Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

tính các sơn b T19+20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.81 KB, 64 trang )

Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Tn 19

i- mơc tiªu

Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
TËp ®äc - kĨ chun
Hai bµ trng

Tập đọc
Kiến thức: Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: giặc ngoại xâm, đô
hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại
xâm của Hai Bà TRưng và nhân dân ta.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: thû xưa, thẳng tay, xuống biển,
ngút trời, võ nghệ.
Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Thái độ: Giáo dục Hs lòng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của
nhân dân ta.
Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
ii- chn bÞ

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.


Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Thi cuối học kì 1.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ.
1

PP: Thực hành cá nhân,
hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo
Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: giặc ngoại
xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục,
phấn khích.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với
dân ta ?

Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.

Hs giải thích các từ khó
trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải, thảo luận.

Hs đọc thầm đoạn 1.
Chúng thẳng tay chém giết
dân lành, cướp hết ruộng
nương ; bắt dân ta lên rừng
săn thú lạ, xuống biển mò
ngọc trai làm nhiều người
thiệt mạng .
Hs đọc đoạn 2ø.
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận Hai Bà Trưng rất giỏi võ
nghệ, nuôi chí giành lại
câu hỏi:
non sông.
+ Hai Bà Trưng có chí lớn như thế nào?
Hs đọc đoạn 3.
Vì Hai Bà yêu nước, thương
dân, căm thù giặc tàn bạo
đã giết hại ông Thi Sách
và gây bao tội ác với nhân.
Hs đọc đoạn 4.
Thành trì của giặc lần lượt

sụp đổ. Tô Đònh trốn về

- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa?

2

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

nước. Đất nước sạch bóng
quân thù
Vì Hai Bà là người đã lãnh
đạo nhân dân giải phóng
+ Vì sao nhân dân ta bao đời nay tôn kính Hai đất nước, là hai vò anh
hùng chống ngoại xâm đầu
Bà Trưng?
tiên trong lòch sử nước
nhà.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
- Gv nhận xét, chốt lại.
chơi.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài
Hs thi đọc diễn cảm
theo lời của từng nhân vật

truyện.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn bài.
Hs nhận xét.
của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
PP: Quan sát, thực hành,
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu trò chơi.
chuyện.
- Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu Một Hs kể đoạn 1.
Một Hs kể đoạn 2.
chuyện.
Một Hs kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
Một hs kể đoạn 4.
- Hs quan sát các tranh 2, 3, 4.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn
- GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu
của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Kết quả của cuộc khởi nghóa như thế nào?


Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Bộ đội về làng.
- Nhận xét bài học.

......................................o0o.......................................

3

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010

i- mơc tiªu

To¸n
Lun tËp

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000).
b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc, viết các chữ số thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
ii- chn bÞ


* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Các số có 4 chữ số
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm bài 1
-Mục tiêu Giúp Hs đọc viết số có 4 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 5 Hs nối tiếp nhau viết các số phần a)
và 5 Hs đọc các số của phần b).
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 5743 – 1951 – 8217 – 1984 – 9435 .
b) 6727: sáu nghìn bảy trăm hai mươi bảy.
5555: năm nghìn năm trăm năm mươi lăm.
9691: chín nghìn sáu trăm chín mươi mốt.
1911: một nghìn chín trăm mười một.
8264: tám nghìn hai trăm sáu mươi bốn.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Hs biết nhận biết thứ tự số có 4 chữ
4


PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên
bảng.

PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

số.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 4557 ; 4558 ; 4559 ; 4560 ; 4561 ; 4562.
c) 6130 ; 6131 ; 6132 ; 6133 ; 6134 ; 6135.
d) 9748 ; 9749 ; 9750 ; 9751 ; 9752 ; 9753 .
e) 3295 ; 3296 ; 3297 ; 3298 ; 3299, 3300.
Bài 3:

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 3 hs lên
bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất có ba chữ số: 999
b) Số bénhất có bốn chữ số : 1000
c) Các số tròn nghìn từ 4000 đến 9000 là:
5000 – 6000 – 7000 – 8000 – 9000.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
4 nhóm lên chơi trò tiếp
sức.
Hs chữ bài đúng vào VBT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
3 Hs lên bản bài làm. Hs
cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.

Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Các số có 4 chữ số (tiếp theo).
……………………………………o0o…………………………………….
Chính tả (Nghe viết)
HAI BÀ TRƯNG
i- mơc tiªu

Kiến thức: Nghe và viết chính xác , trình bày đoạn 4 của bài “ Hai Bà

Trưng ”
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm l/n
hoặc iêt/iêc
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
ii- chn bÞ

* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
5

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Kiểm tra cuối học kì 1.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:

+ Các chữ Hai Bà Trưng trong bài được viết
như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các
tên riêng đó viết như thế nào?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ
viết sai: lần lượt, sụp đổ, khởi nghóa, lòch sử.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống
tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt.

PP: Phân tích, thực hành.

Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Viết hoa. Viết như thế để
tôn kính, lâu dần Hai Bà
Trưng được dùng như tên
riêng..
Bài chính tả tách thành 2
đoạn Tô Đònh, Hai Bà
TRưng – là các tên chỉ

người. Viết hoa tất cả các
chữ cái đầu mỗi tiếng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.

Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

Một Hs đọc yêu cầu của đề
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng
và nhanh.

6

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

-Các nhómlên bảng làm.


Các nhóm làm bài theo hình
thức tiếp sức.

- Gv nhận xét, chốt lại:
a) lành lặn

nao núng

lanh lảnh. Hs nhận xét.

b) đi biền biệt thấy tiêng tiếc xanh biêng biếc.
+ Bài tập 3:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng
và nhanh.
a) : Lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh
đênh, lập đông, la hét ; nón, nóng nực,
nương rẫy, nông thôn.
b) : viết , mải miết, thiết tha, da diết, diệt
ruồi, tiết kiệm, kiệt sức ; việc, xanh
biếc, con diệc, mỏ thiết.

Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Các nhóm làm bài theo hình
thức tiếp sức.
Hs nhận xét.


3. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Trần Bình Trọng .
- Nhận xét tiết học.
.....................................o0o.......................................

i- mơc tiªu

®¹o ®øc
®oµn kÕt víi thiÕu nhi qc tÕ

Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Hs cần phải biết đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế.
Trẻ em có quyền tự do kết bạn và thu nhận những nét văn hóa tốt đẹp của
các dân tộc khác.
Thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da………
Kỹ năng: - Hs quý mến, tôn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc
khác nhau.
Thái độ: Tham gia các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới.
- Giúp đỡ các bạn thiếu nhi nước ngoài.ho
ii- chn bÞ

* GV: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu
nhi thế giới.
7

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

* HS: VBT Đạo đức.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: - Gv nhận xét bài làm của HS.
2. Giới thiệu
Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh
ảnh.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung các bức tranh.
- Gv phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc
giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới
(trang 30 – VBT).
- Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời
các câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao
lưu với ai?
+ Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?
+ Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế
giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau
hay không?
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang
giao lưu với các nhỏ nước ngoài. Không khí giao
lưu rất đoàn kết, hữu nghò. Trẻ em trên toàn thế
giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể
màu da, dân tộc.
* Hoạt động 2: Kể tên những hoạt động, việc

làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế
giới.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết những việc làm thể hiện
tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.
- Gv yêu cầu Hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
với nhau để trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của
thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc
được biết) để ủng họ các bạn thiếu nhi thế giới?
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu
nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có
8

PP: Thảo luận, quan
sát, giảng giải.
HT : Lớp , cá nhân,
nhóm
Hs các nhóm quan sát
tranh.
Các nhóm thảo luận
tranh.
Đại diện các nhóm lên
trình bày.
Các nhóm khác nhận
xét.

PP: Thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân,
nhóm


Hs thảo luận nhóm.
3 – 4 nhóm Hs lên trình
bày.

Đại diện của nhóm lên
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

chiến tranh . Các em có thể viết thư kết bạn hoặc
vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn
nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm
đó thể hiện tính đoàn kết của em với thiếu nhi
quốc tế.

trả lời.
Các nhóm khác lắng
nghe, bổ sung ý kiến,
nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập,
thực hành.
HT : Lớp , cá nhân,
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
nhóm
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố bài học.
- Gv mời 5 hs đóng vai thiếu nhi từ các đất nước Hs đóng vai thiếu nhi từ

các đất nước.
khác nhau tham gia liên hoa thiếu nhi thế giới.
- Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ
chức liên hoa sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt
các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình
.Tổng kết – dặn dò. Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập.
- Nhận xét bài học.
...........................................o0o............................................
Tù nhiªn x· héi
VƯ sinh m«I trêng
i- mơc tiªu

a) Kiến thức: Giúp Hs :
- Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi
trường và sức khoẻ con người.
b) Kỹ năng:
- Thực hiện những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
c) Thái độ:
- Tích cực chấp đúng giữ vệ sinh nơi công cộng.
ii- chn bÞ

* GV: Hình trong SGK trang 70, 71.
* HS: SGK, vở.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1.
Bài cũ: Vệ sinh môi trường.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi.
+ Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?

