Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Các ngân hàng nghiệp vụ quốc tế.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 56 trang )

Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ:
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ.
MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
GIẢNG VIÊN: THS. NGUYỄN THỊ CẨM TUYỀN.
LỚP: ĐH – TCNH3A.
DANH SÁCH NHÓM 14.
Tên: MSSV:
1. Phạm Thành Đỏ 0854020060
2. Trần Thị Lan Duyên 0854020081
3. Lê Bích Hạnh 0854020097
4. Phạm Văn Đương 0854020071
5. Liễu Ngọc Hiển 0854020107
6. Bùi Thị Kim Hương 0854020132
1
Cần Thơ 11/2010
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thòi đại toàn cầu hóa hoạt động kinh tế hiên nay,
yêu cầu cấp bách được đặt ra là mọi lĩnh vực, nghành nghề kinh
tế phải đáp ứng đủ mọi yêu cầu trên thị trường. không những
trong nứơc mà cả quốc tể. hiện nay nước ta đang hộị nhập quốc
tế đã mở ra nhiều cơ hội, nhưng cũng đặt ra không ít thách thức
đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng khi phải cạnh
tranh gay gắt với các ngân hàng nước ngoài không chỉ mạnh về
tiềm lực tài chính mà còn có nhiều kinh nghiệm trong việc phát
triển các dịch vụ ngân hàng (DVNH) hiện đại.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, do sức


ép cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính ngày càng lớn, yêu cầu
đòi hỏi của người sử dụng cũng ngày càng cao và nhất là do sự
phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin (CNTT), DVNH
không ngừng được cải tiến và DVNH hiện đại đã ra đời. Các
ngân hàng có thể đưa ra thị trường những dịch vụ hoàn toàn
mới hoặc cung cấp những dịch vụ truyền thống theo phương
thức mới có hàm lượng công nghệ cao. DVNH hiện đại được
hiểu bao gồm những DVNH truyền thống được nâng cấp, phát
triển trên nền tảng công nghệ hiện đại (process innovation) và
những dịch vụ hoàn toàn mới được cung cấp nhằm đem lại
những tiện ích mới cho người sử dụng (product innovation).
Do đó chúng tôi đã chọn chuyên đề các nghiệp vu ngân
hàng quốc tế nhầm đưa ra các dịch vụ ngân hàng quốc tế hiên
nay đang áp dụng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cũng
như thi trường hiên.
Các vấn đề chúng tôi nghiên cứu gồm có các nội dung sau:
2
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14


Phụ lục:
CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG QUỐC
TẾ
A. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
B. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ.
I. Khái niệm.
II. Nguyên nhân ra đời.
III. Đặt điểm nghiệp vụ ngân hàng quốc tế.
C. CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG QUỐCTÊ

I. Khách hàng là cá nhân.
1. Dịch vụ ngân hàng thường nhật.
Tài khoản thông minh của ANZ.
2. Thẻ tín dụng và thẻ thanh toán toàn cầu
của ANZ.
2.1 Thẻ tín dụng.
2.2 Thẻ thanh toán toàn cầu.
3. Tín dụng.
Khái niệm.
3.1. Dịch vụ cho vay mua xe hơi – tín
dụng.
3.2. Dịch vụ cho vay mua nhà – xây
sửa nhà.
3
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
3.3. Dịch vụ cho vay thế chấp nhà.
3.4. Vay ngắn hạn đảm bảo bằng sổ tiết
kiệm hoặc chứng chỉ tiền gửi.
4. Tiết kiệm và đầu tư.
4.1. Tài khoản đắc lợi trực tuyến.
4.2. Tài khoản đa lộc.
4.3. Tài khoản gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
4.4. Chứng chỉ tiền gửi.
5. Quản lý tài chính và đầu tư.
5.1. Sản phẩm đầu tư song tệ.
5.2. Sản phẩm đầu tư Tháp vàng ANZ.
5.3. Dịch vụ bảo hiểm.
6. Chuyển tiền.
6.1. Chuyển tiền.
6.2. Hối phiếu.

II. Khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1. Sản phẩm và dịch vụ.
1.1. Tài khoản doanh nghiệp.
1.2. Ngân hàng điện tử - ANZ eBiz.
1.3. Dịch vụ thanh toán tại điểm bán
hàng (POS).
1.4 Đầu tư.
2. Dịch vụ tài chính doanh nghiệp.
2.1. Bán lẻ.
2.2. Dịch vụ.
4
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
III. Khách hàng là doanh nghiệp và các định
chế tài chính.
1. Tài trợ thương mại.Các giải pháp và sản
phẩm.
1.1 Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực
hiện hợp đồng.
1.2 Quản lý rủi ro thương mại.
1.3 Tài trợ xuất nhập khẩu.
1.4 Tín dụng tài trợ thương mại.
1.5 Tài trợ thương mại cơ cấu.
2. Thị trường vốn.
2.1 Thị trường ngoại hối.
2.2 trường công cụ nợ.
2.3 Công cụ phái sinh lãi suất.
2.4 Nghiệp vụ hàng hoá.
2.5 Sản phẩm đầu tư cơ cấu.
3. Quản lý tiền mặt.
3.1 Tài khoản vãng lai.

3.2 Tài khoản tiền gửi.
3.3 Quản lý các khoản phải thu.
3.4 Quản lý các khoản phải trả.
3.5 Quản lý tính thanh khoản.
3.6 Dịch vụ ngân hàng điện tử dành
cho Doanh nghiệp (eBiz).
4. Tín dụng Doanh nghiệp .
4.1 Cho vay vốn lưu động.
5
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
4.2 Cho vay kỳ hạn.
4.3 Cho thuê tài chính.
5. Tài chính Doanh nghiệp.
5.1 Cho vay hợp vốn.
5.2 Tài trợ xuất khẩu cơ cấu.
5.3 Dự án và tài trợ cơ cấu.
6
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
A. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
 Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện tòan bộ các hoạt động ngân hàng và hoạt động khác có liên
quan.
 Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng
số tiền này để cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán.
 Từ những nhận định trên có thể thấy ngân hàng thương mại
là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa
dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho
vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, ngân hàng thương
mại còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu

về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
B. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ.
I. KHÁI NIỆM.
 Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là loại hoạt động trợ giúp cho hoạt
động xuất nhập khẩu của khách hàng thông qua hoạt động thương mai
quốc tế. Đều này có nghĩa là nghiệp vụ ngân hàng trong trường hợp
này gắn bó chặc chẽ với thương mại quốc tế.
 Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế là loại hoạt động đáp ứng nhu cầu
trao đổi ngoại tệ của khách hàng nhăm thực hiện các giao dịch thương
mại và đâu tư qua biên giới quốc gia.
7
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Các ngân hàng hoạt động kinh doanh quốc tế có đều kiện thuận lợi
kinh doanh ngoại tệ, họ cũng thường kinh doanh ngoại tệ cho chính
số tiền của họ.
 Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế diễn ra hai hay nhiều quốc gia với
nhau.
II. NGUYÊN NHÂN RA ĐỜI.
 Các ngân hàng hoạt động không chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc
gia của mình mà luôn tìm cách phát triển mạnh mẽ ra phạm vi quốc
tế. nghiệp vụ ngân hàng quốc tế hình thành từ lâu khi các ngân hàng
được lập nên tại những trung tâm buôn bán sầm uất trên thế giới
nhằm mục đích tài trợ cho những thương gia buôn bán hàng hóa
trong khu vực địa trung hải.
 Những năm 50 và 60 của thế kỷ 20, các ngân hàng ở các nước
công nghiệp mới chú trọng tới việc mở rộng địa bàn hoạt động ra
phạm vi nước ngoài bằng việc họ tăng nhanh số lượng các chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc liên doanh với các ngân hàng
họ muốn vươn tới. Ỏ châu Á vào thập kỷ 70 và 80 nghiệp vụ kinh

