Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nâng cao kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế quận bình thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.5 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN THỊ HIẾN
NÂNG CAO KẾT QUẢ THU THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC
THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 60340301

TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN THỊ HIẾN
NÂNG CAO KẾT QUẢ THU THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC
THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN

TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2015



CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN ĐỈNH NGUYÊN
(Họ tên và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh ngày 25 tháng 07 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
Họ và tên

TT

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch

1

TS. Phan Mỹ Hạnh

2

TS. Phan Thị Hằng Nga

Phản biện 1

3

TS. Hà Văn Dũng

Phản biện 2


4

PGS.TS. Nguyễn Thị Loan

5

TS. Nguyễn Anh Phong

Ủy viên
Ủy viên, thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sữa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày

tháng

năm 2015


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Hiến

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 12/10/1972

Nơi sinh: Nghệ An

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV : 1341850016

I - Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh.
II - Nhiệm vụ và nội dung:
Phân tích, đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Từ đó đề
xuất một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế
tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh
III - Ngày giao nhiệm vụ: 18/8/2014
IV - Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 10/06/2015
V - Cán bộ hướng dẫn : PGS.TS. Phan Đình Nguyên
Học vị: Trưởng khoa Kế toán tài chính ngân hàng Trường Đại học Công nghệ
TP Hồ Chí Minh

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS Phan Đình Nguyên


KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Thị Hiến, mã số học viên là 1341850016, chuyên ngành Kế toán,
trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi cam đoan rằng Luận văn với đề tài: “Nâng cao kết quả thu thuế đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế quận Bình Thạnh” là công trình khoa
học của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Phó giáo sư – Tiến sĩ Phan
Đình Nguyên.
Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong Luận văn là trung thực và ghi rõ
nguồn gốc, các kết quả nghiên cứu đã trình bày chưa được công bố trên bất kỳ công
trình nghiên cứu nào, nếu có gian dối tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Hiến


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP.HCM (HUTECH), tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao
kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế quận Bình
Thạnh” với kỳ vọng được ứng dụng hiệu quả cho chi cục thuế Bình Thạnh và các cơ
quan thuế khác, và là tiền đề cho các công trình nghiên cứu ứng dụng rộng hơn trong

lĩnh vực thuế.
Kết quả của luận văn này được tạo lập trên cơ sở kiến thức được trang bị tại
Trường và do được sự tư vấn, hỗ trợ, giúp đỡ của các giảng viên, đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Quý thầy, cô Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM (HUTECH) đã
tận tâm truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu
tại trường làm nền tảng để nghiên cứu.
- Phó Giáo sư Tiến sĩ Phan Đình Nguyên, với kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu, định hướng về đề tài phù hợp với nghề
nghiệp và khả năng của tôi, và đã bỏ nhiều thời gian đọc và chỉnh sửa từng nội chi
tiết từ khi lập đề cương đến khi hoàn thành luận văn của tôi.
- Các đồng nghiệp tại chi cục Thuế Bình Thạnh đã hỗ trợ tôi trong quá trình
khảo sát thực hiện đề tài.
- Gia đình, bạn bè đã hỗ trợ, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Đề tài quản lý thu thuế tuy không mới nhưng luôn nóng vì công tác quản lý
thu thuế phải thật sự hiệu quả mới đem được nguồn thu cho ngân sách, dù đã cố
gắng tham khảo nhiều tài liệu, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, giảng viên
hướng dẫn, song chắc chắn khi viết tác giả vẫn còn thiếu sót. Rất mong nhận được sự
nhận xét, đóng góp ý kiến quý báu từ quý thầy, cô, đồng nghiệp và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả: Nguyễn Thị Hiến


iii

TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm tìm hiểu các nhân tố tác động đến
kết quả thu ngân sách nhà nước đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế
quận Bình Thạnh. Tác giả đã thu thập số liệu thực tế tại Chi cục thuế quận Bình
Thạnh qua các năm và đưa vào phần mềm thống kê SPSS 16 để xác định được mức

độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả thu ngân sách, lập mô hình tuyến tính mối
quan hệ giữa các yếu tố. Từ đó tác giả đưa ra các đề xuất, giải pháp nhằm củng cố,
kiện toàn tổ chức triển khai các nhiệm vụ và các biện pháp chủ yếu nhằm đạt hiệu
quả cao nhất góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa đối với Chi cục thuế quận Bình Thạnh trong
việc vận dụng kỹ thuật phân tích này vào thực tiễn hoạt động quản lý thu thuế đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thông qua những kết quả đạt được và những hạn chế,
nguyên nhân tồn tại giúp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế và có định hướng giải
pháp khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị.


iv

ABSTRACT
The aim objective of the subject is to have a look on the factors which are
impact to the Tax collection of National Budget to the small and medium enterprises
registered at the Binh Thanh Tax Department. The Author had collected actual data
at the Binh Thanh Tax Department for years, the data were analyzed at the SPSS 16
software and perform linear model to see the impact of the factors to the result of the
tax collection of National Budget. The research also provides indicator, solutions to
improve the effectiveness on the tax collection of National Budget.

