Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Một số bộ đề thi và đáp án thi vào lớp 10 PTTH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.45 KB, 30 trang )

ĐỀTHCS
THI HỌC
(Năm học 2006 – 2007)
Trường
Nh©nKỲ
La II
Môn : Ngữ Văn - Lớp 9 - Thời gian 90’
Giáo viên : NguyÔn Träng Khoa
Phần I : Trắc nghiệm 10 câu (4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời
đúng nhất.
“Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa
nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày
mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại
không ít cái yếu. Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn
học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lỗi học chay, học vẹt
nặng nề. Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn
có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không
ngừng”.
(Theo Ngữ văn 9, tập II)
1/ Đoạn văn trên chủ yếu được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A/ Lập luận
C/ Miêu tả
B/ Biểu cảm
D/ Tự sự
2/ Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ?
A/ Cái mạnh trong học tập của con người Việt Nam
B/ Cái yếu trong lao động của con người Việt Nam
C/ Cái mạnh và cái yếu của con người Việt Nam
D/ Sự sáng tạo của con người Việt Nam trong lao động
3/ Câu nào sau đây nêu chủ đề của đoạn văn trên ?


A/ Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận
là sự thông minh, nhạy bén với cái mới
B/ Bản chất trời phú ấy rất có ích cho xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu.
C/ Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
D/ Gồm A và C
4/ Theo tác giả, cái mạnh của con người Việt Nam thể hiện ở mặt nào sau đây ?
A/ Khả năng sáng tạo
B/ Khả năng thích ứng nhanh
C/ Sự thông minh nhạy bén với cái mới
D/ Khả năng vận dụng các kiến thức vào thực tế
5/ Đặc sắc nghệ thuật của đoạn văn trên là gì ?
A/ Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật
B/ Nghệ thuật miêu tả sắc nét
C/ Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
D/ Lập luận giản dị mà chặt chẽ
6/ Câu văn “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều
thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới”. Thuộc loại câu nào xét về cấu tạo ?
A/ Câu đặc biệt
C/ Câu ghép
B/ Câu đơn
D/ Câu rút gọn
7/ Cụm từ những môn học “thời thượng” thuộc loại nào dưới đây ?


A/ Cụm tính từ
B/ Cụm danh từ
8/ Dấu ngoặc kép ở từ thời thượng có tác dụng gì ?
A/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
B/ Hàm ý ca ngợi


C/ Cụm động từ
D/ Cụm C-V
C/ Hàm ý mỉa mai
D/ Đánh dấu phần được trích dẫn

9/ Câu “Không nhanh chóng lấp những lỗ hỏng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có
và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không
ngừng” Rút gọn thành phần nào ?
A/ Vị ngữ
B/ Chủ ngữ
C/ Phụ ngữ
D/ Trạng ngữ


10/ Cụm từ nào dưới đây không có vai trò liên kết trong đoạn văn trên ?
A/ Cái mạnh của con người Việt Nam
B/ Bản chất trời phú ấy
C/ Nhưng bên cạnh cái mạnh đó
D/ Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này
Phần II : Tự luận 6 điểm
Câu 1 : 2 điểm
Đoạn kết thúc một bài thơ có câu : “Trăng cứ tròn vành vạch”
a/ Hãy chép tiếp các câu còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ (0,5đ)
b/ Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ nào ? của ai ? (0,5đ)
c/ Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì ? Từ đó em hiểu gì về chủ đề của bài thơ ? (1
điểm)
Câu 2 :
“……. Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca

Một nét trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc…”
(Mùa Xuân nhỏ nhỏ - Thanh Hải)
Hãy phân tích hai khổ thơ trên để làm rõ tâm nguyện cao đẹp của Thanh Hải : Muốn được cống
hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé của cuộc đời mình cho cuộc đời chung – cho đất nước.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II, MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Phần I : Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng ghi 0,4điểm
Câu
Đáp án

1
A

2
C

3
D

4
C

5
D

6

C

7
B

8
C

9
B

10
A

Phần II : Tự luận
Câu 1 : 2 điểm
a/ Chép chính xác 3 câu thơ còn lại của bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy theo SGK tập II lớp 9 để hoàn chỉnh khổ thơ
0,5điểm
b/ - Nêu được tên bài thơ “Ánh trăng”
0,25đ
- Tên tác giả bài thơ : Nguyễn Duy
0,25đ
c/ Giải thích được vầng trăng trong bài thơ mang rất nhiều ý nghĩa tượng trưng
+ Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát, là người bạn suốt thời nhỏ tuổi, rồi
thời chiến tranh ở rừng.
+ Vầng trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình, hơn thế, trăng còn là vẻ đẹp bình dị, vĩnh
hằng của đời sống
+ Ở khổ thơ cuối cùng, trăng tượng trưng cho quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ, là người
bạn, nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ và cả mỗi chúng ta. Con người có thể
vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tràn đầy, bất diệt

(Phần giải thích này 0,5đ)
Chủ đề của bài thơ “Ánh trăng”
(0,5đ)
+ Bài thơ là tiếng lòng, là những suy ngẫm thấm thía, nhắc nhở ta về thái độ, tình cảm đối với
những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước, bình dị hiền hậu
(0,25đ)
+ Bài thơ có ý nghĩa nhắc nhở, củng cố người đọc thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn” ân nghĩa,
thuỷ chung cùng quá khứ
(0,25đ)


Câu 2 : 4điểm
A/ Gợi ý nội dung phần thân bài
Từ xúc cảm về mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nước, nhà thơ có khát vọng thiết tha làm
“Mùa xuân nho nhỏ” dâng cho đời
1/ Đó là ước nguyện được sống đẹp, có ích cho đời
Muốn làm chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến trong bản hoà ca
Phân tích các hình ảnh này để thấy vẻ đẹp, ước nguyện của Thanh Hải
2/ Ước nguyện ấy được thể hiện một cách chân thành, giản dị, khiêm nhường
- Nguyện làm những vật bình thường nhưng có ích cho đời
- Ý thức về sự đóng góp của mình : Dù nhỏ bé nhưng là các tinh tuý cao đẹp của tâm hồn mình
đóng góp cho đất nước.
- Hiểu mối quan hệ riêng chung sâu sắc : Chỉ xin làm một nốt trầm khiêm tốn trong hoà ca
chung
Sự thay đổi cách xưng hô từ “tôi” sang “ta” mang ý nghĩa rộng lớn, là ước nguyện chung của
nhiều người.
- Hình ảnh “Mùa xuân nho nhỏ” đầy bất ngờ thú vị và sâu sắc, đặt cái vô hạn của đất trời bên
cạnh hữu hạn của đời người, tìm ra mối quan hệ cá nhân và xã hội
- Ước nguyện hiến dâng ấy lặng lẽ, suốt đời sống đẹp
* Khổ thơ thể hiện cảm xúc một vấn đề nhân sinh lớn lao

Đặt khổ thơ trong mối quan hệ với hoàn cảnh của Thanh Hải lúc ấy, ta cùng hiểu hơn vẽ đẹp tâm
hồn của nhà thơ
B/ Yêu cầu về hình thức :
Bài viết có bố cục đủ 3 phần
Biết phân tích thơ
C/ Biểu điểm :
* 3,5 – 4.0 kĩ năng phân tích tốt. Bài đúng hướng, sâu sắc, mạch lạc, chân thành. Văn có hình
ảnh, cảm xúc. Có thể còn một vài lỗi về diễn đạt và chính tả
* 1,5 – 3.0 Biết cách tổ chức một bài làm văn phân tích thơ. Bài đúng hướng chân thành. Văn có
đoạn suông, còn một số lỗi về diễn đạt và chính tả
* 0 – 1 chưa hiểu đề, hầu như không làm được gì
• Lưu ý : Làm tròn điểm lẻ theo đúng qui chế
Trân trọng những bài làm đạt cả hai (hoặc chỉ một) mặt sau :
- Có ý tưởng riêng một cách hợp lý
- Có cách hành văn có nét riêng, giàu cảm xúc, giàu hình ảnh

Đề kiểm tra học kì II - Ngữ văn 9
Thời gian 120 phút ( Không kể thời gian giao đề )
I.
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM )
Câu 1 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông Ten ” đựoc viết theo kiểu văn bản
nào ?
A. Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
B. Nghị luận xã hội
C. Nghị luận văn chương
D. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
Câu 2 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten ” là của tác giả nào ?
A. La Phông Ten
B. Buy Phông
C. Hi Pô Lit Ten

