Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Cải tiến công tác hậu cần vật tư ở công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.29 KB, 99 trang )


1

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

LỜI MỞ ĐẦU

Đứng trước tiến trình hội nhập AFTA và WTO các doanh nghiệp ln cố gắng để

OB
OO
KS
.CO

chuyển đổi và hồn thiện mình cho phù hợp với mơi trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt. Nền kinh tế ngày một phát triển thì tính độc lập tự chủ của mỗi doanh nghiệp cần
phải được phát huy cao độ, họ phải tự hạch tốn, tự chuẩn bị các yếu tố đầu vào để
đảm bảo cho việc vận hành tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có thể sản
xuất ra những sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận. Đầu vào là tiền đề cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và
việc hạ thấp giá thành, hạ thấp chi phí cùng với chất lượng sản phẩm ngày một nâng
cao chính là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Cơng ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu là một cơng ty chun sản xuất bánh kẹo, bột
canh lớn của cả nước, nhiều sản phẩm của Hải Châu đã chiếm được sự tín nhiệm cao
trên thị trường trong nước và một số thị trường nước ngồi. Sản phẩm của cơng ty là
các sản phẩm thuộc ngành cơng nghiệp thực phẩm, Hải Châu ln xác định: yếu tố
quan trọng hàng đầu cho việc đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như đảm bảo tính
cạnh tranh của sản phẩm chính là chuẩn bị tốt các yếu tố đầu vào mà cơng tác hậu cần
vật tư là cơng tác chủ yếu. Với việc sản xuất các sản phẩm đa dạng, khối lượng lớn,
nên hậu cần vật tư là cơng tác khó khăn và phức tạp đòi hỏi khả năng chun mơn và
kinh nghiệm thực tế, tuy đã đạt được một số thành tựu nhưng cơng tác hậu cần vật tư ở


cơng ty vẫn còn có những vẫn đề cần được quan tâm khắc phục. Chính vì vậy ''Cải
tiến cơng tác hậu cần vật tư ở cơng ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu" là đề tài mà

KIL

em lựa chọn nhằm tìm ra những phương hướng giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu
quả của cơng tác hậu cần vật tư của doanh nghiệp trên cơ sơ lý luận đưa ra kết hợp với
việc phân tích thực trạng của cơng tác hậu cần vật tư ở cơng ty.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương:
ChươngI: Một số vấn đề lí luận về cơng tác hậu cần vật tư cho sản xuất ở
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
ChươngII: Phân tích thực trạng cơng tác hậu cần vật tư cho sản xuất tại cơng
ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu



2

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ChươngIII: Phương hướng và giải pháp cải tiến quản lý công tác hậu cần vật

KIL
OB
OO
KS
.CO

tư tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu


CHƯƠNG I:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẬU
CẦN VẬT TƯ CHO SẢN XUẤT Ở DOANH NGHIỆP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

I.CÔNG TÁC HẬU CẦN VẬT TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.Khái niệm
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ thoả mãn nhu cầu thị trường và thu về cho mình một



3

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

khon li nhun nht nh. Mi doanh nghip l mt h thng cú mi quan h cht ch
vi mụi trng bờn ngoi v cú cu trỳc bờn trong gm nhiu phõn h khỏc nhau.
thc hin mc tiờu ca mỡnh, mi doanh nghip phi t chc tt cỏc b phn cu thnh
nhm thc hin nhng chc nng c bn. Sn xut l mt trong nhng phõn h cú cú ý

KIL
OB
OO
KS
.CO

ngha quyt nh n vic to ra sn phm hoc cung cp dch v cho xó hi. t
chc thc hin tt hot ng sn xut ca doanh nghip thỡ mt trong nhng yu t

quan trng quyt nh l thc hin tt cụng tỏc hu cn vt t. õy ta cn lm rừ cỏc
khỏi nim v hu cn, vt t, cụng tỏc hu cn vt t .

Thut ng hu cn (ting Anh l logistic) ó xut hin t rt lõu, cỏch õy hn
hai ngn nm khi m s suy tn ca nh Tn (Trung Hoa c) ó khin cho ngi nụng
dõn Lu Bang tp hp ngha s dy binh chng li nh Tn lp ra nh Hỏn (cũn gi l
Hỏn Cao T). cú c thnh cụng, Lu Bang ó cú nhiu ngi ti giỳp sc nh
Trng Lng, Hn Tớn, Bỏ Anhtrong ú cú mt nhõn vt khụng th thiu ú l
Tiờu H. Chớnh Tiờu H (sau ú ó tr thnh tng quc) l ngi chuyờn lo lng
tho, quõn b v lm yờn lũng dõn giỳp Lu Bang. ễng ó s dng thut ng hu
cnvi ngha l chun b quõn lng, quõn trang v cỏc vt dng khỏc phc v
quõn i, v hu cn l hai t luụn c nhc n trong cỏc cuc chin tranh sau
ny. Theo t in Hỏn Vit, hu cn l cụng tỏc hu phng nhm phc v quõn i
v mi mt cn thit.

Nh vy, nu nh trong quõn s cú hu cn quõn i thỡ trong kinh t cú hu cn
cho sn xut hay hu cn vt t, tc l m bo vt t k thut cho sn xut. Vt t k
thut cho sn xut l sn phm ca lao ng dựng sn xut. ú l nguyờn,
nhiờn,vt liu, in lc, bỏn thnh phm, thit b mỏy múc, dng c ph tựng(gi tt
l vt t). Hot ng sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip ớt nhiu u cn n
cỏc t liu vt cht khỏc nhau nh vt liu, nhiờn liu, thit b mỏy múcCỏc vt ny
c to ra trong quỏ trỡnh lao ng, l sn phm ca cỏc doanh nghip dựng sn
xut. T khi l thnh phm ca cỏc doanh nghip sn xut cho n khi chỳng c lao
ng sng ca cỏc n v s dng lm t liu lao ng hoc i tng lao ng theo
cụng dng ca chỳng, khi ú chỳng biu hin ra l vt t k thut.Vt t k thut l mt
dng biu hin ca t liu sn xut, dựng ch nhng vt cú chc nng lm t liu
sn xut , ang trong quỏ trỡnh vn ng t sn xut n tiờu dựng sn xut, cha bc
vo tiờu dựng sn xut trc tip. Vt t k thut l t liu sn xut trng thỏi kh




4

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

năng. Mọi vật tư kĩ thuật đều là tư liệu sản xuất, nhưng khơng có nghĩa là mọi tư liệu
sản xuất cũng đều là vật tư kĩ thuật cả. Bởi vì tư liệu sản xuất gồm có đối tượng lao
động van tư liệu lao động. Những sản phẩm của tự nhiên là những đối tượng lao động
do tự nhiên ban cho, song trước hết phải dùng lao động để chiếm lấy. Chỉ sau khi có

KIL
OB
OO
KS
.CO

sự cải biến những sản phẩm của tự nhiên thành những sản phẩm của lao động, sản
phẩm mới có những thuộc tính, những tính năng kĩ thuật nhất định. Do đó khơng phải
mọi đối tượng lao động cũng đều là sản phẩm của lao động, chỉ ngun liệu mới là sản
phẩm của lao động. Trong số những tư liệu lao động có nhà xưởng, hầm mỏ, cầu cống
van những cơng trình kiến trúc khác ngay từ đầu chúng được cố định tại một chỗ van
khi đã là thành phẩm rồi, người ta có thể đưa chúng vào sử dụng ngay được khơng
phải qua giai đoạn tiếp tục q trình sản xuất, giai đoạn làm cho chúng có được sự
hồn thiện cuối cùng như các sản phẩm khác. Những sản phẩm này khơng phải là vật
tư kĩ thuật. Mỗi vật có thể có những thuộc tính khác nhau, do đó nó có thể được dùng
vào nhiều việc, cùng một sản phẩm có thể dùng làm vật phẩm tiêu dùng hay dùng làm
vật tư kĩ thuật. Bởi vậy trong mọi trường hợp phải căn cứ vào cơng dụng cuối cùng
của sản phẩm để xem xét là vật tư hay vật phẩm tiêu dùng.

Chính vì vậy cơng tác hậu cần vật tư là các hoạt động đảm bảo các loại vật tư đủ

về số lượng, đúng về quy cách, chất lượng, van kịp thời về mặt thời gian, giúp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục van đều đặn.