The research gives meaningful to the Binh Thanh Tax Department in the
implementation of analytical technique to the tax collection from small and medium
enterprises in reality. The consequences, the limitations, the existed causes are
helpful to improve the tax management and tax strategy in the reality at the
department.


v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ

STT

CỤM TỪ VIẾT TẮT

1

Cán bộ công chức

CBCC

2

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNVVN

3

Ngân sách Nhà nước

NSNN

4

Sản xuất kinh doanh


SXKD

5

Doanh nghiệp

DN

6

Giá trị gia tăng

GTGT

7

Thu nhập doanh nghiệp

TNDN

8

Tiêu thụ đặc biệt

TTĐB

9

Thu nhập cá nhân


TNCN

10

Uỷ ban nhân dân

UBND

11

Hợp tác xã

HTX

12

Mã số thuế

MST

11

Nghiệp vụ tổng hợp dự toán

NVDT-TTHT

12

Sử dụng đất phi nông nghiệp


SSĐ PNN

13

Công thương nghiệp ngoài quốc doanh

CTN - NQD

14

Doanh nghiệp tư nhân

DNTN

15

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

16

Người nộp thuế

NNT

17

Chính phủ


CP


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 6
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 6
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 6
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 9
1.5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 9
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 10
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ....................... 10
2.1. Tổng quan về thuế, quản lý thuế, chính sách thuế ........................................... 10
2.1.1 Khái niệm về thuế ...................................................................................... 10
2.1.2. Khái niệm quản lý thuế ............................................................................. 11
2.1.3. Hệ thống thuế và phân loại thuế................................................................ 12
2.1.3.1 Hệ thống thuế ........................................................................................ 12
2.1.3.2 Phân loại thuế ........................................................................................ 12
2.2. Bản chất, chức năng, vai trò của thuế .............................................................. 13
2.2.1 Bản chất của thuế ....................................................................................... 13

2.2.2. Chức năng của thuế ................................................................................... 15
2.2.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế ............................................................. 15
2.3. Các nguyên tắc trong xây dựng hệ thống thuế ................................................. 17
2.3.1. Nguyên tắc công bằng ............................................................................... 17
2.3.2. Nguyên tắc hiệu quả .................................................................................. 17
2.3.3. Nguyên tắc linh hoạt ................................................................................. 18


vii
2.3.4. Nguyên tắc minh bạch ............................................................................... 18
2.4. Cơ quan quản lý thuế tại Việt Nam .................................................................. 18
2.4.1. Cơ quan quản lý thuế ................................................................................ 18
2.4.2. Các nguyên tắc trong quản lý thuế ............................................................ 19
2.5. Nội dung quản lý thuế ...................................................................................... 19
2.6. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế ...................................... 20
2.6.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế ..................................................... 20
2.6.2. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế ........................................................ 20
2.7. Người nộp thuế ................................................................................................. 21
2.7.1. Quyền của người nộp thuế ........................................................................ 21
2.7.2. Nghĩa vụ của người nộp thuế .................................................................... 22
2.8. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................... 23
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 26
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG SỐ ........... 26
THU THUẾ ............................................................................................................. 26
3.1 Mô hình nghiên cứu và các giả thiết ................................................................. 26
3.1.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 26
3.1.2 Các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 27
3.1.3 Số liệu cần thu thập cho nghiên cứu .......................................................... 27
3.2 Quy trình khảo sát ............................................................................................. 27
3.2.1 Khảo sát bảng câu hỏi khảo sát .................................................................. 27

