Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Ứng dụng phương pháp chỉ thị sinh học đánh giá ô nhiễm không khí tại TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA MÔI TRƯỜNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ THỊ SINH HỌC ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KHƠNG KHÍ TẠI MỘT SỐ
TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH TP.HỒ CHÍ MINH

SVTH
MSSV
GVHD
BỘ MƠN

: HUỲNH NGỌC TRÌNH
: 90402788
: PGS.TSKH. BÙI TÁ LONG
: QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG

TP. Hồ Chí Minh, 12/2009


Đại Học Quốc Gia Tp.HCM.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA.

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc.



---------------

-------------

Số: ________/ BKĐT

NHIỆM VỤ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA: MÔI TRƯỜNG.
BỘ MÔN: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.
HỌ VÀ TÊN: HUỲNH NGỌC TRÌNH

MSSV: 90402788

NGÀNH: QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG.

LỚP: MO04QLMT.

1. Đầu đề luận án:
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ THỊ SINH HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ơ NHIỄM KHƠNG
KHÍ TẠI MỘT SỐ TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH TP.HỒ CHÍ MINH.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Tìm hiểu tình hình nghiên cứu của các nước trên thế giới .
- Tìm hiểu tài liệu tổng quan về các loài rêu
- Thu thập số liệu hiện trạng rêu một số tuyến đường trên địa bàn quận 1 và quận 5 của TP. Hồ Chí Minh.
- Xây dựng CSDL và phần mềm LICHEN 2010 tính tốn và vẽ bản đồ hiện trạng ơ nhiễm khơng khí tại
một số trục đường chính của TP.HCM
3. Ngày giao nhiệm vụ luận án: 10/9/2009.
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/12/2009.
5. Họ tên người hướng dẫn:

PGS.TSKH. Bùi Tá Long.

Phần hướng dẫn : Toàn bộ.

Nội dung và yêu cầu LATN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày 10 tháng 9 năm 2009
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH.

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bùi Tá Long
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ):
Đơn vị:
Ngày bảo vệ:
Điểm tổng kết:
Nơi lưu trữ luận án:


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

----- &

-----

Ngày

tháng


năm 2009

Giáo viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

----- &

-----

Ngày

tháng

năm 2009

Giáo viên phản biện


LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể thầy cô Khoa Môi
Trường, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. HCM, đã tận tình dạy
dỗ, truyền đạt kiến thức trong suốt năm năm học vừa qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới Thầy hướng dẫn PGS.TSKH
Bùi Tá Long – Trưởng phòng T i n h ọ c M ô i t r ư ờn g , Viện Môi trường và Tài
nguyên, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh, người đã đ ặ t r a đ ề b à i , ln
khuyến khích, quan tâm giúp đỡ, truyền đạt kiến thức và tạo mọi điều kiện thuận

lợi giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong thời gian vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong phòng T i n h ọ c
M ô i t r ư ờ n g , Viện Môi trường và Tài Nguyên, Đại học Quốc gia Tp. HCM
đã tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân u
nhất, đã ln u thương, khích lệ và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập vừa
qua.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các bạn K2004 khoa Môi
trường – những người bạn đã luôn giúp đỡ và chia sẻ trong suốt năm năm học qua.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện
Huỳnh Ngọc Trình

i

năm 2009


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay mơi trường sống của chúng ta đang bị suy giảm nghiêm trọng. Trong
những vấn đề về mơi trường, thì ơ nhiễm khơng khí ở các thành phố, các khu đô thị,
khu công nghiệp đang diễn ra nhanh chóng.
Từ những viễn cảnh về một hệ sinh thái bị ơ nhiễm, độc hại khơng xa, chúng ta
có thể thấy rằng tất cả những hợp chất hóa học- những chất ô nhiễm thải ra môi trường
là kết quả của những hoạt động của con người và cũng chính điều này đã gây nguy hại

đến hệ sinh thái và gây một sức ép về sự ô nhiễm môi trường. Và ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống sức khỏe của chúng ta.
Công việc quan trắc, đo đạt chất lượng không khí ở các thành phố lớn, các khu
cơng nghiệp, khu chế xuất…vv… địi hỏi những máy móc thiết bị đo đạt đắt tiền, tốn
kém. Bên cạnh đó cơng việc bảo trì những máy móc, thiết bị đo đạt này cũng mất
nhiều công sức và tiền bạc.
Việc dùng các thực vật chỉ thị sinh học trong các nghiên cứu, đánh giá chất
lượng khơng khí là cần thiết, bởi vì chính những thực vật chỉ thị như vậy mới là cơng
cụ chính xác trong việc đánh giá chất lượng của khơng khí thải ra từ những đối tượng
khác nhau .
Luận văn: ” Ứng dụng ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ THỊ SINH HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ TẠI MỘT SỐ TRỤC ĐƯỜNG
CHÍNH TP.HỒ CHÍ MINH”. Được thực hiện nhằm đánh giá chất lượng khơng khí tại
một số trục đường của quận 1 và quận 5 của TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời đề xuất một
phương pháp mới trong công tác đo đạt kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí hiệu quả và ít tốn
kém.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................ Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT LUẬN VĂN............................................. Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. viii
NỘI DUNG ............................................................... iError! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU.................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 4

TỔNG QUAN TÀI LIỆU LIÊN QUAN............................................................ 4
1.1.

Giới thiệu sơ lược ĐKTN-KTXH TP Hồ Chí Minh .................................... 4

1.1.1.

