Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Biện pháp duy trì quan hệ hội viên cho hội dệt may thêu đan Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.75 KB, 95 trang )


Ch

ng 1: M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

u

MỤC LỤC
i
CHƯƠNG 1 ____________________________________________________3

OB
OO
KS
.CO

1.1.LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI _______________________________3
1.2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ____________________________________4
1.3.GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI. ____________________________________4
1.4.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN________________________________4
CHƯƠNG 2 ____________________________________________________5
2.1.GIỚI THIỆU QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM) __5
2.2.HỘI – HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP __________________________11
2.3. ỨNG DỤNG CRM CHO HỘI _______________________________14
CHƯƠNG 3 ___________________________________________________18
3.1.TỔNG QUAN VỀ HỘI DỆT - MAY - THÊU - ĐAN TP.HCM _____18
3.2 VỀ HỘI VIÊN _____________________________________________20
3.3 PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA AGTEK ________________22
3.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA AGTEK __________29


CHƯƠNG 4 ___________________________________________________32
4.1.HOẠT ĐỘNG DUY TRÌ HỘI VIÊN CỦA AGTEK ______________32
4.2.HOẠT ĐỘNG DUY TRÌ HỘI VIÊN CỦA HỘI DOANH NGHIỆP
TRẺ ________________________________________________________35
4.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ _________________________________38

KIL

4.4. SO SÁNH GIỮA AGTEK VÀ YBA___________________________39
CHƯƠNG 5 ___________________________________________________42
5.1 TĂNG CƯỜNG MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC HỘI VIÊN __________42
5.2.TRUYỀN THÔNG _________________________________________56
5.3.NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC DỊCH VỤ CỦA AGTEK ______68
5.4.SO SÁNH GIỮA CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH ĐẠT ĐƯỢC ____________74
CHƯƠNG 6 ___________________________________________________79
-1-



Ch

ng 1: M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

u

6.1. KẾT LUẬN ______________________________________________79

KIL

OB
OO
KS
.CO

6.2.KIẾN NGHỊ ______________________________________________80

-2-



Ch

ng 1: M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

u

CHƯƠNG 1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU

KIL
OB
OO
KS
.CO

1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Hiệp hội đóng một vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra môi trường kinh doanh

thuận lợi cho các hội viên và cộng đồng các doanh nghiệp. Hiệp hội các doanh nghiệp
được xem là phương tiện giúp đỡ các bộ phận kinh tế tư nhân một cách thích hợp và
hiệu quả nhất. Theo De Tocqueville: “Hiệp hội là một phương tiện để đạt những gì mà
từng cá nhân đơn lẻ không thể đạt được”.
Nền tảng tạo nên thành công đối với bất kì một hiệp hội nào là các hội viên năng động,
tận tâm, và đầy nhiệt huyết. Việc xây dựng một nền tảng hội viên vững mạnh và tích
cực tham gia vào các hoạt động của Hội là nhiệm vụ trọng tâm đối với bất kì Hiệp hội
nào. Thực tế, các Hiệp hội doanh nghiệp mới thành lập và đang trong quá trình phát
triển thường gặp khó khăn trong vấn đề quản lí hội viên do thiếu kinh phí và kinh
nghiệm quản lý. Việc phân bổ nguồn lực và thứ tự ưu tiên về các vấn đề liên quan đến
hội viên thường chưa được quan tâm đúng mức. Hội Dệt May Thêu Đan Tp.HCM
cũng là một trong số đó.
Hội Dệt May Thêu Đan Tp.HCM (AGTEK) được thành lập năm 1993 với chức năng
chính là hỗ trợ hội viên trong các vấn đề: cung cấp thông tin chuyên ngành, tư vấn,
đào tạo, xúc tiến thương mại, tìm nguồn hàng, vận động chính sách công… Hiện nay,
Hội có 141 hội viên chính thức thuộc nhiều thành phần kinh tế như: Dệt, May, Thêu,
Đan. Trong đó có hơn 80% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hơn 85% là doanh nghiệp
tư nhân trong nước. Phạm vi hoạt động của Hội là Tp.HCM và các tỉnh lân cận như
Đồng Nai, Bình Dương, Long An.
Hội Dệt May Thêu Đan (Agtek), có nhân viên chuyên trách để quản lí và tìm hiểu các
vấn đề quan tâm của hội viên. Mặc dù cách tiếp cận còn thụ động, Hội đã bước đầu
thành lập cơ sở dữ liệu của hội viên và có phần mềm quản lý hội viên. Tuy nhiên do
Hội mới thành lập và đang trong quá trình phát triển, thiếu kinh phí và kinh nghiệm
quản lý nên Hội chưa có cơ chế quản lý hội viên hiệu quả. Hội không biết cách phân
bổ nguồn lực hợp lý và xác định thứ tự ưu tiên cho các vấn đề liên quan đến hội viên.
Do dàn nhân sự mỏng nên Hội không thể thường xuyên thăm viếng hội viên. Do đó
hội viên thiếu gắn bó với các hoạt động của Hội và đang dần bớt quan tâm đến Hội.
Việc truyền thông đến hội viên và cộng đồng các doanh nghiệp còn kém nên Hội chưa
xây dựng được hình ảnh của mình. Lợi ích giữa hội viên và không hội viên chưa rõ
ràng nên hội viên không đánh giá cao các dịch vụ của Hội và Hội cũng không thu hút

được hội viên mới.
Với nguồn lực hạn chế của mình, Hội cần phải thiết lập cơ cấu quản lý hội viên hiệu
quả để đảm bảo việc duy trì liên lạc thường xuyên với các hội viên cũ cũng như kết
nạp đều đặn những hội viên mới. Do đó, đề tài “Biện Pháp Duy Trì Mối Quan Hệ
-3-



Ch

ng 1: M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

u

Hội Viên Cho Hội Dệt May Thêu Đan Tp.HCM (Agtek)” này được thực hiện nhằm
thiết lập cơ cấu quản lí hội viên một cách hiệu quả, khuyến khích các hội viên hiện tại
tham gia vào các hoạt động của Hội.
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

KIL
OB
OO
KS
.CO

1. Phân tích thực trạng công tác duy trì mối quan hệ với hội viên của Hội. Đánh
giá các ưu, khuyết điểm của hệ thống hiện tại.
2. Đề xuất biện pháp duy trì mối quan hệ với hội viên hiện tại cho Agtek.

1.3 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI.

1. Do có sự hạn chế về thời gian và các đối tượng tham gia phỏng vấn là cùng
ngành nên đề tài thực hiện phỏng vấn trực tiếp 10 đối tượng, gồm 5 doanh
nghiệp hội viên và 5 doanh nghiệp không là hội viên.
2. Đề tài này chỉ đi sâu vào việc quản lí mối quan hệ với hội viên hiện tại mà
không đi vào khía cạnh thu hút hội viên tiềm năng.
3. Kế hoạch này được thực hiện nhằm áp dụng ở Hiệp hội từ năm 2004-2008, theo
thời gian của một nhiệm kì.
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.4.1 Nguồn thông tin.

• Thông tin thứ cấp:

Các tài liệu tham khảo tại Hiệp Hội.

Danh mục các doanh nghiệp thuộc ngành tại Tp.HCM.
Thông tin từ trang web.

Các tài liệu của các tác giả trên thế giới.

Tài liệu về Hiệp hội trong bối cảnh chung hiện nay.