3.2.2 Xác định kích thước mẫu và thang đo ....................................................... 28
3.2.2.1 Kích thước mẫu ..................................................................................... 28
3.2.2.2 Thang đo ............................................................................................... 28
3.2.3 Gởi phiếu khảo sát...................................................................................... 29
3.2.4 Nhận kết quả trả lời ................................................................................... 29
3.3 Xử lý số liệu ..................................................................................................... 30
3.4 Kỹ thuật phân tích dữ liệu ................................................................................ 30
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................ 31
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ........................... 31


viii
BÌNH THẠNH ............................................................................................................ 31
4.1. Khái quát tình hình phát triển DNVVN tại TP. Hồ Chí Minh ......................... 31
4.2. Khái quát về Chi cục thuế quận Bình Thạnh ................................................... 32
4.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, vị trí ....................................................................... 32
4.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................................................. 34
4.3. Kết quả phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ thu tại Chi Cục thuế quận Bình
Thạnh ....................................................................................................................... 37
4.3.1 Phân tích thống kê ...................................................................................... 37
4.3.1.1 Kết quả đánh giá về cơ quan quản lý thuế ............................................ 37
4.3.1.2 Kết quả đánh giá về quy định pháp luật thuế ........................................ 39
4.3.1.3 Kết quả đánh giá về Người nộp thuế .................................................... 40
4.4 Kiểm định sơ bộ ................................................................................................ 40
4.4.1 Kiểm định các giả thiết .............................................................................. 40
4.4.1.1 Kiểm định giả thiết về sự phù hợp của mô hình ................................... 40
4.4.1.2 Kiểm định giả thiết về ý nghĩa của hệ số hồi quy ................................. 41
4.4.1.3 Đo lường Đa cộng tuyến ....................................................................... 41
4.4.2 Kết quả hồi quy .......................................................................................... 41

4.5 Đánh giá chung công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh ....... 42
4.5.1 Tình hình thực hiện công tác thu NSNN qua các năm 2012-2014 ............ 42
4.5.1.1 Tình hình thực hiện dự toán thu năm 2012 ........................................... 43
4.5.1.2 Tình hình thực hiện dự toán thu năm 2013 ........................................... 44
4.5.1.3 Tình hình thực hiện dự toán thu năm 2014 ........................................... 45
4.5.2 Những thành tựu đạt được.......................................................................... 46
4.5.2.1 Cơ quan quản lý thuế ............................................................................ 47
4.5.2.2 Chính sách pháp luật về thuế ................................................................ 50
4.5.2.3 Ý thức chấp hành pháp luật thuế của Người nộp thuế .......................... 51
4.5.3 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 52
4.5.3.1 Cơ quan quản lý thuế ............................................................................ 52
4.5.3.2 Chính sách pháp luật về thuế ................................................................ 56
4.5.3.3 Ý thức chấp hành pháp luật thuế của Người nộp thuế .......................... 59
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................ 62


ix
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN BÌNH THẠNH ............................................................................................... 62
5.1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm ngành thuế trong thời gian tới................ 62
5.1.1 Qui định thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu thu NSNN .................................... 62
5.1.2 Phương hướng ............................................................................................ 62
5.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với DNVVN tại
Chi cục Thuế quận Bình Thạnh .............................................................................. 63
5.2.1 Nhóm giải pháp ở tầm vĩ mô...................................................................... 63
5.2.1.1 Hoàn thiện văn bản pháp luật................................................................ 63
5.1.2.2 Về quản lý thuế tại cơ quan thuế........................................................... 66
5.2.2 Nhóm giải pháp cụ thể từ Chi cục thuế quận Bình Thạnh ......................... 72
5.2.2.1 Về công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế ............................................ 72

5.2.2.2 Về chính sách pháp luật thuế ................................................................ 79
5.2.2.3 Các giải pháp đối với Người nộp thuế .................................................. 82
5.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 82
5.4 Kết luận ............................................................................................................. 84