D. Ru Xô
Câu 3 : Hi Pô Lit Ten là :
A. Nhà thơ nổi tiếng


B. Nhà nghiên cứu văn học
C. Một triết gia
D. Một sử gia
Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng
Câu 4 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh HảI ra đời vào thời gian nào ?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ
C. Khi miền Bắc xây dựng hoà bình
D. Khi đất nước đã thống nhất
Câu 5 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Haỉ được làm theo thể thơ nào ?
A. Thể thơ 4 chữ
B. Thể thơ 5 chữ
C. Thể thơ 7 chữ
D. Thể thơ tự do
Câu 6 : Tên thật của nhà thơ Thanh Hải là :
A. Phạm ngọc Hoan
B. Phạm Bá Ngoãn
C. Hoài Thanh
D. Phạm Trí Viễn
Câu 7 : Sự sáng tao dặc sắc nhất của Thanh Hải trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là :
A. Hình ảnh cành hoa
B. Hình ảnh con chim
C. Hình ảnh nốt nhạc trầm
D. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
Câu 8 : Xác định phép tu từ trong hai câu thơ

“ Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc ”
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Điệp ngữ
D. So sánh
Câu 9 : Từ “ lộc ” trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được hiểu theo nghĩa nào ?
A. Lợi lộc
B. May mắn
C. Chồi non
D. Đem mùa xuân đến cho đất nước
Câu 10 :
Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là tiếng lòng tha thiết gắn bó với đất nước , với cuộc đời , là nguyện
vọng cống hiến rất khiêm nhường của tác giả vào mùa xuân lớn của dân tộc . Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
Câu 11 : Bài thơ “ Viếng lăng Bác ” được Viễn Phương viết vào năm nào ?
A. 1975
B. 1976
C. 1977
D. 1978
Câu 12 :Bài thơ được in trong tập “ Như mấy mùa xuân ” ( 1978 ) đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
Câu 13 : Viễn phương tên thật là Phan Thanh Viễn . Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
Câu 14 : Giọng điệu bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương :
A. Hoành tráng
B. Buồn bã , đau khổ

C. Trang nghiêm, sâu lắng
D. Thiết tha , đau xót , tự hào


Câu 15 : Nghị luận về một nhân vật văn học là kể là toàn bộ những hoạt động của nhân vật trong tác
phẩm văn học . Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
Câu 16 : Nam ai, nam bình là điệu ca ở vùng nào ?
A. Đồng bằng Bắc bộ
B. Đồng bằng Nam bộ
C. Huế
D. Dân ca xứ Nghệ
II.
PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM )
Đề bài : Suy nghĩ của em về câu tục ngữ : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ”



• Đáp án và biểu điểm :
I. PHẦN TRĂC NGHIỆM
1.C
2.C
3.A
4.D
5.B
6.B
7.D
8.B.C
9.D

10.A
11.B
12.A
13A
14.C.D
15.B
16.C
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Dàn bài :
1. Mở bài : ( 0,5 điểm )
Giới thiệu câu tục ngữ và nêu lên tư tưởng chung của nó.
2. Thân bài ( 4,5 điểm )
- Giải thích câu tục ngữ
- Đánh giá nội dung câu tục ngữ
3.Kết bài : ( 0,5 điểm )
- Một truyền thống tốt đẹp
- Ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày nay.
chữ viết sạch đẹp , trình bày rõ ràng ( 0,5 )
Trường THCS Nh©n La
ĐỀ THI KỲ II – Năm học 2006- 2007
Người ra đề : Nguyễn Träng Khoa
Môn : Ngữ Văn - Khối 9
Thời gian : 90 phút
A/ Trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Vòng tròn vào ý đúng nhất trong mỗi câu
1/ Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Hải ra đời trong khoảng thời gian nào ?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp


B. Khi miền Bắc hoà bình và đang xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Khi đất
nước đã thống nhất
D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ
2/ Từ lộc trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ ” được hiểu theo nghĩa nào ?
A. Lợi lộc
B. May mắn
C. Chồi non, đem mùa xuân đến cho mọi nơi trên đất nước
D. Tất cả đều sai
3/ Xác định biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau :
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc
(Mùa xuân nho nhỏ )
A. Điệp ngữ
B. B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. Cả A và C
4/ Những tín hiệu của sự chuyển từ hạ- thu trong bài thơ :
A.Gió se
B. Hương ổi
C. Sương
D. Cả A,B,C
5/ Dòng nào phù hợp với tâm trạng của nhà thơ trong bài “Sang thu ”
A. Ngỡ ngàng bâng khuâng
B. Bất ngờ
C. Rạo rực say sưa
D. Cả A,B, C
6/ Chọn ý đúng về tác giả Nguyễn Minh Châu
A. Nhà thơ lớn
B. Là nhà văn nổi tiếng ( đặc biệt là truyện ngắn )
C. Là nhà phê bình văn học

D. Cả A, B,C
7/ Hình ảnh ẩn dụ “Hàng tre” trong bài thơ Viếng Lăng Bác nói với ta điều gì?
A. Là hình ảnh toàn dân tộc Việt Nam
B. Là hình ảnh làng quê đất nước
C. Là hình ảnh nhân dân đoàn kết bên Bác
D. Là hình ảnh các dân tộc trên đất nước ta
8/ Xác định câu chứa thành phần khởi ngữ
A. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm
B. Sáng nay, tôi đi về ngoại
C. Trời ơi, chỉ còn có năm phút
D. Ồ , sao bạn vui thế
9/Câu nói của anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long”
- “Trời ơi, chỉ còn có năm phút !” thực hiện phần nghĩa nào ?
A.
Nghĩa tường minh
B.
Hàm ý
10/ Vòng tròn ý đúng nhất về vai trò của tổng hợp trong văn bản
A. Tổng hợp là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích
B. Không có phân tích thì không có tổng hợp
C. Lập luận tổng hợp thường đặt cuối đoạn hoặc cuối bài, ở phần kết luận một phần hay
toàn bộ văn bản
D. Cả A, B, C
B. Tự luận : ( 6 điểm )
Hình tượng người chiến sĩ trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật


Trường THCS Nh©n La
ĐÁP ÁN
Người ra đề : Nguyễn Träng Khoa Môn : Ngữ Văn - Khối 9

A/ Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
D
D
A
B
C
A
B
D
B/ Tự luận ( 6 điểm )
* Yêu cầu về nội dung ( 3,5 đ )
Làm nổi bật hình tượng người chiến sĩ lái xe với những điểm sau :
- Tư thế ung dung , tự tin
- Vui nhộn, lạc quan , yêu đời pha chút ngang tàng
- Bất chấp khó khăn gian khổ
- Thương yêu đùm bọc có lòng yêu nước nhiệt huyết luôn hướng về miền Nam ruột thịt

- Thông qua hình tượng các chiến sĩ tác giả ngợi ca thế hệ trẻ Việt Nam trong thời chống
Mỹ
* Yêu cầu về nghệ thuật ( 2,5 đ )
- Lời thơ như văn xuôi , cấu trúc thơ lặp
- Giọng thơ ngang tàng
- Miêu tả rất thực
* Về hình thức
- Bố cục 3 phần
- Liên kết chặt chẽ câu , đoạn
- Lập luận xác đáng
*BIỂU ĐIỂM :
Từ 5 - 6 điểm: Bài viết hay , nội dung sâu sắc rõ ràng , mạch lạc , trong sáng .Đặc biệt
bài viết phải có sức thuyết phục tình cảm đối với người đọc và không vi phạm quá 2 lỗi chính tả
và diễn đạt .
Từ 3-4 điểm :Bài viết có ý ,đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức . Diễn đạt chưa thật
tốt . Sai chính tả từ 1- 5 lỗi song không quá trầm trọng .
2 điểm : Bài viết trung bình đảm bảo tương đối về nội dung nhưng chưa sâu, mắc nhiều
lỗi song có thể theo dõi được .
1 điểm : Bài viết sơ sài , còn yếu và thiếu sót về nội dung , hình thức . Sai bố cục và chính
tả quá nhiều .
0 điểm : Bài viết kém, lạc đề nghiêm trọng .

