Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Cải tiến hoạt động tín dụng của ngân hàng công thương việt nam trong nền kinh tế thị trường luận văn ths kinh tế 5 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.07 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HẢ NỘI
I RI N í ;

ta m dào ta o bối

DƯÕMỈ

VIKN LÝ L U ẬN ( I I Í N H T RỊ

NGUYỄN THỊ THƯ HOÀI

C Ả I T IẾ N H O Ạ T Đ Ộ N G T ÍN D Ụ N G
C Ú A N G Â N H À N G C Ô N G T H Ư Ơ N G V IỆ T N A M
T R O N G N Ể N K IN H T Ê T H Ị T R Ư Ờ N G

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Mả só:

5.02.01

LUẬN VÃN THẠC s ĩ KHOA HỌC KINH TẾ


*



Người hướng dẩn khoa học: PGS.TS Đ ỗ THẾ TÙNG

H à nội 2004




MỤC LỤC
l.ó l MỚ D U ...............................................................................................................................................I

1. Tính cốp thiết của đề tài.............................................................................. I

2. Mục liêu và nhiệm vụ của luận á n ........................................................... ỉ
3. Đối Iirợnc và phạm vi n nhiên cứu.............................................................2
4. Phương pháp nụhiên cứu............................................................................. 2
5. Dóne iióp của luận á n ..................................................................................2
6. Kcì cấu của luận á n ......................................................................................2

Chương ỉ: VAI TRÒ CỨA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỎI VỚI HOẠT »ỘN<; a A CÁC
DOANH NtỉHIỆP CÔNG, THƯƠNÍỈ TRONG NỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ......... 3
ỉ . ỉ . Bản chất của tín d ụ n g ....................................................................................3
1.2. Chức năng và các hình thức tíndụna...........................................................7
1.3. Đặc điểm, vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh lố hàng
hóa nhiều thành phần ớ nước ta ............................................................. 13

'IIcu kết chương l ........................................................................................................ 21
Chương 2: NHỬN(; TIIÀNI1 TỤt-l TRONG HOẠT DỎNG TÍN DỤNG CÙA MỈẢN
HÀNíỉ CÔN(Ì THƯƠNG VIỆT NAM ..........................................................22
2 . 1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của NHCTVN................. 22
2.2. Nhữnụ kết quá hoạt động tín dụng của NHCT Việt Nam............................25
2.3. Tác dụng của các hoạt động tín íiụníì NHCTVN đến sự phát trien
nền kinh tế hàng hóa ở nước ta................................................................ 48

Tieu kết chương 2 ........................................................................................................ 5 i
Chương .?: NHĨNG m ạ t h a n c h ế v à PHƯONCỈ HƯỚNíỉ g i ả i p h a ỉ» k h ấ c

l»HỊ* t)Ể NÀNG CAO HIỆl! QUẢ TÍN DỤNG (T A NHCTVN.............52
3.1. Nhữiìỉi
chẽ Ironiĩ
cr mặt
. hạn
.
c hoại
. đ ộ. i m
c lín clụnẹ
. c của N H C T V N ............. 52
3.2. Định hưởng nâng cao hiệu qua hoại động tín dụng của NHCTVN....... 58
3.3. Giãi pháp nâng cao hiệu quá hoạt động tín dụng tại NH CTVN......... 62
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 73


DANH M Ụ C CÁC C H Ữ V I Ế T T Ắ T

ATM:

Máy rút tiền tư đônỉi

NH:

Ngân hàng

NHCT:

Ngân hàng Công Thương

NHCTVN:


Ngân hàng Công Thươna Việi Nam

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngán hàn li Thưưnẹ mại

NHTMCP:

Ngân hàng Thương mại cổ phần

NHTMNN:

Ngân hàng Thương mại Nhà nước

NHTMQD:

Ngân hàng Thương mại quốc doanh

TCTD:

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC Sơ ĐỔ, HẢNỈỈ,MKƯ Đổ.
Số hiệu


Nội dung sơ đồ, bảng, biểu đồ

Trang

Sơ đồ 2.1.

G í cấu lổ chức và quản Irị diều hành của NHCT Việi Nam

24

Biểu đồ 2.1

Tăng trưởng huy động vốn của NHCT Việi Nam

26

Biêu đổ 2.2 Tăng trưởng tín dụng của NHCT Việt Nam

29

Biêu đồ 2.3

Biếu đồ kết cấu vốn cho vay và đối tượng cho vay

34

Biểu đồ 2.4

Biểu đổ biểu thị dư nợ cho vay và lổng sử dụng vốn


39

Bảng 2.1.

Tăng Irưởng hoạt động của NHCT Việt Nam

25

Bảng 2.2.

Nguồn huy động vốn của NHCT Việi Nam

27

Bảng 2.3.

Thi phần huy đông vốn của Ngân hàng CTVN

28

Bảng 2.4.

Thị phần tín dụng của NHCT Việt Nam

29

Bảng 2.5.

Cư cấu thị phần tín dụng Lrong hệ ihống NHTM Việt Nam


31

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Mộl số kết quả chủ yếu về nghiệp vụ lín dụng của NHCT
Việt Nam thời kỳ 1 9 8 8 - 2 0 0 2
Kết quả chủ yếu về tín dụng cho vay thời kỳ 1988 - 2(X)2 của
NHCT Việt Nam
Cho vay doanh nghiồp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài Nhà niiứe

32
36
37

Bảng 2.9.

Cơ cấu dư nự cho vay

37

Bảng 2.10

Hoạt dộng đầu tư và liên doanh của NHCT Việi Nam

40

Bảng 2.11


Các hình thức sử dụng vốn ưên thị tnrờng lien ngân hàng

42

Bảng 2.12

Cơ cấu lin dụng Irung - dài hạn

43

Bảng 2.13

Kếl quả hoạt động của NHCT Việt Nam

46

Bảng 2.14

Các chỉ liêu ROE và ROA của các Nỉ ITMNN Việt Nam

47

Báng 2.15

Thu nhập lừ lãi của NHCT Việt Nam

47

Bảng 2.16


Kếí quả hoạt động tín dụng của NHCT Việl Nam thời kỳ

48

1 9 88-2002

Bảng 3.1.

Vốn lự có của NHCT và chỉ tiêu liên quan den vốn tự cổ

52

Bang 3.2.

Vốn lự có và tăng ũiĩơm» vốn tư có của một số NHTMNN VN

52

So sánh nợ có vấn đề và nợ cho vay

53

Tình hình nự quá hạn so với tổng dư nợ

54

Tình hình trích lập và xử [ý dự phòng rủi IX) của NHCTVN

57


■■Bảng 3.3.
Bang 3.4
'Bảng 3.5.

:

1


i

LỜI MỞ ĐẨU

1. Tính ó ĩp thiét cùa đe tài:
Trong kinh lẽ thị Irườnu. vốn de phái iriến sán xu át. kinh doanh là một
iront! nhừnii vun đề nan giúi nhất đối với các doanh nghiệp và một trong
nhừnu. nmiổn cung ứng vốn quan trọn«; nhất là các ngân hàng ihươníỉ mại. Các
nhà quán trị riíĩãn hàim thường phải trá lời câu hỏi: Bàng cách nào đế huy
độncliền nhàn rỗi Iron«cr nền kinh tế và sử dụne
<17
. C lượng
. C
tien dó một cách có hiệu quá? Vì vậy các ngân hàng thương mại đcu ra sức
tìm kiếm các hoại động tín dụng phù hợp với môi trường hoạt dộng của mình.
Các NHTM Việt Nam nói chung, NHCT Việt Nam nói l iêng có "ỉham

nil’ll' hoại độnu chưa nhiều nên các hình thức hoạt đôn í; tín dụ rm còn (lơn
điêu chua đáp

ĩ
I ớncli đòi hói của nén kinh lê. Hơn nữa. kinh té thị hườn«
w cùn
vói xu ỉhẽ hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế ngày càng phát trien, đòi hỏi
các tmãn hàn lĩ thươnụ mại phái thường xuyên đổi mới hoạt (.lộng, (lặc biệt lù
phai có nhiều hình thức huy đông và sử dụng vốn thích hợp nhằm góp phần
thúc đây sự phái triển chung của nến kinh le. Bới vậy: "Cải liến hoạt dộng tín
duna của Ngân hàng c ỏ lì” ỉ lurơng Viel Nam iron a non kinh tế thi trường"
dược chọn làm dề tài của luận vãn llìạc sĩ này.
2. M ục tiêu và nhiệm vụ của luận án

2.1. M ac tiêu : Ván dụng !í luận vé tín dụniỉ nụân hàng vào việc phàn lích
V

^

o

.