x

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Mô hình nghiên cứu tham vấn

26

Bảng 4.1 Kết quả đánh giá về cơ quan quản lý thuế

38

Bảng 4.2 Kết quả đánh giá về quy định pháp luật thuế

38

Bảng 4.3 Kết quả đánh giá về người nộp thuế

40

Hình 5.1 Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp

71

Hình 3.1



1
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Sau nhiều năm thực hiện cải cách chính sách và quản lý thuế, ngành thuế đã
có những đóng góp đáng kể vào việc phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực hiện
và hoàn thành các nhiệm vụ phát triển Nhà nước đã đề ra. Hệ thống chính sách thuế
tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo bao quát đầy đủ các nguồn thu hiện có và phù hợp
với nền kinh tế đang chuyển đổi theo cơ chế thị trường. Công tác quản lý thu thuế
từng bước được chuyên môn hoá, phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cá nhân và
tập thể trong quản lý thu nộp thuế, bảo đảm tính công khai, dân chủ.
Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế quận Bình Thạnh luôn hoàn
thành nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn thành phố. Kết quả thu năm sau cao hơn
năm trước. Tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức (CBCC) thuế ngày càng được nâng
lên. Hiện nay với hơn 12.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đang hoạt động
sản xuất kinh doanh (SXKD), là một nhân tố quan trọng trong việc đóng góp nguồn
thu cho Ngân sách nhà nước (NSNN) ở địa phương.
Chính sách thuế trên xu hướng giảm mức huy động thông qua việc giảm thuế
suất thuế Thu nhập doanh nghiệp và chủ trương cải cách thủ tục hành chính, giảm
thời gian kê khai thuế của Chính phủ được Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế quan
tâm chỉ đạo, đã tạo sự phấn khởi trong cộng đồng doanh nghiệp (DN); riêng tại Chi
cục thuế quận Bình Thạnh thống kê trong năm 2014 đối tượng nộp thuế đang hoạt
động là 28.112 đơn vị, trong đó, đăng ký mới là 2.082 đơn vị. Riêng số DN xin
ngưng hoạt động là 1.350 đơn vị. 1
Trong bối cảnh đó, được sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của Thành
ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành Phố, Bộ Tài chính - Tổng Cục

thuế. Bên cạnh đó, không thể thiếu sự phối hợp hiệu quả của Quận Ủy, Ủy Ban
Nhân Dân (UBND) Quận; sự hỗ trợ và phối hợp có hiệu quả của các ngành, các
Phòng ban, UBND các Phường, Ban Quản lý các chợ; những chính sách và giải
pháp kịp thời của Chính Phủ, Chi cục thuế quận Bình Thạnh đã triển khai có hiệu

1

Báo cáo tổng kết công tác thuế 2014 và nhiệm vụ thuế 2015 của Chi cục thuế Q.Bình Thạnh


2
quả các chính sách do Quốc hội, Chính phủ ban hành. Ngoài ra còn có sự góp phần
quan trọng của các DN trong việc đồng thuận với các chủ trương, chính sách của
Nhà nước, nỗ lực khắc phục khó khăn và ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp
thuế ngày càng nâng cao.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công cụ có tính cưỡng chế dùng để
phân phối thu nhập và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đây là công cụ tinh tế
và nhạy cảm, liên quan đến lợi ích của các chủ thể và có tác động sâu rộng đến hầu
hết các mặt của nền kinh tế - xã hội. Thu đúng, thu đủ số thuế ngoài việc điều tiết
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội còn tạo nguồn thu để duy trì bộ máy Nhà nước,
giúp Nhà nước thực hiện nhiệm vụ chính trị: chi cho an ninh quốc phòng, giáo dục,
y tế, văn hoá, các chính sách phát triển kinh tế xã hội, phúc lợi công cộng...
Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống thuế Việt Nam ngày càng
được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập thế giới.
Việc đổi mới chính sách thuế của Nhà nước trong thời gian qua cùng với Luật quản
lý thuế đã góp phần không nhỏ trong việc khuyến khích đầu tư trong nước, đầu tư
nước ngoài, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, từng bước phát huy tác dụng tích cực
trên các mặt của đời sống kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tuy nhiên
bên cạnh những mặt tích cực của chính sách thuế thì việc thực thi pháp luật thuế

còn nhiều phức tạp và khó khăn, do đó dễ dẫn đến tình trạng các đối tượng nộp thuế
lợi dụng những kẻ hở trong công tác quản lý thuế để thực hiện các hành vi gian lận,
lách thuế, trốn lậu thuế gây thất thu cho NSNN. Thông qua việc kiểm tra, thanh tra
thuế sẽ giúp cho người nộp thuế (NNT) thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp
luật về thuế, ngăn ngừa, xử lý những mặt tiêu cực, góp phần tạo môi trường cạnh
tranh lành mạnh và bình đẳng, đồng thời cũng giúp cơ quan thuế thu đúng, thu đủ,
kịp thời và chính xác các khoản thuế cho NSNN. Có thể nói, công tác quản lý thu
thuế là chức năng quan trọng nhất của ngành thuế (Kê khai kế toán thuế; Tuyên
truyên hỗ trợ người nộp thuế; Quản lý nợ và cưỡng chế thuế; Kiểm tra, thanh tra
thuế). Làm sao để hài hòa được lợi ích của nhà nước và nhân dân? Đó là một câu
hỏi lớn đối với ngành thuế cũng là trách nhiệm của từng công chức thuế. Điều này
đòi hỏi Chính phủ, Bộ tài chính phải đề ra được những biện pháp phù hợp nhất