doanh ngân hàng trên phạm vi quốc tế được nở rộ bằng sự xuất hiện
các ngân hàng đa quốc gia và sự nổi lên của các ngân hàng ở Nhật
bản với số vốn khổng lồ đã góp phần làm tài trợ kịp thời giúp các
công ty trong khhu vực này vượt qua được cú sốc do giá dầu mỏ tăng
đột biến trong năm 1973.
 Ở Việt Nam hiện nay, với sự mở cửa của nền kinh tế theo hướng
thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa theo kinh tế các ngân hàng
đang đứng trước nhiều cơ hội lớn khi tham gia vào vốn thị trường
quốc tế. vậy nên nghiên cứu hoạt đọng kinh doanh ngân hàng trên
bình diện này là một phần hết sức quan trọng giúp chúng ta có những
nhận thức cụ thể về nghiệp vụ kinh doanh này của ngân hàng và đáp
ứng những đòi hỏi mà thực tiễn nêu ra.
8
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
III. ĐẶC ĐIỂM NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ.
 Ngày nay xu thế quốc tế hoá hoạt động ngân hàng diễn ra mạnh
mẽ. Trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất hàng hoá cũng diễn ra xu
thế toàn cầu hoá như thực tế cho thấy mức độ thấp hơn của thị trường
tài chính. Hàng ngày lượng tiền tệ lưu chuyển trên thị trường tài chính
thế giới cao gấp 30 lần khối lượng hàng hoá lưu chuyển trên phạm vi
toàn cầu. Đối với các nước đang phát triển, chỉ trong 8 năm (1990-
1997), dòng vốn đầu tư tư nhân đổ vào tăng hơn 5 lần. Trong khi mậu
dịch quốc tế của giai đoạn này chỉ tăng 5%/năm thì dòng vốn tư nhân
lưu chuyển tăng 30%/năm.
 Dịch vụ ngân hàng quốc tế đề cao nhân tố con người: Đặc điểm
này do đặc điểm kinh doanh quốc tế hiện nay tạo ra. Ngày nay do sự
phát triển mạnh mẽ về khoa học công nghệ và kinh tế cũng như sự
phức tạp của bối cảnh toàn cầu hoá, kinh doanh dịch vụ ngân hàng
quốc tế đòi hỏi các nhà hoạt động ngân hàng phải:
 Hiểu biết sâu sắc về hoạt động kinh doanh, cả kinh doanh

trong nước lẫn kinh doanh đối ngoại, có kiến thức rộng và
thường xuyên cập nhật về thị trường trong nước và quốc tế,
ngoài ra phải có kiến thức sâu rộng về tài chính quốc tế.
 Hiểu biết và áp dụng thành thạo các ứng dụng của khoa học
cộng nghệ. Ngày nay hầu hết các ngân hàng kinh doanh quốc tế
đều sử dụng mạng toàn cầu Swift, mạng giao dịch kinh doanh
toàn cầu Reuter, và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
và kinh doanh. Do vậy việc sử dụng thành thạo các tiện ích của
ngân hàng, máy tính và công nghệ thông tin là bắt buộc.
 Phải hiểu biết thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, tiếng Anh là
bắt buộc. Do là kinh doanh quốc tế nếu không thông thạo ngoại
ngữ thì không làm việc được.
 Do bối cảng hoạt động kinh doanh đòi hỏi rất nhiều về trình
độ của ngưồi nhân lực, nên việc tập trung vào phát triển và bồi
dưỡng nguồn nhân lực là đều tất yếu.
9
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có tính rủi ro cao do sự phức tạp của
kinh doanh quốc tế nên thường xãy ra việc tăng, giảm đột ngột về
ngoại tệ, lãi suất, trục trặc trong thanh toán quốc tế, biến động chính
trị,… Vì vậy nghiệp vụ ngân hàng quốc tế có mức độ rủi ro cao hơn
nghiệp vụ ngân hàng ở trong nước. Tuy nhiên, rủi ro càng cao lợi
nhuận càng lớn nên các ngân hàng vẫn phát triển hoạt động kinh
doanh quốc tế để có cơ hội và tiềm năng phát triển lâu dài.
 Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế chịu ảnh hưởng nhiều luật pháp quốc tế và
thông lệ quốc tế: Đặt điểm này do tính quốc tế của dịch vụ ngân hàng quốc
tế quyết định. Do sự phức tạp trong môi trường hoạt động kinh doanh quốc
tế do sự không thống nhất về luật pháp giữa các quốc gia, do trình độ phát
triển không đồng đều mà đòi hỏi phải có luật pháp quốc tế. Thông lệ quốc
tế tạo đều kiện thuận lợi và an toàn cho các ngân hàng thực hiện dịch vụ

