Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

50 câu có lời giải Phản ứng este hóa, điều chế este (đề 1) cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.49 KB, 19 trang )

Cơ bản - Phản ứng este hóa – Điều chế este (Đề 1)
Bài 1. Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là
A. Axyl etylat.
B. Axetyl etylat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl axetat.
Bài 2. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức cấu tạo

A. CnH2n+1COOCmH2m-1
B. CnH2n+1COOCmH2m+1.
C. CnH2n-1COOCmH2m-1.
D. CnH2n-1COOCmH2m+1.
Bài 3. Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Bài 4. Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công
thức cấu tạo như thế nào ?
A. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3; CH3COO-CH=CH2; H-COO-CH2-CH=CH2; H-COO-CH=CH-CH3;
H-COO- C(CH3)=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3; H-COO-CH2-CH=CH2.
Bài 5. Este được tạo ra từ axit axetic và ancol nào sau đây có mùi chuối chín ?


A. 2-metylpropanol.
B. 2-metylbutanol.
C. 3-metylbutanol.
D. 2,3-đimetylbutanol.
Bài 6. Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa
A. phenol với axit axetic.
B. phenol với axetan anđehit.


C. phenol với axeton.
D. phenol với anhiđrit axetic.
Bài 7. Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat ?
A. axit benzoic và ancol metylic.
B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
C. phenol và anhiđrit axetic.
D. ancol benzylic và axit axetic.
Bài 8. Khi đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic, axit axetic và một ít H2SO4 đặc làm xúc tác
để thực hiện phản ứng este hoá. Sau phản ứng, làm nguội hỗn hợp, thêm nước vào, hãy cho
biết hiện tượng nào xảy ra
A. hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
B. hỗn hợp thu được tách làm 4 lớp.
C. hỗn hợp thu được là đồng nhất.
D. hỗn hợp thu được tách làm 2 lớp.
Bài 9. Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7-COOH với hỗn hợp các đồng
phân của ancol C4H9-OH (có mặt H2SO4 đặc) thì số este tối đa thu được là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Bài 10. Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều

chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng trang
gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào ?
A. C6H5-COO-CH3.
B. CH3COO-C6H5.
C. H-COO-CH2-C6H5.
D. H-COO-C6H4-CH3.
Bài 11. Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu đựơc một
este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O.
Vậy công thức phân tử của ancol và axit có thể là công thức nào cho dưới đây ?
A. CH4O và C2H4O2.
B. C2H6O và C2H4O2.
C. C2H6O và CH2O2.
D. C2H6O và C3H6O2.
Bài 12. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 xúc tác, hiệu suất
phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo ra là
A. 4,2 gam.
B. 4,4 gam.


C. 7,8 gam.
D. 5,3 gam.
Bài 13. Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu
suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:
A. 21,12 gam.
B. 26,4 gam.
C. 22 gam.
D. 23,76 gam.
Bài 14. Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu
được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic
đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

A. 97,5 gam.
B. 195,0 gam.
C. 292,5 gam.
D. 159,0 gam.
Bài 15. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit
metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam.
B. 150 gam.
C. 175 gam.
D. 200 gam.
Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và
0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc.
Khối lượng este thu được là (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%)
A. 37,5 gam.
B. 28,6 gam.
C. 34,7 gam.
D. 40,4 gam.
Bài 17. Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được
m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là:
A. 8,72.
B. 14,02.
C. 13,10.
D. 10,9.
Bài 18. Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất
là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là
A. 9,72.
B. 8,16.