+ Em làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài

9

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- Mục tiêu: Hs nêu tác hại của việc con
người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với
môi trường và sức khoẻ con người.
. Cách tiến hành.
Bước1: Quan sát cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình trang 70,
71 SGK.
Bước 2: Gv yêu cầu một số Hs nói nhận xét
những gì quan sát thấy trong hình.
Bước 3: Thảo luận nhóm.
- Gv gợi ý các câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc
phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn
chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở đòa
phương?
+ Cần phải làm gì để tránh hiện tượng trên?

- Gv mời một số nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá
trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi
thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy,
chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi
quy đònh; không để vật nuôi phóng uế bừa
bãi.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Hs biết được các nhà tiêu và
cách sử dụng hợp vệ sinh.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm:
- Gv chia nhóm Hs và yêu cầu các em quan
sát hình 3, 4 trang 71 SGK và trả lời theo gợi
ý:.
- Câu hỏi: Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu
có trong hình.
Bước 2: Thảo luận.
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau.
10

PP: Quan sát, thảo luận
nhóm.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm

Hs quan sát tranh.
Hs nhận xét theo suy nghó của
mình.


Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.

Hs nhắc lại

PP: Thảo luận, luyện tập,
thực hành.
Hs lắng nghe.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm

Các nhóm quan sát hình.
Đại diện các nhóm lên trả lời.

Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

+ Ở đòa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu Hs các nhóm khác nhận xét.
nào?
+ Bạn và những người trong gia đình cần
làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân

vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?
- Gv chốt lại.
=> Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân
người và động vật hợo lí sẽ góp phần phòng
chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và
nước.
3 .Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Vệ sinh môi trường (tiếp theo).
- Nhận xét bài học.
......................................o0o.....................................
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
TËp ®äc
B¸o c¸o kÕt qu¶ th¸ng thi ®ua noi g¬ng chó bé ®éi
i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài :
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một
bản báo cáo.
c) Thái độ: Rèn Hs thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp
tổ, họp lớp.
ii- chn bÞ

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc


1. Bài cũ: Bộ đội về làng.
- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng bài thơ: “Bộ đội về làng ”.
+ Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm nhỏ khi bộ đội

về?

11

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

+ Tìm những hình ảnh nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng đối với
bộ đội?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ
đúng nhòp các câu, đoạn văn.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
+ Đoạn 3: Đề nghò khen thưởng.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.

PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.

Học sinh lắng nghe.

Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs luyện đọc các từ .
Hs tiếp nối nhau đọc từng
câu.
Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn
trước lớp.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu
hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm báo cáo. Trả lời
câu hỏi:
+ Theo em, báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo với những ai?

12

PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
giảng giải.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2,
3.
Bạn lớp trưởng.
Với tất cả các bạn trong
lớp về kết quả thi đua của
lớp trong tháng thi đua “
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Noi gương chú bộ đội”.

- Gv mời 1 Hs đọc lại bài (từ mục A đến hết).

Hs đọc.

+ Báo cáo gồm những nội dung nào?


Nêu nhận xét về các mặt
hoạt động của lớp: học
tập, lao động, các công
tác khác. Cuối cùng là đề
nghò khen thưởng những
tập thể và cá nhân tốt
nhất.

- Gv hỏi: Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để
làm gì?
- Gv chốt lại:

Hs phát biểu ý kiến cá
nhân.

+ Để thấy lớp thực hiện đợt thi đua như thế nào?
+ Để biểu dương những tập thể và cá nhân.
+ Tổng kết thành tích của lớp, của tổ, của cá
nhân.
+ Để mọi người tự hào về ớp, về bản thân.
* Hoạt động 3: Trò chơi.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv cho Hs chơi trò “ Gắn đúng vào nội dung báo
cáo” .
- Gv chia bảng lớp thành 4 phần, mỗi phần gắn
tiêu đề một nội dung (học tập, lao động, các công
tác khác, đề nghò khen thưởng).

PP: Kiểm tra, đánh giá,

trò chơi.

Hs lắng nghe.

3 Hs lên chơi trò chơi

- Gv cho 3 Hs chơi trò chơi.

