phẳng
8.3 Đắp nền đường
8.4 Bảo vệ mái Taluy bằng đất sét bao
8.5 Đánh cấp
8.6 Xác định độ ẩm nền đường
Kế hoạch thí nghiệm và nghiệm thu
Kiểm soát an toàn
Kiểm soát môi trường

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHỤ LỤC
Phụ lục-1 (Tiến độ thi công)
------------------------------Phụ lục-2 (Sơ đồ tổ chức nhân sự)
------------------------------Phụ lục-3 (Sơ đồ tổ chức thi công)
-------------------------Phụ lục-4 (Kế hoạch thí nghiệm và nghiệm thu)
-------------------------Phụ lục-5 (Biên bản kiểm tra và nghiệm thu)
------------------------------Phụ lục-6 (Bản vẽ biện pháp thi công nền đường)
--- ----------------------

1. Giới thiệu chung


Biện pháp thi công nền đường


Biện pháp thi công này mô tả công tác đắp nền đường bao gồm công tác đắp cát và vật liệu
mượn. Các công tác này sẽ được thực hiện tuân theo Tiêu chuẩn kỹ thuật chung Phần 4: “Công
tác đất nền đường”, biện pháp thi công này cũng làm rõ phương pháp và trình tự các công việc
nêu trên cho các bên liên quan (Nhà thầu,Tư vấn và Chủ đầu tư).

2. Khối lượng
Khối lượng dự tính (khối lượng thầu) dưới đây chỉ để tham khảo. Khối lượng thiết kế sẽ được
tính dựa theo bản vẽ thi công được chấp thuận.
Bảng khối lượng
Hạng mục
1
2

Vật liệu mượn (S4.04)
Đất dính bảo vệ mái Taluy (S4.07)

Đơn vị

Khối lượng

3

57950

3

4932

m
m


3. Tiến độ thi công.
Xem phụ lục 1 đính kèm.

4. Sơ đồ tổ chức nhân sự hiện trường.
Xem phụ lục 2 đính kèm.

5. Thiết bị và nhân công
Danh sách thiết bị được huy động cho công tác thi công nền đường như sau:

Ghi chú


Biện pháp thi công nền đường

Danh sách thiết bị
STT

Tên thiết bị

1

Máy ủi

2

Máy xúc

3


Máy thủy bình

4

Xe ben

5

Máy bơm nước

6

Mô tả

Đơn vị

Số lượng

110CV

Cái

01

0.8-1.2m3

Cái

01


Bộ

02

10- 15T

Cái

10

50M3/h

Cái

04

Lu rung

25 T

Cái

02

7

Lu lốp

16-20 T


Cái

02

8

Hệ thống chiếu sáng

theo yêu cầu
công việc

Làm đêm

9

Nhân công

Người

20

6. Mô tả vật liệu
6.1 Vật liệu cho nền đắp
Vật liệu cát đắp này sẽ được trình tới Kỹ sư tư vấn để được chấp thuận và sẽ được thí nghiệm
dưới sự giám sát của Kỹ sư tư vấn tại phòng thí nghiệm trước khi bắt đầu công tác đắp nền.
< Thí nghiệm trong phòng thí nghiệm cho vật liệu mượn>
Hạng mục thí
Phương pháp
STT
Tần suất

nghiệm
thí nghiệm
% lọt sàng số.
1
ASTM-D1140
200
2
Độ kết dính
ASTM-D2434
Hệ số chịu tải
3
ASTM-D1883
Cứ mỗi 10000m3
CBR
được chở đến
Hàm lượng hữu
công trường
4
ASTM-D2974

Giới hạn
5
ASTM-D2216
Atterberg
6
Góc nội ma sát
ASTM-D3080
Tương quan độ
Cứ mỗi 1000m3
7

AASHTO T180
chặt và độ ẩm
vật liệu

Yêu cầu quy
định

Ghi
chú

> 8% với
95% MDD
< 5%

Tần suất thí nghiệm trong thời gian thi công phù hợp với Tiêu chuẩn kỹ thuật đặc biệt.
Thí nghiệm độ chặt tại chỗ: tần suất cứ 500m3 vật liệu chặt thì lấy tổ hợp gồm 3 mẫu để kiểm
tra.