C. 7,62.

D. 6,56.
Bài 19. Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu
gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80% ?
A. 82,23 gam.
B. 83,32 gam.
C. 60 gam.
D. 53,64 gam.
Bài 20. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu
suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 8,8 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,2 gam.
D. 4,4 gam.
Bài 21. Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam CH3COOH và 11,5 gam ancol etylic với H2SO4 làm
xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 11,44 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este
hóa.
A. 50%
B. 52%
C. 65%
D. 66,67%
Bài 22. Cho phản ứng este hóa giữa 3 gam axit axetic và 3,22 gam ancol etylic thu được
3,52 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là:
A. 65%
B. 72%
C. 80%
D. 75%
Bài 23. Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến
khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 70%
B. 75%

C. 62,5%
D. 50%
Bài 24. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc
tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
bao nhiêu ?
A. 75,0%
B. 62,5%


C. 60,0%
D. 41,67%
Bài 25. Đun 12,00 gam axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc
tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75,0%.
B. 62,5%.
C. 60,0%
D. 41,67%.
Bài 26. Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun
nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 55%
Bài 27. Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun
nóng). Sau phản ứng thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 25%
C. 50%
D. 55%
Bài 28. Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng

với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các
phản ứng este hoá bằng nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 64%.
B. 80%
C. 75%
D. 70%
Bài 29. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun
nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50%
B. 50,00%
C. 40,00%
D. 31,25%
Bài 30. Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H2SO4
đặc), người ta thu được m gam este. Vậy hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 81,3%.
B. 72,0%.
C. 46,0%.


D. 66,7%.
Bài 31. Este đơn chức mạch hở X thu được từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ
Z (xúc tác H2SO4 đặc, to). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol
H2O. Số CTCT có thể có của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 32. Đốt cháy a gam C2H5OH thì thu được 0,2 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được
0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác H2SO4 đặc (H =
100%). Khối lượng este thu được là

A. 4,4 gam.
B. 8,8 gam.
C. 10,6 gam.
D. 12,2 gam.
Bài 33. Đốt hoàn toàn m gam ancol etylic được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn p gam axit
axetic được 0,2 mol CO2. Khi thực hiện phản ứng este hoá giữa m gam ancol etylic với p
gam axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất 80%) thu được bao nhiêu gam este?
A. 7,04.
B. 8,8.
C. 14,08.
D. 17,6.
Bài 34. Chia hỗn hợp M gồm x mol ancol etylic và y mol axit axetic (x > y) thành hai phần
bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).
- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc tới phản ứng hoàn toàn được 8,8 gam este.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y là
A. x = 0,4 ; y = 0,1.
B. x = 0,8 ; y = 0,2.
C. x = 0,3 ; y = 0,2.
D. x = 0,6 ; y = 0,4.
Bài 35. Đun sôi hỗn hợp X gồm 9,0 gam axit axetic và 6,21 gam ancol etylic với H2SO4 đặc
làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 7,92 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản
ứng este hóa là
A. 60,0%.
B. 61,97%.
C. 63,31%.
D. 66,67%.


Bài 36. Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu

được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 44%
C. 55%
D. 60%
Bài 37. Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5
gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl axetat
D. Metyl propionat
Bài 38. Cho 0,1 mol C3H5(OH)3 phản ứng với axit đơn chức có H2SO4 (H% = 60%) thu
được 15,24 gam este X. CTCT của axit đó là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. CH2=CH-COOH
Bài 39. Đun 9,2 gam glixerin và 9 gam CH3COOH có xúc tác thu được m gam sản phẩm
hữu cơ E chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. Giá trị của m là
A. 8,76
B. 9,64
C. 7,54
D. 6,54
Bài 40. Trộn 18 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic rồi đun nóng một thời gian. Sau khi
để nguội hỗn hợp và tách este thì được hỗn hợp chất lỏng X. Cho toàn bộ X tác dụng với Na
dư thu đc 6,72 lit H2 (dktc). Số gam este tạo ra là
A. 8.8g
B. 17.6g
C. 26.4g
D. 44g

Bài 41. Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun
nóng, thu được 8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%.
B. 62,50%.
C. 40,00%.
D. 31,25%.