I

thực tranII hoai dộng lín chum cúa Ngân hàns Cõng Ihưong Việt Naiìì. Từ (ló
lỉc \uai pl lift ma hướnu. giúi pháp mớ rộniỉ và nâng cao hiệu quá hoại (lộng tín
đun*:
ờ niiân hìum này.
1
V


V

V.



2.2. N hiệm vụ của luận án.
2.2. ỉ. Làm rõ vai trò cùa tín dụng ngân hàn« đối với hoạt động cùa các
doanh nuhiệp côn«, thươnẹ tmhiệp Irons nền kinh tế thị l rường.


T i u no

.ỉ

.............

2.2.2. Phan lích thực trạng hoại độníi tín ilụng ớ Neãn hànji Cóng thương


c

.

t—

.

c.


o

c

c

Việt Nam trong thời gian vừa qua.
2.2.3. Đổ xuất phương huứng và giải pháp cai tiến hoạt dộng tín dụng cúa
Niiân hàng Cóng thương Việt Nam trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Trọng lâm nghiên cứu là hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương
Việt Nam troim kinh tếihị Irường.
4. Phương pháp nghiên cứu
Vận đụim các phương pháp imhiên cứu cua Khoa học kinh lé chính irị.
coi trọng phương pháp phàn tích và tổng hợp, kết hợp lí luậtì với thực liền và
phương pháp thống kê để làm sáng tỏ những nội dung mà đề lài dặt ra.
5. Đ ón g góp của luận án.
- Phân tích các hoạt động tín dụng của NHCT Việt Nam trong những
năm qua, đánh giá những kếl quả đạt được và chí ra những vướng mắc cần giái
quyết của Ngàn hàng nàv.
- Đe XIKÍI những giai pháp khả thi đế cái tiến hoạt độn li tín dụng của
Niíàn hàtm Cóim thương Việt Num phù hợp với kinh tế thị trường .
6. Két cáu luận án.
Ntioìii lòi mớ đáu. kết luận, danh mục các kí hiệu, sơ (tổ, danh mục ùii
liệu tham kháo, luận án gồm 3 chương:

C hương / : Vai trò cúa lín dụng ngân hàng đối với hoại độn« của các
doanh nghiệp công, thương nghiệp trong nền kinh tế thị trường.


C hương 2: Nhũng thành lựu trong hoạt động tín dụng ớ Ngân hàng Cổng
ihưoni! Việt Nam.

ChưưtiíỊ .?:Những mặt hạn chế và plurơns hướrm giái pháp khắc phục đe
(lãng cao hiệu quá tín clụnií của Ngân hàng Cống thương Việt nam


Trang 4

CH ƯƠNG I

VAI TRÒ CỦA TÍN Ỉ)ỤN(Ỉ NGÂN HÀNG Đ ổ i VỚI HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG, THƯƠNG
TRONG NỂN KINH TÊ THỊ TRƯỜNG

1.1. Bàn chất của tín dụng.
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, tư ban cho vay dã xuãì
hiện lất sớm - từ trước CNTB, dưới hình thức tư hán cho vay nặna lãi. Sự tổn
tụi cùa lư bán cho vay nặng lãi đòi hỏi điều kiện là: mộl họ phận cùa sán phãm
lao dõng được chuyến thành hàng hoá và cúc chức năng eúa tiền đã phái trien,
lức là kinh lé hàng hoá đã phái trien den một trình độ nhát định.
Trước CNTB, ú suâì lợi tức của tư han cho vay rất cao. nên lợi lức có
Ihế chiêm toàn bộ sán phẩm thặng dư, thậm chí còn ỉấn sang sán phẩm tất yếu
cùa nmrừi di vay. Trong sản xuất hàng hoá TRCN. Các Mác đã chi ra rằng; lư
bán cho vay lì) mội hộ phận trong tuần hoàn ur han công nghiệp dưới hình thái
lư hán liền tệ lách ra, dó là một hiện tượng kinh tế tất yếu nảy sinh lừ sự phát
lfien sán xuất và lưu thông hùng hoá troiiíì chủ nghĩa tư han.
Trong quá trình tuần hoàn và chu chuyến của tư bán, một số nhìi lư háu
c ó I11Ô! krơny tiền tạm ihờị chưa dùnsỊ đến như ticn kháu hao lu' hán c ỏ dinh,


lien dự Irữ đó mua nguyên liệu, vặl liệu hoặc đê trá lương cho công nhân, giá
trị ihậrm dư (íanc trong quá Irình tích tụ chưa đủ hiến llìành tư hãn phụ thêm
dế mớ rộng sán xuất...Đ ó lù số tư hán không hoạt động, không sinh lời nên họ
cần phai cho vay để ihu lợi í ức. Trong khi đó, một số Iìhà tư bán khác lại cần
lien tic mua nguvên liệu, vậí liệu trong khi chưa bán được hàng của mình hoặc
cán mớ rộng sán xuãì kinh doanh nhưng chưa tích luv đú nguồn vốn tự có...
nén họ can phái đi vay, từ (tó xuất hiện tư bún cho vay.


5

TrouII bộ tư han. Các Mác dã vạch rõ: lir hán cho vay là loại tư bán mà
q IIven sớ hữu tách rời quyền sứ tiụns và mỗi quy én đó ihuộc vé nhũn ụ chủ thê
khác nhau. Hay nói cách khác đó là tư bán sở hữu tách rời tư bán chức [lãng.
Cho vay. thực chất là

11cười này bấn quyền sử dụnc số lien cúa mình cho

nturời kia irons’ một thời gian nhâì định. Ớ đây. cùnc một tư hán nhưng đói với
vT

-

CT



-

C


T

.

~

nìiưòĩ cho vav nó là ur hán sỡ hữu, vì sau một thời gian nhất định, số tien cho
\;iy sẽ được hoàn trá lại cho người chú sớ hữu của nó và kèm theo một khoán
lợi tức. còn đôi với người đi vay thì nổ là tư bán hoạt động, vì nó được Iiíiười
di vay sứ dụng vào sản xuất, kinh doanh để tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận này
không phái do lư hán tự cổ của anh ta, mà là do sử dụng tư hãn của người
khác, do (ló anh ta phái trích một phẩn lợi nhuận thu được Ira cho người cho
vay dưới hình Ihức lợi lức. Lợi tức được coi như giá cá của hàng hoá ur bán
cho vay.
Sự phân lích trên cho thấv: khi kinh tế hàng hoá phát li iến đến mọ! trinh
đo nhai dinh,
lự• nó làm này
độn«
7
- sinh những
v_ màu thuần trung
c sự ván

• c. cùa von
I

đưới hình Ihiii liến tệ, lừ dó đòi hói một cách khách quan sự ra (lòi cùa It'll
dụng ngân hàng.
Tín đụn« ngân hàng là hình thái tín dụng được thực hiện thông qua vai

Itò truna Ilian của ngùn hàng. Đ ó là việc ngân hàng đứng ra huv động mọi níiuồn
vỏn nhàn rồi và phân tán trong nền kinh tế, rói bằng neuổn vốn đó và nụuổn vốn
lự có của mình cho các lổ chức kinh tế, lổ chức xã hội và cá nhân vay đế phát
irien sán xuất, lưu thông và cải thiện đời sống.
Như vậy. ngân hànu hì một tổ chức kinh doanh tien lệ. (hực hiên chức
• w'

«—■

*w•

nanu mua quyến sử dụns lion lức lù đi vay và hán quyền sứ dụng lien tức iii
cho vav île Ihn lợi nhuàn. Lơi tức nhận Ịiứi là ũiá cá mua lien.
,

.

.

.

<

i.

c

CÒI1

lợi lức cho


vav là giá cá hán tiền.
Ngân hàna, còn dám nhiệm một số nhiệm vụ khác nữa như thanh toán,
chuyến tien... nhưng quan trọng nhất là hoạt động tín dụng. Bứi vậy lợi nhuận


Ti ling (>

___

nhuận cúa imán hàng chủ yếu thu (lược lừ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và
lãi suál nhận gửi và ỉợị nhuận eúa ngân hàng được tính theo công thức:
F NH =

zcv - (Z llL,+ Chi phí nghiệp vụ líII dụng ngán hàng).

