Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm trong các doanh nghiệp nhà nước ở nước ta trong những năm gần đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.34 KB, 37 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI M U
S phỏt trin kinh t hng hoỏ XHCN trong iu kin m ca v cnh
tranh kinh t nht l trong giai on hin nay. Vit Nam ang cú xu hng hi

OB
OO
KS
.CO

nhp, ũi hi cỏc n v sn xut kinh doanh phi quan tõm ti hai vn cc
k quan trng ú l cht lng sn phm v giỏ c ca hng hoỏ trong ú cht
lng hu nh l yu t quyt nh. Vỡ vy mt cõu hi t ra cho tt c cỏc n
v sn xut l lm nh th no, bng cỏch no m bo v nõng cao cht
lng sn phm. Thc t cho thy trong kinh doanh khụng cú gỡ m bo chc
chn rng mt sn phm ó c gii thiu vi th trng v c th trng
tip nhn thỡ sn phm ú s tip tc thnh cụng, tr khi cht lng sn phm
luụn c ci tin v nõng cao.

Cựng vi s phỏt trin ca k thut trong nn cụng nghip hin i, nhng
yờu cu v cht lng ó tr nờn ng b hn v ngy mt cao hn. Trong s
cnh tranh gay gt v quyt lit ca c ch th trng, hin nay, doanh nghip
Vit Nam c bit l doanh nghip nh nc ang phi i u vi nhng th
thỏch to ln nh: yờu cu, ũi hi ngy cng cao ca khỏch hng, mụi trng
kinh doanh ó thay i, cung thng xuyờn vt cu, lut quc t v lut quc
gia ngy cng cht ch hn, s thay i ca th trng nh sc ộp ca th trng
chung Chõu u, th trng M mi m v rng ln song ht sc nghiờm ngt v
th tc v tiờu chun cht lng sn phm. Vỡ vy hng Vit Nam thõm nhp
v gi c th trng nc bn thỡ u tiờn l hng hoỏ phi cú sc cnh tranh


KIL

v giỏ c v cht lng trong ú yu t s 1 l cht lng

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I
C S Lí LUN V CHT LNG V QUN TR CHT LNG
SN PHM TRONG DOANH NGHIP

KIL
OB
OO
KS
.CO

I. CHT LNG SN PHM: KHI NIM, C IM, V CC
NHN T NH HNG

1. Khỏi nim v cht lng sn phm

- Tip cn theo sn phm: Cht lng sn phm c hiu l mc l
thc o giỏ tr s dng sn phm (theo quan im ca Max)

- Tip cn theo sn xut: cht lng sn phm l nhng c trng c tớnh
kinh t k thut ni ti phn ỏnh giỏ tr s dng v chc nng ca sn phm ú
ỏp ng nhng yờu cu nh trc ca sn phm trong nhng iu kin xỏc nh

v kinh t - xó hi.

- Tip cn cho ngi tiờu dựng: Cht lng sn phm l s phự hp vi
nhu cu vi mc ớch s dng ca ngi tiờu dựng.

Cht lng sn phm c nhỡn t bờn ngoi, trng thỏi ng.
Cht lng sn phm khụng phi l cỏi tt nht m l cỏi phự hp vi
nhu cu khỏch hng.

- Theo quan im ISO 9000 cht lng sn phm l tng th cỏc ch tiờu
nhng c trng kinh t k thut ca nú th hin c s tho món nhu cu
trong nhng iu kin tiờu dựng xỏc nh phự hp vớ cụng dng sn phm v
ngi tiờu dựng mong mun.

- Theo tiờu chun Vit Nam TCVN 5814 - 1994 phự hp vi ISO/DIS
8402 nh ngha nh sau: Cht lng l mt tp hp cỏc c tớnh ca mt thc
th lm cho thc th ú kh nng tho món nhng nhu cu ó nờu ra v nhng
nhu cu tim n.

2. c im cht lng

Cht lng sn phm l mt phm trự kinh t, xó hi, cụng ngh tng hp
luụn thay i theo thi gian v khụng gian ph thuc cht ch vo mụi trng v
iu kin kinh doanh c th trong tng thi k.
2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mỗi sản phẩm được đặc trưng bằng các tính chất, đặc điểm riêng biệt nội

tại của bản thân sản phẩm. Những đặc tính đó phản ánh tính khách quan của sản
phẩm thể hiện trong q trình hình thành và sử dụng sản phẩm. Những đặc tính
khách quan này phụ thuộc rất lớn vào trình độ thiết kế quy định cho sản phẩm.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Mỗi tính chất được biểu thị bằng các chỉ tiêu cơ lý hố nhất định cơ thể đo
lường, đánh giá được. Vì vậy, nói đến chất lượng phải đánh giá thơng qua hệ
thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ thể. Đặc điểm này khẳng định những sai lầm cho
rằng chất lượng sản phẩm là các chỉ tiêu khơng thể đo lường, đánh giá được.
Nói đến chất lượng sản phẩm là phải xem xét sản phẩm đó thoả mãn đến
mức độ nào nhu cầu của khách hàng. Mức độ thoả mãn phụ thuộc rất lớn vào
chất lượng thiết kế và những tiêu chuẩn kỹ thuật đặt ra cho mỗi sản phẩm. ở các
nước tư bản qua phân tích thực tế chất lượng sản phẩm trong nhiều năm qua
người ta đi đến kết luận rằng chất lượng sản phẩm tốt hay xấu thì 75% phụ thuộc
vào giải pháp thiết kế, 20% phụ thuộc vào cơng tác kiểm tra kiểm sốt và chỉ có
5% phụ thuộc vào kết quả nghiệm thu cuối cùng.

Chất lượng sản phẩm còn mang tính dân tộc thể hiện ở truyền thống tiêu
dùng. Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, mỗi vùng đều có thị hiếu tiêu dùng khác nhau.
Một sản phẩm có thể được xem là tốt ở nơi này nhưng lại là khơng tốt, khơng
phù hợp với nơi khác. Trong kinh doanh khơng thể có chất lượng như nhau cho
tất cả các vùng mà căn cứ vào hồn cảnh cụ thể để đề ra các phương án chất
lượng cho phù hợp. Chất lượng chính là sự phù hợp về mọi mặt với u cầu của
khách hàng.


Chất lượng sản phẩm thể hiện ở hai cấp độ và phản ánh hai mặt khách
quan, chủ quan hay còn gọi là hai loại chất lượng:

+ Chất lượng trong tn thủ thiết kế thể hiện ở mức độ sản phẩm đạt được
so với tiêu chuẩn thiết kế đề ra. Khi sản phẩm sản xuất ra có những đặc tính kinh
tế, kỹ thuật càng gần với tiêu chuẩn thiết kế thì chất lượng càng cao, được phản
ánh thơng qua các chỉ tiêu như tỷ lệ phế phẩm, sản phẩm khơng đạt u cầu thiết
kế. Loại chất lượng này phản ánh những đặc tính bản chất khách quan của s ản
phẩm do đó liên quan chặt chẽ đếnkhả năng cạnh tranh và chi phí.
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Cht lng trong s phự hp: Cht lng ph thuc vo mc phự
hp ca sn phm thit k so vi nhu cu v mong mun ca khỏch hng. Mc
phự hp cng cao thỡ cht lng cng cao. Cht lng ny ph thuc vo
mong mun v s ỏnh giỏ ch quan ca ngi tiờu dựng vỡ vy nú tỏc ng

KIL
OB
OO
KS
.CO

mnh m n kh nng tiờu th ca sn phm.
3. Phõn loi cht lng sn phm.

hiu y v cú nhng bin phỏp khụng ngng nõng cao cht lng
sn phm, ũi hi cỏc doanh nghip phi nm chc cỏc loi cht lng sn

phm. Theo h thng cht lng ISO - 9000 ngi ta phõn loi cht lng sn
phm nh sau:

- Cht lng thit k: l giỏ tr riờng ca cỏc thuc tớnh c phỏt tho gia
trờn c s nghiờn cu trc nghim ca sn xut v tiờu dựng. ng thi cú so
sỏnh vi cỏc hng tng t ca nhiu nc. Cht lng thit k l giai on u
ca quỏ trỡnh hỡnh thnh cht lng sn phm.