Trường THCS Nh©n La
GV : Nguyễn Träng Khoa

ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn : Ngữ văn
Khối 9

I/ Trắc nghiệm : (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,4 đ



Vòng tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Bài văn "Bàn về đọc sách " của tác giả nào?
A. Nguyễn Thiếp
B. Chu Quang Tiềm
C. Nguyễn Quang Sáng
D. Hoài Thanh
Câu 2 : Đọc sách là con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
Câu 3 : Đề tài chính của văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới" là :
A. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
B. Việt Nam đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
C. Con người Việt Nam với những điểm mạnh, điểm yếu.
D. Việt Nam hội nhập cùng với các nước bước vào thế kỷ mới.
Câu 4 : Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong văn bản "Con cò" của Chế Lan Viên là :
A. Hình ảnh người nông dân vất vả.
B. Hình ảnh người phụ nữ vất vả, nhọc nhằn, giàu đức hy sinh.
C. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và những lời hát ru.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 5 : Ấn tượng đầu tiên khi nhà thơ Viễn Phương ra thăm lăng Bác là hình ảnh nào?
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
B. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
C. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ.
D. Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên.
Câu 6 : Trong những câu dưới, câu nào có thành phần khởi ngữ?
A. Tôi đọc quyển sách này rồi.
B. Quyển sách này tôi đọc rồi.
C. Nhà tôi có hai con mèo.

D. Tôi vừa làm xong bài tập.
Câu 7 : Các câu :"Ta làm con chim hót,
Ta làm một cành hoa", đã sử dụng phép liên kết gì?
A. Phép thế
B. Phép nối
C. Phép lặp từ ngữ
B. Không có phép liên kết.
Câu 8 : Câu tục ngữ " Lá lành đùm lá rách" được hiểu theo :
A. Nghĩa tường minh
B. Nghĩa hàm ý.
Câu 9 : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức là bàn về tư tưởng, văn hoá, đạo đức, lối sống của
thế hệ thanh niên - đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy :
A. Chiền chiện
B. Gian lao
C. Lợi lộc
D. Long lanh
II/ Phân tự luận : (6 điểm)
Trò chơi điện tử là môn tiêu khiển hấp dẫn, nhiều bạn vì mải chơi mà sao nhãng học tập và còn
phạm những sai lầm khác. Hãy nêu ý kiến của em về hiện tượng đó.

Trường THCS Nh©n La
GV : Nguyễn Träng Khoa

ĐỀ THI HỌC KỲ II
Môn : Ngữ văn
Khối 9
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN.


I/ Trắc nghiệm : (4 đ, gồm 10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 đ)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


Phương án

B

A


A

C

B

B

C

B

B

D

II/ Tự luận : (6 điểm)
1. Yêu cầu về nội dung : (5 điểm)
- Giới thiệu được trò chơi điện tử rất hấp dẫn với học sinh hiện nay (0,5 đ)
- Hiện nay rất nhiều học sinh trong các trường học vì mải chơi điện tử mà sao nhãng việc học
hành (2 điểm)
- Lời khuyên rút ra bài học cho bản thân (0,5 đ)
2. Yêu cầu về hình thức (1 điểm)
- Bố cục : 3 phần
- Chú ý liên kết mạch lạc giữa các câu trong đoạn văn và giữa các phần trong bài văn.

Trường THCS Nh©n La
Người ra: NguyÔn Träng Khoa


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ Văn - Khối 9
Thời gian: 90’

I. Phần trắc nghiệm: (4đ)
Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.
Đoạn văn:
Có một đám mây kéo ngoài cửa hang. Một đám nữa. Rồi một đám nữa bay qua ngày càng
nhanh. Bầu trời mở rộng trước cửa hang đen đi. Cơn giông đến. Cát bay mù. Gió quật lên, quật xuống
những cành cây khô cháy. Lá bay loạn xạ. Đột ngột như một biến đổi bất thường trong tim con người
vậy. Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có
tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi
thấy đau, ướt ở má.
1. Tác giả của đoạn văn trên là:
A. Nguyễn Minh Châu.
B. Lê Minh Khuê
C. Thanh Hải
D. Viễn Phương
2. Đoạn văn trên được trích trong văn bản:
A. Bến quê.
B. Những ngôi sao xa xôi.
C. Bố của Xi-mông. D. Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.
3. Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn là:
A. Tự sự, miêu tả.
B. Miêu tả, biểu cảm.
C. Tự sự, nghị luận D. Tự sự, biểu cảm.
4. Phương tiện liên kết được sử dụng trong đoạn văn qua các từ ngữ: mây, bầu trời… đen, gió quật,
mưa …thuộc phép liên kết:
A. Phép nối.
B. Phép thế.

C. Phép liên tưởng
D. Phép lặp.
5. Đoạn văn trên có sử dụng phép nối. Đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
6. Nội dung của đoạn văn trên là:
A. Niềm vui của các cô gái khi có mưa đá.
B. Tâm trạng ngạc nhiên của các cô gái khi có mưa đá.
C. Khung cảnh một cơn mưa.
D. Cả ba nội dung trên.
7. Đoạn văn trên có nhiều câu văn ngắn vì:
A. Đó là cách viết của tác giả.
B. Để diễn tả các hiện tượng nối nhau liên tiếp, dồn dập.
C. Để diễn tả tâm trạng, không khí khẩn trương của con người trước một cơn mưa.
D. Một mục đích khác của tác giả.


8. Ngôi kể của Những ngôi sao xa xôi giống tác phẩm nào?
A. Bến quê
B. Lặng lẽ SaPa
C. Làng
D. Chiếc lược ngà
9. Từ lên, xuống trong “ Gió quật lên, quật xuống…” thuộc từ loại gì?
A. Động từ
B. Phụ từ
C. Quan hệ từ
D. Trợ từ
10. Câu: “ Gió.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu đơn
B. Câu đặc biệt

C. Câu rút gọn
D. Câu ghép
II. Phần tự luận: (6đ)
1. Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ trong bài Mùa xuân nho nhỏ của nhà
thơ Thanh Hải:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
2. Hình tượng người chiến sĩ lái xe trong Bài thơ tiểu về đội xe không kính của nhà thơ Phạm Tiến
Duật.

ĐÁP ÁN ( Ngữ văn 9)
Môn: Ngữ Văn
I. Phần trắc nghiệm: (4đ - Mỗi câu đúng 0,4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
A

C
A
C
B
D A
B
II. Phần tự luận: ( 6đ)
Câu 1. Viết đoạn văn đảm bảo nội dung, diễn đạt lưu loát, hạn chế lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
- Nội dung: Ước nguyện chân thành, tha thiết (qua điệp ngữ) muốn làm những gì, dù nhỏ bé, nhưng là
phần đẹp nhất, có giá trị nhất để đóng góp cho đời. (1điểm)
Câu 2.
1. Yêu cầu:
1.1/ Đảm bảo bố cục ba phần, đúng phương pháp bài nghị luận văn học. Diễn đạt lưu loát, mạch lạc,
hạn chế tối đa lỗi diễn đạt.
1.2/ Đảm bảo nôị dung:
- Mở bài: giới thiệu được tác giả, tác phẩm. Những nét chính về phẩm chất của người lính lái xe: Trẻ
trung, sôi nổi, lạc quan yêu đời nhưng cũng rất dũng cảm, gan dạ.
- Thân bài: Làm rõ những phẩm chất người lính qua những hình ảnh thơ cụ thể với cách thể hiện độc
đáo của tác giả (giọng thơ ngang tàng, lời thơ như văn xuôi, sáng tạo hình ảnh chiếc xe không kính,…)
- Kết bài: Khẳng định được những phẩm chất cao đẹp của anh bộ đội cụ Hồ, của thế hệ thanh niên
trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Liên hệ thế hệ thanh niên hiện nay.
2. Biểu điểm:
- Điểm 5: Làm tốt cả 2 yêu cầu.
- Điểm 4: Nội dung khá sâu sắc. Giá trị nghệ thuật chưa được khai thác đúng mức. Lỗi diễn đạt
không quá 5.
- Điểm 2-3: Đảm bảo nội dung cơ bản, một số nội dung khai thác còn sơ sài, giá trị nghệ thuật chưa
khai thác đảm bảo. Lỗi diễn đạt không quá 8.
- Điểm 1: sai sót nhiều về nội dung. Chưa biết đến các giá trị nghệ thuật. Diễn đạt quá yếu.
- Điểm 0: Không làm bài hoặc lạc đề.