Theo luật các tổ chức tín (lụng:
hoại độnsc tín dụnạ
c
CT ià việc tò chức ÚI1
tiụiìg sử dụng nguồn vốn lự có, nguồn vốn huv động đế cấp lúi dụng, và cấp
tín (lililí! là việc lổ chức tín duns’ thoii thuận cíe khách hàiìíi sứ duns một khoán
lien với nuuvên lác có hoàn trá hàng các tmhiệp vụ cho vay. chiél khau, cho
iliuè lài chính, hão lãnh ngàn hàng và các nghiệp vụ khác.
Xronư
eoc
cán cho ràn«
c. cuốn tìm hiếu thè lộ
t tín dun»
t w mới Hổ N w

t
W iron»
thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ờ bất cứ dạng nào
thì cùn LỊ dược thế hiện trên 2 mặt sau:




*

Thử nhất: người sớ hữu một số tiền hoặc hàng hoá giao cho người khác
sir dụng trong một thời sian nhất định.

Thứ liai: Đến hạn do 2 hên thoà thuận, rmười sử dụng hoàn lại cho
niĩirời sớ hữu một iĩiá trị lớn hơn. Phần tăng ihêm gọi là phần lời, nếu nói theo
danh

lừ kinh

té là lãi .

PGvS. Kinh tếN ụuven Ngục Hùng lại nêu khái niệm tín (lụnti như SLIU:
Tín dụng là sự điuvển nhượng quyền sử dụng lĩìột lượng giá trị nhất
định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sờ hữu sang rmưòi sử dụng
với một thời gian nhất định và khi đến hạn người sử dụng phải thanh toán cho
người sớ hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Phấn lớn hơn đó gọi là lợi tức .
Những định nghĩa trên về cơ bản là giống nhau và đã nêu lên được nội
đu nu chú yếu cúa tín đụn». Có thế phàn tích sự vận dộng của vốn tín dụnu trùi
qua các ạiai đoạn sau.


Một lủ: Giai đoạn phân phôi lín cỉụnu: Giai doạn này vốn tiền tệ hoặc
iiiá tri vát tư hàns hoá được chuyên từnsụrời này đến nturời khác bãnsi hành vi
cho \'ay và di vay.
K

Hai /ủ: Giai đoan sứdụnụ vốn lín dựng: Giai đoạn này vốn vay ckrợc sứ
dụnu irực tiếp (nếu bằng hiện vật) hoặc ctưực sử dụng để mua hàng hoá (iìếu


T.La n ' 7

_

________

__________

_____

vay hãn«; lien) de thoa màn nhu call sán xuáì hoặc tiêu (Jims cúa finirai di vay.
Tuy nhicn, những người đi vay không có quyền sớ hữu vé giá trị dỏ. mà chí có
quyên sử dụng trong thời gian nhất định.

Ba là : Giai đoạn hoàn trá vốn tín dụng: là khi đến hạn quy dinh trong
hợp (tons cho vay ihì vốn fin dụng được hoàn trá ch o người vay kèm theo một
khoan lợi lức hay tiền lòi.
Tín dụng khôn lĩ phái ià những hoại độn g vay liền đơn gián mà là hoại
IlọnII vay tien có đicu kiện, tức là sau mộí thời gian phái hoàn trá và thanh
toán lợi tức. Tín dụng là hình thức dặc ihù của vận độn g giá trị, khác với lull
ihòna hànu hoá đơn thuan. Tiền tệ có vai trò là hàng hoá ớ đây klìõrm phái là

hán dúi mà là ch o vay. Q uyền sớ hữu khổng c ó sự di chu veil, chi có sự trao
quyền sử đụng. N g h ĩa là người vay chỉ có quyền sử dụng tạm Ihời tiền lệ,
quyến sớ hữu vẫn th uộc vể người ch o vay. Khi phát sinh nghiệp vụ ch o vay
khònạ phái ]ầ trao đổi ngang giá, mà là sự ch u yển dịch giá irị đơn phương.
Người ch o vay khi c h o vay k h ô n g ihu được bất kỳ một sự ngang giá nào. chi
sau một ìlìờị ui an nhất định người đi vav phái trú lại không chi s ố vốn ban dấu
mà còn kèm tlico m ộ i khoán iãi hay lợi tức nữa.

Tin tỉụtiiỉ: là I1 1 ỘI phạni irù kinh tẽ ihu ộc vé kinh tế hàntĩ luuí. là mỏi
quail hệ phái sinh giữa hai chủ the là những người hoặc các quốc gia khác
nhau vé khá năng và nhu cầu tiền lệ. có nhu cầu chu vón nhượng giá trị vù chấp
nhận giá trị. Tín dụng không chí là hình thức vận độn g của vốn tien lệ (vòn
vav) mà còn là một loại quan hệ xã hội, trước hết là lòng tin. T ờ xa xưa, tín
dụng dựa trên lònạ tin là chủ veil, đến nay nó được háo trợ của pháp luật Nhà
nước. Sony tín đụng không phan ánh m ọ i m ối quan hệ xã hội, mà chi những
quan hệ xã hội biểu hiện các m ối lien hệ vav mượn. Tín dụng hiếu hiện các
mỏi quan hệ kinh tè gắn lién với quá trình phân phôi lại von lion tệ theo
nuuycn tãe hoàn trả. Cơ sớ vật chái cúa tín dụiìii là liền tệ và hiìntỊ hoá.
ÍT

-•

.

c

.

c



___

_

____ T ra nụ
___

Đ ặc điem của tín dụng hiếu hiện ớ các chủ thế của nó. nlìữníi người cho
vay và những người đi vay. Trong quan hệ tín dụng phai có mật (tổng thời ca
hai chu the. Niiười vav và 11cười ch o vay. Quan hè tín tlunii có thè' xuál hiên
íỊĨữa các Nhà nước, giữa các lổ chức kinh tế và ngân hàng, giữa Nhà nước và
tlân cư, ụ lừa c á c tố chức kinh tế và cá nhân, giữa các tố chức kinh tế với nhau,
e ù n s như các cá nhân với nhau.

"Tínli hoàn trá tiền vay ỉủ m ột trong những dấu hiện thê hiện bán chất
cua lili ílụniỊ. K hác với các hít ì lạ hoá khác, íỊÌá trị và iịiứ trị sứ iỉụntị (lia lió
trong khi bán dược chuyến Ịừ người bán cho người mua, còn von dược chuyên
ạùtc ỉlìóng (/lia fill dụng chi ỉạm ị Ịìờì ( huyen nhưựiìíỉ cỊityén sức/ung. Thực chut
IronỊ> (¡muí hệ fin dụng' chi có íỊÌá trị sử dụng dược chuyển den ÌÌỊỈU'ÒĨ chú
tnỡì. ï'm h hoàn trù kììônạ lự nó xttất hiện mủ (lựa

VÌIO

(Ịiiá trình vật cha), vào

sự kct thúc titán hoàn von V() dược báo dám hầỉìíỊ hiện ÍỊIIÙ cụ thờ sau Ỉ1ÌỘÍ chu
kỳ sử dụng vòn ( lia người vay cá biệt ”.[2\
Như vậy bán chất cúa tín dụng được thể hiện là hình thức vận độim cùa

vốn lien tệ Irons xã hội theo nguyên lắc có hoàn tra nhằm thúc đáy sán xuấi, kinh
iloanh phái trien, tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức số n g cho dein chúnu.
Cơ sớ etc phân hiệt với phạm trù kinh tế khấc ià quá trình quay trớ ve
với lư cách là một lượng giá trị vận dộng, ch o nên sự hoàn Irá luôn luồn phái
(tám hao iiiá trị và c ó phan lime them dưới hình thức lợi lức. Tron Lĩ trườn Ü hợp
c ó lạm phái, sự hoàn trá vé mặt giá 1rị cũng phai (lược tôn Hong, lliôníi qua CƯ

chê’dieu tiết hãn 2 lãi suất.Tien đi vay c ó dặc điếm ià quay vé với điếm xuát
phái thì vẫn cô n n g u y cn vẹn giá trị của nó và đồn g thời lại lứn lên irons, quá
irình vận độiií» .
1.2. c h ứ c n à n g và c á c h ìn h th ứ c tín d ụ n g