Bài 42. Cho 0,3 mol axit CH3COOH phản ứng với 0,2 mol ancol đơn chức X thu được 15
gam este với hiệu suất phản ứng 75%. Vậy công thức của este là:
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. CH3COOCH2CH=CH2
D. CH3COOC2H5
Bài 43. Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng
nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư thu được 1,232 lít H2 (đktc). Đun phần hai với
H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là
A. 3,520.
B. 4,400.
C. 4,224.
D. 5,280.
Bài 44. Cho hợp chất p-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với lượng dư axit axetic có H2SO4 đặc
làm xúc tác, đun nóng. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy sản phẩm tạo ra là:
A. CH3-COO-C6H4-CH2OH
B. HO-C6H4-CH2OOC-CH3
C. CH3-COO-C6H4-CH2OOC-CH3
D. Hỗn hợp gồm tất cả các chất trên
Bài 45. Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp metanol, etanol (có mặt H2SO4 đặc làm
xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất chứa chức este là:
A. 3

B. 4
C. 5
D. 6
Bài 46. Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc
xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho 0,1 mol Y phản ứng với
dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,05.
Bài 47. Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat?
A. axit benzoic và ancol metylic
B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
C. phenol và anhiđrit axetic.
D. ancol benzylic và axit axetic.


Bài 48. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp
chất có chứa nhóm chức este?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 49. Cho 10 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH trung hoà vừa đủ 190 ml dung
dịch NaOH 1M. Nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam rượu etylic có xúc tác
H2SO4. Hiệu suất phản ứng là 90%. Lượng este thu được là
A. 14,632 gam.
B. 17 gam.
C. 13,788 gam.
D. 15 gam.

Bài 50. Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH có cùng số mol. Lấy 4,29 gam X tác dụng với
7,2 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phản
ứng este hóa đều bằng 50%). Giá trị m là
A. 9,720
B. 4,455
C. 8,910
D. 4,860

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
Như vậy, este có tên là etyl axetat
Câu 2: Đáp án B
Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH, ancol no, đơn chức là CmH2m+1OH
Như vậy công thức este là Cn H 2 n +1COOCm H 2 m +1
Câu 3: Đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên
tử Cacbon no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
Câu 4: Đáp án D


Các đồng phân thỏa mãn
HCOOCH 2CH = CH 2
CH 2 = CHCOOCH 3
Câu 5: Đáp án C
Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat

⇒ CH 3 − CH (CH 3 ) − CH 2 − CH 2 − OOCCH 3
Như vậy, tên ancol là 3-metylbutanol

Câu 6: Đáp án D
Phản ứng: (CH 3CO)2 O + C6 H 5OH → CH 3COOC6 H 5 + CH 3COOH
Câu 7: Đáp án D
Để điều chế benzyl axetat cần phản ứng este hóa của ancol benzylic và axit axetic
Câu 8: Đáp án D
Hỗn hợp sẽ tác làm 2 lớp, lớp ở trên không tan trong nước là este, lớp thứ 2 gồm rượu dư,
axit dư và nước
Câu 9: Đáp án C
C3 H 7 COOH có 2 đồng phân; C4 H 9OH có 4 đồng phân
=> số este tối đa thu được: 2.4 = 8
Câu 10: Đáp án B
Loại A do có thể điều chế từ C6H5COOH và CH3OH
Loại C và D do chất này có khả năng tráng gương
B đúng do chỉ có thể điều chế được chất này bằng phản ứng (CH3CO)2O với C6H5OH
Câu 11: Đáp án B
nCO2 = nH 2O = 0, 005
⇒ neste =

0,11 − 0, 005.12 − 0, 005.2
0,11
= 0, 00125 ⇒ M este =
= 88 ⇒ C4 H 8O2
32
0, 00125

Như vậy, công thức axit và ancol có thể là CH3COOH và C2H5OH
Câu 12: Đáp án B
naxit = 0,1; nancol = 0,13
⇒ meste = 0,1.0,5.88 = 4, 4
Câu 13: Đáp án A



nCH 3COOH = 0, 4; nC2 H 5OH = 0,5
⇒ meste = 0, 4.0, 6.(59 + 29) = 21,12
=> Đáp án A
Câu 14: Đáp án B
Phương trình phản ứng:
(CH3)2CH-CH2CH2OH + CH3COOH ↔CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.