Biện pháp thi công nền đường

Kết quả thí nghiệm của vật liệu mượn được dùng để phân loại cát sẽ được chấp thuận bởi Tư
vấn. Hàm lượng hữu cơ sẽ nhỏ hơn 5%.
Vật liệu được mô tả chung dưới đây. Chi tiết vật liệu sẽ được trình riêng để phê duyệt.
Mô tả

Vật liệu

Nguồn vật liệu


Vật liệu nền đắp

Vật liệu mượn

Cát sông (vật liệu mượn)

Vật liệu nền đắp

Vật liệu cát thoát nước

Cát vàng (vật liệu mượn)

6.2 Vật liệu đất sét bao đắp mái Taluy
Đất sét bao sẽ được trình tới Kỹ sư tư vấn để được chấp thuận và sẽ được thí nghiệm dưới sự giám
sát của Kỹ sư tư vấn tại phòng thí nghiệm trước khi bắt đầu công tác đắp mái Taluy của nền
đường.
< Thí nghiệm trong phòng thí nghiệm cho đất sét bao>
Hạng mục thí
Phương pháp
Yêu cầu quy
Ghi
STT
Tần suất
nghiệm
thí nghiệm
định
chú
Hàm lượng sét
1
ASTM-D422

Tối thiểu 25%
(dưới 0.002mm)
Tần suất thí
2
Chỉ số dẻo (PL)
ASTM-D4318
Tối thiểu 10%
nghiệm là một tổ
3
Chỉ số chảy (LL) ASTM-D4318
Tối thiểu 30%
mẫu (03 mẫu) cho
Hàm lượng hữu
1000m3 tại khu
4
ASTM-D2974
Tối đa 5%

vực đắp
Tương quan độ
5
AASHTO T180
chặt và độ ẩm
6.3 Hạng mục thí nghiệm vật liệu
a) % lọt sàng số. 200
- Tần suất thí nghiệm trong thời gian thi công phù hợp với Tiêu chuẩn kỹ thuật đặc biệt.
Kết quả thí nghiệm của vật liệu mượn được dùng để phân loại cát sẽ được chấp thuận bởi Tư
vấn. Hàm lượng hữu cơ sẽ nhỏ hơn 5%.
Kết quả thí nghiệm cát đắp phải thoả mãn các yêu cầu được mô tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật
chung , các yêu cầu đó như sau:

• Cát có kích thước lớn hơn 0.5mm chiếm tỷ lệ trên 50%.
• Cát có kích thước nhỏ hơn 0.14 mm chiếm tỷ lệ dưới 10%.
• Hệ số thấm của cát phải lớn hơn 10-4 m/s.
• Hàm lượng hữu cơ sẽ nhỏ hơn 5%
b) Giới hạn Atterberg (ASTM D2216)
 Giới hạn chảy: được xác định bằng dụng cụ Casagrande
* Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
Các dụng cụ thí nghiệm độ ẩm của đất
Sàng 1 mm
-


Biện pháp thi công nền đường

Một bát bằng đồng đựng mẫu có khối lượng 200g, được gắn vào trục tay quay và một đế
có đệm cao su .Chiều cao rơi xuống của bát đựng mẫu được điều chỉnh bằng các vít trên
bộ phận điều chỉnh.
Một que gạt chuyên môn để tạo rãnh đất có chiều sâu 8mm, chiều rộng 2mm ở phấn
dưới và 11mm ở phần trên.
Trước khi tiến hành thí nghiệm, phải đo và khống chế chiều cao rơi xuống của bát vừa
đúng 11mm (sai số điều chỉnh không lớn hơn 0,2mm).
* Chuẩn bị mẫu đất làm thí nghiệm:
Phơi mẫu đất khô.
Sàng đất qua sàng 1mm, xác định % lượng hạt trên sàng
Rút gọn mẫu lọt sàng 1mm đến cỡ mẫu thí nghiệm
Trộn ẩm mẫu đất với nước, ủ mẫu trong ít nhất 02 giờ
* Tiến hành thí nghiệm:
Nhào trộn lại mẫu đất cho kỹ, trộn 3 phần đất có độ ẩm nhỏ hơn, xấp xỉ bằng và lớn hơn
độ ẩm giới hạn chảy.
Dùng bay cho phần đất thứ nhất cho vào bát đồng, dàn đều mẫu đất sao cho chiều dày