2.Vai trò

2.1.Tính tất yếu

Trong bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào doanh nghiệp cũng cần phải có
sức lao động, vật tư, van tiền vốn. Đây là các yếu tố đảm bảo có sản xuất, có kinh
doanh . Để đạt được mục tiêu chiến lược, trước mắt cũng như lâu dài, doanh nghiệp
cần tiến hành sản xuất kinh doanh liên tục, ổn định, muốn vậy doanh nghiệp phải đảm
bảo cho các yếu tố sản xuất mà cụ thể là vật tư được đủ về số lượng, đúng về chất
lượng, chủng loại, kịp thời về mặt thời gian.Có vật tư mới có thể tạo ra sản phẩm vì
vậy đảm bảo vật tư (hậu cần vật tư) là một u cầu khách quan, một điều kiện chung
của mọi nền sản xuất xã hội. Ngày nay con người đã nhận ra sự cần thiết của tái sản
xuất , tài ngun khơng phải là vơ hạn, van để phát triển bền vững thì cần có q trình
chuyển hố một phần sản phẩm tạo ra trở lại thành tư liệu sản xuất, thành những yếu tố



5

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

to nờn sn phm mi. Xó hi phỏt trin, chuyờn mụn hoỏ trong sn xut ngy cng
sõu sc, mi doanh nghip ch sn xut ra mt hoc mt s sn phm nht nh v khi
sn phm ca doanh nghip ny tr thnh vt t ca doanh nghip kia thỡ gia hai
doanh nghip cú nhng quan h nht nh vi nhau trong sn xut . Vỡ vy m bo

KIL

OB
OO
KS
.CO

vt t cho sn xut l mt quỏ trỡnh kinh t xó hi.

2.2.Vai trũ i vi doanh nghip

Hot ng sn xut kinh doanh c tin hnh qua nhiu khõu k tip nhau, mi
khõu cú quan h cht ch khụng th tỏch ri cỏc khõu khỏc. Hot ng sn xut kinh
doanh c vớ nh mt dõy xớch m mi khõu ca hot ng ú chớnh l mi mt xớch
ca si dõy, chỳng kt hp vi nhau lm cho hot ng sn xut kinh doanh c trn
tru. Mt xớch ny c gn lin vi mt xớch kia to ra s chuyn ng liờn tc van cỏi
ny lm tin cho cỏi kia. Hu cn vt t l mt khõu nh vy, nú l tin cho hot
ng sn xut, m bo vt t cho sn xut doanh nghip c y , ng b, kp
thi, t ú m bo cho quỏ trỡnh sn xut din ra liờn tc, n nh quyt nh kh
nng tỏi sn xut m rng.

Khi vt t úng vai trũ l i tng lao ng ch yu l nguyờn vt liu, vt t s
nh hng trc tip n vic s dng hp lớ, tit kim nguyờn vt liu, gúp phn s
dng hiu qu vn kinh doanh. Trong quỏ trỡnh sn xut nguyờn vt liu l b phn
trc tip to nờn sn phm , nú chim 60% n 70% trong c cu giỏ thnh sn phm,
nu s dng nguyờn vt liu mt cỏch tit kim hp lớ s gúp phn lm gim chi phớ
sn xut kinh doanh, gim giỏ thnh sn phm t ú gim c giỏ c, nõng cao sc
cnh tranh ca doanh nghip.

Vi t cỏch l t liu lao ng, vt t k thut vi b phn ch yu l mỏy múc
thit b, th hin trỡnh trang b k thut cho sn xut, nú l nhõn t quyt nh
nõng cao nng sut lao ng, cht lng sn phm, tng quy mụ sn xut, to iu

kin s dng hp lớ sc lao ng, nguyờn, nhiờn vt liu, tit kim cỏc yu t vt cht
trong sn xut, nõng cao kh nng cnh tranh ca doanh nghip.

Chớnh vỡ vy cụng tỏc hu cn vt t cú vai trũ, ý ngha ht sc to ln, nú gúp phn
lm cho hot ng sn xut c tin hnh hiu qu, to ra sn phm cú cht lng
cao, giỏ c hp lớ, to iu kin tt cho hot ng tiờu th cha doanh nghip, t ú
m rng th trng, tng doanh thu, cng c v trớ, th lc doanh nghip, nõng cao uy
tớn ca doanh nghip vi khỏch hng. S tn ti v phỏt trin ca doanh nghip ph



6

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

thuc phn ln vo cụng tỏc hu cn, bt c mt s khụng y kp thi v ng b
no ca vt t cng cú th gõy ra s ngng tr sn xut, gõy ra s vi phm cỏc quan h
kinh t ó c thit lp gia cỏc doanh nghip vi nhau thụng qua hp ng, lm mt
i hỡnh nh tt p ca doanh nghip gõy ra s tn tht trong sn xut kinh doanh.

KIL
OB
OO
KS
.CO

2.3.Vai trũ i vi xó hi

Sn xut l hot ng c bn quyt nh s tn ti v phỏt trin ca x hi, l trung
tõm ca mi hot ng khỏc trong xó hi, hot ng sn xut kinh doanh l mt hot

ng chớnh trong xó hi.

Mt khỏc, doanh nghip l n v kinh t c s, l t bo ca nn kinh t. S phỏt
trin ln mnh ca doanh nghip gúp phn vo s phn thnh ca nn kinh t v s i
lờn ca xó hi.

Bờn cnh ú, s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip gúp phn gii quyt cụng n
vic lm, to thu nhp cho ngi lao ng, n nh xó hi.

II. NI DUNG CễNG TC HU CN VT T CHO SN
XUT
1.Xỏc nh nhu cu

1.1.Nhu cu vt t v nhng c trng c bn

Nhu cu l thut ng thng c hiu mt cỏch quỏ n gin l s ũi hi ca
con ngi v mt vt phm no ú, nhng thc ra thut ng ú bao hm mt ni dung
rng hn m trong kinh doanh nu ch dng lai ú thỡ hiu qu s khụng cao. Nhu
cu õy hm cha ba mc :nhu cu t nhiờn, mong mun v nhu cu cú kh nng
thanh toỏn hay chớnh l cu-nhu cu hin thc.

Nhu cu t nhiờn l cm giỏc thiu ht mt cỏi gỡ ú m con ngi cm nhn c.
Nhu cu ny c hỡnh thnh l do trng thỏi ý thc ca con ngi v vic thy thiu
mt cỏi gỡ ú phc v cho tiờu dựng, nú rt a dng v phc tp, bao gm t nhu
cu vt cht nh n, mc, n nhu cu tinh thn nh tri thc vn hoỏ gii trớ, a v, s
tụn trngS thiu ht cng c cm nhn thỡ s khỏt khao c tho món cng ln.
Mong mun l mt nhu cu t nhiờn cú dng c thự, ũi hi c ỏp li bng
mt hỡnh thc c thự phự hp vi trỡnh vn hoỏ v tớnh cỏch cỏ nhõn ca con
ngi. Ch cú phỏt hin ra mong mun ca tng ngi hoc mt tp hp ngi, ngi
ta mi to ra nhng tớnh c thự ca cựng mt loi sn phm. Nh vy m tng kh




7

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

nng thớch ng v cnh tranh trờn th trng, gúp phn nõng cao c hiu qu kinh
doanh.
Mong mun v nhu cu thc t l vụ hn, nhng ngun lc tho món nhu cu
li cú hn. Do ú ngi ta thng la chn nhng hng húa tho món tt nht mong

KIL
OB
OO
KS
.CO

mun ca mỡnh trong kh nng ti chớnh cho phộp. Nhu cu mt khi cú tin m bo
s biu hin ra l cu trờn th trng.