L 2 .L C h ứ c n â n g của tín d ụ n g trong nền k in h t ế h à n g hoá


T rang 9

M o i là : H uy dộng và plỉân phối lại vốn fié tì tệ trên co' sớ cỏ hoàn irá
T hực hiện chức (lăng này, tín d ụ n s (hu hút đại bộ phận tien tệ nhàn rỏi
trong nén kinh lế và phân phối lại vốn đó dưới hình thức CÍ10 vav đế hổ sung
vón c h o iloanli nahiệp. cá nhãn có nhu cầu ve vốn nhăm phục vụ ch o san xuat
kinh doanh và liêu dùng. l iu y đ ộn g và phân phôi lại vốn là hai quá trình thốnu
nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Ó dây, sự có mặt của tín dụng
dược x em như c h iế c cầu nối giữa các nguồn cu n g - cầu về vốn tien tệ trong
nen kinh lê. Đ ặ c biệt đối với nén kinh tế cua V iệt N a m hiện nay nhu cầu vốn
xày chín« c ơ ban rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích lu ỹ được
nhiều, chưa có thời gian đ ể tích luỹ vốn, tâm lý đầu tư của côniỉ c h ú n s vào
doanh null ¡ọp còn rất hạn chế. D o vậy đầu lư trực tiếp vào các doanh nghiệp
mới chu yêu là dựa vào vốn lự c ó của các nhà kinh doanh và bộ phận chu yếu
còn lại phái nhờ vào sự tài trợ của hệ thớiiìỉ NH.

Till tiling được sử dụng c h o việc mua sám nhà xướng, máy m óc, thiết bị
cua cá c doanh n g h iệp đế cái liến còn SI nghệ sáu xuâì, núng c a o chát lượng sán
pháni. hoặc đẽ m ớ rộng sán xuâl chiếm lĩnh thị trường mới. C ó the nổi rằng
tín dụng là người trợ thủ đắc lực ch o các doanh nghiệp cần phải m ớ rộn« sán
xuất, gia lãim lượng san phẩm đ ể chiếm lĩnh thị trường, khi đến hạn vốn được
hoàn trá ruiân hàng ch o vav.
T h ô n g qua chức năng này, tín dụng ctã trực tiếp tham gia (ìicu tiết cấc
nuuồn VỐ11 lam thòi từ nơi thừa đến nưi thiếu.

ỉ Ị u i là : Phán án/ì một cách tổng họp và kiểm soát các hoạt (Ịộhịỉ rim

nén kình íờ
Trong việc thực hiện chức năng huy liộn ẹ và phân phối lại vốn tién lệ
nhám phục vụ vêu cầu tái sán xuất, tín dụng có khá nũng phản ánh một cách
tone hợp và nhạv bén lình hình hoại độn g của nền kinh lố. Ở các nước c ô n 2
nuhiệp phát triển, tín dụng được các nhà kinh doanh ycu thích vì nó ch o phcp
các nhà kinh doanh vay vốn kiếm soát loàn bộ hoại đ ộ n g của doanh nghiệp.


Trail " ỉ O

đỏng thời họ c ó llìế điều chinh kỳ hạn nợ, nghĩa là họ c ổ thế trá nợ sớm hon
khi họ không cần đến việc sử d ụ ng vốn đỏ nữa. V iệ c trả nợ cũng (lược ấn định
Iheo m ội sự phân chia hợp lý và ổn định vì vậy cấc nhà doanh ntihiệp có Ihể
đ u i đ ộ n g lìm kiếm các khoán irá nợ một cách de dàniz hơn.
Hệ thống N H T M là một hệ thống kinh doanh lien tệ có kinh nghiệm
Hone nám bál lili trường, c ó kinh nghiệm thám dinh các dư án. các chươngc
t-

cr






í lình đấu lư . .. d o vậy việc các N HTM lài trợ vốn ch o các doanh nghiệp vừa
háo

dam lính chãi hiệu quá của quán lý vĩ m ô vé mặt tóc độ và c ơ cáu san

xuấl. vừa đám bao lơi ích cùa các doanh nưhiệp, vì NH ch o vay có thê soun
Iháo g iú p các doanh n gh iệp c á c dự án đầu tư, có thế tư vấn c h o các nhà doanh
nghiệp vé đầu lư và giúp dỡ c á c doanh n g h iệp trong quan hệ thanh toán với
khách hàng, thông tin các thông tin cần thiết c h o khách hàng
D o đó, lín dụng còn được coi là một trong những cò n g cụ quan trọng
của nhà nước để kiểm soát, thúc dấy quá trình thực hiện các chiến lược hoạch
(lịnh phái Iriến kinh tế. Mặl khác tín dụng còn g ó p phần tiết kiệm tiền mậí
iron*: lưu thôn«. th on s qua Ihanh loán kliòim clùng tien mặt .

1.2.2. Cức h ìn h th ứ c tín d ụ n g
Sự phái trien cùa tín dụng irons nền kinh lê hàng hoií bicu hiện dưới
nhiêu hình thức.

C ả n c ứ vào th ờ i hạn tín d ụ n g có:
- Tin dụng m>ắn hạn: Loại ch o vay này c ó thời hạn dưới 12 tháng và
(lược sứ đụn« để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu đ ộ n g của các doanh nghiệp và
các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhún. Đ ố i với ngân hàng thương mại tín
d ụ n s níiắn hạn c h iếm lí Irons c a o nhất.
- Tin (lụng frtiiì<> h ạ n : T h eo quv định hiện nay của ngân hàng Nhà 11ƯỚC
Việi N am . ch o vay trunu hạn c ổ thòi hạn từ 1 năm den 3 năm. còn đôi với các

mrơe lrên the giới loại ch o vay này có thời hạn đến 7 năm.
Tín duna irune hạn chủ yêu được sir d u n s tie đầu tư mua sám lài sán cô
định, cải tiến hoặc đổi mới Ihiết bị, cônô; nghệ, m ớ rộng sán xuất kinh doanh.


I rant; ì I

\ a \ dựng CÁC dự án mới có quy mỏ nhó và thôi gian tím hổi vốn nhanh. Trong
nonn nghiệp, chủ yêu cho vay irung hạn để đau tư vào các dối lượng sau: máy
càv. máy hom nước, xây dựng các vườn cây c ô n g n g h iệp như cà phê. đ ié u ...,
máy bơm d iệ n ...
- Tín dụng íỉtìì hạn: Là loại ch o vay c ó thời hạn trên

3năm

( Việt N am ),

irẽn 7 nãm (đối với cúc nước trcn líìô'giới).
Tín ilụnu dài hạn ià loại tín ciụna được cu n g cấp (lể đáp ứng các nhu cầu
dái hạn như xúy dựnti nhà ớ. c á c thiết bị, phương tiên vận lài có quy mõ lớn.
xày clựnũ các xí nghiệp mới.
Níìhiòp \ u truyền Ihốnc của các ngàn lùinii thươnn mai là ch o vay
1—

C-

«-

11¡lãn
cr


hạn. nhüttü lừ những nãm 70 trứ lại đây các ngân hàng thương mại đã chuyên
s;ins kinh doanh tổng hợp và m ội trong những nội dung đổi mới đó là

nâng

cao ti trọng ch o va y trung và dài hạn trong lổ n g s ố d ư nợ của ngân hàng.

C ăn c ứ vào m ức độ tín nhiệm đối vói khách hàng có:
- Tín (lụng không háo diínr. Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cìini
c ố hoặc sự háo lãnh của nmrừi thứ ha mà việc cho vay chi dựa vào uy lín của hãn
í hán khách hàng. Đ ố i với những khách hàng lốt, trung thực trong kinh doanh, có
klìá nãna lài chính mạnh, quán trị có hiệu quá ihì NH có ihê cấp tín tlụnti dựa vàn
UY lín c ủ a hãn tliàn khách hàng mà khôn« cần tuột nguồn thu nơ thứ 2 hổ sung.

-Tin

dụng có háo íỉánr. Lù loại cho vay được NH cung ứng, phai có tài sán

thè chấp hoặc cầm cố, hoặc phải cỏ sự bảo lãnh của người thứ ba. Đỏi vợi khách
hàng khổng cổ uy tín cao đôi với NH khi vay vốn đòi hỏi phai có báo dam, sự hảo
dám này là cán cứ pháp ỉv để N H có thêm một nguồn Ihứ 2. bổ su 112 cho nạuồn
thu nợ thứ nhát thiếu chác chắn.

