Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

40 câu kèm lời giải Bài tập về Phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.15 KB, 17 trang )

Phenol - Đề 1
Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2M. Muốn
phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể
tích vừa đủ là
A. 80ml
B. 150ml
C. 0,2l
D. 0,5 lit
Bài 2. Phát biểu nào sau đây về ancol và phenol là không đúng?
A. Nhóm OH của phenol liên kết với nguyên tử C trong vòng benzen.
B. Nhóm chức của ancol và phenol là nhóm hiđroxyl (-OH).
C. Ancol và phenol là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Ancol thơm có nhóm OH liên kết với C no ngoài vòng benzen.
Bài 3. Dùng cách nào sau đây để phân biệt dung dịch phenol không màu và ancol etylic?
A. Cho cả hai chất tác dụng với Na.
B. Cho cả hai chất tác dụng với dung dịch nước brom.
C. Cho cả hai chất thử với giấy quỳ tím.
D. Cho cả hai chất tác dụng với đá vôi.
Bài 4. Trong các câu sau câu nào đúng ?
A. Dung dịch phenol làm đỏ quỳ tím
B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic
C. Phenol bị oxi hóa khi để trong không khí
D. Phenol thuộc loại rượu thơm
Bài 5. Hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2, tác dụng với Na, NaOH.
Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được bằng số mol X phản ứng và X
chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. CTCT của X là
A. C6H5CH(OH)2
B. HOC6H4CH2OH
C. CH3C6H3(OH)2
D. CH3OC6H4OH
Bài 6. Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:


A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH


Bài 7. Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:
A. phênol là chất kết tinh, ít tan trong nước lạnh.
B. tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-.
C. CO2 là một chất khí.
D. nếu tạo ra Na2CO3 thì nó sẽ bị CO2 dư tác dụng tiếp theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 +
H2O → 2 NaHCO3.
Bài 8. Trong sơ đồ biến hóa sau:

X và Y là:
A. -Cl & -ONa.
B. -CH3 & -COOH
C. -NH2 & -OH
D. -Cl & -CH3.
Bài 9. Ảnh hưởng của nhóm OH đến nhân benzen và ngược lại được chứng minh bởi:
A. Phản ứng của phenol với dung dịch HNO3 và nước brom
B. Phản ứng của phenol với nước brom và dung dịch NaOH
C. Phản ứng của phenol với Na và nước brom
D. Phản ứng của phenol với dung dịch NaOH và andehit fomic
Bài 10. Một dd X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dd X phản ứng
với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả
sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là
A. C7H7OH
B. C8H9OH
C. C9H11OH

D. C10H13OH
Bài 11. Cho các chất có công thức cấu tạo:

(1)

m-CH3-C6H4-OH
(3)
Chất nào thuộc loại phenol?
A. (1) và (2)

(2)


B. (2) và (3)
C. (1) và (3)
D. (1); (2) và (3)
Bài 12. Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với dung dịch NaOH. Sản phẩm tạo
ra là

A.

B.

C.

D.
Bài 13. Cho 47 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200 gam HNO3 68% và 250 gam
H2SO4 96% tạo axit picric (phản ứng hoàn toàn). Nồng độ % HNO3 còn dư sau khi tách kết
tử axit picric ra là:
A. 27,1%

B. 5,425%
C. 10,85%
D. 1,085%
Bài 14. Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất:
A. Poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric
B. Nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666
C. Nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D
D. Nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT
Bài 15. Phản ứng nào chứng minh axit axetic có tính axit mạnh hơn tính axit của phenol
A. C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O
B. CH3COOH + C6H5ONa --> CH3COONa + C6H5OH
C. CH3COONa + C6H5OH--> CH3COOH + C6H5ONa
D. 2CH3COOH + Ca -->(CH3COO)2Ca + H2


Bài 16. Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung
dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử
brom trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
A. C7H8O
B. C8H10O
C. C9H12O
D. C10H14O
Bài 17. Cho 0,01 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4
đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Axit sunfuric đặc đóng vai trò xúc tác cho phản ứng nitro hóa phenol.
B. Sản phẩm thu được có tên gọi là 2,4,6-trinitrophenol.
C. Lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol.
D. Khối lượng axit picric hình thành bằng 6,87 g.
Bài 18. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909%
khối lượng. Biết rằng X phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2

và X phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 3. CTCT của X là
A. C6H5OH
B. CH3COOC8H5
C. CH3C8H4-OH
D. HO-C6H4-OH
Bài 19. Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng phân
tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được 0,07 mol N2.
Hai chất nitro đó là
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(OH)3
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5
Bài 20. Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp
chất tác dụng được với nhau là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Bài 21. Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Số các phát biểu đúng là:


A. 2
B. 3
C. 1
D. 4

Bài 22. Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở
12230C thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:
A. 7,724 atm
B. 6,624 atm
C. 8,32 atm
D. 5,21 atm
Bài 23. Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung
dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.
Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:
A. 25,38g và 15g
B. 16g và 16,92g
C. 33,84g và 32g
D. 16,92g và 16g
Bài 24. Cho 4,7 gam phenol tác dung với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng
2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 15,44 gam
C. 20,4 gam
D. 19,2 gam
Bài 25. Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc
thử duy nhất là:
A. Na
B. Dung dịch NaOH
C. Nước brom
D. Ca(OH)2
Bài 26. Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng
A. Phenol có nguyên tử hiđro linh động.