Nhu cu vt t l nhng nhu cu cn thit v nguyờn, nhiờn vt liu, thit b mỏy
múc thc hin nhim v sn xut kinh doanh nht nh. Vt t l hng hoỏ nờn nhu
cu vt t cng cú nhng c im ca nhu cu hng hoỏ dch v núi chung, nhng nú
khỏc vi hng hoỏ tiờu dựng cỏ nhõn cụng dng ca nú. Hng hoỏ tiờu dựng cỏ nhõn
m c trng c bn ca nú l khi phõn loi cn c vo thúi quen mua hng ca ngi
tiờu dựng cũn vt t c s dng lm ra nhng sn phm khỏc nhau hoc tham gia
iu hnh mt doanh nghip hoc mt c s hot ng no ú. Do c im ca t
liu sn xut v c dim ca vt t tiờu dựng nờn s vn ng ca cu vt t cú s
khỏc bit vi s vn ng ca cu hng hoỏ tiờu dựng. co gión ca cu vt t nh

hng n nhu cu v cỏc loi vt t cho sn xut ca doanh nghip. Vt t l hng
hoỏ cụng nghip nờn co gión cu ớt hn so vi hng hoỏ tiờu dựng cỏ nhõn. Trong
vt t thỡ nhúm nguyờn liu chớnh li n hi hn vt liu ph. iu ny thy mi
ni trong sn xut cụng nghip v xõy dng. Quỏ trỡnh bo m vt t l do quỏ trỡnh
sn xut quyt nh, cụng ngh sn xut quyt nh ch khụng phi do thúi quen v s
thớch ca ngi tiờu dựng quyt nh.

Khỏi nim nhu cu vt t l mt khỏi nim rng, nú bao hm c cu vt t. õy
cu vt t l nhu cu vt t cú kh nng thanh toỏn, nú khụng ch ph thuc vo nhu
cu vt t ca doanh nghip m cũn ph thuc vo kh nng ti chớnh, giỏ c, cung
hng hoỏ v cỏc iu kin tớn dng. Nhu cu vt t k thut mang tớnh khỏch quan,
phn ỏnh nhu cu ca sn xut v loi vt t nht nh, nú cú cỏc c trng sau:
-Liờn quan trc tip n hot ng sn xut .

-Nhu cu c hỡnh thnh trong lnh vc sn xut vt cht.
-Tớnh xó hi ca nhu cu vt t k thut.
-Tớnh thay th ln nhau.
-Tớnh b sung cho nhau.
-Tớnh khỏch quan ca nhu cu vt t.



8

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-Tính đa dạng và nhiều vẻ của nhu cầu vật tư .

1.2.Kết cấu nhu cầu vật tư và các nhân tố hình thành


KIL
OB
OO
KS
.CO

1.2.1.Kết cấu nhu cầu vật tư
Trong doanh nghiệp, nhu cầu vật tư được biểu hiện tồn bộ nhu cầu của doanh
nghiệp trong kì kế hoạch để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
nghiên cứu khoa học, sửa chữa và dự trữ…Kết cấu nhu cầu vật tư được thể hiện bằng
mối liên hệ giữa mỗi loại nhu cầu với tồn bộ nhu cầu vật tư doanh nghiệp .
Tổng nhu cầu vật tư

Nhu cầu vật tư
văn phòng

Nhu cầu vật tư
cho sản xuất

Nhu cầu vật tư cho
các hoạt động khác

Nhu cầu vật tư
phân xưởng chính
chchcccchính phụ

Nhu cầu vật tư
phân xưởng phụ

Nhu cầu vật tư bổ

sung dự trữ

Nhu cầu vật tư sản
xuất sản phẩm A

Nhu cầu vật tư sản
xuất sản phẩm B

Nhu cầu vật tư sản
xuất sản phẩm C

Hình1:Kết cấu nhu cầu vật tư ở doanh nghiệp

Từ các loại nhu cầu vật tư sẽ tổng hợp để tính tổng nhu cầu vật tư.Trong đó quan
trọng và phức tạp nhất là nhu cầu vật tư cho sản xuất với nhu cầu vật tư cho từng phân
xưởng liên quan: phân xưởng chính, phân xưởng phụ, phân xưởng bổ sung dự trữ,
phân xưởng chính có nhu cầu vật tư cho việc sản xuất các sản phẩm khác nhau. Vì vậy
cần tính tốn được các nhu cầu vật tư cho mỗi sản phẩm thơng qua kết cấu của sản
phẩm đó. Kết cấu sản phẩm cho chúng ta biết: để sản xuất mỗi sản phẩm cần những
loại vật tư gì? Tương ứng với mỗi loại vật tư cần số lượng bao nhiêu? Và khi nào thì
cần phải có vật tư để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng theo đúng kế hoạch sản xuất. Sản
phẩm càng phức tạp về kết cấu bao nhiêu thì việc sử dụng vật tư càng phức tạp bấy
nhiêu, đòi hỏi sự tính tốn tỉ mỉ cẩn thận, với các ngun tắc khoa học. Cấu trúc kết
cấu sản phẩm trong thực tế được thể hiện thành phiếu u cầu vật tư của sản phẩm .



9

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Ni dung ca phiu ny l danh mc vt t cn sn xut mt sn phm v s lng
cn thit ca mi danh mc ú (mc).Trong trng hp vic tớnh toỏn mc khụng th
xỏc nh c trờn c s kt cu sn phm thỡ phi s dng cỏc phng phỏp nh mc
xỏc nh.

KIL
OB
OO
KS
.CO

1.2.2.Cỏc nhõn t hỡnh thnh nhu cu vt t
Nhu cu vt t bao gm cỏc thnh phn sau:

-Nhu cu vt t sn xut sn phm trong kỡ(Nsx)

-Nhu cu vt t b sung d tr ca doanh nghip

-Nhu cu cho cỏc sn phm d dang doanh nghip
-Nhu cu cho nghiờn cu khoa hc doanh nghip
-Nhu cu cho sa cha ca doanh nghip .

1.3.Phng phỏp xỏc nh nhu cu vt t ca doanh nghip
1.3.1.Phng phỏp xỏc nh nhu cu vt t cho sn xut

Nhu cu vt t cho sn xut sn phm doanh nghip c xỏc nh theo 4
phng phỏp sau:

* Phng phỏp trc tip: Theo phng phỏp ny, vic xỏc nh nhu cu da vo mc

tiờu dựng vt t v khi lng sn xut trong kỡ.Phng phỏp ny cú 4 cỏch tớnh:
- Phng phỏp tớnh theo mc sn phm: Nhu cu c tớnh bng cỏch ly mc tiờu
dựng vt t cho mt sn phm nhõn vi s lng sn phm sn xut .
Cụng thc tớnh:

Nsx = Qsp.msp

Trong ú:

Nsx: Nhu cu vt t dựng sn xut sn phm trong kỡ.
Qsp: S lng sn phm sn xut trong kỡ.

msp: Mc s dng vt t cho n v sn phm.

- Phng phỏp tớnh theo mc chi tit sn phm: Nhu cu c tớnh bng cỏch tng
cng tớch gia mc tiờu dựng vt t cho mt chi tit sn phm nhõn vi s lng chi
tit sn phm .

Cụng thc tớnh:
Nct = Qct.mct



10

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Trong đó:
Nct: Nhu cầu vật tư dùng để sản xuất các chi tiết sản phẩm trong kì.
Qct: Số lượng chi tiết sản phẩm sẽ sản xuất trong kì.

mct: Mức sử dụng vật tư cho một đơn vị chi tiết sản phẩm.

KIL
OB
OO
KS
.CO

-Phương pháp tính theo mức của sản phẩm tương tự: Áp dụng phương pháp này trong
trường hợp kì kế hoạch doanh nghiệp dự định sản xuất những sản phẩm mới nhưng
sản phẩm này chưa có mức sử dụng vật tư. Thực chất của phương pháp là lấy những
sản phẩm không có mức đối chiếu với những sản phẩm tương tự về công nghệ chế tạo
đã có mức để tính, đồng thời có tính đến những đặc điểm riêng của sản phẩm mới mà
áp dụng hệ số điều chỉnh.
Công thức tính:

Nsx = Qsp.mtt.K

Trong đó:

Nsx: Nhu cầu vật tư dùng để sản xuất sản phẩm trong kì.
Qsp: Số lượng sản phẩm sản xuất trong kì.

mtt: Mức tiêu dùng vật tư của sản phẩm tương tự.
K: Hệ số điều chỉnh giữa hai loại sản phẩm.

- Phương pháp tính theo mức của sản phẩm đại diện: Cách tính này áp dụng trong
trường hợp sản phẩm sản xuất có nhiều cỡ loại khác nhau nhưng khi lập kế hoạch vật
tư chưa có kế hoạch sản xuất cho từng cỡ loại cụ thể mà chỉ có tổng số chung. Trường
hợp ấy lấy một sản phẩm đại diện và mức tiêu dùng vật tư cho sản phẩm đại diện đó để

tính nhu cầu vật tư chung cho các cỡ loại sản phẩm.
Công thức tính:

Nsx = Qsp.mđd

Trong đó:

Nsx: Nhu cầu vật tư dùng để sản xuất sản phẩm trong kì.
Qsp: Số lượng sản phẩm sản xuất trong kì.