3
trong công tác quản lý thu thuế nhằm hạn chế thấp nhất những hành vi gian lận, trốn
thuế, đồng thời góp phần xây dựng cơ quan thuế trong sạch, vững mạnh.
Hiện nay, những công trình nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thuế đã
được công bố, có thể nêu một số công trình điển hình như sau:
* Các luận án tiến sĩ gồm có:
- “ Những vấn đề Lý luận và thực tiễn của việc tiếp tục hoàn thiện pháp luật
thuế ở Việt Nam” Luận án tiến sĩ luật học của Trần Trung Nhân - Hà Nội năm 2006.
Công trình khoa học này, tác giả tập trung vào việc xác định các tiêu chí để đánh giá
mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật thuế; đánh giá thực trạng pháp luật thuế
dựa trên các tiêu chí mà tác giả đã xây dựng trong đó chủ yếu hướng đến việc hoàn
thiện pháp luật về nội dung các sắc thuế, còn bộ phận pháp luật quản lý thuế, công
trình khoa học này chỉ dành khoảng hơn 10 trang ở chương 2 (từ trang 114 đến
trang 125) để đánh giá khái quát các quy định của pháp luật quản lý thuế và dành
hơn 10 trang ở chương 3 (từ trang 172 đến trang 180) để đưa ra một số giải pháp
hoàn thiện pháp luật quản lý thuế trong đó chủ yếu hướng đến việc cần thiết phải

ban hành Luật quản lý thuế để thống nhất công tác quản lý thuế ở nước ta..[15]
- Nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Giang (2010) “ Phân tích hoạt động
chuyển giá trong các công ty đa quốc gia tại Việt Nam”. Đối tượng nghiên cứu của đề
tài là các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và hiện tượng chuyển giá của
các doanh nghiệp này tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng phương pháp lý thuyết suy
luận logic, phân tích-tổng hợp, so sánh - đối chiếu để nhìn nhận một cách chính xác về
các vấn đề liên quan đến hiện tượng chuyển giá. Phương pháp nghiên cứu là đi từ thực
tiễn các giao dịch liên kết và công tác chống chuyển giá tại Việt Nam và một số nước
trên thế giới, đề ra giải pháp cho vấn đề chống chuyển giá tại Việt Nam. Phân tích các
tác động của chuyển giá đối với nền kinh tế, động cơ và thủ thuật thực hiện chuyển
giá của các DN FDI, nêu một số hình thức chuyển giá tiêu biểu thông qua hình
thức nâng chi phí đầu vào, hạ thấp giá bán ra.... Chống chuyển giá ngăn chặn được
thất thoát thuế thu nhập doanh nghiệp, làm giảm giá thành sản phẩm, đem lại lợi ích
cho người tiêu dùng và tăng thu nhập cho NSNN. [16]
 Những công trình nghiên cứu khoa học nêu trên đã cung cấp cho tác giả
những cơ sở lý luận về quản lý thuế và pháp luật thuế một cách sâu sắc và


4
toàn diện, những tư tưởng cơ bản để định hướng chung cho các giải pháp
hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, một số giải pháp
hoàn thiện pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn.
* Các công trình nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ, các bài nghiên cứu khoa học, đề tài
gồm có:
- Đề tài “Giải pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình” năm 2006 của tác giả Lê Nam Việt của trường
Đại học nông nghiệp Hà Nội là đề tài luận văn thạc sĩ, mục tiêu nghiên cứu của luận
văn là phân tích, đánh giá và tổng hợp những cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn cho
những giải pháp nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của các DN tại địa bàn huyện