B. Phenol có tính axit.
C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol
D. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol


Bài 27. Cho 9,4 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 84 gam dung dịch HNO3 60% và
116 gam dung dịch H2SO4 98%. Khối lượng axit picric thu được và nồng độ phần trăm của
HNO3 dư lần lượt là
A. 23,2 gam và 15,05%.
B. 22,9 gam và 16,89%.
C. 23,2 gam và 16,89%..
D. 22,9 gam và 15,05%.
Bài 28. Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63%(có H2SO4 làm xúc
tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là
A. 50g
B. 34,35g
C. 34,55g
D. 35g
Bài 29. Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất
80% là :
A. 0,53 tấn
B. 0,83 tấn
C. 1,04 tấn
D. 1,60 tấn
Bài 30. Hỗn hợp gồm x mol phenol (C6H5OH) và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp
trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Hỗn hợp các chất sau phản ứng phản ứng vừa
đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung
dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của
x và y là:
A. x = 0,01; y = 0,01

B. x = 0,01; y = 0,02
C. x = 0,02; y = 0,02
D. x = 0,02; y = 0,01
Bài 31. Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH):
(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;
(2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;
(3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như
vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol;
(4). phenol tan trong nước (lạnh ) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước;
(5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;
(6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (2), (4), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (1), (2), (5), (6).


Bài 32. Cho các chất sau: (1) NaOH ; (2) Na ; (3) HCl ; (4) Br2 ; (5) Na2CO3 ; (6) NaHCO3.
Các chất tác dụng được với phenol gồm có:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4), (6)
C. (1), (2), (3), (6)
D. (1),(2), (4), (5)
Bài 33. Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH
dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có
khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 15,6 gam
B. 9,4 gam
C. 24,375 gam
D. 0,625 gam

Bài 34. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hợp chất hữu cơ thơm X (trong phân tử chỉ chứa C, H,
O) sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tạo thành 35 gam kết tủa. X tác
dụng được với Na sinh ra H2 và MX < 120. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Bài 35. Dãy gồm các chất đều có khả năng phản ứng với phenol là:
A. dd NaOH, dd Brôm, dd HCl, dd C2H5OH
B. dd Na2CO3, HCHO, dd Brôm, dd NaOH
C. dd NaOH, CuO, dd HCl, C2H5OH
D. CH3COOH, dd NaOH, dd Brôm, Na2CO3
Bài 36. Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng
một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối
lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 0,225 mol và 11,45g
B. 0,2 mol và 11,45g
C. 0,225 mol và 13,85g
D. 0,15 mol và 9,16 g
Bài 37. Khi đun (t0 cao, p cao) 9,7 gam hỗn hợp A gồm hai đồng đẳng của brombenzen với
dung dịch NaOH, rồi cho khí CO2 dư đi qua dung dịch sau phản ứng thì thu được 5,92 gam
một hỗn hợp B gồm hai chất hữu cơ.Tổng số mol của các chất trong A là:
A. 0,06 mol
B. 0,02 mol


C. 0,08 mol
D. 0,04 mol
Bài 38. phenol là hợp chất hữu cơ mà

A. phân tử có chứa nhóm -OH và vòng benzen
B. phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
C. phân tử có chứa nhóm -NH2 liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
D. phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon ngoài vòng benzen
Bài 39. Cho các chất: phenol, p-metylphenol, p-nitrophenol và axit picric. Tính axit giảm
dần theo thứ tự nào sau đây:
A. axit picric > phenol > p – nitrophenol > p – metylphenol
B. axit picric > p - nitrophenol > phenol > p – metylphenol
C. p – metylphenol > phenol > p – nitrophenol > axit picric
D. p – metylphenol > p – nitrophenol > phenol > axit picric
Bài 40. Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol:
1. phenol là hợp chất có vòng benzen và có một nhóm –OH.
2. phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng
benzen.
3. phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.
4. phenol tan trong nước lạnh vô hạn.
5. phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat.
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 5.
C. 2, 3, 5.
D. 2, 3, 4.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
VX = V; nC6H5OH = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol.
C6H5OH + OH- → C6H5O- + H2O
0,04----------0,04
nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,04 → V = 0,08 lít = 80 ml → Chọn A.