ngân hàng quốc tế.
C. CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ.
I. KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN.
1. dịch vụ ngân hàng thường nhật
tài khoản thông minh của ANZ
Tài khoản sẽ được kết nối với một thẻ ANZ Visa Debit, vì thế không
cần phải mang theo nhiều tiền mặt. Khách hàng có thể sử dụng tiền
của mình bất cứ khi nào bạn muốn thông qua các máy rút tiền tự động
(ATM), Internet Banking hoặc qua quầy giao dịch. Đó là tài khoản
duy nhất bạn cần cho nhu cầu hàng ngày của mình.
Những tiện ích của Tài khoản Thông minh
 Được cấp thẻ ANZ Visa Debit được chấp nhận trên toàn thế
giới
 Rút tiền miễn phí tại các máy rút tiền tự động của ANZ
10
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Dịch vụ ngân hàng điện tử để kiểm tra số dư và chuyển khoản
giữa các tài khoản liên kết nội bộ
 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp 24/24 giờ
 Báo cáo tài khoản
Những bất lợi của tài khoản thông minh
 Số dư tối thiểu cần duy trì trong tài khoản Thông minh ANZ là
3,000,000 VND cho tài khoản Thông minh VND và 300 USD /
AUD / EUR cho tài khoản Thông minh ANZ USD / AUD / EUR.
 Nếu số dư hàng ngày trong tài khoản thấp hơn mức số dư tối
thiểu cần duy trì trong tài khoản thì phí duy trì tài khoản sẽ được
tính một lần trong tháng, cụ thể
Tài khoản Thông Minh
Phí duy trì tài khoản khi số
dư dưới mức tối thiểu

Tài Khoản Thông Minh VND 200,000 VND / tháng
Tài Khoản Thông Minh USD 10 USD / tháng
Tài Khoản Thông Minh AUD 10 AUD / tháng
Tài Khoản Thông Minh EUR 10 EUR / tháng
 Tài khoản Thông minh ANZ là một tài khoản giao dịch và
không được hưởng lãi. Tuy nhiên, nó sẽ được kết nối với tài
khoản tiết kiệm tại ANZ của khách hàng để giúp bạn có thể được
hưởng mức lãi cao đồng thời quản lý được nguồn vốn của mình
một cách tiện lợi.
11
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
2.THẺ TÍN DỤNG VÀ THẺ THANH TOÁN TOÀN CẦU CỦA
ANZ.
2.1. thẻ tín dụng
 Thẻ tín dụng ANZ mang lại cho
bạn nhiều lợi ích nổi trội như tối
đa 45 ngày sử dụng tiền không bị
tính lãi, thẻ được chấp nhận tại
trên 30 triệu điểm thanh toán trên khắp thế giới, đặc biệt linh họat khi
mua hàng qua mạng Internet, thanh toán hóa đơn và rút tiền mặt tại
trên 1,2 triệu máy ATM trên toàn cầu.
Những lợi ích chính:
 Mua sắm ngay, thanh toán sau.
 Được hưởng tối đa 45 ngày tín dụng không lãi suất khi mua
sắm
 Giao dịch mua bán thuận tiện qua Internet hoặc điện thọai
 Thẻ được chấp nhận tại trên 30 triệu điểm trên khắp thế giới
 Phương thức thanh toán tiện lợi thông qua máy ATM và
Internet
 Thông tin về tài khoản được cung cấp liên tục 24 giờ trong

ngày, 7 ngày trong tuần tại số điện thọai Dịch Vụ Thẻ ANZ
 An toàn hơn việc mang theo tiền mặt.
12
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
2.2. thẻ thanh toán toàn cầu.
 Sự tiện dụng của thẻ Thanh Toán Toàn Cầu mang lại sự an toàn
khi sử dụng tiền của bạn
Thẻ Thanh Toán Toàn Cầu giúp quản lý tài chính dễ dàng hơn. Khách
hàng không còn phải mang theo nhiều tiền mặt bên mình nữa. Mọi
người có thể sử dụng tiền của mình bằng cách sử dụng thẻ Thanh
Toán Visa của ANZ tại các máy rút tiền tự động hoặc qua quầy giao
dịch ở bất cứ nơi nào ở Việt Nam và trên thế giới mà thẻ Visa được
chấp nhận. Không cần phải có đơn xin cấp tín dụng, ANZ cung cấp
cho bạn một dịch vụ rất đơn giản, an toàn và thuận tiện.
Những tiện ích của thẻ Thanh Toán Toàn Cầu ANZ
 Miễn phí rút tiền tại các ATM của ANZ tại Việt Nam và ATM
của ngân hàng Đông Á
 Không phải mang theo nhiều tiền mặt
 Miễn phí chuyển khoản giữa các tài khoản đựợc liên kết qua
ANZ ATMs
 Sử dụng được ở bất cứ nơi nào trên thế giới mà thẻ Visa được
chấp nhận
13
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Thông tin về tài khoản được cung cấp liên tục 24 giờ trong
ngày, 7 ngày trong tuần tại số điện thọai Dịch Vụ Thẻ ANZ.
 Thẻ Thanh Toán Toàn Cầu Visa cho phép bạn chi trả cho
những khoản mua sắm bằng tiền của chính bạn thông qua mạng
lưới Visa.
 Bạn có thể thực hiện các giao dịch không giới hạn tại tất cả các