- Cht lng tiờu chun: l giỏ tr riờng ca nhng thuc tớnh ca sn
phm c tha nhn, c phờ chun trong qun lý cht lng sn phm. Cht
lng tiờu chun l ni dung tiờu chun ca mt loi hng hoỏ. Cht lng tiờu
chun cú ý ngha phỏp lnh buc phi thc hin nghiờm chnh trong quỏ trỡnh
qun lý cht lng. Cht lng tiờu chun cú nhiu loi:

+ Tiờu chun quc t: l nhng tiờu chun do t chc cht lng quc t
ra c cỏc nc chp nhn v xem xột ỏp dng cho phự vi iukin tng
nc.

+ Tiờu chun Vit Nam (TCVN): l tiờu chun Nh nc, c xõy dng
trờn c s nghiờn cu ng dng thnh tu khoa hc k thut, ỏp dng kinh
nghim tiờu biu v tiờu chun quc t phự hp vi iu kin kinh t xó hi
Vit Nam.

+ Tiờu chun ngnh (TCN): l cỏc ch tiờu v cht lng do cỏc B, cỏc
Tng cc xột duyt, ban hnh, cú hiờu lc i vi tt c cỏc n v trong ngnh,
a phng ú.

4




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Tiêu chuẩn doanh nghiệp (TCDN): Là các chỉ tiêu về chất lượng do
doanh nghiệp tự nghiên cứu và áp dụng trong doanh nghiệp cho mình cho phù
hợp với điều kiện riêng của doanh nghiệp đó.
- Chất lượng thực tế: là chỉ mức độ thực tế đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của

KIL
OB
OO
KS
.CO

s ản phẩm, bao gồm chất lượng thực tế trong sản xuất và chất lượng thực tế
trong tiêu dùng.

-Chất lượng cho phép: là dung sai cho phép mức sai lệnh giữa chất lượng
thực tế với chất lượng tiêu chuẩn. Chất lượng cho phép phụ thuộc vào điều kiện
kỹ thuật của từng nước, phụ thuộc vào trình độ lành nghề của cơng nhân. Khi
chất lượng thực tế của sản phẩm vượt q dung sai cho phép thì hàng hố sẽ bị
xét vào loại phế phẩm.

- Chất lượng tối ưu: là biểu thị khả anưng thoả mãn tồn diện nhu cầu thị
trường trong những điều kiện xác định với những chi phí xã hội thấp nhất.
thường người ta phải giải quyết được mối quan hệ chi phí và chất lượng sao cho
chi phí thấp nhất mà chất lượng vẫn đảm bảo.

Quyết định mức chất lượng như thế nào cho phù hợp là một vấn đề quan
trọng. Điều đó phụ thuộc vào đặc điểm tiêu dùng của từng nước của từng vùng
và phụ thuộc vào mục tiêu của doanh nghiệp.


4. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phẩm.

Cũng có nhiều giác độ đánh giá chất lượng sản phẩm. ở đây sẽ đề cập đến
hai giác độ chủ yếu: đánh giá chất lượng sản phẩm trên giác độ người tiêu dùng
và đánh giá chất lượng sản phẩm trên giác độ người sản xuất.

Trên giác độ người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm thường được đánh giá
theo các phương pháp cụ thể như sau:

Thứ nhất, chất lượng “cảm nhận”. Chất lượng cảm nhận là chất lượng mà
người tiêu dùng cảm nhận được từ sản phẩm (dịch vụ). Người tiêu dùng chỉ có
thể cảm nhận được chất lượng sản phẩm thơng qua q trình đánh giá dựa trên
các tính chất bề ngồi của sản phẩm (dịch vụ). Do khơng phải nhiều loại sản
phẩm (dịch vụ) có thể có tính chất này nên người tiêu dùng hay đánh giá qua các

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch tiờu giỏn tip nh hỡnh nh, uy tớn ca doanh nghip, c im ca quỏ trỡnh
sn xut...
Th hai, cht lng ỏnh giỏ. Cht lng ỏnh giỏ l cht lng khỏch
hng cú th kim tra trc khi mua. cú th kim tra c trc khi mua sn

KIL
OB
OO
KS

.CO

phm phi cú nhng c tớnh cú th o lng d dng. Thụng thng nhng sn
phm m cht lng ca nú c c trng bi cỏc ch tiờu mựi v, mu sc,...
phự hp vi cht lng ỏnh giỏ ca ngi tiờu dựng.

Th ba, cht lng kinh nghim. Cht lng kinh nghim l cht lng
m khỏch hng ch cú th ỏnh giỏ thụng qua tiờu dựng sn phm. Trong iu
kin thiu thụng tin v sn phm m sn phm li khụng mang nhng c trng
ỏp ng ũi hi ca cht lng cm nhn v ỏnh giỏ ngi tiờu dựng tỡm n
nhng phng phỏp ỏnh giỏ cht lng kinh nghim.

Th t, cht lng tin tng. Mt súo loi sn phm (dch v) mang
c trng l khú ỏnh giỏ c cht lng ca nú ngay c sau khi ó tiờu dựng
chỳng. iu ny hay xy ra c bit l i vi nhiu loi dch v. Trong trng
hp ny ngi tiờu dựng tỡm n cht lng tin tng. Tc l, ngi tiờu dựng
thng da vo ting tnm ca doanh nghip sn xut m tin tng vo cht
lng sn phm (dch v) do doanh nghip ú cung cp.

Nh th, tựy theo cỏc loi sn phm mang cỏc c trng c th khỏc nhau
ngi tiờu dựng thng tỡm n cỏc phng phỏp ỏnh giỏ cht lng sn phm
khỏc nhau. c trng chung ca mi cỏch ỏnh giỏ cht lng sn phm trờn
giỏc ngi tiờu dựng l ch d trờn c s cm tớnh, ỏnh giỏ cht lng sn
phm qua cỏc hỡnh thc biu hin bờn ngoi, d cm nhn.

Trờn giỏc ngi sn xut, trong qun tr kinh doanh hin i cht
lng sn phm thng c ỏnh giỏ c ba phng din marketing, k thut v
kinh t. Trờn c s ú, ngi sn xut ỏnh giỏ cht lng sn phm thụng qua
cỏc ch tiờu, cỏc thụng s kinh t - k thut c th. Thụng thng cú th k n
cỏc ch tiờu sau:


6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phẩm.
7. Tính dễ sử dụng

2. Các tính chất cơ lý hố

8. tính dễ vận chuyển, bảo quản

3. Các chỉ tiêu thẩm mỹ

9. Tính dễ sửa chữa

4. Tuổi thọ

10. Tiết kiệm tiêu hao năng

KIL
OB
OO
KS
.CO

1. Tính năng tác dụng

lượng, nhiên liệu


5. Độ tin cậy

11. Chi phí, giá cả

6. Độ an tồn

12. Mức gây ơ nhiễm

Cần chú ý rằng các chỉ tiêu trên có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó hữu cơ
với nhau. Điều quan trọng là phải tạo ra tính chất đồng đều giữa các chỉ tiêu.
Với mỗi sản phẩm cụ thể vai trò của các chỉ tiêu trong đánh giá chất lượng là
khác nhau. Vì vậy trong đánh giá phải sử dụng phạm trù sức nặng để phân biệt
vai trò của từng chỉ tiêu đối với việc đánh giá chất lượng sản phẩm..
5. Những nhân tố tác động đến chất lượng sản phẩm.
5.1. Nhóm nhân tố bên ngồi
5.1.1. Nhu cầu thị trường.

