BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------------
LÊ THỊ TÂM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG DOANH THU VÀ TÀI SẢN CỦA CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
TP.Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------------
LÊ THỊ TÂM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG DOANH THU VÀ TÀI SẢN CỦA CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MINH HÀ
TP.Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn Minh Hà
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
PGS.TS Nguyễn Minh Hà
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 25 tháng 07 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
PGS. TS Phan Đình Nguyên
TS. Phan Mỹ Hạnh
TS. Phan Thị Hằng Nga
PGS.TS Nguyễn Thị Loan
TS. Hà Văn Dũng
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ THỊ TÂM
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 27/02/1977
Nơi sinh: Nghệ An
Chuyên ngành: Kế toán
MSHV: 1341850077
I- Tên đề tài:
Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu và tài sản của các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán TP.HCM................................................................................
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu và tài sản của các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Dựa trên các lý thuyết về tăng trưởng, các
nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tác giả xây dựng mô hình nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng tăng trưởng đến công ty. Với số liệu thu thập của 130 công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong thời gian 2008 – 2013.
Thông qua mô hình toán và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả đã tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng tài sản của công ty, từ đó đưa ra một số
giải pháp cho các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. HCM.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/06/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Hà ............................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
PGS.TS Nguyễn Minh Hà
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu và
tài sản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2015
Học viên thực hiện
Lê Thị Tâm
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua qúa trình học tập và rèn luyện ở trường lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm
ơn Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh
đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi được có cơ hội học lớp Cao học kế
toán niên khoá 2013 – 2015 tại trường.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô, những người
đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại trường Đại học
Công nghệ TP.Hồ Chí Minh.
Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Minh Hà, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp trong cơ quan, các bạn trong lớp học
đã cùng nhau học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm trong học tập cũng như công
việc.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến đại gia đình tôi, những người thân luôn
bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, các Thầy Cô một lời chức sức khỏe dồi dào, kính chúc Quỹ Thầy – Cô mãi tỏa sáng trong sự
nghiệp trồng người và chúc trường ngày càng phát triển.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2015
Học viên thực hiện
Lê Thị Tâm
iii
TÓM TẮT
Nghiên cứu này xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng doanh thu và tài
sản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Mẫu gồm 650
quan sát nghiên cứu của 130 công ty trong giai đoạn 2008 - 2013. Mô hình nghiên cứu
được xây dựng bởi 10 nhân tố: Lợi nhuận, đòn bẩy tài chính, tài sản cố định trên tổng
tài sản, tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số tự tài trợ, quy mô công ty, tuổi công ty, sở
hữu nhà nước, dòng tiền và ngành nghề kinh doanh. Mô hình nghiên cứu được thực
hiện hồi quy bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, tốc độ tăng trưởng trung bình của doanh thu là
17,44% và tốc độ tăng trưởng trung bình của tài sản là 17,27%. Biến lợi nhuận, đòn
bẩy tài chính và quy mô công ty có mối tương quan dương đến tốc độ tăng trưởng.
Biến tuổi công ty, sở hữu nhà nước và dòng tiền có mối tương quan âm. Biến tài sản
cố định trên tổng tài sản, tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số tự tài trợ và ngành nghề
không có mối tương quan đến tốc độ tăng trưởng của các công ty.
Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đưa ra các giải pháp tác động đến tăng trưởng
của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.Hồ Chí Minh như các giải
pháp làm tăng lợi nhuận, xác định cơ cấu đòn bẩy tài chính hợp lý, tuổi công ty, lập kế
hoạch dòng tiền.
iv
ABSTRACT
This paper examines factors affecting the firms growth listed on TP.HCM
Stock Exchange. Sample of 650 observations of 130 companies for the period of 20082013. Research model is designed by 10 Factors affecting include: profitability,
leverage, fixed asstes to total assets, current liquidity ratio, solvency ratio, firm size,
firm age, state ownership, cash flow and firm kind. Research model is done with
regression analysis by SPSS 20.0 statistical software.
The study results show that the average growth rate of revenue is 17,44% and
the average growth rate of assets is 17.27%. Variables 0f profitability, financial
leverage and firm size have a positive relationships to frims growth rate. Variables of
firm age, state ownership and cash flow have negative relationships. Variable fixed
assets to total assets, current liquidity ratio, solvency ratio and firm kind are nonsignificant relationships to firm growth rate.