đại lý Visa và được miễn phí rút tiền tại các máy rút tiền tự động
(ATM) của ANZ tại Việt Nam. Tuy nhiên, bạn có thể mất phí khi
rút tiền tại các máy rút tiền tự động của các ngân hàng khác.
 Bạn có thể sử dụng thẻ của mình tại các máy rút tiền tự động
(ATM) và các địa điểm thanh toán thẻ Visa trên toàn thế giới. Tuy
nhiên với các máy rút tiền tự động (ATM) và các địa điểm thanh
toán thẻ Visa ở nước ngoài, bạn có thể mất phí rút tiền và phí
chuyển đổi ngoại tệ.
3. TÍN DỤNG
KHÁI NIỆM: Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoảng chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa
3 nội dung co bản:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người sử dụng.
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
+ sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
14
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
3.1.Dịch vụ cho vay mua xe hơi - Tín dụng
Dịch vụ cho vay mua xe hơi
 Tại ANZ, chúng tôi hiểu rằng khả
năng di chuyển thuận tiện mang lại
nhiều lợi thế cho bạn . Đó chính là lý
do tại sao chúng tôi phát triển sản
phẩm cho vay mua xe hơi nhằm giúp
bạn đi lại nhanh chóng với chi phí thấp. Với các điểu khoản cho vay
đa dạng và thủ tục đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng có được chiếc xe hơi
của riêng mình.
Với dịch vụ cho vay mua xe hơi của ANZ, bạn có thể:

 Vay tối đa tới 75% giá trị của chiếc xe hơi
 Bạn sẽ biết chính xác số tiền phải trả mỗi tháng
 Tiền lãi giảm dần theo số dư
 Thẩm định hồ sơ trong vòng 48 giờ tính từ lúc nhận đầy đủ
những giấy tờ cần thiết
 Thời hạn vay từ 1 đến 4 năm phụ thuộc vào nhu cầu của bạn.
3.2 Dịch vụ cho vay mua nhà - xây sửa nhà
15
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
Sở hữu ngôi nhà riêng với sự trợ giúp của ANZ
 Sản phẩm Cho Vay Mua Nhà / Xây Sửa Nhà của ANZ có thể giúp
bạn thực hiện được ước mơ của mình sớm hơn bạn nghĩ. ANZ cung
cấp những khoản cho vay mua nhà linh hoạt nhằm hỗ trợ những
khách hàng đang có mong muốn mua một căn nhà hoặc nâng cấp ngôi
nhà hiện tại của mình. Tất cả các khoản cho vay của ANZ đều có lãi
suất cạnh tranh, thời hạn cho vay linh hoạt với điều kiện và định mức
tín dụng linh hoạt cho từng cá nhân.
 Các chuyên gia cho vay mua nhà của ANZ sẽ giúp bạn trong suốt
quá trình vay để chọn lưạ được giải pháp vay tốt nhất.
Đặc tính nổi bật của sản phẩm cho vay mua nhà của ANZ
 Lãi suất cạnh tranh so với thị truờng, tính trên số tiền vay giảm
dần
 Thời hạn vay lên tới 20 năm
 Số tiền được vay lên tới 100% giá trị bất động sản.
 Cung cấp thông tin minh bạch và định giá theo giá thị trường
của tài sản thế chấp (bởi công ty định giá bất động sản quốc tế
chuyên nghiệp)
16
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Kì lãi suất hiệu quả và linh họat (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng) cho

phép bạn quản lý rủi ro lãi suất một cách tốt nhất.
3.3 .Dịch vụ cho vay thế chấp nhà
 Sử dụng giá trị căn nhà của bạn để tiếp cận với các nguồn vốn
Dịch vụ cho vay thế chấp
nhà của ANZ sẽ giúp bạn
được vay dựa trên giá trị
thị trường của ngôi nhà
này để sử dụng cho bất cứ
mục đích gì. Bạn có thể
trả tiền học, thanh toán hóa đơn chăm sóc sức khỏe hay mua một
chiếc ô tô mới. Giá trị của khoản vay sẽ phụ thuộc vào giá trị của ngôi
nhà của bạn, vì vậy hãy nói với chúng tôi về tiềm năng của ngôi nhà
của bạn.
Đặc tính nổi bật của sản phẩm cho vay mua nhà.
 Lãi suất hấp dẫn, tính trên số tiền vay giảm dần
 Thời hạn vay lên tới 5 năm
 Số tiền được vay lên tới 50% giá trị tài sản thế chấp
 Cung cấp thông tin minh bạch và định giá theo giá thị truờng
của tài sản thế chấp (bởi các công ty định giá bất động sản quốc tế
chuyên nghiệp).
 Kì lãi suất hiệu quả và linh họat( 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng) cho
phép bạn quản lí rủi ro lãi suất 1 cách tốt nhất
17
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
3.4 Vay ngắn hạn đảm bảo bằng sổ tiết kiệm hoặc chứng chỉ tiền
gửi.
 Vay Ngắn Hạn Đảm Bảo Bằng sổ Tiết Kiệm, Chứng Chỉ Tiền Gửi
giúp bạn đáp ứng được các nhu cầu tiền mặt cấp bách và giữ cho tài
khoản tiết kiệm của bạn duy trì ở mức lãi suất cao tối đa.
 Ngoài ra, nếu bạn có sổ tiết kiệm hoặc chứng chỉ tiền gửi bằng