Câu 2: Đáp án C

Rượu và phenol là loại hợp chất hữu cơ đơn chức hoặc đa chức không phải tạp chức → Chọn
C.


Câu 3: Đáp án B
Để phân biệt dung dịch phenol và ancol etylic ta cho cả hai chất tác dụng với dung dịch
brom:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2OH(Br)3↓ + 3HBr
C2H5OH + Br2 → không phản ứng.
→ Chọn B.
Câu 4: Đáp án C
A. phenol k làm đỏ màu quỳ
B. tính axit phenol < H2CO3< axit hữu cơ< axit vô cơ
D. Có nhóm OH gắn vào vòng nên là phenol
--> B

Câu 5: Đáp án B
X có độ bất bão hòa:
Mà X là hợp chất thơm → X có 1 vòng benzen và có ít nhất 1 nhóm -OH đính vào vòng
benzen.
X tác dụng với Na dư → nH2 = nX còn 1X + 1NaOH
Vậy X có 1 nhóm -OH đính vào vòng benzen và 1 nhóm -OH đính vào cạnh.
→ X là HO-C6H4-CH2OH → Chọn B.

Câu 6: Đáp án B
Đáp ấn sai vì phenol không phản ứng với NaCl.
Đáp án C sai vì phenol không phản ứng với axit axetic.
Đáp án D sai vì phenol không phản ứng với anđehit axetic.
→ Chọn B.


Câu 7: Đáp án B


Ta có H2CO3 có Ka 1 = 4,2 x 10-7; Ka 2 = 4,8 x 10-11; C6H5OH có Ka = 1,047 x 10-10
→ tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3- → Chọn B.

Câu 8: Đáp án A
X, Y là nhóm thế loại 1( do chúng định hướng các nhóm thế tiếp theo vào vị trí para) dẫn đến
loại B

A thỏa mãn với điều kiện cộng kiềm nhiệt độ cao áp suất cao
C,D không thực hiện được

Câu 9: Đáp án B
- OH đẩy e → 1 benzen bình thường ko tác dụng Br2. Do gốc OH làm cho benzen có thể tác
dụng được với Br2 → OH ảnh hưởng tới C6H5-.
- C6H5- hút e → ancol không tác dụng với NaOH nhưng do C6H5 nên gốc OH có thể + NaOH
→ Đó là ảnh hưởng của C6H5- lên gốc OH của vòng benzen.
→ Chọn B.

Câu 10: Đáp án A
Theo tăng giảm khối lượng:
→ MX = 5,4 : 0,05 = 108
Giả sử X là RC6H4OH → MR = 108 - 17 - 12 x 6 - 4 = 15 → R là CH3Vậy X là CH3C6H4OH → X là C7H7OH → Chọn A.

Câu 11: Đáp án B
(2), (3) đều có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen → (2), (3)
thuộc loại phenol → Chọn B.



Câu 12: Đáp án D
Chỉ có nhóm -OH đính trực tiếp vào vòng benzen mới phản ứng với NaOH
m-HO-C6H4-CH2OH + NaOH → m-NaO-C6H4-CH2OH + H2O
→ Chọn D.

Câu 13: Đáp án C

Câu 14: Đáp án A
HD• Thuốc trừ sâu 666 được sản xuất từ C6H6Cl6, nhựa poli(vinyl clorua) được sản xuất từ
CH2=CH-Cl, thuốc nổ TNT là trinitrotoluen => câu A đúng.

Câu 15: Đáp án B
Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối chứng minh độ mạnh yếu của các axit
=> Đáp án B

Câu 16: Đáp án B
Theo tăng giảm khối lượng:
→ MX = 1,22 : 0,01 = 122.
Giả sử X là R-C6H4-OH → MR = 122 - 17 - 12 x 6 - 4 = 29 → R là C2H5Vậy X là C2H5-C6H4-OH → C8H10O → Chọn B.

Câu 17: Đáp án D


H 2 SO4 d
C6H5OH + 3HNO3 → 2,4,6-(NO2)3C6H2OH + 3H2O

0,01--------------------------------0,01
→ maxit picric = 0,01 x 229 = 2,29 gam → D sai.

Câu 18: Đáp án D

MX =32 : 29,0909 → 12x + y = 78.
Biện luận → x = 6, y = 6 → X là C6H6O2
Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phanruwngs với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3 → X có 2 nhóm
-OH đính vào vòng benzen
→ X là HO-C6H4-OH → Chọn D.