C ăn c ứ vào m ụ c đích sử d ụ n g vốn tín d ụ n g có:

-C ho Yity hất ílộiiiỊ sã/ì !àloại chovayliênquan(.lénviệcm
uasắmv à
xày dựnỵ bất độne sàn nhà ớ, chít dai, bất dộng sáiì ironẹ lĩnh vực cóng
nulìièp. ihươnum

ại vàtlichvu.
V-

• I

».

*


T rang 12

C ho vay CÓIIX nghiệp l í/ (hươnịỉ m ại là loại ch o vay ngán hilf] (le hổ



SUIÌU \'ÕIÌ lưu độn g ch o các doanh nghiệp ironii lãnh vực eôníi nghiệp. Ihươnũ.
mai \ a dịch vu.
- C ho VíiY ììonụ niịhiệp là loại c h o vay (.tế trang irái cá c chi phí sán
XLũtl như phân hỏn, th uốc trừ sâu. g iố n g c â y trổng, Ihức ăn gia súc, nhiên
liệu, lao đ ộ n 2 ...
*

«—

- Cho vay cá nhàn là loại cho vay để ctáp ứng cá c nhu cầu tiêu dùng nhu'
mua sám các vậl dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng CÒ11 thực hiện các khoan
cho Viiy đổ trang Irai các chi phí thông thường của đời sống Ihỏng qua phái
hành thó tín dụng.


-

Tin (ỉ ling /lilú'

mua: là hình thức vay tài sán thông qua m ội hợp (long

tín đụiui thuở mua. Bén cho vav ký một hợp itồĩm tín đụng đế mua lại lài sán
c ỏ (lililí và ẹ iữ quyền SỪ hữu. Bôn vay ký một hợp đổn g thuê lài san và trá góp
giá trị lài sán cá g ố c và iãi cho đến khi hết giá trị tài sản hoặc ch o đến khi hết
thời hạn hợp đ ổn g và thanh lý tài sán. Đ iể m thuận lợi là hên vay c ó tài sán để
sử dụng trons sán xuất, kinh doanh và phía N H cần g iữ quyền sở hCru cho đốn
khi thanh lý hợp đồng. Tài sán thuê mua không nằm trong lài san của doanh
nghiệp mù nằm ỉ rong tài sản cú a NH ch o vay.
Hợp đ ồ n g (hue mua trá hot là hợp đ ồ n g trong đó hên thuê mua cam kéì
sứ dụng tài sán ch o den khi gút trị tài sán được ihu hồi hết. Bén thuc được thu
hổi loàn hộ vốn đẩu tư và các chi phí tài irợ khác. N hư vậy người cho thuê

được Hiu lien ch o ihuê. cộníĩ với thuế lợi tức. cô nu với tiiá Irị còn lại của tài
san. Trong hợp đ ổ n g thuê mua. người thuê được quyền chọn lài sán đê thuê
mua theo y cu cầu sàn xuất, kinh doanh của m ình và chịu trách nhiệm háo
quán lài sán, hào hiểm tài sản và nộp thuê.

C ăn c ứ vào h ìn h th á i giá trị của tín d u n g có:
- C ho vay luìíig tiền: là loại ch o vay mà hình thủi giá trị eúa tín dựng
được ainsi cấ p hằng liền. Đủy là loại ch o vay chu yếu của các N H và việc thực
I

•/




V

a’






__

____

____Trư a ạ 1 3 ____

_____

____

hiçn han» các kỹ ihuậl khác nhau như: Tín dụng ứng trước, Ihấu chi, tín (lụng
thời vụ. tín dụng trá góp.
- Cho vay hồng tài sán: là hình thức ch o vay hằng tài sán rất phổ hiến

xa da tiạns. riôniĩ đối vối NH c h o vay băng lài sán được áp dụng phổ bien đó
là lài irợ Ihuê mua. T heo phương thức ch o vay nàv N U hoặc cúc c ỏ n 2 tv thuê
mua I CÔ11Ü IV con của N H ) cung cấp trực t tép tài sán c h o nô ười đi vay được
gọi là người đi lliuê, và ih eo định kỳ người đi thuê hoàn trá nợ vay bao g ồ m cả
vòn ụốc và lãi.


C à n c ứ vào p h ư ơ n g p h á p hoàn trả có:
- C ho vay trả (ỊÓp: Là loại cho vay mù khách hàng phái hoàn Irá von
gốc và lãi theo định kỳ. Loại ch o vay này chu yếu được áp dụng ch o vay bất
độniỉ sàn nhà ờ. ch o vav tiêu dùng' ch o vay dối với nhũìm người kinh doanh
nhó, ch o vay trang bị kỹ thuật nồn g nghiệp.
- C ho vay phi tra góp lù loại ch o vay được thanh toán một lán llico (lịnh
kỳ (lĩ) thoa thuận

C án cứ vào chủ th ế của tín d ụ n g có .
Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước. Đ ồ n g thòi
khi các quan hệ kinh tế quốc tế ngàv càng m ở rộng thì hình thức tín dụnii quốc lế
cũn” HLLÙy càng dược phát triển.
V iệ c đa dạng các loại hình (ill dụng irong nền kinh tế thị trườnÜ lạo
dieu kiện ch o việc m ớ rộng và thúc đẩy các hoạt độn g tín dụng đối với mọi
lĩnh vực đời SÔMLI kinh te xã hội. V iệc da tỉa nu này CŨI1ỈỊ đật ra yêu cấu cần
phai lãnu cưởng chính sách tín dụng đế diêu tiết các hoạt độn g tín dụng, dám
báo ch o các [oại hình líu dụng cổ quan hộ chặt ch ẽ, bố sung và hỗ Irợ nhau
trên thị trường tín dụn«.


_

_____

'¡'rang 14

___

1.3. Đậc điếm, vai trò ciia tín đụng ngán hàng trong nén kinh tế
hàng hoá nhicu thành phán ữ nước ta.

1.3.1.

Đ ặc điểm của tín d ụ n g ngân h à n g tro n g nền k in h t ế h à n g hoá

n h iều th à n h p h ầ n ở nước ta.
Phân tích bán chất, chức năng, vai trò và quá trình phát triển của tín

dụng cho thấy, sự tồn tại và phái triến của tín dụng trong nén kinh tố hàng
hoá. nhất là trong nén kinh tế thị trường hiện dại là một tâl yếu khách quan.
Tín thum được nhà nước sử đun« làm một tron« nhũn a côn il cu đẽ điều tiết
Cr

*

c

<-

«-

liên kinh té nhám thực hiện nhữntỉ mục liêu dã đé ra.Mặt khúc, nhà nước lại
tạo điéu kiện và môi trường cho tín dụng phát huy vai trò và chức năng to lớn
cúa nó đối với phát triển kinh tế xã hội.
Việt Nam đã phát triển nhiều hình thức và thể loại tín dụng theo hướng
da dạng hoá . Ngoài hình thức tín tlụnẹ cổ điên còn có các hoạt động tín dụng
mới như: chiết khấu, tái chiết khấu và chuyên nhượng giấy tờ có giá, tài trợ
mua hàng trá Sĩóp, đấu thầu (rái phiếu kho hạc và trái phiếu côn ụ ly, tư vấn,
háo lãnh, báo hiem. tín dụng thuê mua. Trôn thị trường chứng khoán, các ngán
hùn*: thương mại trớ thành ngân hànịi đa nanti vừa làm địch vụ mói iiiíVi khách
V.


c

i-

1_

c

.

.

ÌUIIILI, vừa trực liếp kinh doanh chứng khoán , đồng thời làm các ilịch vụ khác
như ; lổ chức lien tệ, lưu giữ chứng lừ và dữ liệu... Sự đa dạng hoá hoạt động
của tín dụng ngân hàng, các ngân hàng và tổ chức tín dụng được hoại động hình
đáng tronạ cơ chế thị trường đã lạo ra động lực cạnh tranh lành mạnh thúc đấy
cúc ngàn hàntt phát triển, từ đó có tác độnẹ tích cực đối với nền kinh te.
Mặt khác kinh doanh lín dụng của các ngân hàng thương mại quốc
doanh ớ nước ta không chí vì mục tiêu lợi nhuận mà còn phải Ihực hiện mục
tiêu xã hội. tức là vừa phài tuân thủ các quy luật của cơ chế thị trườnÜ vừa phái
hướng hoạt ciộna phục vụ nén kinh tế xã hội chú nghĩa; tăng trướng kinh tẽ cli
(tòi với cái llìiện dời sống nhãn dân .
ĩroniỉ nén kinh tê hàng Ikúí nhiêu thành phẩn ỏ' nước la hiện nav. Tín
ilune niỊãn hàim có 3 đặc đicm chính sau:
v_

*_■

V-



___

___

T ra 11”

/5

____

M ọt là Hệ íhó/iíỉ các tổ chức íítì (ỊụiìỊi hao gồm lìlìiểti lììiìlì lỉìức sở hữu.