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 9
( Thời gian làm bài: 90 phút )

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 đ)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi số câu và kí tự đầu câu trả lời đúng nhất ( ví dụ: 1A, 2B, ...)
" Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, m
cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: " Cô có cái nhìn sao mà
xăm !"
Xa đến đâu mặc kệ, nhưng tôi thích ngắm mắt tôi trong gương. Nó dài dài, màu nâu, hay nheo lại như c
nắng.
Không hiểu sao các anh pháo thủ và lái xe lại hay hỏi thăm tôi. Hỏi thăm hoặc viết những thư dài gởi đườ
dây, làm như ở cách xa nhau hàng nghìn cây số, mặc dù có thể chào nhau hàng ngày. Tôi không săn sóc, v
vã. Khi bọn con gái xúm nhau lại đối đáp với mấy anh bộ đội nói giỏi nào đấy, tôi thường đứng ra sau, khoa
tay lại trước ngực và nhìn đi nơi khác, môi mím chặt ".
1. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào:
A. Làng
B. Lặng lẽ Sa Pa
C. Bến Quê
D. Những ngôi sao xa xôi.
2. Nhân vật tôi trong đoạn trích là ai:
A. Tác giả
B. Nho
C. Phương Định
D. Thao.
3. Câu " Xa đến đâu mặc kệ ... trong gương " được liên kết với đoạn trước đó bằng phép liên kết gì:
A. Lặp từ ngữ B. Phép nối
C. Phép thế D.Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
4. Cái gì làm cho nhân vật tôi thích ngắm mình trong gương:

A. Khuôn mặt đẹp
B. Cái cổ cao
C. Con mắt
D. Cả 3 ý trên.
5. Từ nào trong các từ sau gần nghĩa với từ "xa xăm":
A. Xa lạ
B. Xa xôi
C. Xa xa
D. Xa vắng
6. Có bao nhiêu câu trong đoạn trích có thành phần phụ chú:
A. 1 câu
B. 2 câu
C. 3 câu
D. 4 câu
7. Có bao nhiêu câu trong đoạn trích có thành phần khởi ngữ:
A. 1 câu
B. 2 câu
C. 3 câu
D. 4 câu
8. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép:
A. Xa xăm
B.Đối dáp
C. Săn sóc
D. Vồn vã
9. Tác giả của đoạn trích trên:
A. Nguyễn Quang Sáng
B. Nguyễn Minh Châu
C. Lê Minh Khuê
D. Kim Lân
10. Dòng nào dưới đây có chứa nghĩa hàm ý:

A. Tôi là con gái Hà Nội.
B. Nó dài dài màu nâu ...
C. Cô có cái nhìn sao mà xa xăm . D. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo...
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
1. Phân tích khổ thơ đầu bài thơ " Mùa Xuân nho nhỏ" của Thanh Hải.
2. Cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn ,và cuộc sống chiến đấu của các nhân vật nữ thanh niên xung pho
trong truyện " Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê.

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN 9
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : 4 điểm
- Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4 điểm .
- Đáp án 1D, 2C, 3B , 4C , 5B, 6B, 7A, 8B, 9C ,10C.
II /PHẦN TỰ LUẬN : 6 điểm
Câu 1 : (2 điểm) Viết dưới dạng các đọan văn. Cần thể hiện được các ý chính :
- Cảnh mùa xuân thiên nhiên đất trời xứ Huế được phát họa bằng những hình ảnh giản dị , gợi cảm .
- Đọan thơ gợi ra cả không gian cao rộng , màu sắc tươi thắm ,âm thanh vang vọng.
- Cảm xúc của tác giả say sưa ,ngây ngất trước vẻ đẹp của đất trời .
Câu 2 : ( 4 điểm )


-Viết dưới dạng bài nghị luận về tác phẩm truyện.
-Các yêu cầu được thực hiện.
1/Nội dung
a /Nêu hoàn cảnh sống và chiến đấu của các nhân vật.
b/Nêu vẻ đẹp tâm hồn của các nhân vật.Tập trung phân tích nhân vật chính :Phương Định.
c/Cảm nghĩ của em về những nhân vật ấy .
2-Hình thức :
a/ Bố cục 3 phần .

b/Ở phần thân bài : Học sinh trình bày bài làm theo các luận điểm.
c/ Cách dùng từ , đặt câu , viết đọan văn chuẩn xác , hợp lý.
3-Thang điểm
a/mức 3,5-->4đ : Dành cho bài làm tốt.
b/mức 2đ-->3đ : Dành cho bài làm mức TB-->Khá.
c/mức 1đ-->1,5đ : Dành cho bài làm còn nhiều hạn chế về nội dung và hình thức.
d/mức dưới 1đ : Bài làm còn yếu ,kĩ năng viết văn còn hạn chế, hoặc sai lệch về nội dung và phương thức l
bài .
TRƯỜNG THCS Nh©n La
Người ra đề : NguyÔn Träng Khoa

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : NGỮ VĂN 9.

I. Trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu cho
đúng.
Những cái xảy ra hàng ngày : máy bay rít, bom nổ. Nổ trên cao điểm, cách cái hang này khoản
300m. Đất dưới chân chúng tôi rung. Mấy cái khăn mặt mắc ở trên đầu cũng rung. Tất cả, cứ như lên
cơn sốt. Khói lên và cửa hang bị che lấp. Không thấy mây và bầu trời đâu nữa.
( Ngữ văn lớp 9 tập II – Trang 115, 116 )
1. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào ?
A. Bến quê.
B. Những ngôi sao xa xôi.
C. Cố hương.
D. Làng.
2. Nối nội dung cột A với nội dung cột B để có một câu trả lời đúng.
A
B
Truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi ” ra đời

1) 1970
năm :
2) 1971
3) 1975
4) 1976
3. Lê Minh Khuê là nhà văn thuộc thế hệ :
A. Trước cách mạng tháng Tám.
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong kháng chiến chống Mỹ.
D. Trưởng thành sau năm 1975.
4. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là :
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Nghị luận.
D. Cả A, B, C.
5. Vai kể trong đoạn văn trên là ai ?
A. Tác giả.
B. Phương Định.
C. Cả ba cô gái.
D. Nhừng người cùng đơn
vị.
6. Chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung ?
A. Chân thật, khách quan, thuyết phục người đọc.
B. Bao quát được các đối tượng.
C. Tạo ra cái nhìn đa dạng.
D. Tất cả A, B, C.
7. Đoạn văn trên giới thiệu với người đọc điều gì ?
A. Vẻ đẹp của một cô gái trên một cao điểm Trường Sơn.
B. Kể về tuổi thơ của Phương Định.
C. Tâm hồn cao đẹp, tinh thần dũng cảm, lạc quan của ba cô gái.

D. Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái trên cao điểm Trường Sơn.


8. Đặc điểm đặc sắc về nghệ thuật của đoạn văn trên là gì ?
A. Sử dụng các biện pháp tu từ ẩn dụ, nhân hoá.
B. Cách kể chuyện tự nhiên sinh động.
C. Cách xây dựng tình huống truyện hấp dẫn.
D.Cả A và B.
9. Câu văn “ Những cái xảy ra hàng ngày : máy bay rít, bom nổ ” là thành phần gì ?
A. Thành phần tình thái.
B. Thành phần gọi – đáp.
C. Thành phần phụ chú.
D. Thành phần cảm thán.
10. Câu văn “ đất dưới chân chúng tôi rung ” có sử dụng khởi ngữ không ?
A. Có.
B. Không.
II. Tự luận. ( 6 điểm )
Nêu ý kiến của em về nhận định : “ Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là tiếng lòng thể hiện
tình yêu và khát vọng được cống hiến cho đời của nhà thơ Thanh Hải ”

ĐÁP ÁN NV 9.
I. Trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Mỗi câu đúng 0,4 điểm
II. Tự luận. ( 6 điểm )
+ Điểm ( 6 ) : thực hiện tốt yêu cầu của đề bài.
+ Điểm ( 4 – 5 ) : Thực hiên đảm bảo yêu cầu của đề bài.
+ Điểm ( 3 ) : Thực hiên tương đối yêu cầu của đề bài.
+ Điểm ( 1 – 2 ) : Thực hiên sơ sài yêu cầu của đề bài.
+ Điểm ( o ) : Bỏ giấy trắng hoặc hoàn toàn lạc đề.
Trên đây là những gợi ý định hướng yêu cầu và biểu điểm, GV cần vận dụng vào thực tế để

chấm điểm. Cân nhắc khi cho điểm đối với những bài chép theo văn mẫu ( tối đa chỉ cho trung bình ).