From the results of this research, the author offers a number of solutions
relating to firms growth rate for firms listed on TP.HCM Stock Exchange as: increase
profitability, determination of reasonable financial leverage, firm age, cash flow
planning.
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................................ii
Tóm tắt .................................................................................................................................... iii
Abstract .................................................................................................................................... iv
Mục lục ..................................................................................................................................... v
Danh mục các từ viết tắt ...................................................................................................... viii
Danh mục các bảng ................................................................................................................. ix
Danh mục các hình ................................................................................................................... x
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................................... 1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.7. Kết cấu luận văn ................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ....................... 4
2.1. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng ......................................................................................... 4
2.1.1. Các khái niệm về tăng trưởng doanh nghiệp ....................................................... 4
2.1.2. Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp của Penrose ............................................... 4
2.1.3. Lý thuyết về phát triển doanh nghiệp của Greiner .............................................. 5
2.1.4. Lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu ........................................................... 6
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của công ty ..................................................... 7
2.2.1. Lợi nhuận .............................................................................................................. 7
2.2.2. Đòn bẩy tài chính .................................................................................................. 7
vi
2.2.3. Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản .................................................................. 8
2.2.4. Tỷ số thanh toán hiện hành ................................................................................... 8
2.2.5. Tỷ số tự tài trợ ....................................................................................................... 9
2.2.6. Quy mô công ty ..................................................................................................... 9
2.2.7. Tuổi công ty ......................................................................................................... 10
2.2.8. Sở hữu nhà nước .................................................................................................. 11
2.2.9. Dòng tiền .............................................................................................................. 11
2.2.10. Ngành nghề ........................................................................................................ 12
2.3. Các nghiên cứu trước đây ............................................................................................... 12
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 30
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 30
3.2. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................................... 31
3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................................. 31
3.4. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................................ 32
3.5. Mô tả các biến trong mô hình và phương pháp đo lường............................................. 33
3.5.1. Biến phụ thuộc ..................................................................................................... 33
3.5.2. Các Biến độc lập.................................................................................................. 34
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 41
4.1. Thống kê mô tả các biến độc lập và biến phụ thuộc ..................................................... 41
4.1.1. Phân tích tốc độ tăng trưởng qua các năm ......................................................... 41
4.1.2. Phân tích thống kê tốc độ tăng trưởng của khu vực nông nghiệp, khu vực
công nghiệp và dịch vụ .......................................................................................................... 42
4.1.3. Phân tích thống kê tốc độ tăng trưởng của các công ty có sở hữu Nhà nước
và không có sở hữu Nhà nước ............................................................................................... 43
4.1.4. Phân tích thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ..................................... 44
4.2. Phân tích tương quan giữa các biến ............................................................................... 47
4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến ................................................................................................... 51
4.4. Hồi quy tuyến tính các biến trong mô hình ................................................................... 51
vii
4.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..................................................................... 57
4.4.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................... 57
4.4.3. Kiểm tra tự tương quan ....................................................................................... 58
4.4.4. Phân tích các biến có ý nghĩa ............................................................................. 58
4.4.5. Phân tích các biến không có ý nghĩa .................................................................. 65
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ..................................................................... 68
5.1. Kết luận ............................................................................................................................ 68
5.2. Giải pháp gợi ý ................................................................................................................ 69
5.3. Hạn chế ............................................................................................................................ 72
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 73
PHỤ LỤC.