Trước 1988 hệ thỏiiiì imãn hànỉi Việi Nam được lổ chức theo mô hình
c_.

c.

mội cấp: Nsũn hàng Nhà nước là ngân hàng duy nhất dám nhiệm lất cá các
imhiệp vụ ngân hàng, vừa làm chức năng quán lý nhà nước về tiền tệ tín dụng
vừa làm chức năng kinh doanh.
Thán LỊ 5/1990 Hội đồng Nhà nước đã ihông qua và cônii bố 2 pháp
lệnh. Pháp lệnh ngân hàn« nhà nước và pháp lệnh ngân hàn2 , hợp tác xã tín
dụng và CỒĨ1U ty tài chính, có hiệu lực thi hành từ 10/1990. Định hướng cơ bán
vổ pháp lệnh ngân hàng nói trên là tách bạch

2

chức nàng: chức nànti quán lý


nhà nước và chức nãnu kinh doanh írona ngành ngân hàng. Ngân hìinti Nhà
nước là

11nàn

hàng trung ươntĩ, cỏ chức năng quản lý nhã nước dối với hệ

ihốniĩ ngân hàng, còn chức năng kinh doanh licn lệ tín ciụnu thuộc vổ các ngân
hàníi
c Ihươim
o mại
• và các lố chức tín dụng.
c Từ dó.
-Tạo lập một hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng
(tược phép kinh doanh tiền tệ tín ílụnạ và dịch vụ ngân hàng trong khuôn khổ
pháp luật của N hà nước .
-Đu liạng hoá cúc loại hình: ngân hàng thưưng mại, ngán hàim đầu IU'
phái tri011. công ty lài chính, hợp lác xã tín ilụng.
-Đa dạng hoá vc sớ hữu: ngân hùng ihươns mại quốc doanh, ngân hàng
Ihươnu mại cổ phần, ngân hàng chuyên doanh (chi nhánh cua ngân hàníĩ nước
nuoài lại Việt Nam ).
-Tĩum cường tính dộc iặp tự chủ trong kinh doanh ticn tệ - tín dụng.
-Từniĩ bước tạo lập môi trường, điều kiện nhằm bao vệ người gửi ticn,
tiiiUỪi ch o vay. người sản xuất kinh doanh đê hoạt đ ộ n g hệ thống nuân hàng

dược an toàn.

Vói định hướng Irên, trong những năm qua hệ Ihốns ngân hàng cấp II
ihuộc cấp kinh doanh dược thành lập và phát triển nhanh chónsi; hệ thông

lììián hàn'2 kinh doanh sẽ tạo lập ra thị trường tiền tệ mạnh, chấp nhận cạnh


T rơ n ạ

/6

tranh nong khuôn khổ cùa pháp luật, với nhiều loại hình, nhiều loại sớ hữu
irony nước và nước ngoài.
Việc thực hiện nhài quán chính sách phái triển kinh lẽ nhiéu thành phán
Iront! hệ thôniỊ ngán hàng Ihươnụ mại ứ nước la hiện nav sẽ lạo dieu kiện
Ihuạn lợi cho các doanh nghiệp được tự do lựa chọn tiíỉán hànạ tìế gứi vón và
vay vỏn. Và ngược lại. ngán hàng cũng dược tự do lựa chọn khách hàn« mà
mình tin cậy dế cho vay. Tình trạng độc quyền, cửa quyền trong hoạt động tín
dụng ngân hùng thời bao cấp đã được xoá bỏ... Sự cạnh tranh bình đẳng giữa
các ngân hàng thương mại sẽ làm cho chất lượng kinh doanh tien tệ tín dụng
nsỉân hàna ngày càng tốt hơn.
H a i ỉà: Tin dụng ngân ỉìùn\> hoạt dộng đun xen với cúc loại hình tín
(lụng khác.

Thích ứng với nen kinh tế hùn a hoá nhiều thành phán, ờ nước la hiện
nay đà có nhicLi loại hình ngân hàng đan*Ị hoại động như: Ngàn hàn2: tien gứi
(Ngân hàng tín dụng), ngân lìàng thương mại, công ty tài chính, quỹ tín dụng
nhân dàn , và một số loại hình tín dụng mới. Công ty đầu lư kinh doanh ngoại
tệ. nuùn hàng đầu lư chứng khoán, ngân hàn« địa ốc, Công tv cất giữ. mua bán
chuyên nhượng, quản lý giấy từ có giá ...
Các loại hình lín dụng nổi trên đéu đặt dưới sự kiếm soát cúa Ngân
hàn í» nhà lì ước Việt Nam và thực hiện ihco pháp lệnh ngân hàng.
Việc cla dạng hoá các loại hình tín dụng ở nước ta là xu lurớns tất yêu
cùa nón kinh lõ thị Inrờns .

Ịia là: ?v'"íh' cờiiíỉ (íi/ (ỉạ/n; ìioá hoạt dộng tin (lụiìiỊ lìíỊàn hàng.
Các niỉán hàng thươiìiĩ mại quốc doanh hiện nay tuy man« tên ngân
hàng chuyên (loanh: Ví dụ: Níiân hàng công thương, ngân hàng niĩoại thương,
ngân hàng đáu tư phát triển ...nhưng hoạt động tín đụng của các ngân hàng
này vù các nuân hàng cổ phấn đều kinh doanh và dịch vụ đa dạng . Tuy theo
nũng lực nghiệp vụ và kỹ nũng nghiệp vụ, công nghệ của í ừng ngân hùnạ mà


__

__

___ 'Ỉ r a n g 17 ___

___

__

đi theo hướng chuyên doanh một số mặt nghiệp vụ hav kinh doanh tống hợp
bao ¡¿Ồm: Cho vayJ cả ngắn hạn, dài hạn; cho vay
tệ• và ngoại tộ; hoại dộng
m? nội

<—

7



CT


C-

đối nội và đối ngoại... chi ricng ngán hàng nước ngoài chưa được phép kinh
doanh nội
1.3.2.

lộ

như ngán hàn Sĩ trong nước.
Vai trì) của tín d ụ n g ngân h à n g tro n g nên k ỉn h tè h à n g hoá ớ

iiươc ta.

Tín dụIIụ ngán hàng có vai trò quan trọng dối với sự phái Iriến nen kinh
té thị irườnụ ờ nước la và Iron lĩ việc chu ven kinh lế nước la từ cơ chế kế hoạch
hoá lập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng xà hội chủ nghĩa.
Ị .3.2.1. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành thị tníờíìỊi lùi chính, liên
tợ thòng CỊÌHI việc huy dộng vô)} nhàn rỗi trong nén kinh tế, và dớp ứng nhu cầu
vói! nliằm mó' rộng sán xuất và ỉiũt thòng hủin> htìéì.

Tín clụniĩ ngân hàng là cầu nối trung gian giữa người có vốn nhàn rồi và
lìũưòi cần vốn cho sán xuất và nhu cầu sinh hoại. Tronsỉ kinh tế thị Irưòns,
»

4

.




hiện tượng nơi này thừa vỏn, nơi khác ỉhièu vốn luôn luôn cliền ra. Tín dụng
ihiro'nü mại với chức nâng góp phẩn diều hoà sô vốn ihừa và ihiéu (tó lạo tlicu
kiện cho quá trình san xuất và lưu thông hàng hoá được liên tục. Trong hoại
dộng tín dụng xáy ra: có ihê lưu thỏ ne vốn tại một nơi cô định nào đó, một
khu vực nào đó nhưng cũníĩ có thc là cơ chế môi giới giao dịch tín dụng giữa
những nơi, những khu vực có nhu cầu vốn khác nhau, giữa nhữna chủ thê
tham gia vào quá trình lưu thông vốn; chính những hoại động này dã hình
ihànlì và đấv nhanh sự phái trien thị trườn lì tài chính, tín dụng ngán hàng.
IJ .2 .2 . Tín (lụiiiỊ HỊỉàn lìàng ỉịóp phần íỉấy nhanh (¡lió trình tích ỈU, lặp
ỉnniỊi von íỉ(’ ho trự cho cúc doanh nghiệp lái sừn xuất m à rộng ỉheo chica rọttii
chiêu .VIII.