TRƯỜNG THCS Nh©n La
Người ra đề: Nh©n La
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Ngữ Văn 9
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (10 câu đúng được 0,4 điểm)
Đọc kỹ câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất :
Con ở miền Nam ra thăm Lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền


Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim !
Mai về miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
1. Tác giả của văn bản "Viếng Lăng Bác" là ai ?
A. Bằng Việt
C. Viễn Phương

B. Chính Hữu
D. Huy Cận
2. Bài thơ Viếng Lăng Bác thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Biểu cảm
C. Tự sự
B. Miêu tả
D. Nghị luận
3. Vì sao em biết bài thơ Viếng Lăng Bác thuộc phương thức biểu đạt mà em đã khoanh tròn ở câu
(2) ?
A. Vì bài thơ trình bày diễn biến sự việc
B. Vì bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người
C. Vì bài thơ bày tỏ tình cảm, cảm xúc
D. Vì bài thơ nêu ý kiến đánh giá bàn luận.
4. Bài thơ Viếng Lăng Bác được viết theo thể thơ gì ?
A. Thể thơ tám chữ
B. Thể thơ thất ngôn bát cú
C. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
D. Thể thơ song thất lục bát.
5. Câu thơ : " Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ"
Đã sử dụng biện pháp tu từ gì ?
A. So sánh
C. Nhân hoá
B. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
6. Giá trị nghệ thuật của bài thơ Viếng Lăng Bác được tạo nên từ những điểm nào ?
A.Thể thơ tám chữ (nhưng cũng có dòng 7 hoặc 9 chữ). Cách gieo vần trong từng khổ cũng
không cố định, có khi liền, có khi cách. Nhịp của các khổ thơ nhìn chung là nhịp chậm, diễn tả sự
trang nghiêm, thành kính, lắng đọng trong tâm trạng nhà thơ.
B. Giọng điệu rất phù hợp với nội dung tình cảm, cảm xúc : đó là giọng vừa trang nghiêm, sâu

lắng vừa thiết tha, đau xót, tự hào, thể hiện đúng tâm trạng xúc động khi vào lăng viếng Bác.
C. Hình ảnh trong bài có nhiều sáng tạo, kết hợp cả hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng.
Đặc sắc nhất là những hình ảnh ẩn dụ biểu tượng vừa quen thuộc, gần gũi với hình anht thực lại vừa
sâu sắc, có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm.
D. Tất cả đều đúng.
7. Giá trị nội dung của bài thơ Viếng lăng Bác được tạo nên từ những điểm nào ?
A. Bài thơ nói lên cảm xúc của tác giả về cảnh bên ngoài lăng, tập trung ở ẩn tượng đậm nét về
hàng tre quanh lăng. Gợi hình ảnh của quê hương đất nước.
B. Bài thơ nói lên xúc cảm và suy ngẫm của tác giả về Bác được gợi lên từ những hình ảnh
giàu ý nghĩa biểu tượng : mặt trời, vầng trăng, trời xanh.
C. Bài thơ nói lên niềm mong ước thiết tha của tác giả khi sắp phải trở về quên hương miền
Nam, muốn tấm lòng mình vẫn được mãi mãi ở lại bên lăng Bác.
D. Tất cả đều đúng.
8. Hình ảnh "cây tre" (ở đầu và cuối bài thơ) có ý nghĩa như thế nào ?
A. Cây tre là một vật dụng thủ công mỹ nghệ độc đáo của nước ta.
B. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê, của đất nước Việt Nam.
C. Cây tre là biểu tượng sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc.
D. Cả B và C đều đúng.
9. Trong câu "Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam" có sử dụng :
A. Thành phần tình thái
C. Thành phần gọi - đáp
B. Thành phần cảm thán
D. Thành phần phụ chú


10. Cụm từ "nằm trong giấc ngủ bình yên" trong câu "Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên" là :
A. Cụm danh từ
C. Cụm tính từ
B. Cụm động từ
PHẦN II : TỰ LUẬN (6đ)

Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn : "Đẽo cầy giữa đường"
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN: NGỮ VĂN 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Ngữ Văn
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (4đ)
Trả lời đúng mỗi câu 0,4 điểm
1
2
3
4
5
C
A
C
A
B

6
D

7
D

8
D

9
B

10

B

PHẦN II : TỰ LUẬN (6đ)
1. Yêu cầu cần đạt
a. Nội dung : Đảm bảo nội dung nghị luận gồm 3 phần sau :
* Mở bài : Nêu sự việc, hiện tượng cần bình luận
* Thân bài : Đảm bảo làm sáng tỏ nội dung sau :
- Bình :
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện (có thể tóm tắt ngắn gọn)
+ Nêu các mặt sai, hại của sự việc.
+ Bày tỏ thái độ chê đối với sự việc
- Luận : (mở rộng vấn đề)
+ Nêu nguyên nhân tư tưởng, xã hội sâu xa của sự việc, hiện tượng
+ Nêu các mặt đúng, lợi của sự việc
+ Bày tỏ thái độ khen đối với sự việc
+ Xây dựng thái độ đúng cần phải có
* Kết bài : Ý kiến khái quát đối với sự việc, hiện tượng
b. Hình thức :
+ Biết làm văn nghị luận, bố cục rõ ràng, hợp lý, lập luận chứng minh, phân tích chặt chẽ
mạch lạc.
+ Văn phong sáng sủa, sáng tạo, không dùng từ sai, không sai lỗ chính tả, câu đúng ngữ pháp,
chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
2. Biểu điểm :
- Điểm 6
: Thực hiện tốt yêu cầu đề bài
- Điểm 4 -5
: Thực hiện đảm bảo yêu cầu đề bài
- Điểm 3
: Thực hiện tương đối yêu cầu đề bài
- Điểm 1 -2

: Thực hiện sơ sài yêu cầu đề bài
- Điểm 0
: Bỏ giấy trắng, lạc đề.
===================

TRƯỜNG THCS Nh©n La
Tên GV : NguyÔn Träng Khoa

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn Thi : Ngữ Văn 9
Thời gian:90phút(không kể thời gian giao đề )

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM : (12câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm, tổng cộng 3điểm)


Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi từ 1đến 12 để lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
...“Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc”
Câu 1: Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào ,của ai ?
A. Mùa xuân nho nhỏ - Chế Lan Viên B . Sông thu - Hữu Thỉnh
C. Viếng lăng Bác - Viễn Phương
D . Mùa xuân nho nhỏ -Thanh Hải
Câu 2: Bài thơ này được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Khi tác giả đi chơi xuân

B .Khi tác giả dạo chơi trên dòng sông Hương
C. Khi tác giả đang nằm trên giường bệnh ở Huế
D .Một hoàn cảnh khác
Câu 3: Cảm nghĩ chủ đạo của đoạn thơ trên là gì ?
A.Cảm nghĩ về mùa
xuân của thiên nhiên B .Cảm nghĩ về mùa xuân của đất nước C .Cảm nghĩ về mùa xuân của lòng
người D .Cả A và C đều đúng
Câu 4: Em cảm nhận được gì về khác vọng của nhà thơ được bộc lộ qua những lời thơ trên?
A. Khác vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước
B. Khác vọng được cống hiến một phần tốt đẹp mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân
lớn của dân tộc”
C. Thể hiện niềm say mê, ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp mùa xuân của thiên, đất nước.
D. Cả A và B
E . Cả A và C
Câu 5:Em hiểu" làm mùa xuân nho nhỏ" là làm gì?
A .Là sống đẹp,sống với tất cả sức sống tươi trẻ để góp vào mùa xuân lớn của nhân dân
B .Sống dâng hiến mùa xuân tài hoa và sáng tạo,mùa xuân nghệ thuật thi ca cho đời
C.Dâng hiến, hoà nhập mà không làm mất đi vẻ đẹp riêng của mỗi người
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 6 :Cảm xúc chủ yếu của nhà thơ trong đoạn thơ trên là gì?
A.Vui tươi,phấn khởi
B . Tự hào ,rạo rực
C . Sôi nổi, thiết tha
D . Trầm lắng ,trang nghiêm như lời tâm sự ,tâm tình
Câu 7:Cụm từ " Mùa xuân nho nhỏ" trong đoạn trích trên cần được hiểu theo nghĩa gì?
A .Nghĩa tường minh
B. Hàm ý( nghĩa hàm ẩn)
C. Nghĩa rộng
D. Nghĩa hẹp
Câu 8:Các câu trong đoạn thơ : “Ta làm con chim hót...Một nốt trầm xao xuyến”