Phụ lục 1: Danh sách các Công ty niên yết được sử dụng làm nguồn dữ liệu trong bài
Phụ lục 2: Bảng thống kê tốc độ tăng trưởng của từng khu vực
Phụ lục 3: Bảng thống kê tốc độ tăng trưởng của công ty có sở hữu nhà nước và
không có sở hữu nhà nước
Phụ lục 4: Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình
Phụ lục 5: Ma trận tương quan giữa các biến
Phụ lục 6: Bảng phân tích hồi quy tốc độ tăng trưởng doanh thu
Phụ lục 7: Bảng phân tích hồi quy tốc độ tăng trưởng tài sản
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết
Tiếng Anh
tắt
TP.HCM
SPSS
Tiếng Việt
Thành phố Hồ Chí Minh
Statistical Package for the Social
Phần mềm phân tích thống kê
Sciences
SIZE
Firm size
Quy mô công ty
ROE
Return on Equity
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
LEV
Leverage
Đòn bẩy tài chính
CF
Cash Flow
Dòng tiền
SGR
Sales growth ratio
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
AGR
Assets growth ratio
Tốc độ tăng trưởng tài sản
TAR
Tangible assets ratio
Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản
AGE
Firm age
Tuổi công ty
STATE
Sở hữu Nhà nước
KIND
Đặc điểm ngành nghề công ty
SR
Solvency ratio
Tỷ số tự tài trợ
CR
Current ratio
Tỷ số thanh toán hiện hành
VIF
Variance Inflation Factor
Hệ số phóng đại phương sai
OLS
Ordinary Least Squares
Bình phương tối thiểu
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước đây ............................................................ 22
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các biến độc lập và kỳ vọng về dấu ............................................ 40
Bảng 4.1. Thống kê tốc độ tăng trưởng qua các năm ........................................................... 41
Bảng 4.2. Bảng thống kê tốc độ tăng trưởng của từng khu vực .......................................... 42
Bảng 4.3. Bảng thống kê tốc độ tăng trưởng của các công ty có sở hữu nhà nước và
không có sở hữu nhà nước ..................................................................................................... 43
Bảng 4.4. Bảng thống kê mô tả giữ các biến trong mô hình ............................................... 45
Bảng 4.5. Ma trận tương quan giữa các biến ........................................................................ 48
Bảng 4.6. Bảng phân tích kết quả hồi quy đa biến của mô hình tăng trưởng doanh thu ... 52
Bảng 4.7. Bảng phân tích kết quả hồi quy đa biến của mô hình tăng trưởng tài sản ......... 54
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp mô hình tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng tài sản ............. 56
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 30
Hình 3.2. Sơ đồ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng công ty ................... 32
Hình 4.1. Sơ đồ tốc độ tăng trưởng doanh thu và tài sản ..................................................... 41
-1
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Tăng trưởng là một trong các vấn đề được doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Sự
tăng trưởng của doanh nghiệp có thể được hiểu là sự mở rộng về quy mô, mức độ hoạt
động, tốc độ tăng tài sản hay doanh thu của doanh nghiệp hoặc mở rộng việc kinh
doanh thông qua bằng việc mua lại, sáp nhập... Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay các
nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp là hữu hạn nhưng tăng trưởng của doanh nghiệp
là dài hạn thì các nhà quản trị phải có những biện pháp thích hợp để giúp doanh nghiệp
mình tăng trưởng một cách bền vững.
Trên thế giới đã có nhiều bài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc
tăng trưởng của công ty, đã có nhiều kết luận và nhiều lời giải thích khác nhau. Năm
2011, Jang và Park đã tìm ra được mối quan hệ giữa lợi nhuận và tăng trưởng của công
ty, họ lập luận rằng khi lợi nhuận tăng lên cũng sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng, nhưng
tố độ tăng trưởng gia tăng sẽ ngăn cản sự tăng lên của lợi nhuận. Nghiên cứu của
Goddard và cộng sự (2004), Coad (2007, 2009) cũng cho rằng lợi nhuận của công ty có
mối tương quan dương đến tăng trưởng, trong khi đó nghiên cứu của Bottazzi và cộng
sự (2001) cho rằng lợi nhuận không có liên quan đến tăng trưởng. Một nghiên cứu
khác của Reid (1955) đã tìm thấy được lợi nhuận có mối tương quan âm đến tăng
trưởng.
Còn ở Việt Nam, những năm trở lại đây tình hình kinh tế khó khăn do chịu sự
ảnh hưởng của lạm phát, lãi suất, sức mua hàng hóa chậm, hàng tồn kho tăng cao,…đã
làm cho các doanh nghiệp Việt Nam lâm vào tình trạng khó khăn và đã có nhiều doanh
nghiệp tiến hành giải thể. Theo nghiên cứu của Nguyễn Minh Hà (2010, 2012) thì cho
thấy rằng tăng trưởng doanh nghiệp có tác động đến sự tồn tại của doanh nghiệp và
tương quan âm với đòn cân nợ, một nghiên cứu khác của Nguyet (2012) về các nhân tố
-2
ảnh hưởng đến tăng trưởng của các công ty ở Việt Nam cho thấy rằng tốc độ tăng
trưởng trung bình của các công ty Việt Nam ở mức âm 0,4%. Do đó, để các doanh
nghiệp có thể đứng vững trên thị trường buộc các nhà quản lý doanh nghiệp phải thực
hiện tất cả các giải pháp tối ưu để làm sao mang lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp,
trong đó có vấn đề tăng trưởng. Vì vậy nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng
trưởng doanh thu và tài sản của các công ty trên thị trường chứng khoán ở
TP.HCM” sẽ giúp cho các doanh nghiệp xác định được từng nhân tố ảnh hưởng để đưa
ra các giải pháp thích hợp hơn.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tăng trưởng của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán TP.HCM?