• Thông tin sơ cấp:

Ý kiến của các chuyên gia về lãnh vực CRM và các chuyên gia về
Hiệp hội thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

Ý kiến của các doanh nghiệp là hội viên và không hội viên thông qua
phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

-4-



Ch

ng 1: M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

u

1.4.3 Mô hình nghiên cứu
Phân tích thực trạng

Đánh giá ưu, khuyết
điểm

KIL
OB
OO
KS
.CO

Tham khảo tài liệu,
phỏng vấn trực tiếp

Xác định các vấn đề
mà hội viên quan tâm


Hình thành vấn đề cần
giải quyết

Cơ sở lí thuyết để
thực hiện

Lập kế hoạch thực hiện
(CRM)

Phát triển hội viên mới

Duy trì hội viên hiện tại

Củng cố mối
quan hệ

Truyền
thông

Nâng cao
chất lượng
các hoạt
động

Phân
khúc hội
viên tiềm
năng

Phương

pháp
tiếp cận

Thu hút
hội viên
tiềm
năng

Bước 1: Tìm hiểu hoạt động thực tế tại Agtek, phân tích thực trạng hoạt động hiện tại
của Agtek.
Đánh giá ưu, khuyết điểm của hệ thống hiện tại

Bước 2: Tiến hành tham khảo tài liệu, phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia và các hội
viên của Agtek nhằm xác định những vấn đề mà hội viên quan tâm, nhận xét
đánh giá của hội viên cho các hoạt động của Agtek, phương cách tiến hành
việc duy trì mối quan hệ của các Hội khác.
Bước 3: Tiến hành đọc tài liệu về CRM nhằm có cơ sở lý thuyết về CRM
Đọc tài liệu về Hội để có kiến thức về Hội.
-5-



Ch

ng 1: M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

u


Bước 4: Lập kế hoạch duy trì mối quan hệ hội viên cho Agtek
• Tăng cường mối quan hệ với hội viên.
• Truyền thông


Nâng cao chất lượng các hoạt động

KIL
OB
OO
KS
.CO

Luận văn không thực hiện phần phát triển hội viên mới.

-6-



Ch

ng 2: C

s

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lý thuy t

CHƯƠNG 2


KIL
OB
OO
KS
.CO

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 GIỚI THIỆU QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM)
2.1.1 Sự cần thiết của CRM

Thế giới đã thay đổi sau sự kiện 11/9/2001. Nước Mỹ đang trong giai đoạn suy thối,
thất nghiệp gia tăng, bán lẻ ế ẩm, nợ của khách hàng ở mức cao, và đất nước đang
trong chiến tranh. Sẽ thật là q tự phụ và ngu xuẩn khi tin rằng cơ sở dữ liệu các giao
dịch sẽ cung cấp sự hướng dẫn đúng đắn để tiếp cận những khách hàng đang hoảng sợ
và bối rối. Chưa bao giờ chúng ta có nhu cầu xây dựng, ni dưỡng, củng cố mối quan
hệ mạnh mẽ như hiện nay - cả cho tiếp thị cơng nghiệp và tiếp thị người tiêu dùng. Bởi
vì khách hàng muốn có cảm giác an tồn, mà điều đó khơng thể đạt được chỉ bằng
những lời chào hàng có mục tiêu.
Chúng ta phải gần gũi với khách hàng, càng gần gũi càng tốt, phải tìm hiểu về họ.
Cung cấp cho mỗi khách hàng tất cả những lợi ích thích hợp mà mình có, giao tiếp với
khách hàng theo mọi cách có thể, khám phá những gì mỗi khách hàng muốn hay cần
hay cả hai rồi cung cấp cho họ. Đó là u cầu của CRM, khơng chỉ thu thập thơng tin
mà phải liên kết với khách hàng. CRM đang là chiến lược trọng tâm của cơng ty. Đó là
q trình học để hiểu những giá trị nào là quan trọng đối với từng cá nhân các khách
hàng, và sử dụng điều học được để mang đến cho khách hàng những lợi ích họ thật sự
cần và làm cho khách hàng dễ dàng giao dịch với cơng ty hơn.
2.1.2 Định nghĩa CRM


Hầu như khơng có một định nghĩa chung về CRM giữa các chun gia, kể cả các
chun gia trong cùng cơng ty. Một số người cho rằng CRM là vấn đề về kỹ thuật, vài
người định nghĩa nó là q trình phân khúc khách hàng, một vài người khác lại nghĩ
rằng đó là vấn đề về hiệu quả của việc bán hàng.
Theo quan điểm của Frederick Newell (2003) thì CRM nghĩa là “thu thập thơng tin về
khách hàng, hiểu được sự khác biệt nào giữa các khách hàng là có giá trị, đối xử khác
nhau với các khách hàng khác nhau, và cải tiến hiệu năng”. Nhưng theo hai tác giả
Kristin Anderson, Carol Kerr (2002) thì “Quản lí mối quan hệ khách hàng là đạt được
tồn diện để tạo, duy trì, và mở rộng mối quan hệ với khách hàng”. “Tồn diện” bởi vì
CRM khơng chỉ là trách nhiệm của bộ phận bán hàng, tiếp thị, dịch vụ khách hàng mà
phải là cơng việc của tồn bộ cơng ty. Nếu CRM được giao phó cho một bộ phận nào
-5-



Ch

ng 2: C

s

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lý thuy t

đó, mối quan hệ khách hàng sẽ bị thiệt hại. Nếu thiếu một bộ phận nào đó trong kế
hoạch CRM, mối quan hệ khách hàng mà cơng ty cố duy trì sẽ gặp rủi ro.
"Cách tiếp cận": là cách đối xử hay giao tiếp với người hay vật nào đó. CRM là cách
suy nghĩ và xử sự đối với mối quan hệ khách hàng.


KIL
OB
OO
KS
.CO

"Tạo ra, duy trì và mở rộng": CRM bao gồm tồn bộ về vòng đời khách hàng. Khi bạn
thực hiện chiến lược CRM, chúng ta sẽ thu thập và phân tích dữ liệu về khách hàng
mục tiêu và hành vi mua hàng của họ. Từ những thơng tin này, chúng ta sẽ hiểu và dự
đốn được hành vi của khách hàng, nhờ đó những nỗ lực tiếp thị sẽ thành cơng hơn
trong cả việc tìm kiếm khách hàng mới và ni dưỡng mối quan hệ với khách hàng
hiện tại, làm thỏa mãn khách hàng ngày càng tốt hơn.
"Mối quan hệ với khách hàng": CRM là tạo cho khách hàng cảm giác được liên lạc với
mật độ cao trong mơi trường kỹ thuật cao. Khách hàng muốn giao dịch với những
cơng ty nào hiểu được họ cần gì và muốn gì. CRM nghĩa là quản lý mối quan hệ khách
hàng hiệu quả hơn, dẫn đến giảm chi phí đồng thời tăng khả năng tồn tại của sản
phẩm/ dịch vụ của mình.
Ngồi các quan niệm trên còn có quan niệm khác về CRM của nhóm tác giả Jaideep
Srivastava, Jau-Hwang, Ee-peng Lim, và San-Yih Hwang (2002) là CRM bao gồm hai
thành phần
CRM = Hiểu khách hàng + Quản lý mối quan hệ

Phương trình trên khơng có gì là lạ, đó là mơ hình của việc kinh doanh, nó làm cho
cơng ty dễ dàng thấy những gì mà khách hàng cần. Một cơng ty kinh doanh lớn, phục
vụ một số lượng lớn khách hàng, gặp khó khăn trong việc hiểu những nhu cầu của
từng cá nhân các khách hàng. Nhận thức được những thiếu sót của kiến thức là một
trong những nhân tố làm cho cơng ty chấp nhận nhanh chóng các phần mềm CRM.
Tuy nhiên, sự triển khai ban đầu của phần mềm CRM là phần thứ hai của phương trình
CRM, cụ thể là “quản lí mối quan hệ”, với mục tiêu của việc thực hiện đó là giúp cơng
ty có được sự hiểu biết tốt hơn những nhu cầu của từng cá nhân khách hàng.