được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
A. Phép lặp
B. Phép liên tưởng
C. Phép nối
D. Phép đối?
Câu 9: Đoạn thơ trên có mấy từ láy?
A . Một từ
B . Hai từ
C . Ba từ
D . Bốn từ
.Câu10:Phần trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A . So sánh
B Nhân hoá
C. Ẩn dụ
D .Không sử dụng biện pháp tu từ
Câu11: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A.Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D .Nghị luận
Câu 12:Những nhịp nào được sử dụng trong phần trích trên?
A. 2 - 3
B. 3 - 2
C. 2 - 1 - 2
D. C ả A và B
II/PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Đề : Suy nghĩ của em về tình đồng chí trong bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu.
******************************Hết***************************



ĐÁP ÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

9

10

11

12

Đáp án
D
C
C
D
D
D
B
A
C

C
C
D
II/ TỰ LUẬN(6 Điểm).
1. Yêu cầu về kĩ năng :
- Nắm vững thể loại nghị luận
- Diễn đạt rõ ràng mạch lạc
- Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm và liên kết đoạn
- Bố cục rõ ràng ba phần.
2. Yêu cầu về kiến thức :
- Nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình về tình đồng chí, đồng đội, người lính cụ Hồ trong thời kì
kháng chiến chống Pháp.
3. Biểu điểm:
A. Mở bài:(0,5 điêm)
-Giới thiệu bài thơ: “Đồng chí”
-Bài thơ nói lên một cách cảm động tình đồng chí keo sơn gắn bó của anh bộ đội cụ Hồ thời kì kháng
chiến chống Pháp.
B. Thân bài:(3 điểm )
-Nêu và phân tích những suy nghĩ của mình về tình đồng chí được thể hiện trong bài thơ.
1. Đó là một mối tình có cơ sở hết sức vững chắc.(2 điểm )
- Tình đồng chí- tình giai cấp của người lao động ( Người nông dân tha thiết gắn bó với ruộng đồng
, gia đình, quê hương ).
- Tình đồng chí, đồng đội được hình thành trên tình giai cấp cùng chung lí tưởng chiến đấu bảo vệ
Tổ quốc.
- Tình đồng chí được rèn luyện, thử thách trong cuộc sống, chiến đấu vô cùng khó khăn, gian khổ.
2. Đó là mối tình đẹp: Một trong những phẩm chất tốt đẹp của anh bộ đội cụ Hồ.
( 1điểm )
C. Kết bài: (0,5 diểm)
-Khẳng định tình đồng chí với những phẩm chất tốt đẹp trong bài thơ.
-Suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm đối với đất nước trong giai đoạn hiện nay.

*Lưu ý : Tuỳ vào khả năng cảm nhận và phân tích của học sinh,giáo viên có thể linh hoạt trong cách
cho điểm .Khuyến khích những em có những cách cảm nhận hay và sáng tạo.
*****************************Hết ************************

Trường THCS Nh©n La
Người ra: Nguyễn Träng Khoa

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn :NGỮ VĂN – lớp 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ).
Câu 1:Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ “ được viết giống với thể thơ của tác phẩm nào ?
A. Đêm nay Bác không ngủ.
B. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.


C. Đồng chí.
D. Đoàn thyền đánh cá.
Câu 2:Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào là chínhtrong đoạn thơ sau?
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
A.So sánh.
B. Ẩn dụ
C Hoán dụ.
D.Nhân hoá.
Câu 3: Phẩm chất nổi bật nào của cây tre được tác giả nói đến trong khổ thơ đầu của bài thơ “Viếng
lăng Bác ”?
A.Cần cù ,bền bỉ.

B.Bất khuất, kiên trung.
C.Ngay thẳng ,trung thực.
D.Thanh cao, trung hiếu..
Câu 4: Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ “Sang thu”?
A.Hồn nhiên tươi trẻ .
B.Mới mẻ ,tinh khôi.
C.Lãng mạn ,siêu thoát.
D.Mộc mạc,chân thành.
Câu 5:Câu nào sau đây là câu đặc biệt ? .
A.Tôi một quả bom trên đồi.
B. Vẳmg lặng đến phát sợ.
C.Cây còn lại xơ xác.
D.Đất nóng.
Câu 6:Tác phẩm nào có ngôi kể là nhân vật xưng “tôi” ?
A.Làng
B. Bến quê.
C.Chiếc lược ngà.
D.Lặng lẽ Sa Pa.
Câu 7:Dòng nào sau đây chưa phải là câu ?
A.Nguyễn Trãi,nhà thơ lớn của nước ta.
B.Trường tôi vừa được xây dựng khang trang.
C.Cái quạt quay suốt đêm ngày.
D.Con đường làng rợp mát bóng cây.
Câu 8:Câu nào sau đây có khởi ngữ?
A.Về đề tài đánh cờ thì nó đứng nhất lớp.
B.Nó đứng nhất lớp về đề tài đánh cờ.
C.Cờ vua là môn thể thao rất lí thú.
D.Chúng tôi rất thích học đánh cờ.
Câu 9: Điền đúng năm sáng tác mỗi bài thơ vào dấu ngoặc đơn
Mùa xuân nho nhỏ (

) Viếng lăng Bác (
)
Nói với con
(
) Sang thu
(
)
Câu 10: Khởi ngữ là thành phần biệt lập .Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
II. PHẦN TỰ LUẬN :(6đ):
Suy nghĩ của em về bài thơ “Viếng lăng Bác ”của Viễn Phương.


ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 9
I.
Phần trắc nghiệm (4đ):Mỗi câu đúng 0,4 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Trảlời A
B
C
A
B
B


7
A

8
A

9
(sgk)

10
B

II. Phần tự luận (6đ)
Bài làm thể hiện những ý chính sau đây:
-Cảm xúc của tác giả trong bài thơlà cảm xúc chung của toàn dân tộc đối với Bác Hồ kính yêu
-Cảm xúc đó thể hiên ở lòng kính yêu chân thành ,nỗi xúc động thiêng liêng của nhà thơ khi đến
lăng Bác Hồ,tình cảm của nhà thơ đối với Bác như tình cha con ruột thịt qua cách xưng hô (con –
Bác),cảm xúc thành kính thiêng liêng, long kiên trung bất khuất.
-Tự hào ,tôn kính và biết ơn sâu lắng:Nhớ ơn Người soi đường chỉ lối cho Cách mạng Việt Nam
.Ca ngợi Bác như bậc thiên sứ thanh thản khi đã hoàn thành sứ mệnh: nằm trong giấc ngủ bình yên
-Niềm tiếc thương vô hạn thể hiện ở nỗi nhớ Bác ngàn thu:Thương nhớ vô hạn suốt chiều dài thời
gian (ngày ngày),vô hạn suốt chiều dài không gian(dòng người),còn không gian quanh lăng thì tràn
ngập nỗi nhớ(đi trong thương nhớ),lí trí vẫn (biết Bác) hiểu rằng Bác sống mãi (trời xanh là mãi
mãi) nhưng tình cảm không thể không đau đớn (nghe nhói ở trong tim).Lòng lưu luyến không rời
khi nghĩ ngày mai về lại miền Nam thì (thương trào nước mắt) và vẫn một long trung hiếu sắt sonđiệp ngữ “muốn làm”thể hiện ước nguyện tha thiếtcủa tác giảvà cũng là của những ai khi đến thăm
lăng Bác hồ kính yêu.
-Toàn bài giọng điệu thành kính,trang nghiêm,nhiều hình ảnh ẩn dụ đã diễn tả một cách xúc động
tình cảm kính yêu,nhớ thương và biết ơn sâu lắng của nhân dân miền Namnói riêng ,của dân tộc
Việt Nam nói chung đối với Bác Hồ .