ngoại tệ thì vẫn có thể vay tiền Đồng mà không cần chuyển đổi ngoại
tệ ra tiền Đồng
Tiện ích:
Lọai hình tín dụng: Vay ngắn hạn (Tối thiểu 1 tuần/ Tối đa 6 tháng
1
).
Lọai tiền: VND
Đảm bảo khoản
vay:
Tiền gửi có kì hạn/Chứng chỉ tiền gửi.
Hạn mức vay: 95% số tiền gửi đảm bảo bằng VND.
90% số tiền gửi đảm bảo bằng USD
2
18
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
Tiện ích:
Lọai hình tín dụng: Vay ngắn hạn (Tối thiểu 1 tuần/ Tối đa 6 tháng
1
).
85% số tiền gửi đảm bảo bằng các ngoại tệ khác
2
Hình thức trả nợ:
Một lần duy nhất(vốn và lãi) vào ngày đáo hạn
vay.
Lãi suất: Chi phí vốn + Biên độ (2.5%)
3
.
Gia hạn: 01 lần cho nợ gốc sau khi trả lãi
4
.

4. TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ.
4.1.Tài khoản Đắc lợi Trực tuyến
Lãi suất tối đa
 Tài khoản Đắc Lợi Trực Tuyến
mang lại lãi suất tối đa cho bạn khi
lựa chọn sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet Banking)
thay cho việc đến giao dịch tại chi nhánh ngân hàng. Mức lãi suất
được ấn định ở mức cao nhất cho tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn,
và không ràng buộc số dư tối thiểu.
Đặc tính và Tiện ích
 Lãi suất cao cho tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn
 Miễn phí Chuyển khoản nội bộ trực tuyến; Không phạt lãi
 Không cần duy trì số dư tối thiểu
19
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Hoàn toàn miễn phí dịch vụ ngân hàng
 Truy cập tức thì qua Internet Banking
 Thưc hiện Ủy nhiêm chi định kỳ cho mục đích tiết kiệm
4.2.Tài khoản Đa lộc
 Tài khoản Đa lộc mang lại cho bạn lãi suất hấp dẫn khi bạn gửi
tiền vào tài khoản, và rút tiền hay chuyển tiền tùy theo số dư có trong
tài khoản, miễn là bạn không rút tiền hoặc chuyển tiền từ tài khoản
Đa lộc của mình quá hai lần trong một tháng.
Đặc tính và Tiện ích
 Lãi suất lũy tiến cạnh tranh phụ thuộc vào số dư trong tài khoản
của bạn.
 Rút tiền và chuyển khoản nội bộ miễn phí tại các chi nhánh của
ANZ và từ tài khoản Đa lộc của bạn.
 Không cần duy trì số dư tối thiểu.
 Hoàn toàn miễn phí dịch vụ ngân hàng.