Tăng cường sự hiểu biết về khách hàng làm cho những hành động nỗ lực quan hệ với
khách hàng tốt hơn, mà nó sẽ dẫn tới những phản hồi của khách hàng thường xun
hơn và tốt hơn, từ đó dẫn tới việc thu thập thơng tin về khách hàng nhiều hơn, từ đó có
thể hiểu khách hàng rõ hơn. Đó là một chu kỳ phản hồi thơng tin được mơ tả trong
hình 2.1.
Hiểu khách
hàng

Phản hồi của
khách hàng

-6-

Những hành
động quan hệ
với khách hàng



Ch

ng 2: C

s

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lý thuy t

KIL

OB
OO
KS
.CO

Hình 2.1: “Chu kỳ tác động” của CRM
Nguồn: A case for Analytical Customer Relationship Management, 2002.
Muốn xây dựng mối quan hệ thì phải bắt đầu bằng việc hiểu nhu cầu khách hàng.
CRM phải làm cho cuộc sống của khách hàng thoải mái hơn. Nếu chúng ta làm được
điều đó, chúng ta sẽ chiếm được tồn bộ khối óc và con tim của khách hàng.
2.1.3 Mục tiêu của CRM

Theo tác giả Arther Miđleton Hughes (2003)thì thực hiện CRM nhằm vào hai mục tiêu
chính đó là:
• Xây dựng, duy trì mối quan hệ với khách hàng và khách hàng tiềm năng dựa trên
thơng tin thu thập được và sử dụng thơng tin này để truyền thơng với khách hàng.
• Sử dụng thơng tin này để chào hàng đúng đối tượng, đúng lúc, do đó làm tăng việc
bán hàng và tăng sự hài lòng của khách hàng.
Do đó CRM ra đời để giải quyết ba nhu cầu cơ bản của cơng ty:

• Hiểu được hành vi mua của khách hàng để đưa ra lời chào hàng thích hợp.
• Thu thập thơng tin của khách hàng để giao tiếp trực tiếp hiệu quả hơn.
• Tăng năng suất dẫn đến giảm chi phí.

Các cơng ty trong hầu hết ngành cơng nghiệp đều cố gắng sử dụng thơng tin khách
hàng để quản lý mối quan hệ. Chương trình xây dựng lòng trung thành là một ví dụ.
Gần đây truyền thơng khách hàng dễ dàng hơn nhờ sử dụng email đã sinh ra cơn sốt
đối thoại CRM.
Khi cơng ty phát triển dự án CRM, khách hàng bắt đầu tương tác với cơng ty nhiều
hơn. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian và nơi chốn giao tiếp với cơng ty, bn bán

với cơng ty khi nào, ở đâu, thậm chí là sử dụng kênh nào. Khách hàng trở nên có trách
nhiệm đối với (ở một mức độ nào đó) chiến lược tiếp thị của cơng ty. Khách hàng bắt
đầu tham gia vào các hoạt động tự phục vụ nhiều hơn, có được mức độ kiểm sốt lớn
hơn, đồng thời tiết kiệm chi phí cho cơng ty. Khi mối quan hệ đã phát triển, khách
hàng bắt đầu tham gia vào các hình thức đối thoại mới, trong đó cơng ty cung cấp cho
khách hàng kiến thức rộng lớn hơn, khách hàng cung cấp cho cơng ty những cách tiếp
cận mới.
-7-



Ch

ng 2: C

s

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

lý thuy t

Cách tốt nhất để xây dựng mối quan hệ với khách hàng là mang lại cho họ những giá
trị nhân văn cơ bản như: sự tin cậy, tôn trọng, tự trọng, thoải mái. Khách hàng tìm
kiếm giá trị nhân văn trong mỗi sản phẩm, dịch vụ. Họ muốn được đối xử như con
người chứ không chỉ là giao dịch đáng giá bao nhiêu. Họ muốn được tôn trọng, được
đối xử trung thực, được thừa nhận như một cá nhân.

KIL
OB
OO

KS
.CO

Bằng cách tập trung vào khách hàng, công ty sẽ khám phá ra những khác biệt nào có ý
nghĩa đối với khách hàng. Những công ty thành công nhất hiện nay lựa chọn một trong
5 yếu tố: giá, sản phẩm, dịch vụ, kinh nghiệm, phương tiện là lợi thế cạnh tranh chính,
thêm yếu tố thứ hai để tạo sự khác biệt, và ba yếu tố còn lại ít nhất phải đáp ứng được
tiêu chuẩn ngành.
2.1.4 Những lợi ích đạt được khi thực hiện CRM

Theo tác giả Francoise Tourniaire (2003) thì những lợi ích đạt được khi thực hiện
CRM là:
• Giảm chi phí: đây là thành quả đầu tiên cần đạt được khi bắt đầu thực hiện CRM.
• Sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng: Công cụ CRM tốt sẽ làm cho
khách hàng kinh doanh với bạn, bởi họ có thể nhận được những gì họ cần nhanh
hơn bởi vì nhân viên có nhiều năng lực hơn, hoặc việc nhắm vào những thông tin
có độ hữu ích ngay lập tức. Việc kinh doanh thuận lợi rõ ràng là do việc tích luỹ
lòng trung thành của khách hàng.
• Tăng lợi nhuận: tăng lợi nhuận là kết quả của việc giảm chi phí và tăng lòng trung
thành của khách hàng.
• Tăng trách nhiệm bên trong: Công cụ CRM làm cho mọi người có thể đi theo dòng
yêu cầu từ người chủ tới người chủ. Nó giúp cho cả người quản lý và cũng cho
chức năng của người chủ.
• Thỏa mãn nhân viên.

Bên cạnh đó, theo tác giả Jonh Egan (2001), hai lợi ích của việc duy trì khách hàng là:
• Những khách hàng đang tồn tại thì sẽ tốn ít chi phí để duy trì hơn là tìm khách hàng
mới.
• Lòng trung thành của khách hàng theo thời gian sẽ tạo ra siêu lợi nhuận.
Bên cạnh các lợi ích đó còn có một lợi ích khác khi thiết lập mối quan hệ tốt với khách

hàng là truyền thông tốt hơn thông qua khách hàng hiện tại → có thêm nhiều khách
hàng mới.

-8-



Ch

ng 2: C

s

lý thuy t

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2.1.5 Cỏc nhõn t thnh cụng ca CRM
Theo hai tỏc gi Kristin Anderson v Carol Kerr (2002) thỡ nhng nhõn t khin cho
vic thc hin CRM thnh cụng l:
Cú s hp tỏc tt vi ni b.



Nhõn viờn mi v trớ, mi b phn thu thp thụng tin mt cỏch chớnh xỏc.



Cụng c CRM l thõn thin vi nhõn viờn v khỏch hng.




Ch bỏo cỏo cỏc d liu m bn s dng, v s dng cỏc d liu bn bỏo cỏo.



ng dựng k thut cao nu cú th dựng k thut thp. Cụng c giỳp qun lý mi
quan h khỏch hng tt hn, tuy nhiờn cụng c khụng cú ngha l k thut cao.
Cụng c tt nht l cụng c cho phộp chỳng ta thu thp thụng tin mỡnh cn theo
cỏch d dng nht cho chớnh mỡnh v cho c khỏch hng.

KIL
OB
OO
KS
.CO



2.1.6 Quy trỡnh thc hin CRM

Chỡa khoỏ chớnh thc hin CRM thnh cụng khụng phi l k thut m l vn t
chc v CRM l s kt hp ca quỏ trỡnh, con ngi v k thut (Frederick Newell
,2003). Mc dự cn cú k thut nhn dng, phõn tớch, bin i d liu v khỏch
hng thnh cỏc thụng tin cn thit dựng cho cỏc mc tiờu kinh doanh ch yu. Tuy
nhiờn mc tiờu kinh doanh phi c xỏc nh trc khi vic tỡm kim gii phỏp k
thut bt u. Cỏc cụng ty thnh cụng quan tõm n vic tha món khỏch hng nhiu
hn l ng dng k thut. Tỏm yu t cn xem xột nh sau:
Tm nhỡn: Ban lónh o, v trớ trờn th trng, s xỏc nhn nhng giỏ tr.
Chin lc: Mc tiờu, phõn khỳc, s tng tỏc hiu qu.