xấp xỉ 10mm.
Rạch đất trong bát theo chiều vuông góc trục quay, sát tới đáy bát bằng tấm gạt tạo rãnh.
Quay đập bát vào mặt đáy với tốc độ 2 lần/phút, đếm số lần đập sao cho rãnh đất khép
lại với chiều dài 1 đoạn ( 0,5 inch = 12,7mm) gần 13mm (N1)
Lấy đất sát rãnh khía mang xác định độ ẩm ( W1)
Tiếp tục làm thí nghiệm với phần đất thứ 2 và thứ 3.
* Tính toán kết quả theo phương pháp Casagrande:
Vẽ biểu đồ tương quan số lần đập N và độ ẩm của đất W lên hệ trục bán Logarit.
Xác định độ ẩm tương ứng với số lần đập là 25 lần, độ ẩm này chính là độ ẩm giới hạn
chảy.
 Giới hạn dẻo:
* Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ thí nghiệm:
Các dụng cụ thí nghiệm độ ẩm của đất
Sàng 1 mm
Các tấm kính nhám
-

* Chuẩn bị mẫu đất đắp nền làm thí nghiệm:
Phơi mẫu đất khô.
Sàng đất qua sàng 1mm, xác định % lượng hạt trên sàng
Rút gọn mẫu lọt sàng 1mm đến cỡ mẫu thí nghiệm
Trộn ẩm mẫu đất với nước, ủ mẫu trong ít nhất 02 giờ
* Tiến hành thí nghiệm:
Ve mẫu thành hình tròn, lăn bằng lòng bàn tay trên tấm kính nhám thành que đất đến khi
que có đường kính khoảng 3mm, rạn nứt và đứt thành từng đoạn dài 3 đến 10mm.
Lấy các que đất xác định độ ẩm ( 2 phép thử song song)
Độ ẩm của các que đất chính là độ ẩm giới hạn dẻo.
Lưu ý:
Chỉ số dẻo = Giới hạn chảy – Giới hạn dẻo
c) Sức chống cắt của vật liệu mượn ( ASTM D3080)

Xác định sức chống cắt của vật liệu trong phòng thí nghiệm : bằng máy cắt phẳng
* Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ thí nghiệm:


Biện pháp thi công nền đường

Máy cắt ứng lực hoặc ứng biến
Bộ dao vòng tạo mẫu
Bộ cối chày
Thiết bị gia tải trước
Bộ thiết bị thí nghiệm độ ẩm
Cân kỹ thuật độ chính xác 0,01g
Bể ngâm mẫu
Các dụng cụ thí nghiệm khác…
* Tiến hành thí nghiệm:
Lấy mẫu thứ nhất bằng dao vòng, gọt phẳng 2 mặt mẫu
Đưa mẫu vào hộp nén, đặt các quả cân gia tải đến trọng lượng tính toán và chờ cho đủ
thời gian nếu cắt cố kết
Gia tải đến cấp áp lực thẳng đứng σ1
Đọc các số đọc ban đầu trên đồng hồ đo biến dạng và đồng hồ đo lực
Cài đặt tốc độ cắt mẫu, bật máy cắt cho đến khi mẫu phá hoại.
Đọc các số đọc trên đồng hồ đo biến dạng và đồng hồ đo lực
Tiếp tục làm như vậy ở các mẫu 2,3,4 với các áp lực thẳng đứng tăng dần σ2- σ3- σ4
* Tính toán kết quả:
Tính toán lực cắt phá hoại các mẫu
Vẽ biểu đồ quan hệ σ – τ
Xác định φ ( góc nội ma sát) và C (lực dính) từ biểu đồ quan hệ hoặc công thức.
d) Xác định chỉ số CBR ( ASTM D1883)
-


* Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ thí nghiệm:
Bộ 03 khuôn CBR, giá đỡ, đĩa gia tải, đĩa đục lỗ, đồng hồ đo độ trương nở
Chày đầm A4 hoặc A6 tùy theo yêu cầu thí nghiệm
Cân đĩa cân được 15kg độ nhạy 1gam
Các dụng cụ thí nghiệm độ ẩm
Thước kẹp đo chiều cao khuôn
Máy nén CBR
Bể ngâm mẫu
Các dụng cụ thí nghiệm khác: bay , chảo trộn…
* Chuẩn bị mẫu làm thí nghiệm:
Đầm nén tiêu chuẩn theo AASHTO T180-D để xác định W 0 và dung trọng khô của vật
liệu.
Chuẩn bị 03 phần vật liệu lọt sàng 19mm ( một phần khoảng 7 Kg)
Xác định thể tích, khối lượng 03 khuôn CBR
Trộn ẩm 03 phần mẫu sao cho độ ẩm xấp xỉ W 0 , lấy mẫu ở 03 phần xem xác định độ
ẩm.
Lắp đặt tấm đáy, lần lượt đầm 03 phần mẫu ở 03 khuôn với số lần đầm là 10, 30 và 65
chày đầm/lớp.
Gọt vật liệu bằng mặt khuôn, cân khối lượng khuôn và mẫu.
Lật ngược khuôn, đặt giấy lọc, lắp khuôn vào tấm đáy đục lỗ.
Đặt giấy lọc, lắp đĩa phân cách có đục lỗ, đặt các tấm gia tải, lắp đặt các giá đỡ và đồng
hồ đo độ trương nở.


Biện pháp thi công nền đường

Ngâm 03 khuôn vào bể chứa sao cho nước ngập mẫu tối thiểu 25mm, đọc số đọc ban
đầu của đồng hồ đo độ trương nở. Thời gian ngâm mẫu 96 giờ ( 04 ngày đêm) hoặc lớn
hơn tùy theo yêu cầu của thiết kế.


-

-

-

* Tiến hành thí nghiệm:
Đọc số đọc đồng hồ đo độ trương nở.
Lấy mẫu ra khỏi bể ngâm, xả nước trong 15 phút
Lấy đĩa đục lỗ ra khỏi cối, lắp các tấm gia tải lại.
Đưa mẫu lên máy CBR, hạ cần xuyên đến sát mặt mẫu sao cho lực ban đầu khoảng
101b(44N)
Hiệu chỉnh đồng hồ đo độ xuyên sâu về 0.
Bật máy xuyên mẫu với tốc độ đều 1,27 mm/ph .
Ghi các số đọc đồng hồ lực tại các độ xuyên sâu: 0,64 - 1,27 - 1,91 - 2,54 – 5,08 – 7,62 –
10,16 – 12,7mm.

* Tính toán kết quả:
 Với mỗi khuôn CBR
Tính Wi, γki của mẫu trong các cối, hệ số Ki
Tính độ trương nở thể tích Ri của các cối
Xác định lực xuyên mẫu Fi(N) ở các độ xuyên sâu khác nhau bằng cách tra bảng hiệu
chuẩn vòng ứng biến từ các số liệu đọc trên đồng hồ.
Tính áp lực xuyên mẫu Pi(MpA) ở các độ sâu khác nhau bằng cách chia lực xuyên mẫu
cho diện tích cần xuyên (1935 mm2)
Vẽ đồ thị tương quan áp lực – độ xuyên sâu.
Hiệu chỉnh đường cong quan hệ nếu cần thiết.
Xác định áp lực ở các độ xuyên sâu P2,54 và P 5,08 cho các cối mẫu (daN/cm2)
Tính CBR i cho các cối mẫu theo công thức:
Pi2,54

C.B.Ri2,54 =
Pc2,54 ( 69 daN/cm2)
Pi5,08
C.B.R

5,08
i

=
Pc5,08 ( 103 daN/cm2)

-



Nếu chỉ số C.B.Ri2,54 > C.B.Ri5,08 thì lấy ngay chỉ số này.
Nếu chỉ số C.B.Ri2,54 < C.B.Ri5,08 thì làm lại thí nghiệm.