Câu 19: Đáp án A
Gọi n là số nhóm NO2 trung bình trong 2 hợp chất nitro.
Ta có CTPT tương đương của hai hợp chất nitro là C6H6 - n(NO2)n
C6H6 - n(NO2)n → n/2 N2

Ta có

→ n = 1,4 → n = 1 và n = 2 → Chọn A.

Câu 20: Đáp án B

Câu 21: Đáp án B
(1)Sai phenol không tan trong dung dịch HCl
(2), (3), (4)Đúng
Chọn B

Câu 22: Đáp án B


axit picric C6H3O7N3 có số mol : 27,48 : 229 = 0,12 (mol)
→ nN2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 (mol) ; nH2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 mol
Gọi nCO2 = x ; nCO = y
Ta có hệ pt :
→ x = 0,12 ; y = 0,6

→ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 (mol)
→ P = 1,08 × 1496 × 0,082 : 20 = 6,624 atm
Đáp án B.
LỜI GIẢI KHÁC:
axit pitric có công thức là: C6H2(NO2)3OH (nghia la C6H5OH co 3 nhom NO2 dinh vao
vong o vi tri ortho va para)
tóm lại công thức phân tử là: C6H3N3O7

Câu 23: Đáp án C
Trong A : nphenol = x ; nxiclohexanol = y
Ta có hệ
→ x = 0,36 ; y = 0,32
→ mphenol = 33,84 ; mxiclohexanol = 32
Đáp án C.

Câu 24: Đáp án D


C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH + 3HBr
nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol
→ nBr2 = 0,12 mol → mBr2 = 0,12 x 160 = 19,2 gam → Chọn D.

Câu 25: Đáp án C
Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn
- Nếu xuất hiện ↓ → phenol
C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH↓ + 3HBr
- Nếu brom mất màu → stiren:
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
- Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic.
→ Chọn C.


Câu 26: Đáp án C
Benzen không có phản ứng thế với dung dịch brom vào nhân thơm ở điều kiện thường.
Mà phenol phản ứng với dung dịch Br2 → ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc -C6H5 trong
phân tử phenol.
→ Chọn C.

Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án B
• 0,2 mol C6H5OH + 0,45 mol HNO3 → C6H2OH(NO2)3
• nHNO3 < 3 x nC6H5OH → phenol dư
→ nC6H2OH(NO2)3 = 0,15 mol → mC6H2OH(NO2)3 = 0,15 x 239 = 34,35 gam → Chọn B.

Câu 29: Đáp án D


TNT là trinitrotoluen C6H2(NO2)3CH3
C6H5CH3 + 3HNO3 -> TNT + 3H2O

Đáp án D

Câu 30: Đáp án B

Ta được hệ
Câu 31: Đáp án C
(2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và
axeton,...
Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6) → Chọn C.


Câu 32: Đáp án D


Cần nhớ phenol tác dụng với Na2CO3 nhưng không tác dụng với NaHCO3

Câu 33: Đáp án B
Vì benzen nhẹ hơn phenol nên chất lỏng phía trên là benzen

Đáp án B

Câu 34: Đáp án A

X có dạng (C7H8O)n
CTPT của X là C7H8O
X phản ứng với Na suy ra X có nhóm -OH => Các CTCT của X là:

Câu 35: Đáp án B

Phenol phản ứng với HCHO tạo poli(phenol-fomandehit)

Câu 36: Đáp án A


Câu 37: Đáp án A
Đặt công thức 2 chất trong A là CxHyBr
Ta có sơ đồ CxHyBr -> CxHyOH -> CxHyONa -> CxHyOH
Dùng tăng giảm khối lượng
Cứ 1 mol CxHyBr tạo ra 1 mol CxHyOH thì khối lượng giảm 63 g
Cứ x mol CxHyBr tạo ra x mol CxHyOH thì khối lượng giảm 9,7 - 5,92 = 3,78 g
nên x= 0,06 mol

Đáp án A đúng

Câu 38: Đáp án B
Lý thuyết sgk nâng cao tr 230.
Phenol là những phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng
benzen.

Câu 39: Đáp án B
axit picric có 3 nhóm NO2 hút e mạnh nên làm tăng tính axit nhiều nhất. Tiếp theo là pnitrophenol với 1 nhóm hút e.
p-metylphenol có nhóm CH3 đẩy e làm giảm tính axit nên yếu nhất
Vậy axit picric > p-nitrophenol > phenol > p-metylphenol
Đáp án B.

Câu 40: Đáp án C
1. sai : có thể là ancol thơm.
2. đúng.
3. đúng.
4. sai : phenol ít tan trong nước.
5. đúng. phenol phản ứng NaOH tạo natriphenolat là muối tan tốt trong dung môi phân cực.
Đáp án C.



×