- Các giải pháp nào cho nhà quản trị góp phần làm tăng trưởng công ty?
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán TP.HCM.
- Dựa trên những kết quả nghiên cứu có được, đưa ra một số giải pháp cho các
nhà quản trị công ty về tăng trưởng của các doanh nghiệp niêm yết.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng
đến tăng trưởng của các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu: gồm các công ty phi tài chính được niêm yết trên thị
trường chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ năm 2008 – 2013.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài theo phương pháp định lượng.
Nghiên cứu sử dụng các lý thuyết về tăng trưởng của công ty và các nghiên cứu trước
-3
ở Việt Nam cũng như ở nước ngoài để làm cơ sở lý thuyết đề tài nghiên cứu. Sau đó
tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu thông qua các bài nghiên cứu trước đây và có
một số điều chỉnh cho phù hợp với dữ liệu Việt Nam. Từ mô hình nghiên cứu đã chọn
tiến hành thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các công ty
phi tài chính được niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ
năm 2008 – 2013. Cuối cùng dùng phần mềm SPSS để xử lý và phân tích hồi quy dữ
liệu để nhằm trả lời cho các câu hỏi trên và rút ra kết luận.
1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của các
doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2013 và thông qua những nhân tố này
các nhà quản lý có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm mang lại hiệu quả tăng
trưởng cho công ty.
1.7. Kết cấu luận văn
Đề tài nghiên cứu gồm có năm chương.
Chương một giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề
tài nghiên cứu.
Chương hai trình bày cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và các nhân tố
ảnh hưởng đến tăng trưởng của các công ty, từ đó hình thành mô hình nghiên cứu và đề
xuất các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu.
Chương ba phương pháp nghiên cứu trình bày quy trình nghiên cứu, dữ liệu
nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu.
Chương bốn trình bày kết quả nghiên cứu thu được từ quá trình phân tích, xử lý
số liệu và chạy hồi quy tuyến tính đa biến.
Chương năm ghi nhận kết luận nghiên cứu, đồng thời đưa ra các giải pháp gợi ý,
hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
-4
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Chương này sẽ trình bày các lý thuyết về tăng trưởng công ty. Mặt khác, chương này
cũng trình bày những nghiên cứu thực nghiệm trước đây tại các nước trên thế giới
cũng như ở Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng và các kết quả thu
được từ các nghiên cứu đó. Từ các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm được trình
bày, tác giả tổng hợp lại rút ra các nhân tố có thể ảnh hưởng đến việc tăng trưởng của
các công ty sau đó tác giả xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
2.1. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng
2.1.1. Các khái niệm về tăng trưởng doanh nghiệp
Theo Đoàn Ngọc Phi Anh (2010) cho rằng Sự tăng trưởng của doanh nghiệp
được đo lường thông qua tốc độ tăng tài sản hay doanh thu.
Một nghiên cứu khác của Nguyễn Minh Hà (2010) cũng định nghĩa rằng Tăng
trưởng của các doanh nghiệp có thể được đo lường bởi lao động (các nhân tố đầu vào),
tài sản (giá trị), lợi nhuận, doanh thu, đầu ra hoặc thị phần (kết quả).
Theo nghiên cứu của Kouser và cộng sự (2012) thì tăng trưởng công ty được
định nghĩa là sự gia tăng doanh số bán hàng, mở rộng kinh doanh thông qua việc mua
lại hoặc sáp nhập, tăng trưởng của lợi nhuận, đa dạng hóa và phát triển sản phẩm và sự
gia tăng số lượng nhân viên công ty.