3.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bò bài:Ở lại với chiến khu.
- Nhận xét bài cũ.
....................................o0o...................................
To¸n
C¸c sè cã bèn ch÷ sè
i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
13

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn

dùng để chỉ không có đơn vò nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc, viết các số chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
ii- chn bÞ

* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số, các
trường hợp có chữ số 0.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét bảng trong
bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu
- Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vò”, rồi viết 2000 và viết ở
cột đọc số: hai nghìn
-Tương tự Gvmời1Hs viết và đọc số ở dòng thứ
2.
- Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các số còn
lại.
- Lưu ý: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái

sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp).
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs biết viết, đọc các số có 4
chữ số , tìm thứ tự các chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu
14

PP: Quan sát, giàng giải, hỏi
đáp.
Hs quan sát bảng trong bài.
Hs viết: 2000
Hs đọc: hai nghìn.

Hs : Viết: 2700 ; Đọc: hai
nghìn bảy trăm.
Hs viết và đọc các số.
PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs lên bảng làm bài
mẫu
Hs cả lớp làm vào VBT.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 8700 ; 2010 ; 2509 ; 2005.
+ Đọc số: tám nghìn bảy trăm ; hai nghìn 0 trăm
mười ; hai nghìn năm trăm linh chín ; hai nghìn 0
trăm linh năm.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên
bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Viết số : 9100 ; đọc số : chín nghìn một
trăm.
b) Viết số: 3210 ; đọc số: ba nghìn hai trăm
mười.
c) Viết số: 6034 ; đọc số: sáu nghìn không
trăm ba mươi bốn.
d) Viết số: 2004 ; đọc số: hai nghìn không
trăm linh tư.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết tìm các thứ tự các chữ số có
bốn chữ số.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4 nhóm
Hs lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 6972 – 6973 – 6974 – 6975 – 6976 – 6977.
b) 4008 – 4009 – 4010 – 4011 – 4012 – 4013.
c) 9000 – 9001 – 9002 – 9003 – 9004 – 9005.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Ba em
lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
15

3 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên
bảng.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài
làm. Hs cả lớp làm vào
VBT.
Hs nhận xét.

Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm
bài làm.

Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Ba em lên làm bài.

Hs chữa bài vào VBT.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

a) 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000 ; 9000.
b) 4100 ; 4200 ; 4300; 4400 ; 4500.
c) 7010 ;7020 ; 7030 ; 7040 ; 7050.
.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Các số có 4 chữ số (tiếp theo).
....................................o0o.......................................
Lun tõ vµ c©u
Nh©n ho¸, «n c¸ch ®Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái

i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, phép nhân hóa.

- n tập cách đặt và trả lời câu hỏi“ Khi nào ?”
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
ii-chn bÞ

* GV: Bảng lớp viết B
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: - Gv nhận xét bài của Hs.
2.Giới thiệu
Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs
nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được
gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người ; tính nết
và hoạt động của con đom đóm được tả bằng
16

PP:Trực quan, thảo luận,
giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề

bài.
Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào
VBT.
3 Hs lên bảng làm bài,
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

những từ chỉ tính nết và hoạt động của con người.
Như vậy con đom đóm đã được nhân hóa.
+ Con đom đóm được gọi bằng: anh.

mỗi em làm một câu.

+ Tính nết của đom đóm : chuyên cần.

Hs chữa bài đúng vào
VBT.

+ Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất
êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.

Hs nhận xét.

. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng bài “ Anh đom
đóm”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Tên các con vật: Cò Bợ, Vạc.
+ Các con vật được gọi là: chò, thím.
+ Các con vật được tả như tả người: Ru con: Ru
hỡi ! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi ! Ngủ cho ngon giấc
lặng lẽ mò tôm.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt và trả lời
câu hỏi“ Khi nào ?”
. Bài tập 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv nhắc các em đọc kó từng câu văn, xác đònh
đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “
Khi nào”.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một
băng giấy có ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm
bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.

17

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc bài.
Hs làm bài cá nhân

vàVBT.
3Hs
lên bảng thi làm
bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận,
thựchành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên
bảng dán kết quả của
nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Ba Hs đọc lại câu văn
hoàn chỉnh.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời
đã tối..
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm

trong học
kì 1.
. Bài tập 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
Hs nhậm xét.

- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 19
tháng 1.
b) Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc.
c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
2. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : Từ ngữ về Tổ quốc, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
.........................................o0o................................................
Thđ c«ng
KiĨm tra ch¬ng ii
i- mơc tiªu

a) Kiến thức: Củng cố cho Hs:Đánh giá kiến thức, kó năng cắt, dán chữ qua
sản phẩm thực hành của Hs.
b) Kỹ năng:
- Thực hiện đúng.

c) Thái độ:
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt dán.
ii- chn bÞ

* GV: Mẫu chữ cái của 5 bài học.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo ………
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
iii- néi dung kiĨm tra
- Đề bài kiểm tra: “ Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học
ở chương II”.
- Gv giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kó năng, sản phẩm.
18

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Hs làm bài kiểm tra.
- Gv quan sát Hs làm bài.
vi- nhËn xÐt ®¸nh giasv
- Đánh giá sản phẩm của Hs theo 2 mức độ:
+Hoàn thành (A)
- Thực hiện đúng quy trình kó thuật, chữ cắt thẳng, đúng kích thước.
- Dán chữ phẳng, đẹp
- Những em có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sản phẩm sáng tạo đánh
giá (A+).
+ Chưa hoàn thành (B)

- Không kẻ, cắt được 2 chữ đã học.
v- nhËn xÐt dỈn dß
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Chuẩn bò bài sau: Đan nong mốt.
.....................................o0o.......................................
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
to¸n
c¸c sè cã bèn ch÷ sè
i- mơc tiªu

a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìm, trăm, chục, đơn vò
và ngược lại.
b) Kỹ năng: Rèn Hs thực hiện các bài toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

ii- chn bÞ

* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Các số có 4 chữ số (tiết 2).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết số có 4 chữ PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng

số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò. Và giải.
ngược lại.
19

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với việc viết số
thành các tổng.
a) Viết số thành tổng.
- Gv viết số : 5247.
- Gv gọi Hs đọc số và nêu câu hỏi:
+ Số 5247 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò?
- Gv hướng dẫn Hs tự viết 5247 thành tổng của 5
nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vò.
- Gv mời Hs lên bảng viết các chữ số còn lại.
- Lưu ý: nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể
bỏ số hạng đó đi.
Ví dụ: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70.
- Gv mời Hs lên bảng làm các bài còn lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết số có 4 chữ số thàh
tổng của các nghìn, trăm chục, đơn vò.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs làm
bài a) và 4 Hs lên bảng làm bài b)
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 9217 = 9000 + 200 + 10 + 7
4538 = 4000 + 500 + 30 + 8
7789 = 7000 + 700 + 80 + 9
b) 2005 = 2000 + 5
9400 = 9000 + 400
2010 = 2000 + 10
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm
Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 7000 + 600 + 50 + 4 = 7654.
2000 + 800 + 90 + 6 = 2896
20

Hs đọc: năm nghìn hai trăm
bốn mươi bảy.
Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7
đơn vò.
Hs viết:
5247 = 5000 + 200 + 40 +
2.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hai Hs lên bảng làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
8 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.

Hs chữa bài đúng vào VBT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
2 Hs lên bảng làm mẫu.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm
bài.
Cả lớp làm vào VBT.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

8000 + 400 +20 + 7 = 8420
9000 + 900 + 90 + 9 = 9999.
b) 3000 + 60 + 6 = 3064
7000 + 200 + 5 = 7205
9000 + 50 + 6 = 9056
2000 + 100 + 3 = 2103
Hs chữa bài đúng vào VBT.

5000 + 4 = 5004.
3000 + 300 + 3 = 3033.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết số theo mẫu.
PP: Luyện tập, thực hành,
• Bài 3:
trò chơi.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv một Hs lên làm mẫu.
1 Hs làm mẫu: 3258
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 3 Hs thi Cả lớp làm bài vào VBT. Ba
làm bài trên bảng lớp.
Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 5492.
b) 1454.
c) 4205.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
d) 7070.
e) 2500.
• Bài 4:
- GV mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
Hs đđọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời ba Hs đại diện 3 nhóm lên làm bài.
Hs thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
Hs làm vào VBT. Bb em lên
- Gv nhận xét, chốt lại:

bảng làm.
a) Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 5 chục.
Hs cả lớp nhận xét.
b) Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5 nghìn.
c) Chữ số 5 trong số 1945 chỉ 5 đơn vò
Hs chữa bài đúng vào VBT.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Số 10.000 – Luyện tập.
……………………………….o0o……………………………
Tù nhiªn x· héi
VƯ sinh m«I trêng
21