Nhu cầu là xuất phát điểm của q trình quản lý chất lượng tạo lực hút
định hướng cho cải tiến và hồn thiện chất lượng sản phẩm. Cơ cấu, tính chất,
đặc điểm và xu hướng vận động của nhu cầu tác động trực tiếp đến chất lượng
sản phẩm. Chất lượng sản phẩm có thể được đánh giá cao ở thị trường nay
nhưng lại khơng được đánh giá cao ở thị trường khác. Điều đó đòi hỏi phải tiến
hành nghiêm túc, thận trọng của cơng tác nghiên cứu thị trường, phân tích mơi
trường kinh doanh, xác định chính xác nhận thức của khách hàng, thói quen
tuyền thống, phong tục, tập qn, văn hố, lối sống, mục đích sử dụng sản phẩm
và khả năng thanh tốn... nhằm đưa ra những sản phẩm phù hợp với từng loại thị
trường.

Thơng thường khi mức sống xã hội còn thấp, sản phẩm khan hiếm thì u

cầu của người tiêu dùng chưa cao, người ta chưa quan tâm tới chất lượng sản
phẩm. Nhưng khi đời sống xã hội được cải thiện thì đòi hỏi về chất lượng snả

7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phẩm sẽ nâng cao, ngồi tính năng sử dụng còn có cả giá trị thẩm mỹ. Người
tiêu dùng có thể chấp nhận giá cao để có được những sản phẩm ưng ý.
Chính vì vậy, các nhà sản xuất phải sản xuất những sản phẩm có chất
lượng đáp ứng được nhu cầu thị trường. Lúc đó, việc nâng cao chất lượng sản

KIL
OB
OO
KS
.CO

phẩm mới đi đúng hướng.

5.1.2. Trình độ tiến bộ khoa học cơng nghệ

Trong thời đại ngày nay khơng có sự tiến bộ kinh tế, xã hội nào lại khơng
gắn liền với tiến bộ khoa hoa cơng nghệ trên thế giới. Bắt đầu từ cuộc cách
mạng khoa học lần thứ nhất, chủng loại và chất lượng sản phẩm khơng ngừng
thay đổi với tốc độ tương đối nhanh. Tiến bộ khoa học cơng nghệ có tác động
như một lực đẩy tạo khả năng đưa chất lượng sản phẩm khơng ngừng tăng lên.
Nhờ khả năng to lớn của tiến bộ khoa học cơng nghệ đã sáng chế ra những sản
phẩm mới, tạo ra và đưa vào sản xuất với cơng nghệ mới có các chỉ tiêu kinh tế

kỹ thuật cao hơn, thay thế ngun liệu mới tốt hơn và rẻ hơn, hình thành phương
pháp và phương tiện kỹ thuật quản trị tiên tiến góp phần giảm chi phí đồng thời
nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn chu kỳ sống sản phẩm, chu kỳ sản xuất
kinh doanh.

5.1.3. Cơ chế quản lý.

Khả năng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp
phụ thuộc rất chặt chẽ vào cơ chế quản lý của mỗi nước. Cơ chế quản lý vừa là
mơi trường vừa là điều kiện cần thiết tác động đến phương hướng, tốc độ cải
tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm ở các doanh nghiệp. Kế hoạch hố phát
triển kinh tế cho phép xác định trình độ chất lượng và mức độ chất lượng tối ưu,
xác định cơ cấu mặt hàng, xây dựng chiến lược con người trong tổ chức phù hợp
với đường lối phát triển chung.

Hệ thống giá cả cho phép các doanh nghiệp xác định đúng giá trị sản
phẩm của mình, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược cạnh tranh và tìm
mọi cách nâng cao chất lượng sản phẩm mà khơng sợ bị chèn ép về giá.

8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chính sách đầu tư quyết định quy mơ và hướng phát triển sản xuất. Dựa
vào đó các nhà sản xuất có kế hoạch đầu tư cho cơng nghệ, huấn luyện đào tạo
để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Chính sách thương mại về chất lượng, tổ chức hệ thống quản lý chất

KIL

OB
OO
KS
.CO

lượng đều có những vai trò nhất định đối với chất lượng sản phẩm của các
doanh nghiệp.

Tóm lại, thơng qua cơ chế, chính sách quản lý vĩ mơ của Nhà nước tạo
điều kiện kích thích :

- Tính độc lập, tự chủ sáng tạo trong cải tiến chất lượng sản phẩm ở các
doanh nghiệp.

- Hình thành mơi trường thuận lợi cho việc huy động cơng nghệ mới, tiếp
thu ứng dụng những phương pháp quản trị chất lượng hiện đại.

- Sự cạnh tranh cơng bằng, lành mạnh, xố bỏ sức ỳ và tâm lý ỷ lại, khơng
ngừng phát huy sáng kiến cải tiến hồn thiện chất lượng sản phẩm.
5.2. Nhóm nhân tố bên trong

5.2.1. Lực lượng lao động trong doanh nghiệp.

Đây là nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm. Cho dù
trình độ cơng nghệ có hiện đại đến đâu nhân tố con người vẫn được coi là nhân
tố căn bản nhất tác động đến chất lượng các hoạt động sản xuất sản phẩm và các
hoạt động dịch vụ. Trình độ chun mơn, tay nghề kinh nghiệm, ý thức trách
nhiệm, tính kỷ luật, tinh thần hiệp tác phối hợp, khả năng thích ứng với sự thay
đổi, nắm bắt thơng tin của mọi thành viên trong doanh nghiệp tác động trực tiếp
đến chất lượng sản phẩm. Sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp trước hết

phụ thuộc vào chất lượng của tập thể những người lao động mà đứng đầu là
người lãnh đạo của doanh nghiệp.

Quan tâm đầu tư phát triển và khơng ngừng nâng cao trách nhiệm và trình
độ nguồn nhân lực là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý chất lượng của các
doanh nghiệp. Đó cũng là con đường quan trọng nhất nâng cao khả năng cạnh
tranh về chất lượng của mỗi quốc gia.
5.2.2. Khả năng về cơng nghệ máy móc thiết bị của doanh nghiệp.
9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đối với mỗi doanh nghiệp, cơng nghệ ln là một trong những yếu tố cơ
bản có tác động mạnh mẽ đến chất lượng sản phẩm. Mức độ chất lượng sản
phẩm trong mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rấta lớn vào trình độ hiện đại, cơ cấu
đồng bộ, tình hình bảo dưỡng duy trì khả năng làm việc theo thời gian của máy

KIL
OB
OO
KS
.CO

móc thiết bị cơng nghệ, đặc biệt là những doanh nghiệp tự động hố cao, dây
chuyền và tính chất sản xuất hàng loạt. Trình độ cơng nghệ của cãc doanh
nghiệp khơng tách rời trình độ cơng nghệ trên thế giới. Muốn sản phẩm có chất
lượng đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường đặc biệt là thị trường quốc tế mỗi
doanh nghiệp cần có chính sách cơng nghệ phù hợp cho phép sử dụng những
thành tựu khoa học trên thế giới đồng thời khai thác tốt đa nguồn cơng nghệ

nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao với chi phí hợp lý.