Giỏ tr kinh nghim cho mi khỏch hng.
Kh nng hp tỏc ca t chc.

Quỏ trỡnh: Chu k sng ca khỏch hng, qun lý s hiu bit.
Thụng tin: D liu, phõn tớch, tm nhỡn cho cỏc kờnh.
K thut: ng dng, cu trỳc, c s h tng.

o lng: S duy trỡ, s tha món, lũng trung thnh, chi phớ dch v.
Nh vy, d ỏn CRM thnh cụng, phi bt u bng vic phõn tớch, nh ngha rừ
mc tiờu ca d ỏn. Tip theo l thay i t chc v hot ng nhm trao quyn cho
khỏch hng. Ch sau khi ó cú khung chin lc, vn k thut mi c xem xột
sau cựng.
-9-



Ch

ng 2: C

s

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

lý thuy t

Theo hai tỏc gi F.Robert Dwyer v John F.Tanner, Jr. (1999) thỡ quy trỡnh thc
hin CRM bao gm cỏc bc sau:
ng


Duy trỡ

C ng
c

KIL
OB
OO
KS
.CO

Xõy d

2.1.6.1 Xõy dng mi quan h

Cỏc doanh nghip xõy dng mi quan h vi khỏch hng vỡ hai lý do n gin l: h
bt buc phi lm v h mun nh vy. Cụng ty phi to dng v duy trỡ mi quan h
khi h khụng cũn s la chn no khỏc hoc nhng c tớnh k thut ca h thng
hin ti b rng buc vo i tỏc trong thi gian di sau ny. Khi mt cụng ty ch ng
mun xõy dng CRM thỡ ú l minh chng tt nht cho kh nng hoch nh chin
lc. Khụng nhng li nhun v lõu di m quan trng hn iu ú s th hin thỏi
mun hp tỏc mt cỏch trung thc ca chỳng ta. Sau õy l mt s hỡnh thc hiu qu
c ỏp dng khi xõy dng mi quan h:
Tớnh c nht: S th hin c ỏo v duy nht nhc n nng lc khỏc bit v cht
lng sn phm hon ton khỏc bit so vi i th thỡ khỏch hng s t ng tỡm
n.
Rng buc xó hi: Rng buc v mt xó hi nhc n cỏc quan h cỏ nhõn trong xó
hi. Quan h thng mi c xõy dng trờn tỡnh hu ngh, v tỡnh hu ngh thỡ
c xõy dng trờn nhiu mi tỏc ng qua li gia cỏc cỏ nhõn thuc cỏc bờn i
tỏc. S tin trin ca mi quan h thng mi ban u cú th ch t cp cao nht

ca t chc hay cng cú th phỏt trin n mc cú s nh hng tng tỏc qua li
tng ng cựng cp ca cỏc bờn i tỏc.
Rng buc v hỡnh thc v k thut.
2.1.6.2 Duy trỡ mi quan h

Truyn thụng: õy c xem l cht kt dớnh mi quan h gia cỏc bờn i tỏc.
Truyn thụng bao gm cỏc cuc hi tho, trao i thụng tin, tỡm hiu nhau bng
vic gp g truyn thng hoc thụng qua cỏc phng tin thụng tin in t nhm
hng mi quan h luụn i ỳng hng m cỏc bờn ó vch ra.

Nghiờn cu s tha món ca khỏch hng: Bin phỏp thng s dng l thc hin
cỏc cuc iu tra khỏch hng, thu thp nhng thụng tin phn hi v ra bin phỏp
gii quyt nhm phc v khỏch hng tt nht.

- 10 -



Ch

ng 2: C

s

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lý thuy t

2.1.6.3 Củng cố mối quan hệ
Để quản lý quan hệ khách hàng một cách hiệu quả, chúng ta phải làm cho mối quan hệ

trở nên ngày càng vững mạnh.

KIL
OB
OO
KS
.CO

• Mục tiêu hàng đầu: Mối quan hệ trở nên gắn bó khi cả hai bên đối tác bắt đầu có
nhiều mục tiêu chung cần theo đuổi. Khi những ngun tắc chung ngày càng chặt
chẽ, cả hai đều hướng đến một sự hợp tác lâu dài. Để làm vững mạnh mối quan hệ,
một hoặc cả hai bên đều phải có gắng theo đuổi và động viên bên còn lại hướng
đến mục tiêu chung.
• Dự đốn nhu cầu: Dự đốn những nhu cầu mới phát sinh sẽ giúp chúng ta tránh
những vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất, vận chuyển và quản lý tồn kho của
mình khi mà khách hàng của chúng ta có những u cầu bất ngờ như: Tăng lượng
hàng đột ngột, u cầu thời gian giao hàng ngắn hơn.
• Q tặng (Lagniappe): Đây là một từ dùng để chỉ những trường hợp được phép xảy
ra ngồi những quy định thơng thường. Song trong CRM, nó được hiểu là nói với
khách hàng rằng “Bạn rất quan trọng đối với tơi, khơng chỉ do tính chất cơng việc,
mà còn do mối quan hệ cá nhân”. Có thể xem đây là bất kỳ hành động nào từ một
bên nhằm chứng tỏ một sự quan tâm đặc biệt với bên còn lại. Một bức điện chúc
mừng nhân dịp khách hàng khai trương cửa hàng mới, chính thân giám đốc đến
tham dự buổi lễ khai mạc là điều làm khách hàng thật sự hài lòng.
2.2 HỘI – HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP
2.2.1 Định nghĩa Hiệp hội

Hiệp hội là tập hợp những nhà lãnh đạo kinh doanh, lãnh đạo chun mơn và lãnh đạo
cộng đồng chủ ý phối hợp với nhau để nâng cao hoạt động của các thể chế thương mại,
chính phủ và kinh tế.

2.2.2 Chức năng chính của các Hiệp hội kinh doanh

Những hoạt động chính của các hiệp hội kinh doanh ở Việt Nam có thể được chia làm
3 loại chính: đại diện quyền lợi, dịch vụ kinh doanh, và những hoạt động khác.
• Đại diện quyền lợi: Đây là chức năng chính của hầu hết các hiệp hội kinh doanh:
đại diện và đẩy mạnh tầm quan trọng của các thành viên của Hội trong các mối
quan hệ trong và ngồi nước; duy trì các cuộc đối thoại với chính phủ về luật pháp
và những chính sách tác động tới mơi trường kinh doanh; lơi kéo (hấp dẫn) trong
các mối quan hệ với các tổ chức trong và ngồi nước. Đại diện quyền lợi cũng bao
gồm cả việc phân xử các cuộc tranh luận giữa các thành viên của hội hoặc đại diện
cho các thành viên trong các cuộc tranh luận bên ngồi.
- 11 -



Ch

ng 2: C

s

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lý thuy t

• Dịch vụ kinh doanh: Dịch vụ kinh doanh bao gồm tất cả các dịch vụ phi lợi nhuận
mà cơng việc kinh doanh có lẽ cần: các khố đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, tổ chức xúc
tiến thương mại, triển lãm, hội thảo, hội nghị, sự thúc đẩy mạng lưới liên kết kinh
doanh, thu thập và truyền tải những thơng tin có ích tới các thành viên.


