Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

24 câu có lời giải Lý thuyết trọng tâm về este nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.43 KB, 12 trang )

Nâng Cao - Lý thuyết trọng tâm về este (Đề 1)
Bài 1. (NC) Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no,
3 chức, mạch hở là
A. CnH2n-10O12 (n ≥ 12).
B. CnH2n-14O12 (n ≥ 12).
C. CnH2n-14O12 (n ≥ 8).
D. CnH2n-10O12 (n ≥ 8).
Bài 2. (Đề NC)Este X có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của X là
A. C6H5-COO-CH3.
B. CH3-COO-CH2-C6H5.
C. CH3-COO-C6H5.
D. C6H5-CH2-COO-CH3.
Bài 3. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là
A. a = 0,3
B. 0,3 < a < 0,4
C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3
D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3

Bài 4. X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a
mol CO2 và b mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết
a : a1 = b : b1. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n–2O2.
C. CnH2n–4O2.
D. CnH2n–2O4.
Bài 5. (NC) P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác
dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt
khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít
hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024.
B. 1,512.


C. 2,240.
D. 2,268.
Bài 6. E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối
đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol
Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c.


B. b = 2c.
C. c = 2b.
D. b = 3c.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất hữu cơ X thu được 224,0 ml CO2 (ở đktc) và 0,18
gam H2O. Khi cho X tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X tạo ra hai phân tử hữu cơ Y.
Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. HCOOCH3
C. OH–CH2–CHO
D. CH3COOCH3
Bài 8. Tỉ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất.
Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,p).
Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. H-COO-CH3
B. CH3COO-CH3
C. CH3COO-C2H5
D. C2H5COO-CH3
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng
cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại
A. no, đa chức.
B. không no, đơn chức.

C. no, đơn chức.
D. không no đa chức.
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no
đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd Ca(OH)2 thấy sinh ra 4,5 g kết
tủa. Hai este đó là
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5
D. HOOCC3H7, C2H5COOCH3
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C,
H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và
khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu
được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol.
B. một axit và một este.
C. một ancol và một este.
D. hai este.


Bài 12. (NC) Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy
hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có
CTPT là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2
Bài 13. Các chất hữa cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2.
Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. HCOOCH3

B. CH3-O-CHO
C. HO-CH2-CHO
D. CH3COOCH3
Bài 14. Hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) và có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương. Số hợp chất thỏa mãn tính chất của X là? (Biết MX = 74 đvC)
A. 6 chất.
B. 3 chất.
C. 4 chất.
D. 5 chất.
Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam
H2O. CTPT của X là
A. C4H8O2.
B. C5H8O2.
C. C4H6O2.
D. C5H10O2.
Bài 17. (NC) Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9
gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam.
B. tăng 5,13 gam.
C. tăng 3,96 gam.
D. giảm 9 gam.
Bài 18. Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối
lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần
0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H4O2 và C3H6O3.


B. C2H4O2 và C3H4O2.

C. C3H6O3 và C4H8O4.
D. C2H4O2 và C3H6O2.
Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2
và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối
lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 9
Bài 20. (CB) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy
qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào ?
A. Este thuộc loại no.
B. Este thuộc loại không no.
C. Este thuộc loại no, đơn chức.
D. Este thuộc loại không no đa chức.
Bài 21. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn
5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ
VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Bài 22. Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước.
Công thức phân tử của E là
A. C5H8O2.
B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C4H6O2
Bài 23. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể

tích khí oxi cần dùng là 11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit
đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2
B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.


Bài 24. (NC) X là este được tạo bởi axit 2 chức mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có
công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (xúc tác Ni, to) cần bao
nhiêu mol H2:
A. 4 mol
B. 1 mol
C. 3 mol
D. 2 mol


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: B
Gọi công thức của axit no 2 chức , mạch hở là CaH2a-2O4 ( a≥ 2) và ancol no, 3 chức, mạch hở
là CbH2b+2O3 ( b≥ 3).
Este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức, mạch hở có phương trình
tổng hợp:
3CaH2a-2O4 + 2CbH2b+2O3 → C3a + 2bH6a+ 2b-14O12 + 6H2O
Đặt 3a+ 2b = n → công thức tổng quát là CnH2n-14O12 và n ≥ 3.2 + 2.3 → n ≥ 12
Chú ý trong phương trình tổng hợp este để số chức axit kết hợp vừa đủ với chức ancol nên
cần 3 axit và 2 ancol. Trong quá trình tổng hợp tách ra 6 phân tử H2O. Hệ số C, H của este
dùng bảo toàn nguyên tố để tính.

Câu 2: Đáp án: B

Este X có mùi thơm của hoa nhài là CH3COOCH2C6H5
Câu 3: Đáp án: C
0,3
=3
0,1
Số C trong X:
Giá trị của a phụ thuộc vào số liên kết có trong X
CTCT của este có 3C và ít nhất: HCOOC2 H 5
⇒ π = 1 ⇒ nH 2O = nCO2 = 0,3

CTCT của este có 3C và nhiều nhất: HCOOC ≡ CH
⇒ π = 3 ⇒ nH 2O = nCO2 − (3 − 1)nX = 0,1

⇒ 0,1 ≤ a ≤ 0,3

Câu 4: Đáp án: A
Ta thấy tỉ lệ nCO2/nH2O luôn bằng nhau ở mọi chất => đồng đẳng của este no đơn chức


Câu 5: Đáp án: D
1.1, 68
3, 7
nX =
= 0, 05 ⇒ M X =
= 74 ⇒ C3 H 6O2
22, 4
0,
05
.(273 + 136,5)
273