5.2.3. Vật tư, ngun liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư ngun liệu
của doanh nghiệp.

Ngun vật liệu là yếu tố tham gia trực tiếp cấu thành nên sản phẩm.
Những đặc tính của ngun liệu sẽ được đưa vào sản phẩm, vì vậy chất lượng
của ngun liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm sản xuất ra.
Khơng thể có chất lượng sản phẩm cao từ những ngun liệu có chất lượng tồi.
Chủng loại, cơ cấu, tính đồng bộ và chất lượng ngun vật liệu có ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.

Ngồi ra, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp còn phụ thuộc rất lớn
vào việc thiết lập hệ thống cung ứng ngun vật liệu thích hợp trên cơ sở tạo
dựng mối quan hệ lâu dài, hiểu biết và tơn trọng lẫn nhau giữa con người sản
xuất và người cung ứng, đảm bảo khả năng cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác
đúng nơi cần thiết.

5.2.4. Trình độ tổ chức quản trị và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Trình độ quản trị lnói chung và trình độ quản trị chất lượng nói riêng là
một trong những nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy tốc độ cải tiến, hồn
thiện chất lượng sản phẩm ở các doanh nghiệp. Các chun gia quản trị chất
lượng đồng tình cho rằng trong thực tế có tới 80% những vấn đề về chất lượng

10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
là do quản trị chất lượng gây ra. Vì vậy, nó đến quản trị chất lượng ngày nay

người ta cho rằng trước hết đó là chất lượng của quản trị.
Các yếu tố của sản xuấta như ngun liệu, máy móc thiết bị, dây chuyền
sản xuất và người lao động dù ở trình độ nào nhưng nếu khơng được tổ chức

KIL
OB
OO
KS
.CO

một cách hợp lý tạo ra sự phối hợp đồng bộ nhịp nhàng giữa các khâu, các yếu
tố của q trình sản xuất thì khơng thể tạo ra sản phẩm có chất lượng cao. Thậm
chí trình độ quản lý tồi còn làm giảm chất lượng sản phẩm, gây lãng phí nguồn
lực sản xuất dẫn đến làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Trình độ tổ chức quản trị các hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện
ở các phương pháp, cách thức quản trị, thiết lý quản trị, đạo đức kinh doanh,
phương pháp quản lý cơng nghệ. Mỗi doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt bộ máy
quản trị kỹ thuật và kiểm tra chất lượng, chú trọng tràng bị các phương tiện kiểm
tra kỹ thuật giám định chất lượng sản phẩm. Muốn có chất lượng sản phẩm cao
cần theo dõi kiểm tra tồn bộ q trình sản xuất, giám sát việc thực hiện các quy
trình quy phạm kỹ thuật để có biện pháp kịp thời khi phát hiện ra các sai sót và
xử lý ngay.

Chất lượng sản phẩm còn phụ thuộc rất lớn vào cơ cấu và cơ chế quản trị
nhận thức, hiểu biết về chất lượng và trình độ của cán bộ quản trị, khả năng xác
định chính xác các mục tiêu, chính sách chất lượng và chỉ đạo tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch chất lượng.

5.2.5. Văn hố doanh nghiệp.


Chất lượng là một vấn đề hết sức quan trọng do đó khơng thể phó mặc
cho các nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm. Các doanh nghiệp phải coi
chất lượng là vấn đề thuộc trách nhiệm của tồn bộ doanh nghiệp.
II. THỰC CHẤT QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP

1. Khái niệm, bản chất, nhiệm vụ.
1.1. Khái niệm

11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cũng giống như khái niệm về chất lượng sản phẩm, hiện nay có rất nhiều
định nghĩa khác nhau quản trị chất lượng. Tuy nhiên, những định nghĩa này có
nhiều điểm tương đồng và phản ánh được bản chất của quản trị chất lượng.
Quan niệm chung nhất, khá tồn diện và được chấp nhận rộng rãi hiện nay

KIL
OB
OO
KS
.CO

do Tổ chức tiêu chuẩn chất lượng thế giới đưa ra như sau: “Quản trị chất lượng
là một tập hợp những hoạt động của chức năng quản trị chung nhằm xác định
chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng phương
tiện như lập kế hoạch, điều kiển chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiền chất

lượng trong khn khổ một hệ thống chất lượng”.

Có thể hiểu quản trị chất lượng là việc ấn định mục tiêu, đề ra nhiệm vụ
và tìm con đường đạt tới, giải quyết nó một cách có hiệu quả nhất. Mục tiêu của
quản trị chất lượng trong các doanh nghiệp là đảm bảo chất lượng sản phẩm
phù hợp với nhu cầu và chi phí tối ưu. Đó chính là sự kết hợp giữa nâng cao
những đặc tính kinh tế, kỹ thuật hữu ích của sản phẩm đồng thời giảm lãng phí
và khai thác mọi tiềm năng để mở rộng thị trường.
1.2. Bản chất

Thực chất của quản trị chất lượng là một tập hợp các hoạt động của chức
năng quản trị như hoạch định, tổ chức, kiểm và sốt điều chỉnh. Đó là một hoạt
động tổng hợp về kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Chỉ khi nào tồn bộ các yếu tố kinh
tế, xã hội, cơng nghệ và tổ chức được xem xét đầy đủ trong mối quan hệ thống
nhất rằng buộc với nhau trong hệ thống chất lượng mới có cơ sở để nói rằng chất
lượng sản phẩm sẽ được đảm bảo.

Quản trị chất lượng phải được thực hiện thơng qua một cơ chế nhất định
bao gồm hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặc trưng về kinh tế kỹ thuật biểu thị
mức độ thoả mãn về nhu cầu thị trượng, một hệ thống tổ chức điều kiển về hệ
thống chính sách khuyến khích phát triển chất lượng. Chất lượng được duy trì
đánh giá thơng qua việc sử dụng các phương pháp thống kê trong quản trị chất
lượng.
Quan niệm hiện nay về quản trị chất lượng cho rằng vấn đề chất lượng
sản phẩm được đặt ra và giải quyết trong tồn bộ hệ thống bao gồm tất cả các
12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

khâu, các q trình từ nghiên cứu thiết kế đến chế tạo, phân phối và tiêu dùng
sản phẩm. Quản trị chất lượng là một q trình liên tục mang tính hệ thống thể
hiện sự gắp bó chặt chẽ giữa doanh nghiệp với mơi trường bên ngồi.
1.3. Nhiệm vụ quản trị chất lượng.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nhiệm vụ của quản trị chất lượng là xây dựng hệ thống đảm bảo chất
lượng trong các doanh nghiệp. Trong đó có:

- Nhiệm vụ đầu tiên là: xác định cho được u cầu chất lượng phải đạt tới
ở từng giai đoạn nhất định. Tức là phải xác định được sự thống nhất giữa thoả
mãn nhu cầu về thị trường với những điều kiện mơi trường kinh doanh cụ thể.
- Nhiệm vụ thứ hai là: quy trì chất lượng sản phẩm bao gồm tồn bộ
những biện pháp, phương pháp nhằm đảm bảo những tiêu chuẩn đã được quy
định trong hệ thống.