Còn theo Phạm Thị Thanh Hòa (2013) thì Sự tăng trưởng của doanh nghiêp có
thể được hiểu là sự mở rộng về quy mô và mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.2. Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp của Penrose (1959)
Theo lý thuyết tăng trưởng của Pensore 1959 cho rằng doanh nghiệp là tập hợp
các nguồn lực bên trong và bên ngoài, mà những nguồn lực này giúp doanh nghiệp đạt
được lợi thế cạnh tranh. Bà cho biết thêm rằng trong thời gian dài, tốc độ tăng trưởng
-5
của doanh nghiệp có thể bị giới hạn, nhưng không ảnh hưởng đến quy mô. Tốc độ
tăng trưởng của doanh nghiệp được xác định bởi mức độ kinh nghiệm quản lý của nhân
viên có thể lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch này. Bà cũng giải thích thêm rằng, môi
trường bên ngoài của doanh nghiệp là một bức ảnh trong tâm trí của các nhà kinh
doanh. Hoạt động của doanh nghiệp được chi phối bởi những cơ hội sản xuất mà
những cơ hội này thực sự là một động lực tương tác giữa môi trường bên trong và môi
trường bên ngoài. Sự tương tác này bao gồm tất cả các khả năng sản xuất mà các nhà
doanh nghiệp có thể nhìn thấy và tận dụng được lợi thế. Bà cũng đề cập đến sự tăng
trưởng đó thường là tự nhiên và bình thường, quá trình đó sẽ xảy ra bất cứ khi nào khi
có điều kiện thuận lợi. Quy mô của doanh nghiệp là sự ngẫu nhiên đến quá trình tăng
trưởng và doanh nghiệp là một đơn vị hành chính thống nhất mà quy định sự phối hợp
quản lý và thẩm quyền truyền thông. Bà nhận định rằng các nhân tố tác động tới tốc độ
tăng trưởng của doanh nghiệp là năng lực quản lý và khả năng phối hợp các nguồn lực
của doanh nghiệp trong sản xuất. Nhưng do năng lực của ban quản lý có thể chỉ được
phát triển trong một thời gian nào đó, trong khi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều
vấn đề trong sản xuất kinh doanh. Do đó để tiếp tục tăng trưởng, doanh nghiệp cần
phải bổ sung nhân tố mới cho đội ngũ quản lý. Đó là thuê thêm các nhà quản lý mới có
năng lực.
2.1.3. Lý thuyết về phát triển doanh nghiệp của Greiner (1972)
Theo lý thuyết phát triển doanh nghiệp của Greiner (1972), Greiner đã thực hiện
công việc nghiên cứu của mình dựa trên lý thuyết về phát triển doanh nghiệp. Thông
qua đánh giá các lý thuyết tăng trưởng của doanh nghiệp, ông đã kết luận rằng các
doanh nghiệp di chuyển qua năm giai đoạn riêng biệt của sự phát triển. Mỗi giai đoạn
có liên quan một thời kỳ tương đối yên tĩnh của sự tăng trưởng đó, kết thúc với một
cuộc khủng hoảng quản lý, và một điều quan trọng cần lưu ý là mỗi giai đoạn vừa là
kết quả của giai đoạn trước vừa là nguyên nhân của giai đoạn tiếp theo. Năm giai đoạn
-6
khủng hoảng và tăng trưởng là: sáng tạo “creativity”, sự chỉ đạo “direction”, ủy quyền
“delegation”, sự phối hợp “coordination” và hợp tác “collaboration”.
Sáng tạo
Sự chỉ đạo
Ủy quyền
Sự phối hợp
Hợp tác
Dựa vào các quá trình tiến hóa trên, Greiner đã đưa ra các nhân tố cần thiết để
xây dựng mô hình phát triển của tổ chức, gồm: tuổi của tổ chức, quy mô của tổ chức,
sự tiến hóa của tổ chức, giai đoạn cách mạng của tổ chức và tốc độ tăng trưởng của
ngành.