Bài làm thể hiện được kĩ năng nghị luận ,có luận điểm luận cứ ,lập luận chặt chẽ.
*Biểu điểm:
-Điểm 8-10:Bài làm đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức,có nhiều đoạn văn hay,kĩ năng
nghị luận tốt.Có thể còn một vài lỗi chính tảvà diễn đạt.
-Điểm7:Bài làm khá,còn một vài lỗi về diễn đạt và chính tả.
-Điểm 5-6:Bài làm đạt mức thể hiện đúng nội dung ,có vài đoạn văn suôn,còn mắc lỗi diễn đạt và
chính tả.
-Điểm 3-4 :Bài làm còn yếuyếu về diễn đạtnhưng cũng tỏ ra hiểu bài thơ.
-Điểm 1-2:Bài làm quá sơ sài,lủng củng.
-Điểm 0:Bài làm bỏ giấy trắng.

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA I TIẾT- LỚP 9
VĂN HỌC: PHẦN THƠ
I. Phần trắc nghiệm (4đ mỗi câu trả lời đúng 0,5đ )
Câu
1
2
3
4
5
Phương
A
B
D
C
B
án

6
D


7
1-b
2-d
3-c
4-a

8
(sgk)

II.PHẦN TỰ LUẬN (6đ )
Câu 1: Đoạn văn thể hiện các ý :
-Lớp nghĩa thực:Khi mùa thu đến ,sấm đã ít hơn,cây không còn bị bất ngờ vì sấm sét.


-Lớp nghĩa hàm ẩn: giống như hang cây đứng tuổi, khi con người đã từng trải,từng chịu
nhiều going gió trong đời thì tác đọng của ngoại cảnh (sấm )không làm người ta bất ngờ, bị động
nữa.
Câu 2 : Chép đúng và đầy đủ hai khổ thơ (1đ )
Nội dung cần phân tích :
-Tác giả đã mượn hình ảnh thiên nhiên (con chim ,cành hoa) để bày tỏ ước nguyện sống có
ích, sống đẹp như một lẽ tự nhiên-con chim mang đến tiếng hót hay, bông hoa toả hương sắc cho
đời.Dù vậy nhưng vẫn thể hiện sự khiêm tốn đáng yêu ,chỉ là “một nốt trầm”thôi mà xao xuyến
long người.
-Hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ” thể hiện khát vọng cống hiến sức trẻ của đời mình góp vào
mùa xuân lớn của đất nước, của dân tộc.
Chú ý các yếu tố nghệ thuậtcần phân tích :
-Điệp ngữ “ta làm ” có tác dụng bộc lộ ước nguyện tha thiết của tác giả.
-Việc thay đổi đại từ xưng hô :tôi-ở khổ 1,đến khổ 5 thì dùng ta với dụng ý:Khát vọng
sốngcủa mọi người

-Điệp ngữ “ dù là ” thể hện được cống hiến suốt đời bất chấp tuổi tác, sức lực.

TRƯỜNG THCS Nh©n La
Người ra đề : NguyÔn Träng Khoa

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2006-2007
MÔN:NGỮ VĂN- K. 9. Thời gian: 90 phút.

I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Tác giả nào sau đây sinh 1924 mất 2003, quê ở Hà Nội , là Tổng thư kí hội nhà văn Việt
Nam?
A. Tố Hữu;
B. Nguyễn Đình Thi;
C. Chế Lan Viên;
D. Chính Hữu.
Câu 2. Khởi ngữ là thành phàn câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên ...
A. Đề tài;
B. Thời gian địa điểm;
C. Đề tài được nói đến trong câu;
D. Đề tài được nói đến trong đoạn văn.
Câu 3. Vũ Khoan là tác giả của văn bản:
A. Bàn về đọc sách;
B, Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỹ mới;
C. Con cò;
D. Tiếng nói của văn nghệ.
Câu 4. Gọi là thành phần biệt lập vì:
A. Chúng là một câu;
B. Chúng là một bộ phận của câu;

C. Chúng dùng để bộc lộc tâm lý;
D. Chúng không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
Câu 5. Muốn làm tốt bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống phải:
A. Tìm hiểu kỹ đề bài, phân tích sự việc hiện tượng;
B. Tìm ý, lập dàn ý;
C. Viết bài và sửa bài;
D. cả A, B, C.
Câu 6. Văn bản nào sau đây có vận dụng lời hát ru truyền thống?
A. Sang thu;
B. Con cò;
C. Nói với con;
D. Ánh trăng
Câu 7. tác giả nào sau đây là dân tộc tày?
A. Hữu Thỉnh;
B. Thanh Hải;
C. Y Phương;
D. Cả A, B ,C.
Câu 8. " Thao " và " Nho" là hai nhân vật trong văn bản nào?


A. Bến quê;
B. Con Chó Bấc;
C. Những ngôi sao xa xôi;
D. Tôi và chúng ta.
Câu 9.Thành phần biệt lập có:
A. Tình thái và khởi ngữ;
B. Khởi ngữ và cảm thán;
C. Khởi ngữ, tình thái, cảm thán;
D. Tình thái, cảm thán, phụ chú.
Câu 10. Văn học Việt Nam phát triển qua mấy thời kỳ?

A. hai;
B. Ba;
C. Bốn;
D. Cả a, B, C sai.
II. TỰ LUẬN ( 6 đ )
Suy nhgĩ của em về đoạn cuối trong bài " Viếng lăng Bác" của Viễn Phương.
Hết

ĐÁP ÁN
I. trắc nghiệm. Mỗi câu đúng (0.4 đ)
Câu
1
2
3
4
ĐA
B
C
B
D

Trêng THCS Nh©n La

5
D

6
B

7

C

8
C

9
D

10
B

ĐỀ THI HỌC KÌ II : MÔN NGỮ VĂN 9

Người ra đề : NguyÔn Träng Khoa
Thời gian : 90 phút
A VĂN ,TIẾNG VIỆT :
I TRẮC NGHIỆM : 2,5 đ (Mỗi câu o,25 đ )
Học sinh đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn phuơng án đúng nhất

1/Đoạn văn trên trích từ tác phẩm :
a/Bến sông quê
b/ Quê hương
c/ Bến quê
2/Tác phẩm trên là sáng tác của nhà văn :
a/Nguyễn Huy Thiệp b/Nguyễn Huy Châu c/ Lê Minh Châu

d/ Đường quê
d/Nguyễn Minh Châu



3/Nội dung tác phẩm Bến Quê thể hiện :
a/ Suy nghĩ trải nghiệm của nhà văn về cuộc đời về con người
b/Thức tỉnh sự trân trọng giá trị vẻ đệp giá trị của gia đình quê hương
c/ Hình ảnh một Bến quê yêu thương
d/ a và b đúng
4/ Lí do nào khiến nhân vật Nhĩ muốn con trai mình sang sông :
a/Vì anh muốn con trai anh không phải ân hận như anh lúc cuối đời
b/Để nó có thời gian đi chơi loanh quanh và mua quà về cho anh
c/Nhĩ muốn con trai thay mình thực hiện khát vọng sang bện kia sông -Một mảnh đất mà lúc này anh
thấy rất đỗi thân thưong với anh
d/Vì anh muốn con trai mình phải biêt mảnh đất bên kia sông
5/Vì sao Nhĩ lại muốn sang bên kia sông :
a/Vì đây là nơi duy nhất anhchưa từng đến sau khi đi mọi nơi
b/Vì chưa bao giờ Nhĩ đặt chân lên mảnh đất nay và lúc này anh mới cảm nhận được vẻ đẹp bình dị
mà thân thưong của nó
c/Vì Nhĩ muộc thoát cảnh ốm yếu tù túng của bản thân
d/Vì bên ấy có nhiều điều lạ
6/Câu thứ hai trong đoạn trích có nghĩa hàm ý
a/ Đúng
b/ Sai
7/ Từ tiêu sơ trong văn bản là từ:
a/Thuần Việt
b/ Hán Việt
c/ Tính từ
d/ b và c đúng
8/Câu 1,câu 2 và câu 4 trong văn bản liên kết với nhau băng phép liên kết :
a/Phép lặp
b/ Phép thế
c/ Cả hai đúng
d/ Cả hai sai