- Nhiệm vụ thứ ba là: cải tiến chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ này bao
gồm q trình tìm kiếm, phát hiện, đưa ra tiêu chuẩn mới cao hơn hoặc đáp ứng
tốt hơn những đòi hỏi của khách hàng. Trên cơ sở đánh giá, liên tục cải tiến
những quy định, tiêu chuẩn cũ để hồn thiện lại, tiêu chuẩn hố tiếp khi đó chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp khơng ngừng được nâng cao.

Quản trị chất lượng phải được thực hiện ở mọi cấp, mọi khâu, mọi q
trình. Nó vừa có ý nghĩa chiến lược và mang tính tác nghiệp. ở cấp cao nhất của
doanh nghiệp thực hiện quản trị chất lượng. Cấp phân xưởng và các bộ phận

thực hiện quản trị tác nghiệp chất lượng và ở từng nơi làm việc mỗi người lao
động thực hiện q trình tự quản trị chất lượng. Tất cả các bộ phận, các cấp đều
có trách nhiệm nghĩa vụ, quyền hạn và lợi ích trong quản trị chất lượng của
doanh nghiệp.

2. Vì sao phải quản trị chất lượng.

Trên phương diện lý luận, chất lượng sản phẩm là một trong những nhân
tố quan trọng quy định lợi thế cạnh tranh nên có vai trò quan trọng đặc biệt đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường.
Đối với nền kinh tế quốc dân, đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm
sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh của đất nước. Trong nền kinh tế có xu hướng
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khu vc hoỏ v quc t hoỏ hin nay, kh nng ca t nc ph thuc vo kh
nng cnh tranh ca cỏc doanh nghip, mt trong nhng vn mang tớnh cp
bỏch i vi cỏc doanh nghip nc ta l nõng cao cht lng sn phm theo
kp vi trỡnh v cht lng sn phm ca cỏc nc trong khu vc v th gii.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Xột trờn gúc s dng sn phm, trong nhng iu kin nht nh vic nõng
cao cht lng tng ng vi vic tng nng sut lao ng.


Trong mụi trng kinh doanh hin i, i vi tng doanh nghip vic
m bo v nõng cao cht lng sn phm l iu kin khụng th thiu cú th
tng kh nng cnh tranh ca doanh nghip trc mt ngay th trng trong
nc v sau na l trờn trng quc t. õy li l iu kin doanh nghip cú
th tng doanh thu, th tng li chim lnh v m rng th trng. Hn na,
vic bo m v nõng cao cht lng sn phm to uy tớn, danh ting bn vng
cho doanh nghip.

n tn cui thp niờn 70 trong khi rt nhiu quc gia cht lng vn
c xem l hot ng ca cp tha hnh, quan nim cht lng gn vi ngi
sn xut thỡ Nht ó chinh ph c a s th trng th gii bi mụ hỡnh ỳng
thi im cú s h tr c lc ca qun tr cht lng ng b cỏc doanh
nghip. iu ny ó lm thay i t tng cỏc nh qun tr phng Tõy: cht
lng c cỏc nh qun tr coi l vn chin lc, l yu t quan trng trong
chin lc cnh tranh.

Trong thc tin qun tr kinh doanh iu ỏng lu tõm l cht lng sn
phm (dch v) kộm s dn n chi phớ kinh doanh sn xut v t cung sn phm
(dch v) cao do phi chu phớ tn sa cha, lm gim li nhun. Theo cỏc nh
thng kờ hc thỡ chi phớ kinh doanh sa cha trung bỡnh trong lnh vc sn xut
cụng nghip l 25% v trong lnh vc cung cp dch v khong 40% trong tng
chi phớ sn xut sn phm (dch v).

T quan nim cht lng sn phm do cht lng qun tr qui nh nờn h
thng v qun tr cht lng v m bo cht lng ISO 9000 s to ra h thng
mua - bỏn tin cy ln nhau trong hot ng thng mi quc t, to ra cỏc qui
nh cho phộp cỏc doanh nghip cỏc nc ang phỏt trin cú th vt qua cỏc
14




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
rào cản kỹ thuật nhằm nhanh chóng hội nhập vào các quá trình kinh tế thế giới.
Vì vậy, quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 đem lại nhiều lợi ích đặc
biệt cho các doanh nghiệp ở các nước đang phát triển. Đầu thập niên 90, khi
điều tra 620 công ty đã được cấp chứng chỉ chất lượng ISO 9000 ở các nước EU.

KIL
OB
OO
KS
.CO

3. Các chức năng quản trị chất lượng trong doanh nghiệp.
3.1. Hoạch định chất lượng

Đây là giai đoạn đầu tiên của quản trị chất lượng. Hoạch định chất lượng
chính xác, đầy đủ sẽ giúp định hướng tốt các hoạt động tiếp theo vì tất cả chúng
đều phụ thuộc vào kế hoạch. Đây được coi là chức năng quan trọng nhất nhất là
cần được ưu tiên hàng đầu hiện nay.

Hoạch định chất lượng là hoạt động xác định mục tiêu, phương tiện,
nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Hoạch
định chất lượng tạo điều kiện khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn
lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần giảm chi phí cho chất lượng; nâng cao
khả năng cạnh tranh, giúp cho các công ty chủ động thâm nhập và mở rộng thị
trường đồng thời còn tạo ra được một sự chuyển biến căn bản về phương pháp
quản trị chất lượng ở các doanh nghiệp.


Nội dung chủ yếu của hoạch định chất lượng sản phẩm mới bao gồm:
- Xác lập những mục tiêu chất lượng tổng quát và chính sách chất lượng.
- Xác định khách hàng.

- Phát triển các đặc điểm của sản phẩm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
- Phát triển quá trình có khả năng tạo ra những đặc điểm của sản phẩm.
- Chuyển giao các kết quả của hoạch định cho bộ phận tác nghiệp.
3.2. Tổ chức thực hiện.

Thực chất đây là một quá trình điều khiển các hoạt động tác nghiệp thông
qua các hoạt động, những phương tiện, kỹ thuật, phương pháp cụ thể nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu kế hoạch. Tổ chức thực hiện có ý
nghĩa quyết định đến việc biến các kế hoạch chất lượng thành hiện thực.
Mục đích, yêu cầu đặt ra với các hoạt động triển khai:

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- m bo rng mi ngi cú trỏch nhim thc hin cỏc k hoch, nhn
thc mt cỏch y mc tiờu v s cn thit ca chỳng.
- Gii thớch cho mi ngi bit chớnh xỏc cỏc nhim v, k hoch cht
lng c th cn thit phi thc hin.

KIL
OB
OO
KS
.CO


- T chc nhng chng trỡnh o to v giỏo dc, cung cp nhng kin
thc, kinh nghim cn thit i vi vic thc hin k hoch.

- Cung cp y cỏc ngun lc nhng ni v lỳc cn thit k c nhng
phng tin k thut dựng kim soỏt cht lng.
3.3. Kim tra

Kim tra cht lng l hot ng theo dừi, thu nhp, phỏt hin v ỏnh giỏ
nhng trc trc, khuyt tt ca quỏ trỡnh ca sn phm v dch v c tin hnh
trong mi khõu xuyờn sut i sng ca sn phm.

Mc ớch kim tra khụng ch l tp trung vo vic phỏt hin cỏc sn phm
hng, loi cỏi tt ra khi cỏi xu m l phỏt hin nhng trc trc, khuyt tt
mi khõu, mi cụng on tỡm kim nhng nguyờn nhõn gõy ra trc trc khuyt
tt ú tỡm nhng bin phỏp ngn chn kp thi.

Nhng nhim v ch yu ca kim soỏt cht lng l:

- ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin cht lng v xỏc nh mc cht lng
t c trong thc t ca doanh nghip.