200
132,35
Do nancol isoamylic = 88 > nCH3COOH = 60 .
132,35
→ meste = 60 × 0,68 × 130 = 195 gam. Đáp án B
Câu 15: Đáp án B
215
100
naxit =
< nancol =
86
32
Có:

⇒ meste =

215
.100.0, 6 = 150( g )
86

Câu 16: Đáp án D

7,3 − 0, 25.2 − 0,3.12
nO =
= 0, 2
16
Giả sử có n nhóm COOH
⇒ (n − 1)naxit = nCO2 − nH 2O ⇒
⇒ MX =

0, 2(n − 1)
= 0, 05 ⇒ n = 2
2.n

7,3
= 146 ⇒ HOOC − [CH 2 ]4 − COOH
0, 2 : (2n)

Khối lượng este thu được: m = 0,2.(29 + 44 + 14.4 + 44 + 29) = 40,4
=> Đáp án D
Câu 17: Đáp án A


C3 H 5 (OH )3 + 3CH 3COOH = (CH 3COO )3 C3 H 5 + 3H 2O
⇒ neste =

0,15
= 0, 05 ⇒ meste = 0, 05.218.0,8 = 8, 72( g )
3

Chọn A
Câu 18: Đáp án C

Do thu được este nên phản ứng theo tỉ lệ 1:3
Glixerol + 3 axit acrylic ƒ

Este + H2O

Như vậy, hiệu suất tính theo axit acrylic

⇒ mX = 254.

0,15
.0, 6 = 7, 62
3

Câu 19: Đáp án D
(CH 3CO)2 O + CH 3C6 H 4OH ƒ CH 3COOC6 H 4CH 3 + CH 3COOH
38

n( CH3CO )2 O =
85

ncrezol = 0, 6
⇒ meste =

38
.(59 + 76 + 15).0,8 = 53, 64
85

=> Đáp án D
Câu 20: Đáp án D
CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O

nCH3COOH = 0,1

nC2 H5OH = 0, 2
⇒ m = 0,1.0,5.88 = 4, 4
=> Đáp án D
Câu 21: Đáp án C
12
nCH 3COOH =
= 0, 2; nC2 H 5OH = 0, 25 ⇒ neste = naxit
60
11, 44
mCH3COOC2 H5 (lt ) = 0, 2.88 = 17, 6( g ) ⇒ H =
.100 = 65%
17.6
Chọn C
Câu 22: Đáp án C


CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
3,52
= 0, 44
88
nCH3COOH = 0, 05

nC2 H5OH = 0, 07
0, 04
⇒H =
= 80%
0, 05
nmuoi =


=> Đáp án C
Câu 23: Đáp án C
CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
11
= 0,125
88
nCH3COOH = 0, 2
nmuoi =

0,125
= 62,5%
0, 2
=> Đáp án C
⇒H =

Câu 24: Đáp án D
CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
11
= 0,125
88
nC2 H5OH = 0,3
nmuoi =

0,125
= 41, 67%
0, 3
=> Đáp án D
⇒H =


Câu 25: Đáp án B
12
nCH3COOH =
= 0, 2; nC2 H5OH = 0,3 ⇒ neste = naxit
60
11
mCH3COOC2 H5 (lt ) = 0, 2.88 = 17,6( g ) ⇒ H =
.100 = 62,5%
17, 6
Chọn B
Câu 26: Đáp án C


CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
4, 4
= 0, 05
88
nCH3COOH = 0,1

nC2 H5OH = 0, 2
0, 05
⇒H =
= 50%
0,1
nmuoi =

=> Đáp án C
Câu 27: Đáp án A
CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
41, 25