Vẽ đường cong quan hệ CBR - dung trọng khô( hoặc độ chặt K) từ 03 mẫu thí
nghiệm. Từ biểu đồ quan hệ xác định chỉ số CBR tương ứng với độ chặt yêu cầu
khác nhau.
6.4 Đầm nén thử vật liệu cho nền đắp


Biện pháp thi công nền đường

Vật liệu đắp nền được đầm nén thử dưới sự giám sát của tư vấn trước khi tiến hành công việc đắp
nền để quyết định độ ẩm tối ưu và tương quan giữa số lượt đầm và độ chặt sử dụng thiết bị và
vật liệu đề xuất. Và biên bản kiểm tra (biên bản nghiệm thu) sẽ được ghi lại và đệ trình tư vấn.
Công tác đầm sẽ được tiến hành với việc sử dụng máy đầm rung kết hợp tưới nước.Công tác

đầm sẽ tiếp tục tới khi đạt được độ chặt yêu cầu.
Vật liệu mượn phải được đầm nén đạt 95% dung trọng khô lớn nhất.
Vật liệu cát đắp phải được đầm nén đạt 90% hoặc 98% dung trọng khô lớn nhất (90% với lớp
đệm cát vàng và 98% với móng cát vàng).
(a) Mặt bằng thi công thử với chiều rộng vệt đầm thử rộng 10m và chiều dài tối thiểu 50m.
(b) Trước khi san rải, kiểm tra và xác định độ ẩm của vật liệu
(c) San phẳng vật liệu bằng máy ủi, chiều dày tối đa sau khi lu lèn là 20cm.
(d) Dùng lu rung 25T để lu lèn.
(e) Tiến hành lu (không rung) sơ bộ 4 -:- 5 lượt/ điểm .
(f) Tiến hành lu chặt dự kiến là 10 lượt /điểm
(g) Sau khi lu chặt xong tiến hành kiểm tra độ chặt, mỗi thí nghiệm cho một tổ hợp mẫu (gồm 3
mẫu), nếu độ chặt chưa đạt tăng số lần lu chặt lên thành 12 đến 14 lượt/ điểm và tiến hành thí
nghiệm lại độ chặt, quá trình được lặp di lặp lại cho tới khi đạt độ chặt yêu cầu.
(h) Báo cáo kết quả đầm thử phải được Kỹ sư tư vấn chấp thuận trước khi tiến hành đắp ngoài hiện
trường.
Số lượt lu và sơ đồ lu này được áp dụng cho việc thi công đại trà.
7. Sơ đồ trình tự thi công
Xem phụ lục 3 đính kèm.


Biện pháp thi công nền đường

8. Phương pháp thi công
8.1 Xử lý ao:
Tại vị trí ao, tiến hành bơm nước, dọn dẹp bèo, thực vật còn xót lại trong ao rồi tiến hành vét
bùn theo phương pháp cuốn chiếu.Bùn được vét với độ sâu yêu cầu, vét đến đâu thì dùng máy
xúc kết hợp ô tô để vận chuyển đến nơi quy định.
Nước trong ao sẽ được bơm ra hệ thống thoát nước, tưới tiêu của địa phương. Vật liệu không
thích hợp sẽ được dọn dẹp. Chiều sâu của công tác đào vét bùn sẽ được kiểm tra cẩn thận.
8.2 Đắp cát tạo phẳng.