- So sỏnh cht lng thc t vi k hoch phỏt hin cỏc sai lch ú trờn
cỏc phng din v kinh t, k thut, xó hi.

- Phõn tớch cỏc thụng tin v cht lng lm c s cho ci tin v khuyn
khớch ci tin cht lng.

- Tin hnh cỏc hot ng cn thit nhm khc phc nhng sai lch, m
bo thc hin ỳng nhng yờu cu ban u hoc thay i theo d kin.

Thụng thng hin nay cú hai loi kim tra: kim tra thng k hng
thỏng hoc kim tra nh k v kim tra cui k cựng vo cui nm kinh doanh.
3.4. Hot ng iu chnh v ci tin.
Hot ng iu chnh nhm lm cho cỏc hot ng ca h thng doanh
nghip cú kh nng thc hin c cỏc tiờu chun cht lng ra ng thi
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cng l hot ng a cht lng sn phm thớch ng vi tỡnh hỡnh mi nhm
gim dn khong cỏch gia mong mun ca khỏch hng v thc t cht lng
t c, tho món nhu cu khỏch hng mc cao hn.
Cỏc bc cụng vic ch yu l:

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Xỏc nh nhng ũi hi c th v ci tin cht lng t ú xõy dng cỏc
d ỏn ci tin cht lng.

- Cung cp cỏc ngun lc cn thit nh ti chớnh, k thut, lao ng.
- ng viờn, o to v khuyn khớch quỏ trỡnh thc hin v d ỏn ci tin
cht lng.

Khi cn thit cú th iu nh mc tiờu cht lng. Thc cht ú chớnh l
quỏ trỡnh ci tin cht lng cho phự hp vi iu kin v mụi trng kinh

doanh mi ca doanh nghip. Quỏ trỡnh ci tin c thc hin theo cỏc bc
sau:

- Thay i quỏ trỡnh nhm gim quyt tt
- Thc hin cụng ngh mi

Phỏt trin sn phm mi, a dng hoỏ sn phm.

17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN II
THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở NƯỚC TA HIỆN NAY

KIL
OB
OO
KS
.CO

I. MỘT VÀI NÉT VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở NƯỚC TA TRONG
MẤY NĂM GẦN ĐÂY

Trong những năm gần đây,phần lớn sản phẩm Việt Nam được nhà nước
cơng nhận về chất lượng và người tiêu dùng ưa chuộng mến mộ. Hàng hố Việt
Nam ngày càng có ưu thế trên thị trường nội địa và ngày càng được bạn bè thế

giới tín nhiệm.Những khẩu hiệu có nội dung “chất lượng là yếu tố hàng đầu”,
“chất lượng là sự sống còn của doanh nghiệp,”chất lượng trách nhiệm và lương
tâm của người thợ “...đă được kẻ vẽ, trình bầy trang trọng ở hầu hết các phòng
ban, phân xưởng xí nghiệp .Các hội chợ hàng Việt Nam chât lượng cao được tổ
chức thưòng kỳ hàng năm, năm 1997 hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao
được tổ chức thì chợ có 71 doanh nghiệp tham gia có sản phẩm được người tiêu
dùng bình chọn là hàng có chất lượng cao, đến năm 2000 thì riêng ở Hà Nội đă
có đến 200doanh nghiệp có sản phẩm đạt hàng chất lượng cao, qua phiếu điều
tra là 16.000 phiếu trong 12 tỉnh thành phố năm 2000 thì có tới 300 doanh
nghiệp được có tên trong danh sách hàng Việt Nam chất lượng cao.
Qua các kỳ hội chợ triển lãm thương mại, hàng cơng nghiệp,hàng tiêu
dùng, hội chợ làng nghề,hội chợ chun nghành kinh tế kỹ thuật, hội chợ hàng
Việt Nam chất lượng cao từ trước tới nay đã có hàng nghìn sản phẩm đạt huy
chương (vàng, bạc, đồng) và bằng khen chất lượng. q trình sản xuất, quản lý
chất lượng cũng tuyển chọn được các sản phẩm đạt giải chất lượng nhà nước
hàng năm ngồi ra các tổ chức quốc tế còn trao cúp chất lượng cho nhiều doanh
nghiệp và các giải như “Ngơi sao vàng quốc tế cầu vồng - Châu âu “ năm 1996
cho cơng ty May Hồ bình, nhà máy Sơn Đồng nai và xí nghiệp than Cửa ơng,
“Nhãn hiệu thương mại tốt nhất” năm 1996 cho cơng ty sữa Việt Nam
(vinamilk).
18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c bit b tiờu chun quc t ISO 9000 ó c cp cho nhiu doanh
nghip l bng chng chng minh cho cht lng hng Vit Nam khụng nhng
cú v th th trng trong nc m cũn c th trng th gii chp nhn,
nhiu mt hng xut khu ca nc ta sang cỏc nc khỏc tng mt cỏch ỏng


KIL
OB
OO
KS
.CO

k. Thỏng 5 nm 1998 c nc ta mi ch cú 17 doanh nghip c cp chng
ch ISO9000 nhng n u thỏng 7 nm 1999 ó cú 60 n v c cp chng
ch ISO 9000. Hin nay tiờu chun quc t ISO 9000 v cỏc tiờu chun qun lý
cht lng hn lỳc no ht ó tr thnh mc tiờu thc hin cp thit ca cỏc
doanh nghip Vit Nam. D kin n nm 2000 s cú khong 200 doanh nghip
c cp chng nhn tiờu chun ISO 9000.

II. THC TRNG NNG CAO CHT LNG SN PHM
TRONG CC DOANH NGHIP NH NC NC TA TRONG
NHNG NM GN Y

1. Tỡnh hỡnh cht lng sn phm

Cht lng hng tiờu dựng Vit Nam my nm qua ó cú nhiu tin b
ỏng k. Nhng tin b cht lng ni bt c th hin khớa cnh sau
* a dng, phong phỳ v chng loi, kiu dỏng.

Nu trc õy, mt s c s thng ch sn xut mt s ớt mt hng vi
s lng kiu dỏng rt hn ch thỡ gi õy, cỏc c s sn xut hng tiờu dựng ó
sn xut khỏ nhiu loi hng vi nhiu mu mó, kiu dỏng nhiu phm cp
cht lng khỏc nhau. iu ú th hin cỏc nh sn xut ó bin nh hng
cht lng vỡ ngi tiờu dựng , cht lng l do yờu cu ca khỏch hng vỡ th
c gng tho món ti a nhu cu ca ngi tiờu dựng nh cỏc loi vt liu xõy
dng, s dõn dng, s v sinh, qut in, hng may mc, cỏc loi m phm,

nc gii khỏt, bỏnh kov.v

* Thm m c nõng lờn.