= 0, 075
88
nCH3COOH = 0, 2

nC2 H5OH = 0,1
0, 075
⇒H =
= 75%
0,1
nmuoi =

=> Đáp án A
Câu 28: Đáp án B
nHCOOH = nCH3COOH ⇒ RCOOH =
nX =

46 + 60
= 53 ⇒ R = 8
2

6,36
= 0,12; nC2 H 5OH = 0,15 ⇒ neste = naxit
53

mRCOOC2 H 5 (lt ) = 0,12.(8 + 4 + 29) = 9, 72 ⇒ H =

7, 776
.100 = 80%
9, 72


Chọn B
Câu 29: Đáp án A
CH 3COOH + C2 H 5OH ƒ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
41, 25
= 0, 46875
88
nCH3COOH = 0, 75

nC2 H5OH = 1,5
0, 46875
⇒H =
= 62, 6%
0, 75
nmuoi =

=> Đáp án A
Câu 30: Đáp án B


nC2 H 5OH =

m
m
> nCH 3COOH =

46
72
hiệu suất tính theo axit

nC2 H3COOC2 H5


m
m
=
⇒ H = 100 .100 = 72
m
100
72
%

Chọn B
Câu 31: Đáp án A
Dễ dàng tìm được X : C4 H 6O2
mặt khác X được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z=> X có 2 CTCT:
1.HCOOCH 2 − CH = CH 2
2.CH 2 = CH − COOCH 3
=> A
Câu 32: Đáp án B
nC2H5OH = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,1 mol
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOC2H5 = 0,1 × 88 = 8,8 gam.
Câu 33: Đáp án A
nC2H5OH = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,1 mol.
CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O

80
mCH3COOC2H5 = 0,1 × 88 × 100 = 7,04 gam → Đáp án A.
Câu 34: Đáp án B
Chia hh M thành 2 phần bằng nhau nên:
x y 5, 6.2

+ =
= 0,5(mol )
* Phần 1 ta được: 2 2 22, 4

* Phần 2 ta được:

neste = 0,1 = nancol =

y
( x > y)
2


 x = 0,8
⇒
 y = 0, 2
Câu 35: Đáp án D
Có: naxit = 0,15 > nancol = 0,135

Mà: neste = 0, 09(mol )
0, 09
⇒H =
.100 = 66, 67
0,135
%
=>đáp án D
Câu 36: Đáp án A
CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O.

24

nCH3COOH = 60 = 0,4 mol.
26, 4
nCH3COOC2H5 = 88 = 0,3 mol.
0,3
H = 0, 4 = 0,75
Đáp án A.
Câu 37: Đáp án A
neste = 0,1.0, 75 = 0, 075 ⇒ M este =

4,5
= 60 ⇒ HCOOCH 3 ⇒
0, 075
metyl axetat

=> Đáp án A
Câu 38: Đáp án D
C3 H 5 (OH )3 + RCOOH → C3 H 5 (OOCR )3 + H 2O
⇒ M este = 41 + 3( R + 44) =

15, 24
⇒ R = 27 ⇒ CH 2 = CH − COOH
0,1.0, 6

=> Đáp án D
Câu 39: Đáp án D
nGlyxerin = 0,1 ; naxetic = 0,15
E chỉ chứa 1 loại nhóm chức → E là este → axit axetic hết , glycerin dư
→ m = 0,15 : 3 × 0,6 × 218 = 6,54
Câu 40: Đáp án B
• nCH3COOH = 0,3 mol; nC2H5OH = 0,5 mol

Gọi số mol axit phản ứng là x


Sau phản ứng, X gồm H2O, axit dư, ancol dư
nH2 = 0,3 mol
x + (0,3 - x) + (0,5 - x) = 0,3 x 2 => x = 0,2 mol => meste = 0,2 x 88 = 17,6 gam → Chọn B.
Câu 41: Đáp án B
nCH3COOH = 0,15 mol; nC2H5OH = 0,3 mol; nCH3COOC2H5 = 0,09375 mol.
CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O

Hiệu suất của phản ứng este hóa là

H=

0, 09375
= 62,5%
0,15
→ Chọn B.