Mđd: Mức sử dụng vật tư của sản phẩm đại diện
Mđd được chọn dựa vào mức bình quân (mbq)
∑mi.Ki
Mbq = ---------∑Ki
Trong đó:



11

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

mi: Mức tiêu dùng vật tư của loại sản phẩm thứ i.
Ki: Tỉ trọng loại sản phẩm thứ i trong tổng số.
* Phương pháp tính dựa trên cơ sở số liệu về thành phần chế tạo sản phẩm
Nhiều loại sản phẩm như sản phẩm của ngành cơng nghiệp thực phẩm, sản xuất đúc,

KIL
OB
OO

KS
.CO

sản phẩm bê tơng…được sản xuất từ nhiều loại ngun vật liệu khác nhau. Để có được
sản phẩm với chất lượng cần thiết, đáp ứng nhu cầu khách hàng, trong nhiều trường
hợp, việc sản xuất được tiến hành theo cơng thức định sẵn có chỉ rõ hàm lượng % của
mỗi thành phần ngun vật liệu. Nhu cầu được xác định theo ba bước:

Bước 1: Xác định nhu cầu vật tư để thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm .
Nt = ∑Qi.Hi

Trong đó:

Nt: Nhu cầu vật tư để thực hiện kế hoạch tiêu thụ

Qi: Khối lượng sản phẩm thứ i theo kế hoạch tiêu thụ trong kì
Hi: Trọng lượng tinh của sản phẩm thứ i

Bước 2: Xác định nhu cầu vật tư cần thiết cho sản xuất sản phẩm có tính đến tổn thất
trong q trình sử dụng.

Nt
Nvt = ------K

Trong đó:

Nvt: Nhu cầu vật tư để sản xuất sản phẩm trong kì kế hoạch.
K: Hệ số thu thành phẩm

Bước 3: Xác định nhu cầu về từng loại vật tư hàng hố.

Ni =Nvt.hi
Trong đó:

Ni: Nhu cầu vật tư thứ i

Hi:Tỉ lệ % của loại vật tư thứ i

* Phương pháp tính nhu cầu dựa trên cơ sở thời hạn sử dụng: Nhu cầu vật tư hàng hố
ở mỗi doanh nghiệp, ngồi những vật liệu chính trực tiếp để sản xuất sản phẩm còn có
cả những hao phí vật liệu phụ. Một phần những vật tư đó hoặc tạo điều kiện cho q
trình sản xuất hoặc là sử dụng cho các tư liệu lao động, hao phí loại này khơng được
điều tiết bởi các mức tiêu dùng cho đơn vị sản phẩm sản xuất mà bằng thời hạn sử
dụng. Thuộc số những vật tư này gồm có phụ tùng thiết bị, dụng cụ tài sản, các loại



12

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

dng c bo h lao ng... õy thi hn nh mc cú th quy nh khụng ch v mt
thi gian m c cụng vic thc hin.Nhu cu c tớnh theo cụng thc :
Pvt
Nsx = ---------T

KIL
OB
OO
KS
.CO


Trong ú:
Pvt: Nhu cu hng hoỏ cn cú cho s dng
T:Thi hn s dng

* Phng phỏp tớnh theo h s bin ng: Tớnh nhu cu vt t theo phng phỏp ny
cn da vo thc t sn xut v s dng vt t trong nm bỏo cỏo, phng ỏn sn xut
k k hoch, phõn tớch cỏc yu t tit kim vt t, t ú xỏc nh h s s dng vt t
kỡ k hoch so vi kỡ bỏo cỏo, c ht theo cụng thc sau:
Nsx = Nbc.Tsx.Htk

Trong ú:

Nbc: S lng vt t s dng trong nm bỏo cỏo
Tsx: Nhp phỏt trin sn xut kỡ k hoch

Htk: H s tit kim vt t nm k hoch so vi nm bỏo cỏo.

1.3.2.Phng phỏp xỏc nh nhu cu vt t cho cỏc sn phm d dang
tớnh nhu cu ny ngi ta cú th s dng cỏc phng phỏp sau:
Mt l: Tớnh theo mc chờnh lch sn phm d dang cui kỡ v u kỡ.
Ndd = (Qdd2- Qdd1)msp
Trong ú:

Ndd : Nhu cu vt t cho sn phm d dang.

Qdd2: S lng sn phm d dang cui kỡ k hoch
Qdd1: S lng sn phm d dang u kỡ k hoch.
msp: Mc tiờu dựng vt t cho n v sn phm.
Hai l: Tớnh theo chu kỡ sn xut.

Nsx = (Tk.M) - Qvt
Trong ú:

Tk: Thi gian cn thit sn xut sn phm d dang cui nm k hoch (s ngy)
M: Mc tiờu dựng vt t mt ngy ờm sn xut sn phm d dang.
Qvt: S lng vt t ca na thnh phm v hng ch d dang cú u nm k hoch.
Ba l :Tớnh theo giỏ tr



13

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Qcd2- Qcd1
Nsx = ----------------- Nkh
Gkh
Trong ú:
Qcd2: Giỏ tr hng ch d cui nm k hoch.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Qcd1: Giỏ tr hng ch d u nm k hoch.

Gkh: Ton b giỏ tr sn lng sn phm nm k hoch
Nkh: S lng vt t cn dựng trong nm k hoch.

Bn l: Tớnh theo h s bin ng.

(Qcd1.tkh) - Qcd1
Nsx = ------------------------.Nkh
Gkh
Trong ú:

Qcd1: Giỏ tr hng ch d u nm k hoch.

Gkh: Ton b giỏ tr sn lng sn phm nm k hoch
Nkh: S lng vt t cn dựng trong nm k hoch.

tkh: T l tng (gim) giỏ tr tng sn phm nm k hoch so vi nm bỏo cỏo.

1.3.3.Phng phỏp xỏc nh nhu cu thit b
* Nhu cu thit b m rng sn xut :

Qi.Mi + Gk
Ntb = ---------------------- -A
T.C.G.Ksd.Km
Trong ú:

Ntb: Nhu cu mỏy múc thit b tng thờm kỡ k hoch

Qi: Khi lng sn phm th i cn sn xut trong kỡ k hoch.

Mi: nh mc gi mỏy sn xut mt n v sn phm th i.
Gk: S gi mỏy dựng vo nhng cụng vic khỏc.
T: S ngy mỏy lm vic trong kỡ k hoch.
C: S ca lm vic


G: S gi mỏy lm vic trong mt ca.
Ksd: H s s dng thit b cú tớnh n thi gian ngng sa cha theo k hoch, thi
gian iu chnh.



14

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Km: H s thc hin mc.
A: S mỏy múc thit b hin cú.
* Nhu cu thit b cho lp mỏy sn phm trong kỡ k hoch :
Ntb = Mtb.Ksp + Tck - Tk

KIL
OB
OO
KS
.CO

Trong ú:
Ntb: Nhu cu thit b cho lp mỏy sn phm trong kỡ k hoch.
Mtb: Mc thit b dựng cho mt mỏy sn phm.

Ksp: S lng mỏy sn phm d kin sn xut trong kỡ k hoch.
Tck: Tn kho cui kỡ v thit b dựng cho lp mỏy sn phm .
Tk: Tn kho u kỡ v thit b dựng cho lp mỏy sn phm .


* Nhu cu mỏy múc thit b dựng thay th nhng mỏy múc thit b loi ra trong quỏ
trỡnh sn xut.

Trong quỏ trỡnh s dng cú nhng mỏy múc h hng do nhiu nguyờn nhõn gõy ra
nh: Do quỏ thi hn s dng, h hng khụng sa cha c na, do tin b k thut,
xut hin nhng mỏy múc thit b ti tõn hn, cú nng sut cao hn, lm cho thit b
ang s dng tr thnh lc hu cn phi thay th. Mun tớnh c lng mỏy múc thay
th phi da trờn yờu cu v m rng nng lc sn xut ca doanh nghip, s lng
thc t mỏy múc thit b h hng loi ra v biờn bn ca hi ng giỏm nh v k
thut, yờu cu nõng cụng sut mỏy ca doanh nghip, mc lc hu v hiu qu ca
vic s dng thit b.