Trong thi gian qua, cht lng sn, m, cht lng cỏc chi tit nha ó
c cỏc nh sn xut quan tõm v u t ỏng k nờn cht lng thm m hng
Vit Nam khụng cũn thua kộm hng hoỏ cựng loi trong khu vc. Bao bỡ nhón

19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mác (đặc biệt đối với các hàng hố thực phẩm, mỹ phẩm, chất tẩy rửa.v.v.) cùng
được cải tiến để hồ nhập được với hàng nhập khẩu.
* Kết cấu sản phẩm:
Xu hướng chế tạo hàng hố có kết cấu gọn nhẹ, thanh thốt, tiện dụng

KIL
OB
OO
KS
.CO

trong sử dụng đã được các nhà sản xuất đặc biệt quan tâm và triển khai có kết
quả. Như các mặt hàng cơ khí gia dụng, đồ gỗ, quạt điện, dụng cụ điện.v.v. Từ
xu hướng trên, khơng những giúp các nhà sản xuất nâng cao chất lượng sản
phẩm mà còn giảm được tiêu hao vật tư, năng lượng.
* Các chỉ tiêu về tính năng sử dụng:


Phần lớn các hàng hố của Việt Nam sản xuất thời gian qua đủ nâng cao
được các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả sử dụng. Các sản phẩm đã đạt chất
lượng đăng ký với xu hướng tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế. Nhiều hàng hố
tiêu dùng của ta đã đạt và vượt qua các ứp cùng loại của khu vực và được người
tiêu dùng tín nhiệm như các loại vật liệu xây dựng (xi măng lò quay, gạch xây,
gạch lát của Thạch Bàn, Hữu Hưng…) , sứ vệ sinh (Thanh trì, Thiên thanh), dây
điện (Cadivi, Trần phú…), quạt điện (Điện cơ thống nhất) , bánh kẹo (Vinabico,
Hải hà…), hàng lắp ráp điện tử, mỹ phẩm..v.v.
* Độ bền và an tồn.

Nhiều hàng tiêu dùng của Việt Nam được người tiêu dùng ưa chuộng bởi
đã đáp ứng được các u cầu về an tồn trong q trình sử dụng và có độ bền
đảm bảo như gạch lát nền Hữu Hưng, sứ vệ sinh (Thanh trì, thiên Thanh) quạt
điện cơ Thống nhất, một số loại khí cụ điện, đồ cơ khí gia dụng như bàn ghế
Xn hồ, bóng đèn và phích nước rạng Đơng.

Có thể nói một cách khái qt rằng, chất lượng hàng hố Việt Nam mấy
năm qua đã có sự vươn lên mạnh mẽ. Nhiều hàng hố đã từng bước ổn định và
nâng cao chất lượng với xu hướng tiếp cận hàng hố chung của thế giới do đó đã
được người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng và đánh giá cao.
2. Tình hình quản lý chất lượng sản phẩm.
Việc quản lý chất lượng hàng hố nói chung đã được thực hiện trên cơ sở
pháp lệnh chất lượng hàng hố, nghị định của chính phủ và các thơng tư hướng
20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
dẫn của Bộ khoa học, cơng nghệ và mơi trường . Cơng tác quản lý tiêu chuẩn chất lượng chủ yếu do tổng cục tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng ở các địa
phương đảm nhận. Ngồi ra còn có cơ quan quản lý thị trường và cơ quan quản

lý chất lượng ngành. Từ 8/12/1995, để tăng cường trách nhiệm của các ngành và

KIL
OB
OO
KS
.CO

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, nhà nước về chát lượng hàng hố. Theo đó,
ngồi bộ khoa học, cơng nghệ mơi trường là cơ quan đầu mối về quản lý chất
lượng hàng hố còn có một số bộ chun ngành khác cũng có trách nhiệm quản
lý nhà nước về chất lượng hàng hố như Bộ cơng nghiệp, Bộ nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn, Bộ thuỷ sản, Bộ y tế, Bộ xây dựng, Bộ giao thơng vận tải
và bộ văn hố thơng tin.

Quản lý nhà nước về chất lượng hàng hố cho đến nay đã thực hiện được
các nội dung sau:

- Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn cho sản phẩm, tính đến năm 1999 thì
Việt Nam đã xây dựng được 11 tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm tương đương
với Bộ ISO 9000.
ISO 9000

tiêu chuẩn Việt Nam

ISO 8402; 1994

TCVN 5814: 1994

ISO 9000-1: 1994


TCVN 5200 : 1995

ISO 9001: 1994

TCVN 5201: 1995

ISO 9002: 1994

TCVN 5202: 1995

ISO 9003: 1994

TCVN 5203: 1995

ISO 9004-1: 1994

TCVN 5204-1: 1995

ISO 9004-2: 1994

TCVN 5204-2: 1995

ISO 10011-1: 1990

TCVN 5950-1: 1995

ISO 10011-2: 1994

TCVN 5950-2: 1995


ISO 10011-3: 1994

TCVN 5950-3: 1995

ISO 10013: 1994

TCVN 5951: 1995.

- Tổ chức đăng ký chất lượng hàng hố
- Thanh tra việc kiểm tra thực hiện đăng ký chất lượng hàng hố
- Kiểm tra chất lượng hàng hố xuất nhập khẩu
21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Chứng nhận hàng hố phù hợp tiêu chuẩn
- Chứng nhân hệ thống chất lượng.
Đi cùng với việc các doanh nghiệp nhận được giấy chứng nhận chất lượng
hàng hố phù hợp với tiêu chuẩn thì việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp

KIL
OB
OO
KS
.CO

tăng lên đáng kể, các chi phí khác như chi phí đi lại, đổi hàng, tái chế sản phẩm
đều giảm như tập đồn Sony Việt Nam sau khi tham gia đăng ký chất lượng thì

tỷ lệ sản phẩm kém chất lượng giảm từ 3% xuống còn 1%. Xí nghiệp dệt len Sài
gòn sau 6 tháng nhận chứng chỉ ISO 9002 tỷ lệ hàng hố kém chất lượng đã
giảm 5% xuống còn 3% và hàng dệt len của xí nghiệp đã có thể thâm nhập vào
thị trường mới như Hoa kỳ, Đài loan và qua 6 tháng xuất khẩu đã tăng 55% so
với cùng kỳ năm ngối. Cơng ty cao su sao vàng từ một cơng ty làm ăn thua lõ
kéo dài nhưng từ năm 1990 cơng ty chú trọng tới cơng tác và quản lý nâng cao
chất lượng sản phẩm cơng ty đã liên tục gặt hái được thành cơng trong 3 năm
(1993, 1996, 1997) mỗi năm cơng ty đạt 3 huy chương vàng về chất lượng sản
phẩm tại hội chợ quốc tế hàng cơng nghiệp tỷ lệ sản phẩm hỏng đã giảm hẳn,
nếu như năm 1980 sản phẩm của cơng ty chỉ đạt:
Chỉ tiêu

Loại 1

Loại 2

Loại phế

Săm lốp xe đạp

70-80%

15-25%

4-7%

Săm lốp xe máy

Chưa sản xuất


Săm lốp ơ tơ

70-80%

20%

4-5%

Nhưng đến năm 1990 sản phẩm loại 2 của cơng ty khơng có, loại phế
phẩm cũng giảm hẳn , chỉ tiêu cho các loại săm lốp loại 1 đạt tỷ lệ 97-98% còn
loại phế giảm xuống chỉ còn 2-2,5%.
3. Thành tựu và hạn chế
3.1. Thành tựu.

a. Về quan điểm cho phi phí nâng cao chất lượng sản phẩm
Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã tiếp cận được quan điểm mới về chất
lượng sản phẩm theo đúng nghĩa của nó. Theo quan điểm mới này, chi phí cho
chất lượng, nâng cao chất lượng, cải tiến kỹ thuật là những chi phí làm cho sản
22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phẩm phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của khách hàng. Như theo
quan điểm của Philip Beroty và các chun gia hàng đầu của thế giới về chất
lượng cho rằng “chất lượng là cái cho khơng”, “chất lượng tự trả cho nó” theo
họ; chi phí cho chất lượng chính là cái giá phải trả cho sự khơng phù hợp của

KIL
OB

OO
KS
.CO

sản phẩm đối với nhu cầu của khách hàng. Giảm sự khơng phù hợp tức là làm
tăng chất lượng do đó sẽ làm giảm chi phí, chất lượng tăng sẽ làm cho hàng hố
đồng nhất giảm phẩm, thứ phẩm, lãng phí nhân lực, khấu hao ngun vật liệu,
tăng sản lượng đầu ra, chi phí thấp hơn. Và chi phí cho chất lượng , cải tiến ,
nâng cao chất lượng phải được coi là khoản tiền tiết kiệm nhờ giảm được những
lãng phí do sự khơng phù hợp gây ra thơng qua việc hồn thiện tổ chức quản lý.
Các doanh nghiệp đã tiếp cận và đưa ra được quan điểm của mình về chi
phí cho cải tiến chất lượng sản phẩm bao gồm 2 loaị.