9/Câu 2 trong văn bản là;
a/ Câu ghép
b/Câu đơn c/Câu đơn có cấu tạo một chủ hai vị d/ Cả ba sai
10 Câu 2 trong văn bản là :
a/Câu trần thuật b/Câu cầu khiến
c/Câu cảm
d/Cả ba sai
II TỰ LUẬN :
1/Chép khổ cuối bài thơ Viếng lăng Bác và cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản ( 1.5đ)
2/ Viết đoạn văn ngắn có ít nhất hai thành phần biệt lập và cho biết đó là những thành phần nào ? (1đ)
BTẬP LÀM VĂN (5Đ) :
Cảm nhận của em về hai khổ cuối bài thơ Mùa xuận nho nhỏ của nhà thơ Thanh Hải
D ĐÁP ÁN : A /Văn tiếng Việt
I TRĂC NGHIỆM :
Câu
1
2
A
B
C
D

3

4

5

6


7

8

9

10
X

X
X

X

X

X
X

X

X

X

II TỰ LUẬN : Chép đúng nguyên văn 1đ( sai lỗi chính tả mỗi lỗi trừ 0,25 chođến hết )
Ghi đúng hoàn cảnh ra đời o.5 đ ( Đáp án SGK )
B Tập làm văn : Thực hiện được các mặt sau
I Nội dung phương pháp :
- Thể hiện đúng phương pháp nghị luận về một đoạn thơ ( Phân tích đựơc các giá trị nội dung và nghệ

thuật đoạn trích trong mối liên hệ với toàn văn bản ,đặ trong hoàn cảnh sáng tác )
-Nêu đựoc cảm nhận về tâm nguyện của nhà thơ và tình yêu quê hương xứ sở
- Viết có cảm xúc ,rung động


II Hình thức :
-Có bố cục ba phần ,thực hiên được cức năng của mỗi phần
-Biết tách đoạn ,dựng đoạn .,thể hiện được dàn ý
-Viết câu đúng ngữ pháp , tránh lỗi chính tả ,biết dùng từ chuẩn, tránh các lỗi diễn đạt

BIẺU ĐIỂM :
4,5-5 Thực hiện tốt tất cả các yêu cầu ( còn một vài sơ sót nhỏ)
3- 4 Thực hiện tương đối tốt các yêu cầu (Có một số lỗi không trầm trọng )
2- 2,5 Thực hiện trung bình các yêu cầu ( Còn mắc số lỗi về nội dung và hìh thức
nhưng không quá nghiêm trọng
1,5-2 Còn yếu nhiều mặt nhưng không đến nỗi lạc đề
0,5- 1 Quá nhiều các yếu kém .lệch đề v.v.

Trường THCS Nh©n La
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học 2006- 2007
Người ra đề : NguyÔn Träng Khoa
Môn : Ngữ Văn - Khối 9
Thời gian : 90 phút
A/ Trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Vòng tròn vào ý đúng nhất trong mỗi câu
1/ Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Hải ra đời trong khoảng thời gian nào ?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp
B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ
C. Khi miền Bắc hoà bình và đang xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Khi đất nước đã thống nhất
2/ Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ”được viết theo thể thơ nào ?

A. Thể thơ 4 chữ
B. Thể thơ 5 chữ
C. Thể thơ 7 chữ
D. Thể thơ tự do
3/ Tên thật nhà thơ Thanh Hải là :
A. Phạm ngọc Hoan . B. PhạmBá Ngoãn
C. Hoài Thanh
D. Phạm Trí Viễn
4/ Sự sáng tạo đặc sắc nhất của Thanh hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ ”là :
A. Hình ảnh một cành hoa
B. Hình ảnh con chim
C. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
D.Hình ảnh nốt nhạc trầm
5/ Truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi được kể theo ngôi nào ?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôn thứ ba .
6/ Nghệ thuật đặc sắc của truyện “Những ngôi sao xa xôi .
A.Truyện được trần thuật từ ngôi thứ nhất cũng là nhân vật chính .
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí .
C Ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật kể ,Giọng điệu tự nhiên trữ tình.
D . Tất cả các ý trên
7/ Từ “Hỡi” trong câu thơ ” Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !” là thành phần gì ?
A. Cảm thán
B. Khởi ngữ
C. Thành ngữ
D. Gọi – đáp
8/ Liên kết câu là gì ?
A . Là sự nối kết một số từ ngữ bất kỳ
B . Là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết

C . Là sự nối kết giữa câu với một đoạn nào đó
D . Cả A, B, C
9/ Câu thơ sau đây các từ in đậm là thành phần gì ?
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
A . Khởi ngữ
B . Thành phần tình thái
C . Thành phần cảm thán
D . Trạng ngữ
10/ Câu văn nào không chứa thành phần cảm thán ?
A.Có lẽ văn nghệ sĩ rất kị “trí thức hóa ” nữa ...


B. Ôi những cánh đồng quê chảy máu .
C. Ô hay ! Buồn vương cây ngô đồng .
D. Kìa mặt trời Nga bừng chói ở phương Đông
B/ Tự luận : ( 6 điểm )
1/ Cho câu văn sau : Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” có những nhân vật không xuất hiện trực tiếp
mà chỉ được giới thiệu gián tiếp , nhưng cũng góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm . Viết tiếp câu
văn đã cho( từ 7 đến 10 câu ) để có đoạn văn hoàn chỉnh . ( 2 điểm )
2/ Tình cảm chân thành và tha thiết của nhân dân đối với Bác Hồ qua bài thơ “Viếng lăng Bác” của
Viễn Phương ( 4 điểm )

Trường THCS Nh©n La ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học 2006- 2007
Người ra đề : NguyÔn Träng Khoa
Môn : Ngữ Văn - Khối 9
A/ Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu 0,4 điểm
Câu
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
B
C
A
D
A
B
D
A
B/ Tự luận ( 6 điểm )
1/ (2 điểm )
Yêu cầu nội dung :
* Phải làm rõ chủ đề của tác phẩm : Ca ngợi vẻ đẹp của những con người đang ngày đêm thầm lặng
cống hiến tất cả cho nhân dân , đất nước . Sống cống hiến sẽ mang đến cho con người niềm hạnh phúc
lớn lao trong cuộc đời .
- Chứng minh chủ đề ấy qua 2 nhân vật : Ông kĩ sư làm vườn rau , anh cán bộ nghiên cứu bản đồ sét
(1đ)
- Họ cùng anh thanh niên tạo nên thế giới những con người miệt mài lao động khoa học, lặng lẽ mà
khẩn trương vì lợi ích đất nước, vì cuộc sống con người. họ là những tấm gương về lý tưởng và cách
sống cao đẹp , đầy hy sinh ( 1 đ )

Yêu cầu về hình thức :
- Trình bày thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh với câu đã cho là câu mở đầu đọan
- Các câu được liên kết chặt chẽ với nhau một cách chặt chẽ
Lưu ý : Chỉ cho điểm tối đa đối với đoạn văn lập luận , diễn đạt tốt
2/ ( 4 điểm )
*Yêu cầu nội dung :
Phân tích những cảm xúc chân thành của Viễn Phương khi đến Viếng lăng Bác để từ đó khái quát tình
cảm của nhân dân ta đối với Bác
* Yêu cầu về hình thức
Bố cục bài văn hợp lý
Biết cảm nhận thơ , diễn đạt mạch lạc , có cảm xúc
*BIỂU ĐIỂM :
-3 à 4 điểm: Bài viết hay , nội dung sâu sắc rõ ràng ,mạch lạc ,trong sáng .Đặc biệt bài viết phải có
sức thuyết phục tình cảm đối với ngưòi đọc và không phạm một lỗi chính tả nào
- 2 điểm :Bài viết có ý ,đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức,bài viết có nội dung chưa sâu .Sai
chính tả từ 2 à 5 lỗi chính tả lỗi diễn đạt.
1 điểm: Bài viết kém song có thể đọc và theo dõi được vài nội dung
TRƯỜNG THCS Nh©n La
NGƯỜI RA ĐỀ: NGUYỄN Träng Khoa

KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN VĂN KHỐI 9


×