2.1.4. Lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu
Lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu trích bài nghiên cứu của Tạ Minh
Thảo và công sự (2006) cho rằng: Về lý thuyết, hầu hết doanh nghiệp hoạt động đều
nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận với quy mô sản xuất ở thấp nhất của đường chi phí
trung bình trong điều kiện cạnh tranh. Vì thế trong quá trình hoạt động doanh nghiệp
có xu hướng chuyển từ quy mô doanh nghiệp ban đầu sang quy mô có điểm chi phí
trung bình thấp nhất. Ở đây tăng trưởng doanh nghiệp được nghiên cứu là sự chuyển
đổi quy mô doanh nghiệp sang quy mô tối ưu. Theo đó, tăng trưởng chỉ diễn ra đến khi
doanh nghiệp đạt tới quy mô tối ưu và tăng trưởng tiếp tục diễn ra nếu quy mô tối ưu
thay đổi. Lý thuyết này cho rằng những nhân tố tác động tới quy mô tối ưu của doanh
nghiệp bao gồm chi phí sản xuất, mức độ cạnh tranh, năng lực quản lý, kỹ thuật công
nghệ. Đây là những nhân tố chủ yếu tác động tới quy mô của doanh nghiệp và vì thế
tác động tới tăng trưởng doanh nghiệp. Một kết luận quan trọng của lý thuyết này là
doanh nghiệp nhỏ tăng trưởng nhanh hơn doanh nghiệp lớn cho đến khi đạt tới quy mô
sản xuất hiệu quả.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đối với doanh nghiệp có quyền lực thị trường thì quy
mô tối ưu khác với vị trí thấp nhất của đường chi phí trung bình của doanh nghiệp.
Trong trường hợp này sự giới hạn tăng trưởng doanh nghiệp được xác định bởi cầu với
-7
hàng hóa chứ không phải bởi sự tối ưu hóa nhờ chi phí. Doanh nghiệp loại này có
đường cầu với độ dốc đi xuống với sản phẩm có tính đặc biệt của mình. Chính vì vậy,
sự đa dạng hóa sản phẩm là một nhân tố tác động đến tăng trường của loại hình doanh
nghiệp này.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của công ty
2.2.1. Lợi nhuận
Mục tiêu cuối cùng của tất cả các công ty là tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận có thể
được đo lường bằng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), được tính bằng cách
lấy lợi nhuận ròng chia cho vốn của chủ sở hữu, có nhiều cách đo lường khác nhau
nhưng đây là cách đo lường thường được sử dụng nhiều nhất trong tài chính. Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu xác định triển vọng tăng trưởng dài hạn của một công ty.
ROE cao sẽ tạo ra một cơ hội đầu tư và nếu đầu tư tốt sẽ dẫn đến sự tăng trưởng mạnh.
Theo nghiên cứu của Serrasqueiro (2009) nghiên cứu ở các công ty Bồ Đào Nha đã
đưa ra bằng chứng thực nghiệm rằng giữa lợi nhuận và tăng trưởng có mối tương quan
dương với nhau. Nghiên cứu của Jang and Park (2011), Kouser và cộng sự (2012),
Delmar và các cộng sự (2013) cũng đồng tình với quan điểm trên, cho rằng các công ty
có lợi nhuận càng cao thì mức độ tăng trưởng càng cao và các công ty có thể tài trợ cho
các hoạt động kinh doanh của mình trong tương lai với dòng tiền của họ tạo ra. Còn
với Mukhopadhyay và AmirKhalkhali (2010) thì cho rằng lợi nhuận tạo ra một khoản
tiền cho sự tăng trưởng.
Giả thuyết 1: ROE có mối tương quan dương đến tăng trưởng công ty.
2.2.2. Đòn bẩy tài chính
Theo lý thuyết trật tự phân hạng của Myers và Majluf (1984) cho rằng trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty sẽ ưu tiên sử dụng nguồn tài chính nội bộ
của công ty trước, khi nguồn tài chính nội bộ cạn kiệt thì kế tiếp họ sẽ sử dụng nợ vay
và cuối cùng là phát hành vốn cổ phần. Bên cạnh đó việc sử dụng nguồn tài chính nội
bộ sẽ tốn ít chi phí hơn so với việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài và việc tiếp cận
-8
nguồn vốn bên ngoài thường chỉ giới hạn cho các công ty nhỏ. Một bằng chứng thực
nghiệm từ nghiên cứu của Wu và Yeung (2012) thì cho kết quả rằng những công ty sử
dụng đòn bẩy tài chính cao thì có mức tăng trưởng thấp hơn. Còn theo nghiên cứu của
Durinck và cộng sự (1997), Huyghebaert và Van de Gucht (2007), Gill và Mathur
(2011) cho rằng các công ty với cơ hội tăng trưởng cao thường được tài trợ bởi nguồn
tài trợ bên ngoài và nguồn tài chính nội bộ.
Giả thuyết 2: Đòn bẩy tài chính có mối tương quan dương đến tăng trưởng
công ty.