Khi đốt P
n p = 0, 0225 ⇒ nCO2 = nH 2O = 0, 0225.3 = 0, 0675

⇒ nO2 =

0,0675.3 − 0, 0225.2
= 0, 07875
2

Thể tích khí còn lại sau phản ứng:
V = nCO2 + nO2du = 22, 4(0, 0675 + 0,1125 − 0, 07875) = 2, 268
Câu 6: Đáp án: B
n = nH 2O = 0,5b
Đốt ancol: CO
Bảo toàn C:
Câu 7: Đáp án: B
= 0,01 ;
= 0,01
→ nO trong X = 0,01
→ X : (CH2O)n
X bị khử bởi LiAlH4 cho 2 phân tử Y → X là ester của axit và ancol có số cacbon bằng nhau.
→ X : HCOOCH3

Câu 8: Đáp án: C
M este = 88 ⇒ C4 H8 O2
Khi đốt cháy cho cùng số CO2 thì 2 chất trên phải có số C bằng nhau trong CTPT
Như vậy, axit và ancol tạo nên este có số C bằng nhau
⇒ CH 3COOC2CH 3
Câu 9: Đáp án: C
nH 2O = 0,345; nCO2 = 0,345

Như vậy, este là no, đơn chức


Câu 10: Đáp án: A
nCO2 = 0, 045 ⇒ nH2O = 0, 045
1,11 − 0, 045.12 − 0, 045.2
= 0, 03
16
1,11.2
⇒M =
= 74 ⇒ C3 H 6O2
0, 03
⇒ nO =

Hai este đó là: HCOOC2 H 5 & CH 3COOCH 3
Câu 11: Đáp án: B
Sản phẩm cháy bao gồm
CO2 , H 2O
Gọi số mol chất là x, y
aCaCO3 = 100 x
Khối lượng dung dịch giảm

Mặt khác
Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol
--> 1 este và 1 axit
Câu 12: Đáp án: B

Câu 13: Đáp án: A



Vì 3 hợp chất hữu cơ đều là đơn chức
⇒ Z1 Là anđehit fomic HCHO
⇒ Z 2 là axit fomic HCOOH
⇒ Z 3 không thuộc dãy đồng đẳng anđehit no đơn chức và axit no đơn chức
⇒ Z 4 là este HCOOCH 3

Câu 14: Đáp án: D

Câu 15: Đáp án: B
nCO2 = 0,5; nH 2O = 0, 4
⇒ nX

10 − 0,5.12 − 0, 4.2
10
= 0,1 ⇒ M x =
= 100 ⇒ C5 H 8O2
32
0,1

Câu 16: Đáp án: C
0,11 − 0, 005.12 − 0, 005.2
nX =
= 0, 00125
32
Nhận xét: do nCO2=nH2O nên este là no, đơn chức
0, 005
= 4 ⇒ C4 H 8O2
Số C trong X: 0, 00125
Số đồng phân thỏa mãn



Câu 17: Đáp án: A
Cả 3 chất trên đều có

trong phân tử

⇒ nX = nCO2 − nH 2O



2, 01 − 0, 09.12 − 2nH 2O
32

= 0, 09 − nH 2O ⇒ nH 2O = 0, 065

Khối lượng dung dịch X thay đổi:
∆m = mCO2 + mH 2O − mCaCO3 = 0, 09.44 + 0, 065.18 − 9 = −3,87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam
Câu 18: Đáp án: A
Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có
cùng %Oxi nên ta suy ra số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn

Câu 19: Đáp án: C
nCO2 = 0.4
mCO2 + mH 2O = 21, 2 ⇒ nH 2O = 0, 2
nO 6.8 − 0, 4.12 − 0, 2.2
=
= 0, 05

2
32
6,8
=
= 136 ⇒ C8 H 8O2
0, 05

⇒ neste =
⇒ M este

Các CTCT có thể có:


o, m, p − CH 3 − C6 H 4OOOCH
CH 3COOC6 H 5
C6 H 5COOCH 3
HCOOCH 2 − C6 H 5
Câu 20: Đáp án: C
nCO2 = nH 2O = 0,345
Như vậy, este thuộc loại no, đơn chức, mạch hở
Câu 21: Đáp án: C
Bảo toàn khối lượng:

mCO2 + mH 2O = mX + mO2 ⇒ nCO2 = nH 2O =

0,3.3 − 0, 4.2
= 0,1
1
C : H : O = 0,3 : 0, 6 : 0,1 = 3 : 6 :1
nO =


Câu 22: Đáp án: A
Este đơn chức có 2 O trong phân tử
1, 6 − 0, 08.12 − 0, 064.2
nO
16
⇒ neste =
=
= 0, 016
2
2
⇒ M E = 100 ⇒ C5 H 8O2

Câu 23: Đáp án: B
nCO2 = 0, 42; nH 2O = 0, 42
Như vậy, đây là este no đơn chức
⇒ neste =

0, 42.2 + 0, 42 − 0,525.2
= 0,105
2

0, 42
= 4 ⇒ C4 H 8O2
Số C trong este: 0,105
Câu 24: Đáp án: D

5,8 + 0, 4.32
= 0,3
62



Theo đề bài, este X có 4 nguyên tử oxi và là este vòng.
⇒ CTPT của X là C6 H 4O4
6, 2 + 2 − 4
=5
2
Trong X có 1 vòng, 2 liên kết trong nhóm COO, và 2 liên kết π trong mạch Cacbon.
Suy ra, để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần 5-1-2=2 mol H2

π +v =



×