Trong diều kiện của nền kinh tế thị trường, việc mở rộng sán xuất theo
chiều rộne va theo chiều sâu là yêu cẩu khách quan của việc lổn tại và phái


t ••

.

Ị .

■ *..*■

I

I



_

_

Traw i I i ï

_______

trien của các doanh nạhiệp. Thực hiện yêu cáu ấy, nếu chi’ dựa vào sự lích iuỹ
lợi nhuận thu được trong nội b ộ từng doanh n g h iệp thì rất lâu, và không phái
(loanh nghiệp nào cũ n g làm được. N hưng nếu thông qua sự h ỗ Irợ của tín dụng
níiàn hàng thì việc đó c ó thể thực hiện mội cách nhanh ehóntỉ.
ơ nước la hiện nay, tuy đã qua một ihừi kỳ dài đổi m ới, doanh nghiệp
nhà nước cũniĩ như các doanh niĩhiệp thuộc các thành phần kinh tế khác vần
còn daníĩ trong quá trình tổ chức và tổ chức lại. Một số doanh nghiệp quy mõ
Iilìó hoãc irình dô kỹ
[huât
lạc
hậu
d a n s cần vốn đế đối mới 111ici bị• và cỏn ụ
J
s

L-

ntịhẹ lừ ns hước hiện dại hoá và một sô doanh nghiệp đã đổi mới nhưng ihieu
vốn lưu dộnu.
Với tư cách là m ội trung tâm tín dụng, các Ngân hàng thương mại có
vai trò rất quan trọng irong v iệ c lích tụ và tập trung m ọi nguồn vốn tạm thời

nhàn rồi troniz c á c c ơ sớ sản xuất kinh doanh cua cá c ihành phần kinh tế, trong
các lổ chức vãn hoá xã hội và trong các tầng lớp dân cư, trong nước và ngoài
nước lie (láp ứng yêu cầu vốn c h o các doanh nghiệp thực hiện túi sán xiiiii mở
rộng theo chiêu sáu hoặc hù đắp phần vốn thiêu hụt ch o các doanh nghiệp.

! 3.2.3, Tín (lụng ngân hìniỊỊ IỊÓp phần chuyển (lịch CO' cán kinh rỡ, ìà còng
t ụ lủi trocho các ngành kinh té vò thúc (ỉấy ngành kinh lừ mũi nhọn.
Cơ cấu kinh l ế hiếu mội cách đầy đú là tổng thê' hệ thống kinh tố bao
iĩồm uhiều yêu tố c ó quan hệ chặt chẽ, tác đ ộ n g qua lại lẫn nhau Irong không
gian vù thời gian. T rong điều kiện kinh té' nhất định, nó được thổ hiện ca vé
mặi dinh lính và định lượng, phù hợp với những m ục tiêu xác định của nền
kinh lé.
C huyên dịch c ơ cấu kinh tè' nước la hao gồm : C huvcn dịch cơ câu kinh
tế ngành, cơ cáu kinh lè vùng, ihành phần kinh tế theo hướnu nâng dan tý
trung ngành c ô n g níihiệp. dịch vụ. khai llìác mọi liềm năng san có. Ihực hiện
sự hình đãnu iron m ọi lĩnh vực Sĩiữa các thành phán kinh té. lỉoạt ctộnn tín
dụng imán hàng theo hướng ch u y ến dịch co' cáu kinh lố gồm : Đáu lu' phát trien


T ra ng 19

cõ ng lìũ h iệ p ; phục vụ phái triển cô n g n g h iệp c h ế biến, và cá c hoạt đ ộ iìũ dịch
Mf tín d un e n u ã íì h ù ììii hoàn toàn có khá năiìu iham cịĩia
l_

l_

l_

L.




lál cá cá c kháu cua

t.Ịuá Irinh c õ n g n gh iệp hoá, hiện dại h o á ...T r o n g c ơ c h ế thị (rường, Mác đã chi
rõ việc sán xuất, kinh doanh vì dộng c ơ lợi nhuận tất y ếu dần đến sự cạnh
iranlì trong nội hộ ngành và cạnh tranh giữa c á c ngành sàn xuất kinh doanh
khác nhau. M ục đích của cạnh tranh là giành ưu th ế trong sản xuất dể có ưu
thế trontĩ tiêu thụ. nhầm thu lợi nhuận siêu ngạch. Đ iểu kiện dể giành ihắnsí
lọi trong c u ộ c cạnh tranh này là doanh nghiệp phải c ó vốn khá lớn dể đổi mới
kỹ thuật và c ô n « n gh ệ, cái tiến lài chính và quàn lv, nân« c a o năníi suãì lao
động, lang sô lượng và chất lưựng hàng hoá, giám chi phí sân xuất, làm cho
uiá Irị cá bict của hàng lioá d o doanh nghiệp cua mình sản xuát ra tháp hưn
giá tri thị trườn li.
c_

TI lực hiện yêu cầu này doanh nghiệp dược sự hổ trợ của tín dụtìũ ngân
hàng. Tuy vậy, các ngành sán xuấl khác nhau c ó điều kiện kinh tc - kỹ thuật lổ chức quan lý khác nhau, d o đó cùng một lượng vốn đầu tư ngang nhau
nlurnu khối lượng lợi nhuận lliu được Iroiiíĩ cù n g một thời gian (1 năm) lại
không bằng nhau. Từ đó dẫn đến sự cạnh tranh di c h u y ể n vốn lừ ngành c ỏ tý
suât lợi nhuận thấp sang ngành c ó tỷ suất lợi nhuận c a o .V iệ c di chuyến vốn
không phai doanh Hí hiệp nào m u ốn là có thô làm được, vì phái có những diều
kiện lìhất định. Son g điều kiện khó khăn nhất, có ý nghĩa quyết định Iilìát là
dieu kiên đổi mới vốn c ô dinh, lức lù loại hô thiết bị kỹ thuật và còng niĩhệ sản
xuấl iiiạl hàn<2, cũ, mua Siirn thiết bị kỹ thuật va cổn g nghệ mới đè sàn xuất mặl
hànti mới. CÙIÌŨ với các phương tiện dịch vụ sán xuất mới. Trong trường hợp này,
nhiều doanh nghiệp phải dựa vào sự hỗ trợ cúa tín đụng ngàn hàn ụ.
Tín dụna ngân hàng hỗ trợ các doanh ngh iệp di ch u vển vốn lừ imành
này, lình vực này sang ngành khác, lĩnh vực khác c ó ý n sh ĩa nhiều mặt. Một

mặl đó là việc tín dụng ngân hàng với chức năng phân phối thực hiện sự phân
phối lại vốn ũiữa c á c ngành phù hợp với yêu cầu sứ dụng vốn trong nền kinh
lè quỏe (lân một cách c ỏ hiệu qua, cóp phim thúc đấy sự chuyến dịch cư cấu


Trang 2()_

kinh lé Iheo hướng c ổ n g ngh iệp hoá - hiện đại hoá. Mặí khác dó là việc hình
quán hoá lý suất lợi nhuận giữa các doanh n g h iệp thuộc cá c ngành irons nén
kinh lé quốc doanh một cách hợp lv.

Ị 3.2.4. Tin (lụng ngân hàng ỉỊÓp phán tận dụng, khai Ịliác tiêm tìữHỊi hu
lìiinyéiì tliién nhiên.
'Hem nang tài ngu yên thiên nhiên nước la còn rất lớn, nếu đưực nhà nước quan
lam đúng m ức với những chính sách quán lý kinh l ế vĩ m ỏ thích hợp. dặc hiệt
la chính sách dầu tư, chính sách tín dụng hợp lý chắc chắn những tiềm năng
mà lâu nay chưa được sử d ụ ng sẽ được dộn g vicn khai thác triệt đe và phát
huy hiệu qua, sức lao độn g dược giai phóng.