Yên Mô - tỉnh Ninh Bình. Cụ thể, luận văn đã giải quyết các vấn đề: Hệ thống hoá
và làm rõ hơn cơ sở lý luận về sự tuân thủ thuế của DN, quản lý thu thuế của Nhà
nước đối với DN; làm rõ thực trạng tuân thủ thuế của DN trên địa bàn huyện Yên
Mô - tỉnh Ninh Bình, tình hình quản lý thu thuế trên địa bàn nhằm tăng cường sự
tuân thủ thuế của DN; đề xuất các quan điểm và giải pháp nhằm tăng cường sự tuân
thủ thuế của DN trên địa bàn trong giai đoạn tới.[17]
- Đề tài: “Đổi mới và hoàn thiện hệ thống quản lý thu thuế ở Việt Nam” của
tác giả Nguyễn Thị Mai Phương (2008) đã khái quát thực trạng công tác quản lý
thuế ở Việt Nam trên 02 góc độ: thực trạng công tác công tác tổ chức bộ máy quản
lý thu thuế và thực trạng công tác hành thu. Từ phân tích kinh nghiệm quản lý thu
thuế của một số nước trên thế giới và thực trạng của Việt Nam, đề tài nêu số bài học
kinh nghiệm và nêu ra một số giải pháp khá phù hợp với Việt Nam. Tuy nhiên, đề
tài chưa đề cập đến một số vấn đề lý thuyết cơ bản như: khái niệm quản lý thuế.
Một số nhận xét về cải cách quản lý thuế ở một số nước trên thế giới được tác giả
nêu ra là phong phú nhưng bài học cho Việt Nam thì chưa rõ. Các giải pháp chưa có
tính đột phá để cải thiện về cơ bản công tác quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay.[18]
 Các đề tài nghiên cứu khoa học trên, có một số nghiên cứu đề cập đến công tác
quản lý thu thuế nhưng ở phạm vi hẹp trong một sắc thuế, mang tính hướng
dẫn chỉ đạo hoặc nghiên cứu ở góc độ luật học. Luận văn thạc sĩ về công tác
quản lý thu thuế chỉ sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính hoặc có sử


5
dụng phương pháp định lượng nhưng kết quả nghiên cứu còn giới hạn đó là đã
loại bỏ ảnh hưởng của chính sách tuyên truyền hỗ trợ NNT để giảm thất thu
thuế.
* Các tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học ở nước ngoài:
- “Risk management guide for tax administrations”, European commission
directorate – general taxation and customs union (2006): Tài liệu này giới thiệu về
rủi ro trong quản lý thuế, quy trình quản lý rủi ro, trình bày các kỹ thuật quản lý rủi

ro cùng các ví dụ cụ thể về việc quản lý rủi ro ở một số quốc gia như: Thụy Điển,
Hà Lan, Anh, Đức, Ý...., đồng thời cung cấp một cách nhìn tổng quan về cách thức
quản lý rủi ro đã được ứng dụng vào công việc của cơ quan thuế các nước.[26]
- “Unwilling or unable to cheat ? Evidence from a randomized tax audit
experiment in Denmark”, Henrik J. Kleven, Martin B. Knudsen, Claus T. Kreiner,
Søren Pedersen, Emmanuel Saez (2010), National bureau of economic research,
Cambridge: Ở công trình nghiên cứu này, nhóm tác giả xem xét, đánh giá các bằng
chứng thực tế qua kết quả kiểm toán thuế không báo trước và có báo trước của 2
nhóm báo cáo do người nộp thuế tự lập và báo cáo do bên thứ ba lập. Từ đó đưa ra
nhận định việc thực thi pháp luật thuế nghiêm ngặt là một công cụ hiệu quả hơn
nhiều để chống trốn thuế so với việc giảm thuế suất và các báo cáo do bên thứ ba
thiết lập thì tình trạng trốn thuế là rất khiêm tốn. Nhóm tác giả cũng đưa ra kết luận
việc sử dụng các nguồn lực của cơ quan thuế sẽ tốt hơn, tiết kiệm hơn khi thực hiện
kiểm toán thuế trên thông tin báo cáo của bên thứ ba. [27]
- “An Economic Model of Tax Compliance with Individual Morality and
Group Conformity”, Laura Sour (2004), economia mexicana NUEVA ÉPOCA, vol.
XIII, núm. 1, primer semestre de 2004: Bài viết này, tác giả xây dựng mô hình
nghiên cứu bao gồm thưởng, phạt và luân lý xã hội; kết hợp các yếu tố kinh tế, tâm
lý, và xã hội học giúp giải thích hành vi trung thực trong người nộp thuế. Tác giả đã
cung cấp bằng chứng về vai trò quan trọng của giá trị đạo đức và tương tác xã hội
trong việc tuân thủ của người nộp thuế.[28]
Các công trình trên tập trung nghiên cứu về hành vi tuân thủ của người nộp
thuế đối với thuế thu nhập cá nhân. Vì vậy, các công trình khoa học này chỉ là bài
đọc thêm trong quá trình thực hiện luận văn của tác giả.