Câu 42: Đáp án C
Hiệu suất phản ứng sẽ tính theo ancol (do số mol ancol nhỏ hơn).
neste = 0, 2.0, 75 = 0,15
⇒ M este =

15
= 100
0,15

Este được tạo thành từ ancol và axit nên phải có công thức là: CH 3COOCH 2CH = CH 2
♦ Chú ý: tránh nhầm lẫn với công thức: CH 3COOCH = CH − CH 3 , chất này không được tạo

thành từ axit và ancol.
Câu 43: Đáp án A
nH2 = 0,055 mol
Giả sử số mol của CH3COOH và C2H5OH trong 11,52 gam lần lượt là x, y
60 x + 46 y = 11,52  x = 0,1
→

x + y = 0, 055.4

 y = 0,12
Ta có hpt:
• 0,05 mol CH3COOH và 0,06 mol C2H5OH đun với H2SO4 đặc. H = 80%.
CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O
→ m = 0,05 x 88 x 80% = 3,52 gam → Chọn A.
Câu 44: Đáp án B
Chỉ xảy ra phản ứng


p − HO − C6 H 4 − CH 2OH + CH 3COOH ⇒ p − HO − C6 H 4 − CH 2OOC − CH 3 + H 2O
Vì không thể điều chế este của phenol bằng cách cho tác dụng với axit mà phải cho tác dụng
với anhidrit axit
Câu 45: Đáp án C
Các hợp chất chứa chức este gồm : HOOC-COOCH3, HOOC-COOC2H5, CH2OOCCOOCH3, C2H5OOC-COOC2H5, CH3OOC-COOC2H5.
Câu 46: Đáp án B
Bài này ta chỉ cần đọc vào dữ liệu không cần ghi phương trình ra làm gì.
Từ tên gọi ta thấy đây là một chất có nhóm chức OH đính vào nhân benzen và nhóm
COOH.Khi phản ứng với metanol sẽ xảy ra phản ứng este hóa được chất Y.Khi ta cho Y ta
dụng với NaOH thì sẽ có hai NaOH phản ứng một là phản ứng với nhóm OH hai là phản ứng
xà phòng hóa este.Tỉ lệ 1:2 nên suy ra có 0,2(mol) NaOH tham gia phản ứng!
Câu 47: Đáp án D


Benzyl axetat có công thức phân tử là CH 3COO − CH 2C6 H 5 .Nó được điều chế từ axit axetic
và ancol benzylic
Câu 48: Đáp án C
Các chất thỏa mãn
CH 3COO − CH 2 − CH 2 − OH
CH 3COO − CH 2 − CH 2 − OOCCH 3
CH 3COO − CH 2 − CH 2 − OOCH
HCOO − CH 2 − CH 2 − OH
HCOO − CH 2 − CH 2 − OOCH
Câu 49: Đáp án C
naxit = 0,19 ⇒ M axit =

10 1000
=
0,19
19

⇒R=

145
19

Đặt công thức là RCOOH
RCOOH + C2 H 5OH ƒ RCOOC2 H 5 + H 2O
Hiệu suất phản ứng tính theo axit:
Khối lượng este thu được là:
=> Đáp án C

mRCOOC2 H5 = 0,19.0,9(


Câu 50: Đáp án B
32 + 46
M ROH =
= 39 ⇒ R = 22
2

145
+ 44 + 29) = 13, 788
19


nROH =

4, 29
= 0,11; nCH 3COOH = 0,12 ⇒
39
hiệu suất tính theo ancol

neste = 0,5nROH = 0,5.0,11 = 0, 055
mCH3COOR = 0, 055.(15 + 44 + 22) = 4,555( g )
Chọn B



×