2.Xõy dng k hoch yờu cu vt t

Mi doanh nghip sn xut kinh doanh rt nhiu loi sn phm khỏc nhau v cú xu
th ngy cng a dng hoỏ nhng sn phm ca mỡnh. sn xut mi loi sn phm
li ũi hi phi cú mt s lng cỏc chi tit, b phn v nguyờn vt liu rt a dng,
nhiu chng loi khỏc nhau. Hn na, lng nguyờn vt liu cn s dng vo nhng
thi im khỏc nhau v thng xuyờn thay i. Vỡ vy tng s danh mc cỏc loi vt
t, nguyờn vt liu v chi tit b phn m doanh nghip phi qun lớ rt nhiu v phc
tp, ũi hi cp nht thng xuyờn. Qun lớ tt ngun vt t, nguyờn liu ny s gúp
phn quan trng m bo sn xut din ra nhp nhng, tho món nhu cu ca khỏch
hng trong mi thi im v l bin phỏp quan trng gim chi phớ v giỏ thnh sn
phm. Lp k hoch chớnh xỏc nhu cu nguyờn vt liu ỳng khi lng v thi im
yờu cu l c s quan trng duy trỡ lng d tr nguyờn vt liu mc thp nht



15


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

va bo m hot ng sn xut din ra liờn tc n nh nhng cng trỏnh c
ng vn. K hoch yờu cu vt t c xỏc nh da trờn c s rt quan trng ú l
kt qu ca vic tớnh toỏn nhu cu vt t ca doanh nghip. lng d tr nguyờn
vt liu, chi tit b phn l min, khụng cn d tr nhiu nhng khi cn l cú ngay, ũi

KIL
OB
OO
KS
.CO

hi vic lp k hoch ht sc chớnh xỏc, cht ch i vi tng loi vt t, i vi tng
chi tit v tng nguyờn liu, doanh nghip cn phi ỏp dng phng phỏp tớnh toỏn
tiờn tin nh phng phỏp hoch nh nhu cu nguyờn vt liu MPR....
Ni dung ca k hoch yờu cu vt t phi m bo c cỏc ni dung sau:
-Danh mc nhng nguyờn vt liu, chi tit b phn cn thit.

-Khi lng mi loi nguyờn vt liu, chi tit b phn cn thit.
-Khi no cn v trong khong thi gian no.

3.Xỏc nh cỏc phng thc m bo vt t

Trờn c s k hoch yờu cu vt t, doanh nghip s tin hnh la chn phng
thc bo m vt t. Vt t s dng cú th c la chn t cỏc ngun sau:

3.1.Ngun hng tn kho u kỡ

Trong c ch th trng, vic xỏc nh ỳng lng hng tn kho u kỡ cú ý ngha

rt ln, vỡ i vi cỏc doanh nghip sn xut, lng vt t hng hoỏ mua sm cũn ph
thuc vo lng tn kho ny. Do thi im xõy dng phng ỏn mua sm cỏc yu t
vt cht vo lỳc nm bỏo cỏo cha kt thỳc nờn lng tn kho u kỡ c xỏc nh
bng cỏch c tớnh nh sau:

Ok = Ott + Nh - X

Trong ú:

Ok: Tn kho c tớnh u kỡ k hoch.

Ott: Tn kho thc t ti thi im lp k hoch.

Nh: Lng hng c nhp vo k t thi im lp k hoch n ht nm bỏo cỏo.
X: Lng hng c xut cựng trong thi gian ú.

xỏc nh Ott ngi ta cn c vo th kho v s kho hoc cõn ong, o m thc
t xỏc nh. Cũn xỏc nh Nh da trờn c s lng vt t d kin s mua trong nm
bỏo cỏo v lng vt t thc t ó mua t u nm bỏo cỏo n thi im lp k
hoch. Cui cựng vic xỏc nh X da trờn c s nhu cu vt t s tiờu dựng t thi
im lp k hoch n cui nm bỏo cỏo.



16

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3.2.Ngun ng viờn tim lc ni b
Ngun ng viờn tim lc ni b ca doanh nghip hỡnh thnh ch yu t nhng

ngun sau õy:
-Mt l: T t chc sn xut, ch bin v thu gom hng hoỏ b sung ngun hng.
Ngun ny c xỏc nh da vo yờu cu sn xut v kh nng hin cú ca doanh

KIL
OB
OO
KS
.CO

nghip trong vic ch bin hng hoỏ b sung.

-Hai l: Thu hi v s dng li ph liu, ph phm. Ngun ny c xỏc nh cn c
vo s lng, cht lng chng loi cỏc ph liu ph phm thu c v nng lc sa
cha, ch bin s dng li ca doanh nghip xỏc nh.
-Ba l: T chc gia cụng cỏc doanh nghip.

Kh nng tim tng ni b cú th núi l vụ tn, khụng nờn quan nim rng n mt
lỳc no ú tim lc ni b s ht i, bi vỡ k thut cng nh t chc qun lớ luụn phỏt
trin. Doanh nghip phi cú k hoch ng viờn tim lc ni b ca mỡnh, phi ht sc
ch ng gii quyt cỏc ngun hng thc hin cỏc nhim v kinh doanh.

3.3.Ngun tit kim trong tiờu dựng, sn xut kinh doanh ca
doanh nghip
cú c ngun tit kim thc s hiu qu ũi hi doanh nghip phi cú cỏc
bin phỏp k thut, sn xut, t chc qun lớ v yu t con ngi. Doanh nghip cn cú
cỏc bin phỏp xỏc nh mc tiờu dựng vt t k thut chớnh xỏc, hp lớ v tit kim,
ng thi vic qun lớ thc hin mc phi c tin hnh song song vi quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh .


3.4.Ngun mua trờn th trng

õy l ngun quan trng ch yu ca vic bo m vt t, ngun mua cú th c
chia theo cỏc tiờu thc chớnh sau:
* Theo khi lng mua bỏn:

-Ngun vt t chớnh: õy l ngun m khi lng mua ln, chim t trng cao, gi vai
trũ ch o, quyt nh trong quỏ trỡnh kinh doanh, hỡnh thc mua buụn theo hp
ng, n hng bo m tớnh chc chn ch ng. Vỡ th trong quỏ trỡnh thc hin
to ngun vt t cn thc hin nghiờm ngt hot ng mua nh xỏc nh chớnh xỏc nhu
cu, tin cy ca ngun, theo dừi quỏ trỡnh hot ng ca ngi cung cp, ngi
cung ng. t mua hng ca nhiu nh cung ng ch khụng t ca mt nh cung ng
duy nht trỏnh b ng khi cú bin ng trong cung ng vt t.



17

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-Nguồn vật tư phụ mới: Được coi là nguồn bổ sung, khơng thường xun, khối lượng
nhỏ khơng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng nó có
vai trò hỗ trợ rất lớn khi nguồn chính khơng bảo đảm, thiếu hụt, khơng kịp thời. Vì vậy
doanh nghiệp phải nắm bắt được nhu cầu phát sinh, mức độ thoả mãn đơn hàng, phục

KIL
OB
OO
KS
.CO


vụ nhu cầu của nguồn chính và vẫn phải mang tính chủ động. Doanh nghiệp cần chú ý
đến khả năng phát triển của nguồn hàng này để khi cần sẵn sàng thay thế khi có sự
thay đổi của nguồn vật tư chính.

-Nguồn hàng trơi nổi: Đây là nguồn bổ sung nhưng đáp ứng nhu cầu đột xuất, đặc
trưng của nguồn này là khơng ổn định về lượng, chất, giá cả, phương thức mua bán,
đòi hỏi người đi mua ngồi việc nắm bắt nhu cầu phải am hiểu, có kiến thức về mặt
hàng, thị trường để khơng bị ép giá, bị mua phải hàng xấu, kém chất lượng.
* Theo nơi sản xuất ra hàng hố vật tư:

-Nguồn vật tư nhập khẩu: Trong q trình cân đối giữa khả năng và u cầu sản xuất,
những máy móc thiết bị và một số loại vật tư cần sử dụng có thể bị thiếu hụt. Mặt khác
trong những máy móc hoặc ngun vật liệu đó sản xuất trong nước chưa đáp ứng được
u cầu sử dụng về số lượng, chủng loại, quy cách phẩm chất.Trong trường hợp đó,
doanh nghiệp có thể đặt mua ở nước ngồi bằng ngoại tệ vay hoặc doanh nghiệp tự có.
Khi xác định phần vật tư đặt mua ở nước ngồi phải trên cơ sở cân đối tỉ mỉ, chính xác
để tránh ứ đọng vốn hoặc lãng phí ngoại tệ. Doanh nghiệp có thể nhập trực tiếp, mua
từ các cơ quan kinh doanh xuất nhập khẩu, hoặc đại lí của các hãng nước ngồi. Đặc
điểm của nguồn này: có chất lượng cao, cơ chế điều tiết nguồn này rất phức tạp, chịu
sự điều chỉnh của ít nhất hai hệ thống luật, chế tài để xử lí các trường hợp vi phạm
cũng phức tạp hơn đòi hỏi đơn hàng phải chính xác có hiệu quả.