1.3.2.5. 'Tín dụng ngán hàng dã giúp cho các doanh nghiệp, tâng cưởHỊ>
hạch ÍOÚIÌ. Ỉìà/IỊỈ cao hiệu quá kinh tế.
D oanh n g h iệp sán xuất là đơn vị tự chủ, sán xuấl kinh doanh [ời ăn lô
chịu. Chính vi vậv bắi buộc hán thân họ m uốn tổn tại và phát irỉẽn thì phái tláp
ứng dược những yêu cấu mới. Trong thời đại khoa học, kỹ Ihuặl phát triển
nhanh như vũ hão, đòi hỏi doanh nghiệp phái kh ông nu ừng nâng cao trình độ
của mình đế tham gia cạnh tranh trên thị tr ư ờ n g ...N g u ồ n vốn tín đụng (lã siííp
cho các doanh nghiệp thực hiện được việc này. Cơ c h ế tín dụng ngân hàng là
cho vay phái dám bảo thu hồi cả g ố c và lãi đầy đủ. đúng hạn và vốn vav phái
Ihực sự maim lại hiệu quả, điều này hắt buộc các doanh n ẹh iệp phủi suy nghĩ,
tính toán xem kinh doanh cái «ù? sàn xuất như th ế nào?


đổnu thời ho cũ nu

hạch toán, tiết kiệm chi phí dể với dầu vào nhỏ nhất, chi phỉ ít nhất nlurnỉi thu
được ph;"in lãi lớn nhất. Tín đụn« ngán hàng đã dưa các doanh nghiệp từ kièii
làm ãn hao cấp trước (ỉâv quen dấn với nền kinh ló' thị trường.

u . 2 . 6 . Tin clụny ngàn hùng tạo diéu kiện khôi phục va phát ỉriỡ/1 các
truyền ỉlió/iíỊ tạo diều kiện iỊÍài Cịiixét có/ỉiỊ ăn việc làm cho người

ngà/ih
lao cĩộng.

Trong thời gian gần đây nhiều làng n g h ề truvcn thống đã được khôi
phục, không những san xuâì mặt hàn 2 đáp ứna nhu cầu Irontỉ nước mà còn


xuất khấu, hav phục vụ khách dll lịch. N hưng háu hết các làng nghé (Jeu thiếu
vốn đe IÌ1(V rộng sán xuất, rất cần vay vốn của neân hàng. N h ờ nsu ồn vốn này,
nhiều làng nghề đã phát Iriển nhanh, ihu hút nhiều lao động, tạo lỉióm nhiều
việc làm, g ó p phẩn giam thất nghiệp, cải thiện đời số n g của nhân cỉủn. Các
MÌ’án lùìnii llurơne mại dã lập ir u n s nuuón vốn đẩu tư c h o cá c tiiiành. các
c



• ỉ

c.


L-

<—

c ô n s 11'ình trọng d ie m , cá c d oan h n a h iệp , tăng tý trọng vòn (Trill ur Irunu
vù dài hạn J e c á c d o a n h n g h iệ p c ó thể đối mới thièl bị c ô n g nghệ và m ớ
rông san xuất kinh d o a n h , tănti tý trọn« vỏn đầu tư c h o c á c doanh n g h iên
nsĩoài q u ố c d o an h , thực hiện nhất quán c h ín h sá ch kinh tế n h iều thành
phần cùa Đ á n g và N hà nước.

Ị 3.2.7. Till diuìiị /líỊâtì ỉìàììiỊ là một cỏnạ cụ d ể N hà nước íliéii tiết kinh tẽ vĩ
mò, íỊÓp phần clỉôhíỊ ỉạrn phát, ổn (Ịị)ili tiền lệ và ý â cá, góp phần /lự lì chê cho vay
nặng lãi, uto môi truửniỉ kinh doanh thuận ìợi cho các doanh nghiệp.
Giải quyết vốn ch o yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ớ nước ta hiện nay.
có nhicu Hiiuồn, nhiều kênh. N h m m do bán chất của (ín dụng ngân hàng là vay
hão đám hoàn trà th eo lãi ch o nu
nêu nó c ó the huyJ dóng tlược mội
CT ười vay.
J
khói lượn ụ vón nhàn rói râì lớn.
Tín đụng nizân hàng, hãng các hoạt dộn g huy dộn g vốn linh hoại, áp
dụna nhiều phương ihức nhận gừi, chi trá ch o khách hàng nhanh chóng, thuận
tiện, có một hệ thống kinh doanh tien tệ rộng k h ắ p ... ncn có khá năng huy
đọn g được mọi khoán liền tạm ihời nhãn rỗi trong nền kinh tế, đế dưa vào sún
xuất lưu ihôniỉ c ó m ục tiêu, c ó irọng điếm . Qua đó, tín tlụ ns ngân hàng góp
phán đáy nhanh tốc độ phát trien nền kinh tế qu ố c dân, thực hiện ihắng lợi sự
nghiệp cồn lị nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây đựng c ơ sở vật chất kỹ thuật cùa
chu Hiihìa xã hội. hình thành c ơ cấu kinh tế quốc dân hợp IÝ. c ó hiệu qua.
Ưu thó’ nối bậi cúa hoại độnũ tín dụntĩ ngán h à n s là không làm tăn li
khối lưưni! liền mãi irons lưu thòng. Với chức năng (li vay. tín tlunii nyíin

hàns '“hú i“ tiến ihừa iron» lưu thôn«, và với chức năng ch o vay tín dụng ngân
hàng "đấy" liền ra lưu thông, khi lưu thông thiếu tiền.


__

__

'¡'rang 22

_

Như vạy, lín dụng ngân hàng có vai trò quan irọnạ tron ụ, việc cticu tiẽt
lưu ihóntỊ licn lệ, làm cho quan hệ tiền hàng cân đối với nhau. Chính vì lý do
này lín dụng ngán hàng là một công cụ đế chống lạm phát, ổn định lien tệ và
giá cà. lạo điều kiện cho các doanh níihiệp kinh doanh có hiệu quả.
Nhà nước sử dụng lãi suất làm công cụ điều tiết lưu thông tiền tệ- tín
dụng. Khi cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Nhà nước hạ lãi suất chiết khấu,
khuyến khích mọi người vav đê kinh doanh hav mua sám hàng hoá đè kích
cầu: trái lại. khi có diíu hiệu lạm phát, nhà nước lăng lãi suất để hạn chế cho
vav và lãn ạ huv itộns licn aứi đê kiềm chế lụm phát.
Lãi suàt tín dụng ngân hàtm là một cổng cụ rất nhạy cam trong việc
điểu hành chính sách ticn lệ - tín dụng của các ngân hàng [rung ương. Nó có
lúc dụng tích cực đối với việc huv động vốn và cho vay vốn cùa các ngân hàng
thương mại góp phẩn thúc đẩy sự hoại động của các ngân hàng.
T iếu k ế t ch ư ơ n g ỉ

Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại trên thố giới cho tháy,
với tư cách là "inuiíỊ gian tài chính" hoạt động tín dụng của các ngân hàng
ihưoim mai có vai trò quan trọn» trong phá! triển kinh tố thị trường. Ngân

hàns lluroniz mại huyJ tlõtm mọi
lien lạm thời nhàn rỗi của các doanh
• nguồn
ÍT
nghiệp, các lang [ớp dãn cu' và đáp ứns nhu cẩu vé vốn kinh doanh hay phục
vụ sinh hoại cua mọi khách hàim.
t.

Tron« kinh tế thị ưườnụ, vốn đế phát triển sán xuất, kinh doanh có ý
nghĩa quyết định hiệu quá hoại độn g của các doanh nghiệp công ihương
nghiệp. Chính nhờ nguồn vốn tín dụng ngân hàng mà các doanh nghiệp có thê
mớ rộng hoạt dộng sản xuâì, kinh doanh và quá trình chu chuyển vốn của
mình.Tuy nhiên, các ngàn hànu thưưng mại Việt Nam nói chung. Ngân hàng
Công thương Việt Nam nói riêtìíì có "thâm niên" hoạt động chưa nhiều nôn
vièe nãnti cao nána lưc hoat đ ộ n a tín dụnẹ là mộỉ yêu cáu hức thièl nhài là
Iro im xu the hội nhập khu vực và quốc tố nhàm đứng vững và chiên (hăng

Ironii canh tranh.


×