6
Là một công chức làm việc lâu năm trong ngành thuế, đứng trước yêu cầu
phát triển của xã hội trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Nhằm mục tiêu tăng
thu cho Ngân sách, nâng cao năng lực quản lý thuế, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ

hành chính trong lĩnh vực thuế. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu về công bằng
trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây dựng hoàn thiện chính sách thuế nói chung và
quản lý thu thuế đối với DNVVN nói riêng là một đòi hỏi cần thiết. Xuất phát từ
những vấn đề nêu trên tôi chọn đề tài: " Nâng cao kết quả thu thuế đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh" làm luận văn thạc sĩ kinh
tế của mình.
1.3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn hướng đến các mục tiêu nghiên cứu sau:
Mục tiêu thứ nhất:
Xác định các biến đánh giá có ý nghĩa thống kê của cơ quan quản lý thuế,
quy định pháp luật về thuế, NNT tác động đến tổng số thu thuế.
Định lượng cụ thể mức tác động của cơ quan quản lý thuế, quy định pháp
luật về thuế, NNT đến tổng số thu thuế.
Mục tiêu thứ hai:
Đề xuất một số giải pháp cơ bản để hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản
lý thuế, nâng cao sự tuân thủ tự nguyện của NNT góp phần gia tăng tổng số thu thuế
vào NSNN.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức:
• Giai đoạn 1: Dựa trên cơ sở lý thuyết thu thập được, tác giả xây dựng bộ thang
đo Likert đánh giá về cơ quan quản lý thuế, quy định pháp luật về thuế, NNT.
Tham khảo ý kiến cán bộ thuế và một số DN hoạt động trên địa bàn để hoàn
thiện bảng câu hỏi khảo sát.
• Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật thu
thập thông tin bằng phiếu khảo sát từ các DNVVN đang hoạt động trên địa


7

bàn quận Bình Thạnh. Số lượng mẫu điều tra khoảng n=500 và tiến hành các
bước sau:
- Làm sạch dữ liệu, loại bỏ quan sát cá biệt trước khi tiến hành các bước phân
tích;
- Thống kế mô tả một số biến quan sát liên quan đến tổng số thu thuế;
- Phân tích hồi quy tuyến tính bội. Do sự phù hợp của các giả thuyết có liên
quan đến việc ước tính tổng số thu thuế, tác giả có sử dụng các kỹ thuật và
kiểm định gồm: Kiểm định giả thiết về sự phù hợp của mô hình; kiểm định
giả thiết về ý nghĩa của hệ số hồi quy; sử dụng nhân tố phóng đại phương sai
(VIF) để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến.
 Tất cả các bước trên đều được xử lý thông qua phần mềm thống kê SPSS 16.
Phương pháp nghiên cứu tuân thủ theo khung nghiên cứu như sau:


8

Xác định vấn đề nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu

-

Cơ sở lý thuyết
Lý luận về thuế và Luật thuế
Lý luận về công tác quản lý thu thuế

Xây dựng mô
hình nghiên cứu
và các thang đo
Nghiên cứu định tính:

- Nghiên cứu các văn bản
có liên quan.
- Hiệu chỉnh mô hình và
thang đo

Nghiên cứu định lượng:
- Thiết kế các nhân tố liên quan
- Thu thập số liệu
- So sánh, đối chiếu, phân tích
và xử lý nội dung của các
nhân tố

Xử lý thông tin:
- Phân tích nhân tố
- Phân tích hồi qui
- Kiểm chứng nhận định

Kết quả nghiên cứu

Đề xuất các giải pháp


9
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian và chi phí nên tác giả chỉ nghiên cứu các dữ liệu thu
thập liên quan đến một số DN đang hoạt động thuộc sự quản lý của Chi cục thuế
quận Bình Thạnh, thời điểm nghiên cứu là cuối 2014 và đầu năm 2015, dữ liệu thu
thập được thuộc năm tài chính 2014.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu tổng số thu thuế tại
Chi cục thuế quận Bình Thạnh trong giai đoạn 2012-2014.

1.5. Kết cấu của luận văn
Luận văn này được kết cấu thành 5 chương:
Chương 1

: Mở đầu

Chương 2

: Tổng quan lý luận về công tác quản lý thu thuế

Chương 3

: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tổng số thu thuế

Chương 4

: Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thu thuế đối với DN vừa và
nhỏ tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh

Chương 5

: Phương hướng và giải pháp nâng cao kết quả thu thuế đối với DN
vừa và nhỏ tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh.