Công tác đắp cát san phẳng sẽ được tiến hành sau khi lớp vật liệu không thích hợp đã được
đào bỏ. Vật liệu cát san phẳng được đắp đến cao độ tự nhiên trước khi đào phát quang . Bề
mặt lớp cát phải đạt độ phẳng tiêu chuẩn.
Taluy nÒn ® êng thiÕt kÕ

5
1.7

200 mm 200 mm

1:

1

§¾p bï t¹o ph¼ng

:1

Giíi h¹n dän dÑp

8.3 Đắp nền đường
Công tác đắp nền đường sẽ được tiến hành sau khi vật liệu cát đắp được chấp thuận. Cao độ và
mái dốc của nền đắp tuân theo bản vẽ thi công đã được phê duyệt.
Nền đắp được thực hiện theo từng lớp dày 20cm, san gạt bằng máy ủi và dùng lu rung lu tới
độ chặt yêu cầu. Vật liệu để đắp nền nơi máy móc không thể tiếp cận được sẽ được cất trữ
thành từng lớp vật liệu rời với chiều dầy không quá 10cm và sẽ được đầm kỹ bằng đầm cóc và
đạt độ chặt yêu cầu.
Công tác đầm sử dụng lu rung đã đề xuất kết hợp với tưới nước. Công tác này sẽ được tiến
hành khi đạt độ ẩm tối ưu. Khi độ ẩm của vật liệu vượt quá độ ẩm yêu cầu tối ưu cho quá trình
đầm, nếu không được sự chấp thuận của Kỹ sư, sẽ không được tiến hành công tác đầm cho tới

khi vật liệu được làm khô tới độ ẩm yêu cầu. Đầm cho đến khi đạt được độ chặt yêu cầu.
Nghiệm thu bởi Tư vấn sẽ được tiến hành để xác nhận độ chặt tại hiện trường với tấn suất cứ
500m3 vật liệu chặt thì lấy tổ hợp gồm 3 mẫu để kiểm tra . Kiểm tra độ chặt tại hiện trường sẽ
được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn AASHTO T180.
Nền sẽ được đắp ép dư 0.5~1.0m tại mỗi lớp để đảm bảo việc đầm hiệu quả cho toàn bộ chiều
rộng nền đắp. Mặt nền đắp sẽ được tạo dốc 2~4% để thoát nước mặt ,hố thu và bơm sẽ được
chuẩn bị để thoát nước mưa nếu cần.
Gặp khi trời mưa, dù độ ẩm chưa đạt, cũng cần tạm thời lèn ngay để bảo vệ lớp dưới đã được
lèn chặt, sau đó sẽ xử lý lại lớp đất đầm tạm này.Trong khi mưa, nếu chỗ nào đọng nước phải
khơi rãnh xương cá cho thoát nước mặt ngay, kết hợp đào hố thu để hạ thấp mức nước, máy
bơm sẽ bơm nước từ hố thu ra ngoài phạm vi thi công .
Vật liệu được vận chuyển đến hiện trường phải đảm bảo độ ẩm, nếu khô thì phải dùng vòi
phun tưới thêm nước để đảm bảo khi lu lèn vật liệu phải ở trạng thái độ ẩm tốt nhất.


Bin phỏp thi cụng nn ng

8.4 Bo v mỏi Taluy bng t dớnh
Trỡnh t thi cụng xem ph lc ớnh kốm .
p lp sột bao mỏi taluy , trong quỏ trỡnh p cỏc lp cỏt v lp p bao ny c ri v
m cht theo tng lp cựng vi lp p nn ng, lp sột bao c p ộp d 0.5~1.0m .
Trng hp cỏt b trụi, st trt phi tin hnh p tr kp thi m bo ỳng kớch thc hỡnh
hc v cao thit k ng thi m nộn li lp va p tr t cht tiờu chun.
Sau khi cụng tỏc p hon thin, s dng mỏy o ct gt lp p ộp d, m nộn li t
cht yờu cu , m bo dc v m quan ca lp p bao ny.
Gờ chắn n ớc tạm
Rãnh thoát n ớc tạm
độ dốc 2 ~ 4 %

( Đầm nén cùng với các lớp của nền đ ờng)

Đắp ép d lớp sét bao
( Cắt sửa mái dốc và đầm nén lại )
~
0.5
1.0

1.7

.75

Mái taluy theo thiết kế (hoàn thiện)
20 20 20

m

1:

1
1:

20 20 20 20 20 20

Đắp sét bao bảo vệ mái taluy

5

8.5 ỏnh cp
i vi nn p nm giỏp ngay vi mt nn p ó thc hin trc ú , mỏi dc ca nn p
hin thi s c ct bc thang kt hp cỏc nn p. t t mỏi dc ct ra s c m lốn
hp nht vi vt liu mi ti tng lp.