KIL
OB
OO
KS
.CO

• Những hoạt động khác: Bao gồm
o Các hoạt động nhân đạo và xã hội. Một nhiệm vụ khác nhỏ hơn trong danh
sách những hoạt động của hội là các hoạt động nhân đạo và xã hội. Một số hiệp
hội thu gom tiền để cứu tế cho lũ lụt và nạn đói mỗi năm, cũng như tặng cho
các bệnh nhân bị tật nguyền, cho các gia đình có cơng với cách mạng, cho các
bà mẹ Việt Nam anh hùng.
o Những nhiệm vụ được ủy thác bởi chính phủ. Như là một thành viên quốc
gia, các Hiệp hội cũng chịu trách nhiệm thực hiện một vài nhiệm vụ được giao
phó bởi chính phủ, như giải quyết những tranh luận về thương mại.
Cụ thể các hoạt động trên của Hội, thì hoạt động chủ yếu của một hội chun ngành
bao gồm những hoạt động chính sau:
• Dịch vụ thơng tin: Thu thập, xử lý và phổ biến thơng tin cho các doanh nghiệp về
những vấn đề như: các thay đổi về chính sách, thơng tin về thị trường, sức mua của
dân cư, nhu cầu thị hiếu tiêu dùng, tình hình xuất nhập khẩu, xu hướng phát triển
của thị trường trong thời gian tới, nhằm giúp các doanh nghiệp nắm bắt cơ hội kinh
doanh, chiếm lĩnh thị trường, duy trì và mở rộng mạng lưới bán hàng,… thơng qua
việc xuất bản các ấn phẩm về thương mại và thị trường, thiết lập hệ thống trao đổi
dữ liệu thơng tin …
• Vận động chính sách: Tham vấn với các doanh nghiệp về những vấn đề cần điều
chỉnh và kiến nghị với các cơ quan hoạch định chính sách, với chính phủ để sửa
đổi, bổ sung hoặc hồn thiện hệ thống chính sách quản lý kinh tế, thương mại
nhằm phát huy tối đa tiềm năng của các doanh nghiệp.
• Xúc tiến thương mại: Tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hội
chợ, triễn lãm thương mại để giới thiệu và quảng bá sản phẩm dưới các hình thức

như: Trung tâm giới thiệu sản phẩm, Tuần lễ giao dịch thương mại, tọa đàm và
giao lưu thương mại …


Tổ chức các khóa đào tạo: Cung cấp các khóa học tập trung vào các hoạt động hỗ
trợ chun mơn cho các doanh nghiệp.

2.2.3 Những thành viên của Hội

Các thành viên của hội thường đồng nhất, đại diện cho những ngành hoặc chun mơn
cụ thể. Một hiệp hội chun ngành tập hợp những cá nhân trong cùng ngành hoặc cùng
lĩnh vực liên quan, hoặc các cá nhân trong một lĩnh vực chun biệt của ngành, hoặc
- 12 -



Ch

ng 2: C

s

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lý thuy t

chỉ dựa vào giới tính của các hội viên. Các hiệp hội có thể có phạm vi quốc tế, quốc
gia, khu vực, bang hoặc tỉnh, địa phương hoặc thành phố.
Có một vài sự khác biệt giữa các hiệp hội, cho hầu hết các hiệp hội có thể có các loại
hội viên như sau:


KIL
OB
OO
KS
.CO

2.2.3.1 Hội viên chính thức

Trong hầu hết các trường hợp, hội viên chính thức của các Hiệp hội kinh doanh là
chính bản thân những nhà kinh doanh, được đại diện bởi giám đốc/ quản lý hoặc một
nhân viên khác được chỉ định bởi giám đốc. Hơn nữa, một hiệp hội kinh doanh có thể
là một thành viên của một hiệp hội khác.
2.2.3.2 Hội viên thơng tấn

Một số Hiệp hội mở rộng hội viên thơng tấn tới lãnh đạo của các cơ quan nhà nước,
bao gồm lãnh đạo hoặc trợ lý của lãnh đạo của các bộ phận cấp tỉnh/ quận và chủ tịch
hội đồng nhân dân hoặc phó chủ tịch. Những thành viên đó thường khơng mong đợi
trả phí, thường hành động như là một đối tác của chính phủ và cung cấp cho Hội
những thơng tin cần thiết trong phạm vi mà họ có thể kiếm được. Sự sắp đặt đó là có
ích cho cả Hiệp hội và chính quyền địa phương, cũng như nó cung cấp cho các thành
viên các nguồn thơng tin về luật pháp và chính sách mà có tác động tới doanh nghiệp,
cung cấp cho chính quyền địa phương những cách thức tiện lợi bởi nó kiểm sốt
những hoạt động của các doanh nghiệp trong vùng.
2.2.3.3 Hội viên liên kết

Hội viên liên kết tương tự như hội viên thơng tấn trong nhiều trường hợp. Hơn nữa,
một vài hiệp hội thường mở rộng các thành viên liên kết tới các cơng ty đầu tư nước
ngồi đang hoạt động tại Việt Nam.
2.2.3.4 Hội viên danh dự


Một vài cơng ty mở rộng hội viên danh dự tới những người rất quan trọng trong mơi
trường kinh doanh nhưng họ khơng cần thiết phải tự đứng ra kinh doanh. Họ bao gồm
các cơng chức chính quyền địa phương, giảng viên từ các trường đại học hoặc các viện
nghiên cứu, giám đốc của ngân hàng địa phương, … trong một vài trường hợp, hiệp
hội có lẽ mở rộng các hội viên danh dự tới các cá nhân khơng đáp ứng tiêu chuẩn của
hội viên chính thức bởi vì những hội viên danh dự tạo ra sự đóng góp đáng kể vào hiệp
hội hoặc đóng vai trò cố vấn.

- 13 -



Ch

ng 2: C

s

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lý thuy t

2.2.3.5 Hội viên tập thể

KIL
OB
OO
KS
.CO


Hầu hết các hiệp hội cấp quốc gia bao gồm có thành viên là các Hiệp hội địa phương
(VD:AGTEK và Hội giày da HCM là những thành viên của hiệp hội quốc gia). Tuy
nhiên, một số Hiệp hội địa phương xem bản thân họ độc lập với Hiệp hội quốc gia và
khơng tham gia các hoạt động mà tham gia vào một Hiệp hội khác như là một hội viên
tập thể – ở hầu hết hiệp hội. Hiện nay, có 52 Hội là thành viên chính thức của Hiệp hội
doanh nghiệp (VCCI).
2.2.3.6 Hội viên thành lập

Chỉ những cá nhân hoặc những cơng ty, những người đã góp phần vào q trình thành
lập Hiệp hội được xem như là những thành viên sáng lập. Thơng thường, những thành
viên đó thường giữ vai trò lãnh đạo trong những ngày đầu hoạt động.
2.2.3.7 Hội viên điều hành

Hội viên này dùng để chỉ những thành viên, những người chịu trách nhiệm trong hiệp
hội, chính thức điều hành trực tiếp một trong các ủy ban hoặc trong một bộ phận chức
năng, hoặc khơng chính thức, như lãnh đạo của các cơng ty lớn, những người rất năng
động trong hiệp hội nhưng lại là những người khơng có một vai trò nào trong hiệp hội.
Những thành viên đó là rất quan trọng trong Hiệp hội, sự tận tâm và cống hiến của họ
là rất quan trọng để Hiệp hội hoạt động bền vững.
2.3 ỨNG DỤNG CRM CHO HỘI

2.3.1 Khác biệt giữa hội viên của Hội và khách hàng của các doanh nghiệp
Các hội viên vừa là chủ, vừa là khách hàng của Hiệp hội. Bởi vì trong các Hiệp hội
kinh doanh tự nguyện, các hội viên cung cấp phần lớn ngân quỹ hoạt động nên có thể
coi họ là chủ sở hữu hay là người có thẩm quyền đối với hội.
Ngồi việc được coi là chủ, các hội viên cũng là khách hàng chính của phần lớn các
Hiệp hội. Các giám đốc và đội ngũ cán bộ cố gắng làm vừa lòng hội viên thơng qua
việc cung cấp các chương trình, hoạt động và dịch vụ mà hội viên cần hoặc mong
muốn. Một hội viên tự nguyện trả phí định kỳ là nhằm đổi lấy một giá trị nào đó từ