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

i- mơc tiªu

a) Kiến thức: Giúp Hs :
- Nêu được vai tròcủa nước sạch đối với sức khoẻ con người.
b) Kỹ năng:
- Có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng
cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.
c) Thái độ:

- Giải thích được tại sao cần phải xử lí rác.

ii- chn bÞ

* GV: Hình trong SGK trang 72, 73.
* HS: SGK, vở.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1-Bài cũ: Vệ sinh môi trường (tiếp theo).
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi.
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn
sạch sẽ?
- Gv nhận xét.
2-Giới thiệu
Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
PP:
Quan sát, thảo luận
- Mục tiêu: Hs biết được những hành vi nhóm.
đúng và hành vi sai trong việc thải nước HT : Lớp , cá nhân, nhóm
bẩn ra môi trường sống
. Cách tiến hành.
Bước1: Quan sát hình.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2 trang Hs quan sát tranh
72 SGK và trả lời theo gợi ý:
+ Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy
Hs trả lời các câu hỏi trên.
trong hình?
+ Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào Hs khác nhận xét, bổ sung ý

kiến của bạn.
sai?
+ Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh
sống không?
Bước 2: Gv mời một vài nhóm lên trình Một số nhóm lên trình bày.
Nhóm còn lại sẽ bổ sung.
bày, nhóm khác bổ sung.
Bước 3: Thảo luận nhóm.
- Gv gợi ý các câu hỏi:
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức Hs thảo luận nhóm.
22

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

khoẻ của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình,
bệnh viện, nhà máy ……… cần cho chảy ra
đâu ?
- Gv mời một số nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn,
độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để
nước thảy chưa xử lí thướng xuyên chảy vào
ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bò ô
nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống

trong nước.
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí
nước thải hợp vệ sinh.
- Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải
xử lí nước thải.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm cá nhân.
- Gv yêu cầu từng cá nhân trả lời theo gợi
ý:
+ Hãy cho biết ở gia đình hoặc điạ phương
em thì nước thải được chảy vào đâu ?
+ Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa?
+ Nêu xử lí như thế nào là hợp vệ sinh,
không ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh?
Bước 2: Thảo luận.
- Các nhóm quan sát hình 3, 4 SGK trang 73
và trả lời câu hỏi:
+ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ
sinh? Tại sao?
+ Theo bạn, nước thải có cần được xử lí
không?
- Gv chốt lại.
=> Việc xử lí các loại nước thải, nhất là
nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ
thống thoát nước chung là cần thiết.
23

Hs nhắc lại


PP: Thảo luận, luyện tập,
thực hành.
HT : Lớp , cá nhân, nhóm

Hs trả lời các câu hỏi trên.
Hs khác nhận xét, bổ sung ý
kiến của bạn.

Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

3 .Tổng kết – dặn dò.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập: Xã hội
- Nhận xét bài học.
.......................................o0o..........................................
TËp viÕt
N (nH) – nhµ rång
i- mơc tiªu

Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa N (Nh).Viết tên riêng
“Nhà Rồng” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.

Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ
và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
ii- chn bÞ

* GV: Mẫu viết hoa N (Nh)
Các chữ Nhà Rồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N (Nh) hoa.
PP: Trực quan, vấn đáp.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và
Hs quan sát.
nét đẹp chữ N (Nh).
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
Hs nêu.
- Nêu cấu tạo chữ N (Nh).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng PP: Quan sát, thực hành.
con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu
câu ứng dụng.
Hs tìm.
• Luyện viết chữ hoa.

- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: N
Hs quan sát, lắng nghe.
(Nh), R, L, C, H.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách Hs viết các chữ vào
bảng con.
viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “N (Nh) R” vào bảng
con.
24

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Nhà Rồng.
- Gv giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở
Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ
bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu
nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng.
Nhớ từ cao Lạng, nhớ sang Nhò Hà.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những điạ

danh lòch sử, những tiến công của quân dân ta.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập
viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình
bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ R, L: 1 dòng.
+ Viế chữ Nhà Rồng: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn
sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái
đầu câu là Nh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.

25

Hs đọc: tên riêng :
Nhà Rồng.
.


Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:

Hs viết trên bảng con các
chữ: Ràng, Nhò Hà.
PP: Thực hành, trò chơi.

Hs nêu tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, để vở.

Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá,
trò chơi.

Đại diện 2 dãy lên tham
gia.
Hs nhận xét.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×