Lớn hơn 500mm

Nền đất cũ

Lớn hơn 1000mm

Đánh cấp trên nền đ ờng cũ
Trong khi tin hnh p, vt liu khụng thớch hp hay ti v trớ h hng do sai sút hay do cu
th s c o b v thay th bng vt liu thớch hp.


Bin phỏp thi cụng nn ng

8.6 Xỏc nh m nn ng
Vt liu phi c kim soỏt m trong quỏ trỡnh m nộn .
xỏc nh m W ca vt liu bng phng phỏp sy.
* Chun b dng c thớ nghim:
- Cõn a cõn c 0,5kg nhy 0,1gam.
- Mt s hp nhụm
- Bỡnh hỳt m
* Tin hnh thớ nghim
- Rỳt gn mu n c mu thớ nghim ( 100 ữ 500g tựy theo ng kớnh ht ln nht Dmax)
- ỏnh s cỏc hp nhụm, cõn khi lng hp nhụm ng mu (Gh)
- Cho cỏt m vo hp nhụm, cõn khi lng ( G1)
- Sy mu n khi lng khụng i ( nhit khong 110 + 5oC)
- Lm ngui mu trong bỡnh hỳt m
- Cõn li khi lng mu khụ v hp nhụm (G2)
- Ghi chộp tớnh toỏn: tỡm W bng cụng thc:
G1 G2

W=
x100%
G2-Gh
Gh : Khi lng hp nhụm
G1 : Khi lng hp nhụm v cỏt m
G2 : Khi lng hp nhụm v cỏt khụ
Kt qu thớ nghim c ghi chộp cn thn ,t s liu thu thp tớnh c m ca lp
vt liu thi cụng t ú iu chnh m cho sỏt vi m tt nht c m nn trong
phũng thớ nghim.
Mt ct in hỡnh nh sau:
Gờ chắn n ớc tạm
Rãnh thoát n ớc tạm
độ dốc 2 ~ 4 %

( Đầm nén cùng với các lớp của nền đ ờng)

1:

5
1.7

20 20 20 20 20 20

Đắp sét bao bảo vệ mái taluy

5
1.7
:
1


9. K hoch thớ nghim v nghim thu

20 20 20

Mái taluy theo thiết kế (hoàn thiện)


Biện pháp thi công nền đường

“Kế hoạch thí nghiệm và nghiệm thu” được đính kèm trong phụ lục-4. “Biên bản kiểm tra và
nghiệm thu” được đính kèm trong phụ lục-5. Bản “Biên bản nghiệm thu và kiểm tra” sẽ được
kiểm tra hoặc thay thế cho bản mà Tư vấn đưa ra sau đó.
10. Kiểm soát an toàn
− Các thiết bị, máy móc sử dụng trên công trường phải được bảo dưỡng định kỳ
− Các nhân sự phải được học tập nội quy an toàn lao động, nắm vững các quy tắc phòng chống
cháy nổ…
− Tất cả các kỹ sư, công nhân, thợ lái máy đều được trang bị phòng hộ lao động khi làm việc.
− Trong giờ làm việc không được uống rượu, bia hay các chất kích thích khác
− Hệ thống điện chiếu sáng phải đảm bảo đủ ánh sáng khi thi công ban đêm.
− Trước khi thi công phải có barrie chắn các điểm ra vào công trường.
11. Kiểm soát môi trường
− Bề mặt mặt bằng tại khu vực thi công phải đảm bảo giữ ở một độ ẩm nhất định để tránh tình
trạng bụi do xe và thiết bị thi công di chuyển tạo ra.
− Thường xuyên phải bố trí công nhân vệ sinh mặt đường tại các vị trí xe ra vào chở và tập kết
vật liệu.
− Các vật liệu không thích hợp, cây cối…. sau khi đào bỏ cần được di dời ra khỏi phạm vi thi
công.
− Xe chở vật liệu của công trường được phủ kín bằng bạt để tránh rơi vãi vật liệu trên
đường….




×