10
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ

2.1. Tổng quan về thuế, quản lý thuế, chính sách thuế

2.1.1 Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước do luật pháp qui định
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại
nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Do
đó, tại thời điểm nộp thuế, NNT không được hưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem
như đó là trách nhiệm và nghĩa vụ. Là công cụ hữu dụng để tạo nguồn thu chủ yếu
cho ngân sách phục vụ cho mục tiêu của Nhà nước. Thông qua pháp luật về thuế,
Nhà nước qui định các mức chuyển giao bắt buộc thu nhập từ các đối tượng chịu
thuế vào ngân sách. Thuế luôn luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển của Nhà
nước. Bản chất của Nhà nước quy định bản chất của thuế. Về mặt lý luận, bản chất
của Nhà nước vốn mang tính giai cấp. Vì vậy, suy cho cùng bản chất thuế cũng
mang tính giai cấp. Các Mác viết: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là
thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào
việc chi tiêu của nhà nước” [2; tr 403]. Do vậy theo Mac để duy trì các chức năng,
nhiệm vụ quản lý kinh tế - xã hội Nhà nước phải có tiền và do đó thuế là thủ đoạn,
là công cụ để Nhà nước thu tiền của dân chúng phục vụ sự chi tiêu đó.
Chúng ta cũng có thể hiểu được điều này, thông qua nội dung cuộc nói
chuyện của Chủ tịch Hồ Chí Minh với đại biểu nhân dân địa phương tại Thanh Hóa,
ngày 13-6-1957, như sau: “…Có đồng bào nói, trước kia cũng phải nộp thuế, nay
dân chủ cũng phải nộp thuế. Nói như thế có đúng không? Trước ta nộp thuế là nộp
cho Tây, chúng lấy mồ hôi nước mắt của nhân dân ta mà làm giàu cho chúng nó, để
xây dựng bộ máy áp bức bóc lột đồng bào ta. Nhưng nay ta đóng thuế là để làm lợi
cho ta.” [3]
Định nghĩa dưới đây được trích dẫn theo giáo trình “Lý thuyết về thuế”
của Học Viện Tài Chính, năm 2008: “ Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các
thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui
định, nhằm sử dụng cho mục đích công cộng” [4]
Như vậy, một định nghĩa hoàn chỉnh về thuế cần hàm chứa các nội dung sau:



11
Thứ nhất, làm rõ nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi quan hệ tiền tệ
giữa Nhà nước với đối tượng nộp thuế. Điều đó có nghĩa Nhà nước dùng quyền lực
của mình để đặt ra các loại thuế và sử dụng thuế là công cụ chủ yếu để tạo nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và do cơ quan
lập pháp qui định
Thứ hai, mối quan hệ trên nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội
đặc biệt. Việc chuyển giao thu nhập có tính bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước
và phải được qui định bằng pháp luật, không có sự bồi hoàn trực tiếp.
Thứ ba, thuế là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội.
Từ các yếu tố trên đây, có thể hiểu thuế là một hình thức đóng góp cho Nhà
nước theo nghĩa vụ do luật định đối với các thể nhân và pháp nhân nhằm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội.
Nó không mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế; được Nhà nước sử
dụng như một công cụ kinh tế quan trọng nhằm huy động nguồn thu cho NSNN,
điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập.
2.1.2. Khái niệm quản lý thuế
Trong cuốn giải thích thuật ngữ pháp lý Việt Nam có giải thích: “ Quản lý là
sự tác động của chủ thể quản lý đến các đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đã đề ra của tổ chức. Nó nhằm chỉ một tập hợp các hoạt động cần thiết phải
được thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu chung” [1, tr.258].
Có một số định nghĩa về quản lý được ghi nhận ở các tài liệu khác:
“Quản lý là sự tác động có ý thức để chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để hướng đến mục đích đúng ý chí
và phù hợp với quy luật khách quan” [5, tr.61] Hoặc “Quản lý là thuật ngữ chỉ hoạt
động của con người nhằm sắp xếp tổ chức, chỉ huy, điều hành, hướng dẫn, kiểm
tra... các quá trình xã hội và hoạt động của con người để hướng chúng phát triển
phù hợp với quy luật xã hội, đạt được mục tiêu xác định theo ý chí của nhà quản lý
với chi phí thấp nhất” [6, tr.136]
Trong một hệ thống, các yếu tố có mối quan hệ tác động qua lại khắng khít

với nhau. Để hệ thống hoạt động ổn định Nhà nước thường quy định quy tắc ứng xử
giữa các mối quan hệ. Trong hệ thống thuế, việc quy định các mối quan hệ này


×