-Nguồn sản xuất trong nước: Xác định trên cơ sở nhiệm vụ sản xuất và kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Để đáp ứng được u cầu sản xuất cần phải cân đối
đến từng quy cách chủng loại vật tư. Những vật tư cần thiết sẽ được đặt mua ở các
doanh nghiệp thương mại hoặc các doanh nghiệp sản xuất khác, bao gồm các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam. Doanh nghiệp cần phải tìm hiểu
khả năng sản xuất, chất lượng vật tư, điều kiện thu mua, đặt hàng, giao nhận, vận
chuyển thời gian giao hàng để kí kết và thực hiện hợp đồng, đảm bảo đúng số lượng,

kết cấu, thời gian và địa điểm giao nhận.



18

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4.Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư
4.1.Lập kế hoạch
4.1.1.Lập kế hoạch hậu cần q
Là một trong những hoạt động chủ yếu của phòng kế hoạch vật tư, kế hoạch hậu

KIL
OB
OO
KS
.CO

cần vật tư hàng q của doanh nghiệp lập theo danh mục vật tư cụ thể để đảm bảo cho
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

Khi lập kế hoạch hậu cần vật tư q, những người làm cơng tác vật tư ở doanh
nghiệp có khả năng xác định đúng đắn tồn kho ước tính và dự trữ gối đầu, lượng vật tư
mua sắm. Tất cả điều đó cho phép xác định được mức đảm bảo đối với từng chủng
loại, quy cách vật tư, kịp thời để ra những biện pháp cần thiết để mua được những vật
tư còn thiếu hoặc tránh được dự trữ q mức.

Để lập kế hoạch hậu cần vật tư hàng q được chính xác, đòi hỏi phải có đầy đủ
những tài liệu và sổ sách cần thiết như kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong q, khối

lượng sửa chữa, kế hoạch phát triển kĩ thuật mới, định mức tiêu hao vật tư cụ thể cho
từng sản phẩm (có tính đến tiến bộ kĩ thuật và tổ chức sản xuất trong q kế hoạch),
tồn kho thực tế từng tên gọi vật tư cụ thể ở thời gian lập kế hoạch, số lượng từng tên
gọi vật tư dự kiến nhập vào và dự kiến xuất ra cho tiêu dùng sản xuất từ thời điểm lập
kế hoạch đến ngày đầu q kế hoạch, lượng dự trữ cuối q theo từng qui cách vật tư,
các tài liệu nói về phẩm chất vật tư như các tiêu chuẩn Nhà nước, tiêu chuẩn
ngành...để làm căn cứ chọn mua vật tư ...

Như vậy các tài liệu và số liệu cần thiết để lập kế hoạch bảo đảm vật tư cũng phải
đầy đủ như khi lập kế hoạch u cầu vật tư, có điều là những tài liệu này phải thật cụ
thể.

Khác với kế hoạch hậu cần vật tư trong năm của doanh nghiệp, kế hoạch bảo đảm
vật tư hàng q là là tài liệu làm việc cơ bản của phòng kinh doanh ở doanh nghiệp.
Trên cơ sở kế hoạch vật tư hàng q, phòng kinh doanh liên hệ với các đơn vị cung
ứng đặt mua vật tư, tổ chức hạch tốn và kiểm tra mức độ bảo đảm vật tư cho sản xuất,
xác định số tiền mua vật tư, lập kế hoạch vận chuyển và bốc xếp.

Kế hoạch hậu cần vật tư lập ra trên cơ sở chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm trong q của
doanh nghiệp, các định mức tiêu hao cụ thể và kế hoạch sản xuất chính thức trong q.
Thơng thường trong kế hoạch q, ngồi chỉ tiêu hiện vật còn có chỉ tiêu giá trị. Trong



19

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

biu k hoch quớ cú ct n giỏ v cỏc ct tr giỏ tin mua vt t. Ct tr giỏ tin mua
tớnh bng tớch s gia lng vt t nhp vo trong quớ v n giỏ.

Phng phỏp tớnh cỏc ch tiờu trong k hoch quớ cng tng t nh khi lp k
hoch hu cn vt t nm.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Trờn c s k hoch hu cn vt t quớ, phũng kinh doanh lp n hng t mua
vt t gi c quan kinh doanh. n hng lp riờng cho tng mt hng vt t mt, ú l
bn kờ khai cỏc chng loi, quy cỏch vt t cn thit cho doanh nghip trong kỡ k
hoch, lng t mua i vi tng tờn gi v qui cỏch vt t, cng nh thi hn nhn
hng c th. i vi doanh nghip cú nhu cu vt t n nh, cú th v cn thit phi
lp n hng nm v lõu hn na. Cũn i vi nhng doanh nghip cú nhu cu vt t
trong nm khụng n nh thỡ vic lp n hng na nm v n hng quớ t ra hp lớ vỡ
lp n hng nh th phự hp vi nhu cu thc t ca doanh nghip .

4.1.2.Lp k hoch hu cn thỏng

i vi nhiu loi vt t, phũng kinh doanh ch cn lp k hoch hu cn vt t
trong quớ v theo dừi vic thc hin k hoch ú. Cũn i vi nhng vt t chớnh ca
doanh nghip v nhng vt t m hay mt cõn i thỡ phũng kinh doanh doanh
nghip cn phi lp k hoch hu cn vt t hng thỏng. K hoch ny lp sau khi ó
bit c kh nng tho món n hng ca cỏc n v kinh doanh v lp trc thỏng
k hoch khong t 7-10 ngy. K hoch hu cn vt t hng thỏng khỏc vi k hoch
vt t hng quớ l ch cú cỏc ct phn ỏnh tha thiu vt t v nhng bin phỏp gii
quyt tha thiu ú.

Vic iu chnh k hoch hu cn l cn thit khi cú nhng bin ng trờn th

trng, trong sn xut kinh doanh gõy ra.Nhng nguyờn nhõn chớnh dn n s iu
chnh l:

-S thay i nhu cu th trng v kộo theo ú l k hoch sn xut :nhu cu luụn bin
ng khụng ngng, cn phi nm bt c s bin ng ú chun b tt vt t, m
bo cho sn xut, ỏp ng nhu cu th trng, ngoi ra k hoch sn xut phi c
iu chnh kp thi vi s thay i ca nhu cu.

-Vic ỏp dng khoa hc k thut cụng ngh v ci tin t chc sn xut ...lm cho mc
tiờu dựng vt t gim xung v lm thay i nhu cu, ũi hi phi iu chnh k hoch
hu cn vt t.



20

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

-Do khách hàng vi phạm hợp đồng không cung ứng đủ số lượng, chủng loại, qui cách
vật tư đúng thời hạn qui định.
Nhu cầu vật tư có thể thay đổi tăng lên hoặc giảm xuống do những nguyên nhân kể
trên khiến cho có những loại vật tư bị thiếu hụt và có những loại dự trữ quá mức. Cả

KIL
OB
OO
KS
.CO

hai trường hợp phòng kinh doanh cần có biện pháp giải quyết tốt. Doanh nghiệp có thể

tiến hành nhiều biện pháp khác nhau để tìm kiếm các nguồn vật tư bổ sung như tự chế
tạo, sử dụng nguồn vật tư có ở địa phương, tự tổ chức khai thác và chế biến các loại
vật tư, sử dụng lại phế liệu, sử dụng vật tư thừa, ứ đọng.