 Truy cập dễ dàng qua Internet Banking hay các chi nhánh Ngân
hàng ANZ.
 Thực hiện Ủy nhiêm chi định kỳ cho mục đích tiết kiệm.
Bất lợi:
20
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Nếu bạn thực hiện hơn hai giao dịch Rút tiền mặt qua quầy
hoặc Chuyển tiền nội bộ trong một tháng, Tài khoản sẽ không
hưởng lãi trong tháng đó. Tức là miễn phí duy trì tài khoản và phí
giao dịch tại ANZ.
4.3.Tài khoản gửi tiết kiệm có
kỳ hạn
 Tiền gửi có Kỳ hạn của ANZ
đảm bảo mức tiền lãi cố định trên
kỳ hạn đầu tư cố định do bạn chọn
lựa. Nếu bạn cần thu nhập đều đặn
từ một khoản đầu tư, và không có
nhu cầu sử dụng ngay số tiền của mình, thì Tiền gửi có Kỳ hạn của
ANZ là một giải pháp lý tưởng cho bạn.
Đặc tính và Tiện ích
 Lãi suất cạnh tranh.
 Nhiều chọn lựa kỳ hạn từ ngắn đến trung hạn.
 Thu nhập đều đặn và đảm bảo.
 Số dư tối thiểu là 20.000.000 Đồng cho tài khoản tiền Đồng
Việt Nam, và 2.000 Đô la Mỹ hoặc tương đương cho tài khoản
ngoại tệ.
 Kỳ hạn kéo dài từ 1 đến 12 tháng cho các tài khoản gửi tiết
kiệm có kỳ hạn của ANZ.
21
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14

4.4. Chứng chỉ tiền gửi
 Chứng chỉ tiền gữi là bằng chứng
của giao dịch đã được thực hiện. Vì lý
do an toàn, chứng chỉ này không được
dùng để rút tiền và chỉ có giá trị quy
đổi ra tiền mặt sau khi đáo hạn tại
ngân hàng phát hành bởi chủ sở hữu của chứng chỉ đó.
 Chứng chỉ Tiền gửi của ANZ mang lại lãi suất hấp dẫn, an toàn khi
biết rõ khoản lãi suất sẽ thu được, và thuận tiện cho những kỳ hạn đầu
tư cố định. Đây là một giải pháp lý tưởng cho khách hàng muốn có
một phương thức an toàn để quản lý nguồn tiền của mình với mức lãi
suất cạnh tranh. ANZ phát hành Chứng chỉ tiền gửi bằng Đô la Mỹ,
Đô la Úc, Euro, và bảng Anh.
Đặc tính và Tiện ích
 Lãi suất hấp dẫn.
 Nhiều chọn lựa kỳ hạn từ ngắn đến trung hạn.
 Thu nhập đều đặn và đảm bảo với kỳ hạn cố định.
5. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ.
5.1. Sản phẩm Đầu tư song tệ.
Thông tin về sản phẩm.
 Sản phẩm Đầu tư Song tệ ANZ (DCI) là một sản phẩm đầu tư
ngắn hạn cho phép nhà đầu tư cơ hội đầu tư liên quan tới nhiều hơn
một loại tiền tệ. Đây là sản phẩm Đầu tư có gắn với quyền chọn tiền
22
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
tệ. Lãi suất cao hơn của sản phẩm có thể đạt được nhờ vào việc nhà
đầu tư bán quyền chọn tiền tệ này.
 Nhà đầu tư có thể thu được số tiền cao hơn vào ngày đáo hạn, tiền
gốc và lãi suất sẽ được thanh toán bằng Đồng tiền Đầu tư (Đồng tiền
đầu tư ban đầu) hoặc Đồng tiền Đối ứng Thay thế (Đồng tiền Đối ứng

thay thế do khách hàng chỉ định), được chuyển đổi với tỷ giá hối đoái
được ấn định trước (“Tỷ giá Thực hiện”). Ngân hàng toàn quyền
thanh toán cho quý khách bằng Đồng tiền Đầu tư hoặc Đồng tiền Đối
ứng Thay thế vào ngày đáo hạn.
 Nhà đầu tư có thể chọn bất kỳ ngoại tệ nào trong số các ngoại tệ
được cho phép tự do chuyển đổi, mà họ nắm giữ và sẵn sàng tiếp tục
nắm giữ trong tương lai.
Những lợi ích của Sản phẩm Đầu tư song tệ đem lại
 Cơ hội tạo ra lợi nhuận lớn hơn so với lợi nhuận có được từ lãi
suất gửi tiền thông thường trên thị trường
 Được thiêt kế riêng đối với từng trường hợp: được thiết kế để
phù hợp với một nhận định thị trường cụ thể và được áp dụng đối
với các nhà đầu tư muốn đầu tư liên quan nhiều hơn một loại tiền
tệ
Những rũi ro của sản phẩm đầu tư song tệ
 Các khoản đầu tư không được bảo toàn vốn và phụ thuộc vào biến
động của tỷ giá hối đoái, khoản tiền gốc và lãi sẽ có thể được hoàn trả
bằng Đồng tiền Đối ứng Thay thế, và nếu nhà đầu tư lựa chọn chuyển
đổi khoản tiền đó về Đồng tiền Đầu tư, họ có thể phải gánh chịu tổn
thất về vốn.
23
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
 Sản phẩm Đầu tư này không phải là sản phẩm tiền gửi truyền
thống và không được bảo vệ với tư cách là một khoản tiền được bảo
hiểm bởi Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam.
Sản phẩm này thông thường không cho phép rút vốn trước ngày đáo
hạn. Bất kỳ sự rút vốn trước thời hạn nào (nếu được ngân hàng chấp
thuận, theo toàn quyền quyết định của ngân hàng trong trường hợp
ngoại lệ) sẽ phải chịu phí và có thể dẫn đến việc quý vị nhận lại số
tiền ít hơn vốn đầu tư ban đầu của quý vị.