Hiệp hội. Bởi vậy, các hội viên vừa là chủ nhân và cũng là khách hàng của Hiệp hội.
Do ở phần lớn các Hiệp hội, việc triệu tập đầy đủ các thành viên gặp nhiều khó khăn
nên quyền điều hành Hiệp hội thường được tập trung trong tay một nhóm thành viên
gọi là các giám đốc. Các hội viên bỏ phiếu trong các cuộc họp hàng năm để chọn ra
các giám đốc và hợp thức hố các quyết định của giám đốc. Một số tổ chức còn cho
hội viên tham gia vào q trình quyết định các vấn đề liên quan đến chính sách của
nhà nước. Mặc dù hầu hết các tổ chức hội viên trao gần như tồn bộ quyền hành cho
- 14 -



Ch

ng 2: C

s

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

lý thuy t

ban giám đốc trong các quyết định về hoạt động và chính sách của tổ chức, nhưng
trong thực tế, các hội viên có thể điều khiển hoạt động của ban giám đốc, có quyền ra
chỉ thị cho ban giám đốc và bỏ phiếu để thay thế các giám đốc.
2.3.2 Biện pháp duy trì hội viên

KIL
OB
OO
KS

.CO

Một nền tảng hội viên vững mạnh là cần thiết cho một Hiệp hội thương mại để đạt
được những “cú đánh chính trị” và do đó ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định các
điều luật. Những công ty nhỏ thường tham gia vào một Hiệp hội khi họ có những vấn
đề đặc biệt và khi những vấn đề đó đã được giải quyết, những công ty đó sẽ có xu
hướng từ bỏ tư cách hội viên của họ bởi vì họ không còn thấy giá trị để tiếp tục trả phí.
Do đó, Hiệp hội cần khẳng định vai trò của Hội so với các hội viên. Chuẩn bị sẵn sàng
những dịch vụ có liên quan và thăm từng cá nhân các hội viên là một công cụ hiệu quả
ở lãnh vực này. Khi thực hiện việc duy trì hội viên, các Hiệp hội thường gặp những
khó khăn:
• Duy trì các hội viên: kinh nghiệm từ các tổ chức hội viên khác đề nghị rằng những
thành viên thường có khuynh hướng rời khỏi tổ chức ngay khi họ đã giải quyết
xong những vấn đề đặc biệt mà đó là những nguyên nhân khiến họ gia nhập vào
hội.
• Nhiệm vụ khó khăn của hội là thu hội phí từ các hội viên. Nó là một vấn đề chung
cho các tổ chức hội viên mà có quá nhiều các hội viên lơ là việc đóng hội phí sau
khi họ phải trả phí hội viên ban đầu. Nó thật quan trọng để thiết lập một hệ thống
thu thập và theo dõi hội phí hiệu quả.
Do đó, để duy trì các hội viên, Hội cần có kế hoạch duy trì hội viên hiệu quả, giải
quyết được các khó khăn mà Hiệp hội đang gặp phải trong việc duy trì hội viên. Hiệp
hội phải thực hiện hiệu quả các biện pháp sau:
2.3.2.1 Phát triển cơ sở dữ liệu của hội viên

Để giữ lại những gì liên quan đến các thành viên của Hiệp hội yêu cầu cần phải có một
danh sách của những hội viên được cập nhật thường xuyên và hiệu quả. Một cơ sở dữ
liệu được lưu giữ trong máy tính bao gồm những thông tin của các công ty cũng góp
phần quan trọng vào dịch vụ thông tin được cung cấp bởi chính sách của Hội và các
đơn vị kinh doanh thông tin.
2.3.2.2 Bắt đầu cuộc khảo sát sự thỏa mãn của hội viên hàng năm


Để hiệp hội cung cấp những dịch vụ có liên quan và hữu ích tới các thành viên. Cuộc
khảo sát nên nhắm vào việc nhận định đánh giá của các hội viên về nội dung và hiệu
quả của các dịch vụ của Hội. Nội dung khảo sát cũng nên cố gắng để xác định những
lĩnh vực mà hội viên cần hiệp hội cung cấp /tạo thuận tiện để những dịch vụ đó tốt hơn
hoặc tạo ra các dịch vụ mới.
- 15 -



Ch

ng 2: C

s

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

lý thuy t

2.3.2.3 Sử dụng Branding/Logo thích hợp

KIL
OB
OO
KS
.CO

Tất cả các hội viên sẽ được khuyến khích sử dụng logo của Hiệp hội trên đầu các bức
thư của họ. Điều đó sẽ mang đến cảm giác được thuộc về một câu lạc bộ riêng biệt và

đẩy mạnh lòng trung thành hướng về tổ chức. Nó cũng sẽ giúp các công ty thành viên
trong mối quan hệ của họ với các cơ quan có quyền lực và các công ty khác bởi vì
logo sẽ truyền tới cho các công ty hội viên của một tổ chức kinh tế.
2.3.2.4 Thăm viếng tất cả các công ty trên khắp đất nước

Để bảo đảm cho sự tăng trưởng liên tục, Hiệp hội sẽ đảm nhận thường xuyên ghé thăm
công ty các thành viên trên khắp đất nước. Các thành viên trong Ban hội viên sẽ chịu
trách nhiệm chính để gọi điện cho các hội viên và ghé thăm họ ít nhất 2 đến 3 công ty
hội viên mỗi tuần. Tuy nhiên, các nhân viên khác của ban thư ký cũng nên ghé thăm
các hội viên.
2.3.2.5 Phát hành giấy chứng nhận hội viên

Giấy chứng nhận tình trạng hội viên sẽ được ban phục vụ hội viên của Hội phát cho tất
cả các hội viên mới. Giấy chứng nhận nên được trình bày ở dạng khổ màu dễ nhìn và
nên bao gồm logo, chữ ký (chứng nhận) bản tuyên bố nhiệm vụ của chủ tịch Hiệp hội
và Ban điều hành.
2.3.2.6 Phát triển một đường dây nóng để giúp đỡ các hội viên giải quyết các yêu
cầu và giải thích các khiếu nại của hội viên.
Mục đích chính cho Hiệp hội kinh doanh là có thể cung cấp những dịch vụ trực tiếp và
ngay lập tức tới các hội viên. Do đó, khi các hội viên đang ở trong tình trạng cần sự
giúp đỡ của Hội về những khía cạnh đặc biệt, họ có thể tiếp xúc với Hiệp hội và nhận
sự giúp đỡ.

- 16 -



Ch

ng 3: Gi i thi u H i D t May Thờu


an Tp.HCM

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

CHNG 3
GII THIU HI DT MAY THấU AN TP.HCM

KIL
OB
OO
KS
.CO

3.1 TNG QUAN V HI DT - MAY - THấU - AN TP.HCM
3.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin

Hi Dt - May - Thờu - an Tp. HCM (vit tt l Agtek) c thnh lp nm 1993 cú
chc nng h tr hi viờn trong cỏc vn : cung cp cỏc thụng tin chuyờn ngnh, t
vn, o to, xỳc tin thng mi, xut nhp khu, tỡm ngun hng Ngy nay, hot
ng ca Agtek khụng ch gii hn trong phm vi ca Tp. HCM m ó c m rng
n cỏc tnh lõn cn vi trờn 148 hi viờn thuc nhiu thnh phn kinh t tham gia.
Hi Dt - May - Thờu - an Tp. HCM l mt t chc t nguyn ca cỏc doanh nghip
thuc nhiu thnh phn kinh t cựng hot ng trong ngnh Dt - May - Thờu an.
Cỏc nh qun lý, chuyờn viờn k thut gn vi ngnh Dt - May - Thờu - an hot
ng trờn a bn Tp. HCM.
Hi Dt - May - Thờu - an l t chc thnh viờn ca Hip hi Doanh nghip Tp.
HCM, c thnh lp theo ngh ca Ban Chp Hnh Hip hi Doanh nghip v y
Ban Nhõn Dõn Tp. HCM quyt nh cụng nhn.
Hi Dt - May - Thờu - an Tp.HCM hot ng trong h thng t chc ca Hip hi

Doanh nghip Tp.HCM, chu s qun lý hnh chỏnh ca c quan nh nc. Hin nay,
Agtek l chi nhỏnh phớa nam ca Hip hi Dt May Vit Nam (VITAS).
Qua 10 nm hot ng, Agtek ó úng gúp phn ỏng k vo s thnh cụng ca ngnh
dt may Vit Nam. Kim ngch xut khu ton ngnh trong nm 2003 t trờn 3.66 t
USD, trong s ú, cỏc thnh viờn ca Hi Dt - May - Thờu - an Tp úng gúp
khong 20% doanh s ca c nc.
Hi ly tờn l : Hi Dt - May - Thờu - an Tp.HCM.