- Thứ nhất chất lượng hàng hố tn thủ theo quy trình sản xuất. Đối với
loại này, khi chất lượng tăng thì chi phí cho sản xuất giảm xuống do làm đúng
quy trình cơng nghệ, xử lý hàng hố trước khi đưa ra thị trường, giảm các sai sót
khi lưu thơng hàng hố, giữ được uy tín với người tiêu dùng.

- Thứ hai chất lượng trong sự phù hợp (hay nói cách khác là chất lượng do
trình độ thiết kế và quản lý) . Trình độ hoạch định ra kỹ thuật càng cao, mức độ
phù hợp càng lớn thì chất lượng cũng tăng theo. Để nâng cao trình độ thiết kế,
cần phải tăng chi phí đó là:

+ Chi phí phòng ngừa bao gồm các chi phí cho hoạt động kiểm tra, nghiên
cứu khoa học để thiết kế và đảm bảo duy trì hệ thống chất lượng đào tạo cơng
nhân, cán bộ quản lý chất lượng.v.v.

+ Chi phí cho thẩm định liên quan đến việc đánh giá đầu vào như vật tư,
ngun liệu và các hoạt động dịch vụ khác.


+ Đầu tư cho chất lượng khi phát ghuy được tác dụng thì trước hết, giám
đốc phải là người khởi xướng và trực tiếp chỉ đạo , phải đưa vào kế hoạch kinh
doanh,d phải quản lý chặt từ đầu đến thành phẩm cuối cùng.
+Người lao động cũng tham gia quản lý chất lượng cơng nhân là người
trực tiếp phát hiện xử lý kịp thời và đưa ra những sáng kiến, giải pháp sát thực
23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhất. Để khai thác tốt mặt này, phải tăng vốn đầu tư đào tạo bồi dưỡng cho cơng
nhân am hiểu về chất lượng và quản lý chất lượng, biến quản lý chất lượng
thành tự quản lý chất lượng của cơng nhân. Chỉ có sự chung sức, chung lòng
như vậy mới có chất lượng hàng hố tốt để giữ vững khách hàng và khơng gây

KIL
OB
OO
KS
.CO

thiệt hại cho khách hàng.

b. Các doanh nghiệp nhà nước đang đi từ “số” đến “chất”.
Nếu như trong thời kỳ kế hoạch hố tập trung hầu hết các doanh nghiệp
nhà nước đều lấy mục tiêu chạy theo số lượng để hồn thành kế hoạch bởi khi
sản phẩm của doanh nghiệp nhà nước ra chỉ cần nhập kho là đã hồn thành kế
hoạch nhà nước giao cho, doanh nghiệp khơng phải lo đến chuyện tiêu thụ sản
phẩm thế nào, người tiêu dùng có thích hay khơng. Thì khi chuyển sang cơ chế
thị trường doanh nghiệp nhà nước khơng còn thích ứng thoe kiểu hoạt động do

đó buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại được phải sản xuất ra những sản phẩm
có tính cạnh tranh về giá cả và chất lượng trong đó chất lượng là yếu tố hàng
đầu. Nhiều doanh nghiệp đã thấy được tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm
là cần thiết để cho doanh nghiệp có thể tồn tại được; do vậy trong những năm
gần đây khơng những số lượng các loại sản phẩm sản xuất ra ngày càng tăng mà
chất lượng hàng hố cũng được người tiêu dùng trong nước và ngồi nước chấp
nhận điển hình như Tổng cơng ty cao su sao vàng do chất lượng sản phẩm tăng
vì vậy xuất khẩu sang các nước trong khu vực tăng từ 20-25%, cơng ty may 10,
cơng ty may Đức giang liên tục được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng
cao qua các hội chợ.v.v.

c. Những ngun nhân.

Các doanh nghiệp nhà nước đạt được các thành tựu trên một mặt phải do
nỗ lực lớn của các doanh nghiệp mặt khác trong điều kiện thuận lợi cũng góp
phần tác động khơng nhỏ tới q trình phát triển của doanh nghiệp.
* Ngun nhân khách quan:

Với chính sách mở cửa, hồ nhập, hàng hố ngoại nhập xuất hiện ngày
càng nhiều giá rẻ mà chất lượng lại khơng thua kém là bao nhiêu đã gây cho các
ngành sản xuất hàng hố của Việt Nam gặp khó khăn lúng túng thậm chí nó còn
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
búp cht mt s mt hng truyn thng. Tuy nhiờn chớnh s m ca ny ó giỳp
cho cỏc doanh nghip sn xut ca nc ta c bit i vi doanh nghip nh
nc thay i hn t duy giỳp h cú th c xỏt, cnh tranh i n thay i
np ngh, i mi t duy qun lý, i mi cụng ngh .v.v.. v cú th cnh


KIL
OB
OO
KS
.CO

tranh c vi cỏc sn phm ngoi nhp con ng duy nht i vi cỏc doanh
nghip l phi ly cht lng l yu t hng u.

Cựng vi s tin b ca khoa hc k thut thỡ nhu cu v cht lng ca
cỏc loi hng hoỏ ngy cng cao ú l ng c buc cỏc doanh nghip phi tỡm
ra gii phỏp ci tin sn phm ca mỡnh.
* Nguyờn nhõn ch quan:

Thnh cụng ca doanh nghip phn ln do n lc t phớa doanh nghip
th hin

- V kh nng chuyờn mụn qun lý cng nh vic s dng cỏc loi mỏy
múc thit b ca thnh viờn trong doanh nghip ngy cng c nõng cao.
- V nhn thc c tm quan trng ca nõng cao cht lng sn phm
cng c nõng cao t ngi cụng nhõn sn xut n cỏc cp qun tr.
- Kh nng tip thu nhng cỏi mi, tranh th c thi c c hi n vi
doanh nghip.

3.2. Nhng hn ch.

a. V quan im cho chi phớ cht lng sn phm.

Mc dự cú nhiu doanh nghip ó nhanh chúng ci tin i mi c t

duy nhng khụng phi khụng cũn nhng doanh nghip vn ang cũn gi cỏi
quan nim c, ngi tip thu v i mi, c bit l i vi cỏc doanh nghip nh
nc khi núi n ci tin i mi h s phi chi phớ quỏ ln bi vic ci tin
cht lng sn phm ch yu thụng qua u t ci tin cụng ngh dn n mt
thúi quen trong t duy l mun ci tin nõng cao cht lng thỡ phi cú mt
lng vn khỏ ln, mt khỏc vic theo dừi tớnh toỏn v ỏnh giỏ hiu qu c th
cho cht lng em li cũn gp nhiờự khú khn. Nhng tr ngi ny ó lm cho
nhiu doanh nghip ngi hay ớt quan tõm n cht lng, khụng xõy dng cho
mỡnh mt chng trỡnh ci tin, nõng cao cht lng.
25


×