 Những thắt chặt giao dịch quy định về quản lý ngoại hối, nếu được
áp đặt, có thể tạo ra những ảnh hưởng không tốt đến giá trị đầu tư của
quý vị và thậm chí có thể ảnh hưởng đến việc trả lại vốn và lãi của
quý vị.
5.2. Sản phẩm Đầu tư Tháp vàng ANZ.
Giới thiệu Sản phẩm Đầu tư Tháp Vàng ANZ.
 Sản phẩm Đầu tư Tháp vàng ANZ là
hình thức đầu tư kì hạn 3 tháng mà lợi
suất gần với giá vàng giao ngay
(XAU/USD). Đây là sản phẩm đầu tư có
vốn được bảo toàn, bạn sẽ không lo sợ bị
mất khoản vốn đầu tư ban đầu nếu giữ
đến ngày đáo hạn.
 Đây là khoản đầu tư cố định ngắn hạn
bằng VNĐ, USD, hoặc AUD, mà lợi suất đầu tư được gắn với diễn
biến của giá vàng giao ngay tính bằng USD trên thị trường quốc tế và
được thể hiện trên trang Reuters là
XAU=EBS.
 Nếu giá vàng giao ngay nằm trong Biên độ định trước trong
khoảng thời gian đầu tư, Lợi nhuận tiềm năng của bạn có thể cao hơn
24
Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Nhóm 14
lãi suất tiền gửi trên thị trường. Nếu giá vàng giao ngay nằm ngoài
Biên độ định trước, bạn sẽ nhận được Lợi suất cơ bản cố định. Sản
phẩm Đầu tư Tháp Vàng ANZ mang đến cho nhà đầu tư tiềm năng
thu được lợi nhuận nhiều hơn loại tiền gửi ngắn hạn thông thường,
ngoài ra sản phẩm này còn có thêm đặc điểm “bảo toàn vốn 100%” –
có nghĩa là bạn sẽ không mất đi khoản vốn đầu tư gốc (nếu khoản tiền
vốn này được duy trùy đến ngày đáo hạn).
Lợi ích của Sản phẩm đầu tư tháp vàng.

 Lợi suất đầu tư tiềm năng cao hơn lãi suất tiền gửi ngắn hạn thông
thường.
Ngay cả khi giá vàng giao ngay không nằm trong Biên độ định trước,
bạn vẫn chắc chắn nhận được khoản Lợi suất cơ bản tối thiểu vào
ngày đáo hạn.
Lợi suất đầu tư của bạn gắn liền với giá vàng giao ngay mà bạn không
cần phải mua vàng trực tiếp.
 Đây là khoản đầu tư ngắn hạn bởi vậy vốn của bạn không bị ràng
buộc trong dài hạn. Không có phí tham gia.
Rủi ro chính của sản.
 Giá vàng giao ngay biến động vượt ngoài Biên độ, kết quả là bạn
chỉ nhận được Lợi suất cơ bản, có thể thấp hơn lãi suất tiền gửi kỳ
hạn thông thường. Bạn chỉ nên đầu tư vào sản phẩm này sau khi đả
quen thuộc với những thay đổi có thể diễn ra với giá vàng tính bằng
USD.
 Bạn cần hiểu rằng việc giá vàng giao ngay tăng lên không luôn
đồng nghĩa với việc nhận được Lợi suất đầu tư cao hơn. Bạn nên tìm
hiểu kỹ chi tiết sản phẩm để hiểu cách tính toán Lợi suất.
 Đối với sản phẩm Đầu tư Tháp vàng bằng VNĐ, một phần lãi suất
dự kiến của bạn phải được chuyển từ USD. Điều này có nghĩa là Lợi
suất đầu tư tính theo VNĐ chịu tác động của tỷ giá giao ngay
25

×