Tờn ting Anh: Textile garment Embroidery knitting Association.
Tờn vit tt: AGTEK.

a ch: 73 Bu Cỏt 3, P12, Q. Tõn Bỡnh Tp.HCM
in thoi: (84.8) 849.3978
Fax: (84.8) 842.8301

Email: ,
- 18 -



Ch

ng 3: Gi i thi u H i D t May Thờu

an Tp.HCM

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Website: www.agtek.info
3.1.2 Mc ớch thnh lp


KIL
OB
OO
KS
.CO

Mc ớch ca Hi l tp hp, vn ng trờn nguyờn tc t nguyn cỏc doanh nghip
thuc nhiu thnh phn kinh t, cỏc nh qun lý, chuyờn viờn k thut u t cụng sc
v trớ tu vo vic phỏt trin ngnh Dt - May - Thờu - an theo ỳng ch trng, lut
phỏp ca Nh nc, ng thi bo v quyn li chớnh ỏng v hp phỏp ca hi viờn.
3.1.3 Cỏc hot ng chớnh ca Hi.

o to: Agtek hp tỏc vi cỏc t chc khỏc t chc cỏc khúa o to v cỏc
bui hi tho cho hi viờn nh: Nõng cao k nng cho chuyn trng, thit k mu
rp bng CAD. Ngoi ra Agtek cũn t chc cỏc khúa o to theo yờu cu ca hi
viờn.
Xỳc tin thng mi.

Cung cp thụng tin: Phỏt hnh bn tin ph bin thụng tin v hot ng ca Hi,
cung cp cỏc thụng tin v th trng trong v ngoi nc, cỏc thụng tin liờn quan
n ngnh, cỏc vn bn phỏp lut, c hi giao thng cho cỏc doanh nghip hi
viờn.
H tr k thut: Agtek tp trung vo cỏc hot ng h tr chuyờn mụn cú liờn quan
n quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca hi viờn nh h tr cỏc doanh nghip to
mu rp trong may cụng nghip bng mỏy tớnh (giỏc s trờn mỏy tớnh).
Liờn kt kinh doanh: T chc cỏc bui gp g vi i tỏc cho hi viờn, to iu
kin cỏc doanh nghip hi viờn ch ng hp tỏc vi nhau phỏt trin kinh
doanh v t chc cho hi viờn tham gia vo cỏc hi ch chuyờn ngnh tỡm c
hi hp tỏc v m rng kinh doanh.

Trong ú cú cỏc t chc trc thuc nh: Trung tõm CAD (K thut giỏc s trờn
mỏy vi tớnh) v Trung tõm o to dt may quc t.
3.1.4 C cu t chc v nhõn s ca Hi:

i hi ton th
( i hi i biu)

Ban chp hnh

Ban Kim tra
- 19 Ban Thng v



ng 3: Gi i thi u H i D t May Thêu

an Tp.HCM

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KIL
OB
OO
KS
.CO

Ch

3.2 VỀ HỘI VIÊN


3.2.1. Giới thiệu về hội viên

Hiện nay Hội có khoảng 148 hội viên. Về loại hình dịch vụ, có thể phân loại như sau:
• Loại hình sản xuất kinh doanh:
Doanh nghiệp May.

Doanh nghiệp Nhuộm.

Doanh nghiệp Dệt.

Doanh nghiệp May Thêu.

Doanh nghiệp Đan.

Doanh nghiệp kinh doanh nguyên phụ liệu.
Các hình thức kinh doanh khác.

• Hình thức doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhà nước.
Công ty cổ phần.
- 20 -



Ch

ng 3: Gi i thi u H i D t May Thêu

an Tp.HCM


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Cơng ty liên doanh.
Cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi.

KIL
OB
OO
KS
.CO

• Quy mơ của các doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quy mơ lớn.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

3.2.2 Nhóm sản phẩm của hội viên

• Các hội viên chun về sản phẩm quần, trong đó bao gồm quần short, quần tây…
• Sơ mi các loại dành cho nam, nữ và trẻ em.

• T-Shirt, Polo Shirt và các sản phẩm làm từ vải dệt kim.
• Áo khốc và áo Jacket.

• Quần áo trẻ em (khơng bao gồm sản phẩm Jean và áo khốc).
• Quần áo lót: dành cho nam, nữ và trẻ em.

• Đồng phục: quần áo bảo hộ lao động, Jean.


• Quần áo thể thao như: quần áo trượt tuyết, Jogging Suit.
• Các sản phẩm thêu tay và thêu máy.

• Vải dệt thoi như: cotton, P/C, CVC…
• Vải dệt kim.

• Khăn các loại, label.

• Các doanh nghiệp chun về nhuộm.

• Các nhà cung cấp ngun phụ liệu trong ngành.

- 21 -



Ch

ng 3: Gi i thi u H i D t May Thờu

an Tp.HCM

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3.3 PHN TCH CC HOT NG CA AGTEK
3.3.1 Dch v cung cp thụng tin

KIL
OB

OO
KS
.CO

Mt trong nhng h tr quan trng v c duy trỡ thng xuyờn ca Agtek l hot
ng cung cp, chia s thụng tin v thng mi, th trng cng nh v chuyờn ngnh
cho cỏc doanh nghip hi viờn. Hin nay, Agtek cú hai hỡnh thc cung cp thụng tin,
hỡnh thc cung cp thụng tin thng xuyờn v hỡnh thc cung cp thụng tin theo yờu
cu.
Vi hỡnh thc cung cp thụng tin thng xuyờn thỡ kờnh truyn thụng ch yu ca
Agtek l Bn tin ni b. Ni dung ch yu trờn Bn tin ni b ca Agtek hin nay bao
gm cỏc thụng tin v hot ng ca Hi, thụng tin v th trng v ngnh, thụng tin v
cỏc quy nh, chớnh sỏch ca cỏc c quan, cỏc t chc chớnh ph liờn quan n hot
ng sn xut kinh doanh. Theo kt qu ca kho sỏt thỡ lý do ch yu nht ca cỏc
doanh nghip khi tham gia vo Agtek l tip cn cỏc thụng tin v th trng v
ngnh, tuy Agtek ó cung cp cỏc thụng tin ny cho hi viờn nhng thụng tin khụng
c cung cp ỳng lỳc, kp thi do õy l nhng thụng tin luụn bin i, trong khi ú
bn tin ca Agtek thỡ hn mt tun mi c phỏt mt ln, do ú cha ỏp ng c
nhu cu ca cỏc hi viờn. Ngoi ra, nhng thụng tin khỏc trờn Bn tin ni b ca
Agtek hin nay ch mi l ghi nhn li nhng thụng tin ó c ng trờn cỏc bỏo m
khụng cú mt s phõn tớch sõu hn nhng thụng tin ú.
Bờn cnh Bn tin ni b, Agtek cũn thng xuyờn thụng bỏo, cung cp ni dung
nhng chng trỡnh hot ng ca mỡnh trờn bỏo, i. õy l mt kờnh truyn thụng
tuy khụng thng xuyờn ca Agtek nhng úng mt vai trũ quan trng trong vic to
hỡnh nh ca Agtek trong cng ng. Thụng tin cung cp trờn kờnh truyn thụng ny
ch yu l nhng s kin quan trng ca Hi, nhng vn m Agtek mun truyn
thụng rng rói trong cng ng.
ú l hai kờnh truyn thụng ch yu ca Agtek truyn thụng tin ti hi viờn ca
mỡnh. Bờn cnh ú cũn cú website ca Agtek, ni dung truyn thụng ch yu trờn
website bao gm thụng tin hi viờn, cỏc thụng tin v c ch hot ng ca Agtek,