2.2.3. Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản
Tài sản cố định là những trang thiết bị, cơ sở hạ tầng đảm bảo cho quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty được diễn ra theo đúng quy trình và đạt được
mục tiêu. Các tài sản cố định được đầu tư với số vốn lớn, thời gian thu hồi lâu nên việc
phân tích hiệu quả tài sản cố định sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu suất sử
dụng tài sản cố định. Theo nghiên cứu của Loi và Khan (2012) thì cho rằng tỷ số tài
sản cố định vô hình trên tổng tài sản có mối tương quan dương đến tăng trưởng công
ty. Trong khi đó nghiên cứu của Guariglia và cộng sự (2011) thì cho rằng những công
ty nào có nhiều tài sản cố định thì vay sẽ dễ dàng hơn, để tài trợ cho các cơ hội đầu tư
và tăng trưởng cao hơn.
Giả thuyết 3: Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản có mối tương quan dương
đến tăng trưởng công ty.
2.2.4. Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành được tính bằng cách lấy tài sản ngắn hạn chia cho nợ
ngắn hạn, nó cũng là một nhân tố quyết định ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của công ty
nếu như công ty nắm giữ tài sản ngắn hạn đủ để thanh toán hết cho các khoản nợ ngắn
hạn của công ty. Những công ty có tỷ số thanh toán hiện hành thấp sẽ có sự hạn chế
trong việc nắm giữ tiền mặt và sẽ có nhiều khó khăn trong việc thanh toán cho nhà
cung cấp. Trong khi đó nghiên cứu của Gill và Mathur (2011) thì mong đợi rằng công
-9
ty có thể duy trì mức độ thanh khoản cao hơn thì sẽ ít phải đối mặt với khó khăn tài
chính hơn và cho phép các công ty tài trợ cho các cơ hội tăng trưởng với mức chi phí
thấp hơn. Tác giả đưa ra giả thuyết như sau:
Giả thuyết 4: Tỷ số thanh toán hiện hành có mối tương quan dương đến tăng
trưởng công ty.
2.2.5. Tỷ số tự tài trợ
Tỷ số tự tài trợ đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của công ty và khả năng bù
đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu. Tỷ số tự tài trợ được tính bằng cách lấy vốn của chủ
sở hữu chia cho tổng tài sản. Còn Huyghebaert và Van de Gucht (2007), Gill và
Mathur (2011), Loi và Khan (2012) cho rằng các công ty với cơ hội tăng trưởng cao
thường được tài trợ bởi nguồn tài trợ bên ngoài. Theo nghiên cứu của Durinck và cộng
sự (1997) đã tìm thấy rằng những công ty nào sử dụng nguồn tài trợ bên ngoài nhiều
hơn thì sẽ tăng trưởng nhanh hơn, tuy nhiên sự gia tăng nguồn tài trợ bên ngoài chủ
yếu là sự gia tăng các khoản nợ. Để các công ty có sự tăng trưởng thì tỷ số tự tài trợ
nên nhỏ hơn, đo đó có một mối tương quan âm giữa tỷ số tự tài trợ và sự tăng trưởng
của công ty được mong đợi.
Giả thuyết 5: Tỷ số tự tài trợ có mối tương quan âm đến tăng trưởng công ty.
2.2.6. Quy mô công ty
Theo lý thuyết quy mô doanh nghiệp tối ưu thì tăng trưởng chỉ diễn ra đến khi
doanh nghiệp đạt tới quy mô tối ưu và tăng trưởng tiếp tục diễn ra nếu quy mô tối ưu
thay đổi. Lý thuyết này cho rằng những nhân tố tác động tới quy mô tối ưu của doanh
nghiệp bao gồm chi phí sản xuất, mức độ cạnh tranh, năng lực quản lý, kỹ thuật công
nghệ. Đây là những nhân tố chủ yếu tác động tới quy mô của doanh nghiệp và vì thế
tác động tới tăng trưởng doanh nghiệp. Một kết luận quan trọng của lý thuyết này là
doanh nghiệp nhỏ tăng trưởng nhanh hơn doanh nghiệp lớn cho đến khi đạt tới quy mô
sản xuất hiệu quả.
-10
Theo nghiên cứu của Harabi và Najib (2005) thì Quy mô công ty có mối tương
quan âm với tăng trưởng công ty dự kiến trong những năm tiếp theo. Nghiên cứu
Kouser và cộng sự (2012) cũng cho rằng Quy mô công ty và tăng trưởng có mối tương
quan âm với nhau.