4.2.Tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư
4.2.1.Tìm và lựa chọn người cung ứng

* Tìm kiếm người cung ứng: Có nhiều nguồn thông tin để tìm kiếm những người
cung ứng. Cán bộ phụ trách cung ứng thường xuyên tìm các nguồn cung ứng mới, họ
tập hợp trong tay sổ cung ứng và được cập nhật bổ sung hàng ngày. Cán bộ vật tư có
thể sử dụng nhiều phương pháp để tìm kiếm người cung ứng, có thể thông qua các
trang vàng trong danh bạ điện thoại, hội chợ triển lãm do các nhà cung ứng tổ chức,
đại diện thương mại, phụ trương gập và catalô. Cán bộ phụ trách cung ứng cần đánh
giá người cung ứng tiềm tàng về khả năng và chất lượng công việc của họ. Đối với
đơn đặt hàng chuyên dùng, nhân viên cung ứng chọn một người ghi trong sổ tay cung
ứng hoặc trực tiếp đấu thầu mua sắm. Tuỳ vào trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp có
thể chọn người cung ứng tại chỗ hay ở địa phương xa, người cung ứng lớn hay nhỏ,
người cung ứng phân phối hay chế tạo, người cung ứng mới hay truyền thống.
* Về lựa chọn người cung ứng: Thông qua các tiêu chuẩn như chất lượng, giá cả, khả
năng kĩ thuật, sự nổi tiếng, thời hạn giao hàng, vị trí địa lí mà doanh nghiệp lựa chọn
người cung ứng. Việc đánh giá đơn vị cung ứng có thể thực hiện theo phương pháp cho
điểm với mỗi tiêu chuẩn của doanh nghiệp. Việc đánh giá được thực hiện theo định kì và
không hạn chế ở những đơn hàng đầu tiên. Người cung ứng phải được đánh giá lại nhằm
đảm bảo sự ổn định về chất lượng dịch vụ.

4.2.2.Thương lượng và đặt hàng

* Về thương lượng: Thương lượng là giai đoạn quan trọng của quá trình mua.Khi
tiến hành thương lượng cần nắm hai quy tắc sau:
- Dành cho mình đủ thời gian cần thiết cho việc chuẩn bị.




21

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-Lm vic cú phng phỏp v theo k hoch: Vỡ vy cn phi lp k hoch thng
lng, ú l lp ra mt s cú tớnh logic ỏp dng cho mi trng hp, da vo ú m
cú th t chc v thc hin cỏc cuc thng lng.
Nhng mc tiờu cn t c trong thng lng l:

KIL
OB
OO
KS
.CO

-Xỏc nh tiờu chun k thut cỏc sn phm ( dung sai sn phm, bn) v phng
phỏp kim tra.

-Xỏc nh giỏ c, vi nhng iu khon xột li giỏ c khi giao hng theo thi hn (nh
kim tra li khi cú bin ng giỏ nguyờn vt liu, tr giỏ ng tin).

-Xỏc nh hỡnh thc tr tin (nh tr tin mt vi s gim giỏ, tr vo ngy cui thỏng,
bng hi phiu c chp nhn).
-iu kin giao hng.

-Thi hn giao hng v hỡnh pht khi giao hng chm.


* V t hng: t hng l hnh ng phỏp lớ ca ngi mua vi ngi cung ng.
Ti liu ny c son tho thnh nhiu bn: hai bn cho ngi cung ng, mt bn
phc v cho vic nhn n hng, mt bn cho b phn dch v k toỏn, mt bn cho
ca hng kim tra vic nhn hng v mt bn sau cựng lu b phn dch v mua
hng.

n t hng l ti liu mang tớnh hp ng nờn iu quan trng l vn bn ny
phi tht rừ rng, khụng c sai sút, v khụng hiu sai, vỡ th trong n t hng
khụng c dựng nhng t chung chung. n t hng phi m bo cỏc ni dung cn
thit m bo cho c hai bờn u phi thc hin ngha v v quyn li ca mỡnh
mt cỏch rừ rng minh bch nh: tờn a ch ca c hai, giỏ c, s lng, cht
lng...Doanh nghip thng u quyn cho mt hay hai ngi kớ n hng v cú th
quy nh gii hn ch cho mt ln kớ.

4.2.3.Theo dừi t hng v nhn giao hng

* T chc chuyn a vt t v doanh nghip:Tựy thuc vo iu kin tiờu dựng
v vn chuyn ca doanh nghip m cú th la chn phng thc giao nhn phự hp.
Cú hai phng thc giao nhn:

-Chuyn giao tp trung (cũn gi l phng phỏp tớch cc): theo phng phỏp ny hng
hoỏ c chuyn v doanh nghip thụng qua hp ng kớ kt gia n v tiờu dựng v
cỏc n v cung ng bng cỏc dch v vn chuyn tp trung ca cỏc n v kinh doanh.
Thụng qua dch v hng c a n tn ni theo ỳng hp ng. Phng phỏp ny



22

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


thường áp dụng cho những doanh nghiệp có nhu cầu lớn và ổn định vì những doanh
nghiệp này có điều kiện kế hoạch hố được tiến độ tiêu dùng trong sản xuất một cách
chính xác.
-Chuyển giao phi tập trung (còn gọi là phương pháp thụ động): Theo phương pháp này

KIL
OB
OO
KS
.CO

doanh nghiệp hay các đơn vị tiêu dùng bằng phương tiện và lao động của chính mình
để mua và vận chuyển hàng hố về theo nhu cầu phát sinh trong q trình tiêu
dùng.Phương pháp này thường áp dụng cho doanh nghiệp có nhu cầu nhỏ lẻ, khơng kế
hoạch hố được tiến độ.

* Tổ chức tiếp nhận vật tư về số lượng và chất lượng: Vật tư chuyển về doanh
nghiệp trước khi nhập kho phải qua khâu tiếp nhận về số lượng, chất lượng và hố
đơn. Mục đích của việc tiếp nhận là để kiểm tra xem xét hàng hố nhập về có phù hợp
với đơn hàng, hợp đồng đã thoả thuận kí kết hay khơng, lượng hàng về có hao hụt mất
mát hay khơng, nếu xảy ra mất mát thì ai là người chịu trách nhiệm về hao hụt mất mát
đó. Việc tổ chức tiếp nhận, bảo quản và giao hàng ở kho doanh nghiệp thường được
tiến hành theo một quy trình cơng nghệ nhất định.Nếu đơn vị sử dụng dùng phương
tiện của mình (hay th ngồi) đến đơn vị kinh doanh nhận hàng và có người áp tải đi
theo thì việc tiếp nhận số và chất lượng vật tư cần được tiến hành tại kho của đơn vị
kinh doanh và trước khi nhập kho phải kiểm tra lại. Nếu doanh nghiệp thương mại đưa
vật tư đến doanh nghiệp thì việc tiếp nhận về số lượng và chất lượng vật tư lại được
tiến hành tại kho của doanh nghiệp.Trong trường hợp đó, phải xác định trách nhiệm
của sự thiếu hụt, hư hỏng là do doanh nghiệp thương mại hay đơn vị vận tải gây nên.

Tuỳ thuộc vào tính chất cơ lí hố của từng loại vật tư, vào tình hình giao nhận giữa
đơn vị gửi hàng và đơn vị vận tải ...mà thực hiện kiểm tra số lượng bằng những
phương pháp và hình thức khác nhau.Có hai phương pháp kiểm tra chủ yếu: Kiểm tra
tồn bộ và kiểm tra điển hình.

+Hình thức kiểm tra hàng hố về số lượng:

-Giao nhận hàng bằng trọng lượng, số lượng, thể tích thì cân, đong, đo, đếm.
-Giao nhận theo ngun hầm đối với xà lan, tàu thuỷ; ngun toa đối với tàu hoả thì khi
giao hàng cho đơn vị vận chuyển, chủ hàng phải niêm phong kẹp chì toa trước mặt người
phụ trách phương tiện vận tải. Khi trả hàng, nếu dấu niêm phong vẫn ngun vẹn thì
doanh nghiệp khơng cần phải kiểm tra tỉ mỉ về số lượng vật tư.