chng trỡnh hnh ng, Nhng hin nay do Agtek khụng cú nhõn lc thc hin
nờn website ó ngng hot ng, do ú Agtek ó khụng tn dng c u th ca
website l truyn thụng nhanh truyn nhng thụng tin hu ớch ti cỏc hi viờn ca
mỡnh.
Cũn v cung cp thụng tin theo yờu cu. Khi bt c mt hi viờn no ca Agtek cú nhu
cu mun bit bt k mt thụng tin no ú thụng qua Agtek. Nu thụng tin ú Agtek
bit thỡ Agtek s sn sng thụng bỏo cho hi viờn ngay lp tc. Nu ú l vn m
Agtek khụng nm rừ thỡ s tin hnh liờn h vi nhng cỏ nhõn hoc t chc cú th
giỳp Agtek gii quyt nhng vn ú. Sau ú Agtek lp tc thụng bỏo cho hi viờn
nhng thụng tin m Agtek cú c.
- 22 -



Ch

ng 3: Gi i thi u H i D t May Thêu

an Tp.HCM

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ngoại trừ Bản tin nội bộ, thơng tin trên các báo và các thơng tin mà Agtek phổ biến
trên website, doanh nghiệp hội viên phải trả những khoản phí cho các dịch vụ mà hội
cung cấp với những mức phí ưu đãi so với doanh nghiệp khơng phải là hội viên.
Ưu điểm

Nhược điểm

KIL

OB
OO
KS
.CO

• Thơng tin do Agtek cung cấp được các hội viên đánh giá là hữu ích, nhanh chóng,
kịp thời.

• Đa số các hội viên của Agtek là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, thiếu khả năng
phân tích và dự báo những vấn đề. Agtek nên hỗ trợ hội viên nhiều hơn về vấn đề
phân tích thơng tin.
3.3.2 Đào tạo

Trong năm qua, Agtek có phát triển thêm nhiều hoạt động hỗ trợ hội viên, đặc biệt
trong vấn đề đào tạo chun mơn. Song song với các chương trình liên kết, hợp tác với
các đối tác, ban ngành để đào tạo các chủ đề chung như: Nghiệp vụ xuất khẩu, nghiệp
vụ kế tốn tài chính, quản lý nhân sự… Agtek đã chủ động đứng ra tổ chức và đào tạo
các chương trình có tính chun ngành cao như đào tạo trưởng chuyền may cơng
nghiệp, đào tạo thiết kế mẫu rập, các khố huấn luyện dành cho quản đốc xưởng,
chun viên xuất nhập khẩu ngành may, chun viên thiết kế trình độ cao,…
Ngồi ra, Agtek còn tổ chức các khóa học khác theo nhu cầu của doanh nghiệp như:
Cán bộ quản lý, Nhân viên bán hàng..
Ngồi các chương trình đào tạo do Agtek tự đảm trách, Agtek cũng đã phát triển mạnh
các chương trình phối hợp đào tạo, huấn luyện với các đối tác chun trách khác như
ITPC, Hiệp hội Doanh nghiệp, VITAS. Trong năm qua, Agtek đã tổ chức nhiều khố
học cho các doanh nghiệp hội viên tham dự với nhiều chủ đề khác nhau như: nghiệp
vụ xuất khẩu, kỹ năng xuất khẩu hàng Dệt May sang EU và Mỹ, các tiêu chuẩn quản
lý chất lượng, tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội…
Hiện nay Agtek đã hợp tác với các tổ chức khác (trường Đại học Bách Khoa, trường
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật, trường Thời Trang 2..) để tổ chức các khố đào tạo và các

buổi hội thảo cho hội viên như nâng cao kỹ năng cho chuyền trưởng, thiết kế mẫu rập
bằng CAD, nâng cao năng lực thiết bị với chi phí thấp, kiến thức và kinh nghiệm gia
nhập thị trường quốc tế, những thay đổi về chính sách rào cản xuất sản phẩm dệt may
sang thị trường Châu Âu sau năm 2005.
Ngồi những chương trình đào tạo nằm trong chương trình hoạt động thường xun
của Agtek như “nâng cao kỹ năng chuyền trưởng” và “thiết kế mẫu rập bằng CAD” thì
ln được Agtek tổ chức thường xun. Còn khi hội viên có nhu cầu Agtek mở lớp
khác với những chương trình đó thì Agtek sẽ xem xét xem số lượng học viên có đủ để
mở kớp khơng (10-15 học viên). Nếu đủ thì Agtek sẽ liên hệ giáo viên giảng dạy. Nếu
- 23 -



Ch

ng 3: Gi i thi u H i D t May Thêu

an Tp.HCM

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

giáo viên đồng ý thì Agtek sẽ xem qua chương trình giảng dạy, nếu đồng ý thì Agtek
sẽ tính tốn các chi phí rồi chia cho số học viên để có chi phí cho mỗi học viên. Sau đó
Agtek sẽ thơng báo cho doanh nghiệp biết.

KIL
OB
OO
KS
.CO


Nếu số lượng học viên khơng đủ thì Agtek xem xét nội dung chương trình đó có hay
khơng, nếu thấy hay thì Agtek cũng liên hệ với giáo viên giảng dạy, tính chi phí cho
mỗi học viên rồi thơng báo trên Bản tin nội bộ của Agtek để chiêu sinh. Còn nếu số
lượng học viên ít mà Agtek thấy nội dung khơng hấp dẫn thì Hội sẽ hẹn lại với doanh
nghiệp, rồi xem bên ngồi hay ở các trung tâm có chương trình phù hợp với nhu cầu
đó thì sẽ giới thiệu cho hội viên.
Các khóa đào tạo của Agtek sẽ ưu tiên giảm học phí cho hội viên từ 10-20%.
Agtek cũng đã vận động được UBND Tp.HCM để thành lập Trung tâm đào tạo
chun ngành dệt may để phục vụ cho các doanh nghiệp dệt may ở Tp.HCM và các
tỉnh lân cận.
Bên cạnh các hoạt động đào tạo, Agtek còn tập trung vào các hoạt động hỗ trợ chun
mơn khác trực tiếp đến q trình sản xuất kinh doanh của hội viên. Agtek đã hình
thành trung tâm CAD (giác sơ đồ trên máy tính).
Ưu điểm

• Hoạt động đào tạo của Agtek được hội viên đánh giá cao. Hội khơng những tổ
chức được nhiều khố đào tạo hữu ích cho hội viên mà còn có những chương
trình hỗ trợ hội viên sau khóa học.
• Đáp ứng được những nhu cầu về đào tạo của hội viên.
Nhược điểm

• Các hoạt động đào tạo, huấn luyện của Hội còn ở quy mơ nhỏ, chưa thể phát
triển thành một lãnh vực hoạt động chun nghiệp như từng được mong đợi, sự
tham gia của các doanh nghiệp chưa đơng đảo.
• Hội chưa xây dựng một kế hoạch đào tạo dài hạn cho hội viên dựa trên nhu cầu
thực tế của Hội.


Mạng lưới giảng viên và chun viên tư vấn của Hội vẫn chưa đáp ứng được

nhu cầu ngày càng tăng của hội viên.

- 24 -


×