Còn theo nghiên cứu của Mukhopadhyay và AmirKhalkhali (2010), Nguyet
(2012), Aggarwal (2015) thì cho rằng quy mô công ty là nhân tố quan trọng quyết định
tăng trưởng của công ty, các công ty lớn hơn thì tăng trưởng nhanh hơn.
Giả thuyết 6: Quy mô công ty có mối tương quan dương đến tăng trưởng công
ty.
2.2.7. Tuổi công ty
Độ tuổi của công ty cũng được coi là một trong những biến quan trọng giải thích
cho sự tăng trưởng. Theo nghiên cứu của Huyghebaert và cộng sự (2007) các công ty
trẻ thường có nguy cơ thất bại cao hơn với các công ty có thời gian hoạt động lâu hơn.
Do đó khả năng cho các công ty nhỏ để tăng trưởng thì bị giới hạn. Nghiên cứu của
Yazdanfar (2012) nghiên cứu các công ty máy tính và nghiên cứu của Aggarwal (2015)
các công ty ở Ấn Độ thì cho rằng tuổi công ty và tăng trưởng mối tương quan dương
với nhau.
Nhưng theo Harabi và Najib (2005) cho rằng những công ty trẻ có tốc độ tăng
trưởng nhanh hơn so với các công ty có thời gian hoạt động lâu hơn. Nghiên cứu của
Vlachvei và Notta (2008) các công ty ở Hy Lạp cũng tìm ra rằng những công ty trẻ
tăng trưởng nhanh hơn những công ty có thời gian hoạt động dài. Đồng với quan điểm
trên nghiên cứu của Gill và Mathur (2011) cũng xác định rằng tăng trưởng có mối
tương quan âm với thời gian hoạt động công ty. Bởi vì những công ty trẻ thường năng
động, sáng tạo và linh hoạt hơn so với những công ty có thời gian hoạt động lâu hơn.
Vì vậy, tác giả đưa ra giả thuyết sau:
Giả thuyết 7: Tuổi công ty có mối tương quan âm đến tăng trưởng công ty.
-11
2.2.8. Sở hữu nhà nước
Cấu trúc vốn chủ sở hữu của nhà nước bằng tỷ lệ giữa vốn nhà nước trên tổng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu Guariglia và cộng sự (2008) về
nguồn vốn nội bộ và tăng trưởng, sau khi chạy hồi quy thống kê cho thấy rằng tốc độ
tăng trưởng tài sản có mối tương quan âm với tỷ lệ sở hữu nhà nước. Nghiên cứu của
Ongore (2011), các công ty ở Kenya đã xác nhận rằng sở hữu của chính phủ trong các
doanh nghiệp niêm yết nước này có quan hệ nghịch với hiệu quả lợi nhuận doanh
nghiệp.
Trong những năm trở lại đây các doanh nghiệp nhà nước như Vinashin,
Vinaline, Petrolimex, Điện lực, Than – Khoáng sản Việt Nam,..đều làm ăn không có
hiệu quả. Vì vậy để kiểm tra xem việc tăng trưởng của các công ty có tỷ lệ sở hữu Nhà
nước và không có sở hữu Nhà nước được niêm yết trên thị trường chứng khoán
TP.HCM trong giai đoạn 2008 – 2013 có khác nhau không, tác giả đưa ra giả thuyết
sau:
Giả thuyết 8: Sở hữu nhà nước có mối tương quan âm đến tăng trưởng công ty.
2.2.9. Dòng tiền
Theo lý thuyết trật tự phân hạng của Myers và Majluf (1984) cho rằng các công
ty có dòng tiền cao được cho là sẽ nắm giữ tiền mặt nhiều hơn nên công ty sẽ ưu tiên
sử dụng nguồn tài chính nội bộ của công ty trước, khi nguồn tài chính nội bộ cạn kiệt
thì kế tiếp họ sẽ sử dụng nợ vay. Những công ty có dòng tiền càng cao sẽ có nhiều cơ
hội đầu tư hơn và tài trợ nhiều hơn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ
đó góp phần tăng trưởng nhanh hơn. Nhưng theo nghiên cứu Guariglia và cộng sự
(2008) nghiên cứu ở Trung Quốc sự tăng trưởng của công ty nhà nước không bị ảnh
hưởng bởi dòng tiền trong khi đó các công ty tư nhân bị ảnh hưởng bởi dòng tiền.
Giả thuyết 9: Dòng tiền có mối tương quan âm đến tăng trưởng công ty.