23

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-Nếu giao theo ngun bao, ngun kiện, bố trí đếm số bao, số kiện, bó. Doanh nghiệp
xem kĩ bao bì và phát hiện ngay tại chỗ những bao bì hư hỏng hay dấu vết nghi ngờ
hàng bị mất.
-Nếu giao theo mớn nước thì căn cứ vào dấu vạch trên thành phương tiện để xác định

KIL
OB
OO
KS
.CO


số lượng vật tư.
+Kiểm tra chất lượng vật tư:Được tiến hành với mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào
tính chất lí, hố của từng loại vật tư. Đối với những loại vật tư chóng hỏng hoặc u
cầu kĩ thuật cao thì phải kiểm tra tỉ mỉ, u cầu chất lượng vật tư dùng trong sản xuất
càng cao bao nhiêu thì cơng việc kiểm tra được tiến hành càng tỉ mỉ bấy nhiêu.Tuỳ
thuộc vào những chứng từ gửi kèm theo hàng hố, nếu có những chứng từ như giấy
chứng nhận phẩm chất, mẫu thử về chất lượng, sản phẩm ...của đơn vị kinh doanh gửi
kèm thì tiến hành kiểm tra một cách chọn lọc. Việc kiểm tra chất lượng vật tư được
tiến hành từ thấp đến cao, từ ngồi vào trong. Đầu tiên, nhân viên tiếp nhận xem xét
kích thước, tình hình bao bì và những kí hiệu ghi trên bao bì có phù hợp với những
điều kiện quy định trong hợp đồng giao hàng và vận đơn gửi kèm theo hàng hố hay
khơng. Tiếp đó, kiểm tra kĩ hơn, trong một số trường hợp, đối với một số loại vật tư
nhất định còn phải tiến hành kiểm tra bằng thí nghiệm như: thử độ cứng, độ dẻo...và có
thể dùng những phương pháp thích hợp để kiểm tra thành phần hố học của những vật
tư chở đến.

Phương pháp kiểm tra khác nhau có thể cho kết quả khác nhau, nên cần phải thống
nhất hàng hố nhận chở theo phương pháp nào thì khi giao hàng cũng theo phương
pháp ấy. Điều đó phải được qui định thống nhất trong các hợp đồng vận chuyển mua
bán.Nếu khi kiểm tra số lượng và chất lượng xong, thấy khơng phù hợp với các chứng
từ đi kèm theo hàng thì phải lập biên bản kiểm nghiệm.Đây là cơ sở pháp lí để giải
quyết những tranh chấp sau này trong mua bán hàng hố.

5.Tổ chức quản lí vật tư nội bộ
5.1.Quản lí dự trữ và bảo quản

Đây là hoạt động quan trọng trong cơng tác hậu cần vật tư, nó cho phép giảm các
các chi phí về bảo quản hàng hố, giảm hao hụt mất mát, bảo đảm cho các doanh
nghiệp có đủ những vật tư cần thiết trong sản xuất để thực hiện các nhiệm vụ đề ra,
ngăn ngừa việc hình thành q mức dự trữ, làm ảnh hưởng tốc độ chu chuyển vốn,




24

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

phỏt hin v cú cỏc bin phỏp gii quyt nhng hng hoỏ ng cỏc doanh
nghip.D tr sn xut l cn c :
-Xỏc nh cỏc loi nhu cu hng hoỏ, lng t hng v tớnh toỏn khi lng hng
nhp v trong cỏc k hoch kinh doanh.

KIL
OB
OO
KS
.CO

-iu chnh lng hng hoỏ nhp trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh v kim tra
thc t d tr hng hoỏ cỏc kho hng.

-Xỏc nh mc vn lu ng u t vo d tr sn xut.

-Tớnh toỏn nhu cu v din tớch kho hng cn thit cho doanh nghip bo qun s
lng v cht lng vt t hng hoỏ d tr.

i lng d tr sn xut ph thuc vo rt nhiu cỏc nhõn t nh: sn xut, cung
ng, vn chuyn v tiờu dựng vt t. Cỏc nhõn t chớnh nh hng dn i lng d
tr sn xut l:


-Lng vt t tiờu dựng bỡnh quõn trong mt ngy ờm ca doanh nghip. Lng ny
li ph thuc vo quy mụ sn xut, mc chuyờn mụn hoỏ sn xut ca doanh
nghip v nh mc tiờu hao nguyờn vt liu.

-Mc xut hng ti thiu mt ln ca doanh nghip thng mi.Mc ny cng thp
cng cú kh nng nhn vt t c nhiu ln v do ú lng d tr cng ớt.
-Trng ti, tc ca phng tin vn ti.

-Cht lng dch v ca doanh nghip thng mi, cung ng y , kp thi, ng b
v chớnh xỏc.

-Tớnh cht thi v ca sn xut , vn ti v tiờu dựng vt t.

-nh kỡ sn xut vt t ca doanh nghip sn xut vt t.Cú nhng chng loi, qui
cỏch vt t, doanh nghip sn xut ch sn xut vo nhng kỡ hn nht nh.
-Thuc tớnh t nhiờn ca cỏc loi vt t. Cú nhng loi vt t m thi gian d tr li
do thuc tớnh t nhiờn ca chỳng quyt nh.

D tr sn xut bao gm 3 b phn:d tr thng xuyờn, d tr bo him v d
tr chun b.Doanh nghip cn tin hnh nh mc cỏc b phn d tr ny, õy l s
quy nh i lng vt t ti thiu phi cú theo k hoch doanh nghip bo m
cho quỏ trỡnh sn xut ca cỏc n v tiờu dựng tin hnh c liờn tc v u n. i
lng d tr sn xut ti a bng tng ca ba i lng d tr thnh phn, i lng
d tr sn xut ti thiu bng tng d tr chun b v d tr bo him. Vic tớnh toỏn



25

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


các đại lượng này có thể được tiến hành theo các phương pháp khác nhau tuỳ điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp mà áp dụng cho phù hợp.

5.1.1.Quản lí về mặt hiện vật dự trữ
* Những ngun tắc cơ bản của kho tàng: Trong các doanh nghiệp cơng nghiệp

KIL
OB
OO
KS
.CO

người ta chia hệ thống kho thành kho thành phẩm, kho ngun vật liệu, kho các bộ
phận linh kiện, kho dụng cụ đồ nghề..Những kho này là cần thiết bởi dự trữ hàng hố
phải được bảo vệ khỏi ăn trộm, thời tiết xấu, chống nóng, ẩm và chống những biến
dạng...Sự bảo quản này bảo đảm một nhiệt độ và độ ẩm phù hợp với các sản phẩm
được dự trữ, hoặc bằng những vật liệu đặc biệt đáp ứng cho mỗi nhu cầu riêng biệt.
Kho phải sạch sẽ, sáng sủa, tách biệt và được che chở, tuy nhiên, trong một số trường
hợp, có những kho chứa ngồi trời. Kho dự trữ cần phải được tổ chức sao cho việc vận
chuyển hợp lí và dễ dàng cho việc xuất nhập các hàng hố.

* Mã hố và phương pháp xếp đặt vật tư dự trữ: Nhằm tạo thuận lợi cho cơng tác
bảo quản vật tư và tăng tốc độ giải phóng kho, cầnthiết phải nhận dạng vật tư một cách
nhanh chóng.Cán bộ quản lí cần thực hiện việc mã hố vật tư, giải pháp đơn giản nhất
là sử dụng tên gọi của chúng, nhưng cách gọi tên này thường ít được sử dụng, đặc biệt
khi chúng gồm những chỉ dẫn kĩ thuật hoặc kích cỡ, do đó doanh nghiệp thường sử
dụng một bộ mã số cho mỗi danh mục vật tư được dự trữ. Để thuận tiện cho việc di
chuyển bảo quản vật tư thì cần có các phương pháp xếp đặt vật tư dự trữ như sau:
-Phương pháp: Một chỗ cho mỗi loại vật tư, mỗi loại vật tư ở chỗ của mình.

-Phương pháp phổ qt vị trí: bất kì vật gì, bất kì chỗ nào.
-Phương pháp tần suất vòng quay
-Phương pháp hai kho.

-Phương pháp: P.E.P.S hay FI.FO( vào trước, ra trước)

5.1.2.Quản lí kế tốn dự trữ

* Nắm số lượng dự trữ: Để nắm được doanh nghiệp phải thơng qua phiếu kho và
thực hiện kiểm kê hàng năm hoặc hàng tháng.

* Theo dõi dự trữ về mặt giá trị: Doanh nghiệp có thể sử dụng hai phương pháp:
phương pháp xuất hết lơ hàng và phương pháp bình qn gia quyền.

5.1.3.Quản lí kinh tế dự trữ


×