Điều kiện tự nhiên................................................................................ 4

1.1.2.

Kinh tế xã hội ...................................................................................... 7

1.2.

Sơ lược ĐKTN-KTXH quận 1 và quậu 5................................................... 8

1.2.1.

ĐKTN-KTXH Quận 1 ......................................................................... 8

1.2.2.

ĐKTN-KTXH Quận 5 ....................................................................... 11

1.3.

Ô nhiễm khơng khí tại TP Hồ Chí Minh.................................................. 12

1.3.1.


Đặc điểm giao thơng vận tải TP Hồ Chí Minh.................................... 12

1.3.2.

Hiện trạng ơ nhiễm khơng khí do giao thơng đường bộ ở TP. Hồ Chí

Minh

.......................................................................................................... 16

1.4.

Tổng quan về tình trạng cây xanh tại quận 1 và quận 5............................ 17

1.4.1.

Các chủng loại cây được trồng ở TP Hồ Chí Minh............................. 17

1.4.2.

Hiện trạng cây xanh trên địa bàn Quận 1 và quận 5............................ 18

1.4.3.

Cây xanh trên đường phố ................................................................... 29

1.4.4.

Cây xanh trong công viên .................................................................. 21


CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 22
iii


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................................. 22
2.1.

Công nghệ hệ thống thông tin địa lý ........................................................ 22

2.1.1.

Định nghĩa GIS.................................................................................. 24

2.1.2.

Tiếp cận hệ thống thông tin địa lý ...................................................... 25

2.1.3.

Chức năng của GIS ............................................................................ 30

2.1.4.

Các lĩnh vực ứng dụng của GIS.......................................................... 32

2.2.

Giới thiệu ngành rêu................................................................................ 34


2.2.1.

Đặc điểm chung ................................................................................. 34

2.2.2.

Phân loại rêu ...................................................................................... 36

2.3.

Tình hình nghiên cứu ngồi nước ............................................................ 39

2.4.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 43

2.5.

Thu thập số liệu....................................................................................... 44

2.5.1.

Phương pháp lấy số liệu ..................................................................... 44

CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 46
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................. 46
3.1.

Kết quả thu thập số liệu........................................................................... 46


3.2.

Kết quả tính tốn ..................................................................................... 54

3.2.1.

Kết quả tính tốn theo nhóm cây........................................................ 54

3.2.2.

Kết quả tính tốn theo đường ............................................................. 59

3.3.

Ứng dụng công cụ tin học để mô tả ô nhiễm............................................ 60

3.3.1.

Tổng quan về phần mềm LICHEN 2009 ............................................ 60

3.3.2.

Mô tả cơ sở dữ liệu được quản lý bởi LICHEN 2009 ......................... 60

3.4.

Kết quả.................................................................................................... 65

3.4.1.


Bảng đồ rêu ....................................................................................... 65

3.4.2.

Kết quả ô nhiễm................................................................................. 66

KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71
iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Dự báo GDB của TP. Hồ Chí Minh..............................................................
Bảng 1.2. Kích thước đường giao thơng bộ tại TP.Hồ Chí Minh. .................................
Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu hiện trạng và tiêu chuẩn phát triển mạng lưới giao thơng
đường bộ tại TP.Hồ Chí Minh. ......................................................................................
Bảng 1.4. Số lượng phương tiện và tỷ lệ sở hữu ở TP. Hồ Chí Minh. ...........................
Bảng 1.5. Các lồi cây đang được trồng trên đường phố và cơng viên ..........................
Bảng 1.6. Các lồi cây đang thực nghiệm có khả năng trồng trên đường phố. ..............
Bảng 1.7. Cây xanh trong cơng viên theo lồi. .............................................................
Bảng 2.1. Bảng giá trị IAP ...........................................................................................
Bảng 3.1. Kết quả thu thập số liệu rêu ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Kết quả tính tốn theo nhóm cây. .................................................................
Bảng 3.3. Kết quả tinh tốn theo đường. ......................................................................

DANH MỤC CÁC HÌNH
v


Hình 1.1. Bảng đồ hành chính quận 1............................................................................

Hình 1.2. Bảng đồ hành chính quận 5............................................................................
Hình 1.3. Biểu đồ tỷ lệ cây giữa các quận......................................................................
Hình 1.4. Biểu đồ tỷ lệ các loại cây trồng trên đường. ...................................................
Hình 2.1. Nền tảng của GIS...........................................................................................
Hình 2.2. Các thành phần của hệ GIS.......................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3. Các phần mềm trong GIS...............................................................................
Hình 2.4. Nhập dữ liệu ..................................................................................................
Hình 2.5. Biến đổi dữ liệu .............................................................................................
Hình 2.6 Xuất và trình bày dữ liệu. ..............................................................................
Hình 2.7. Sơ đồ tổ chức của GIS. ..................................................................................
Hình 2.8. Quy trình xử lý dữ liệu của GIS.....................................................................
Hình 2.9. Chức năng của GIS...................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.10. Rêu sừng Anthoceros levis ..........................................................................
Hình 2.11. Rêu tản Marchantia.................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.12. Rêu tản Lunularia cruciata. .........................................................................
Hình 2.13. Rêu thật sự Calliergon giganteum ................................................................
Hình 2.14. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................
Hình 3.1. Màn hình chính của LICHEN 2009 ...............................................................
Hình 3.2. Trục đường chính của quận 1 và quận 5 trên bản đồ ......................................
Hình 3.3. Thơng tin đoạn đường....................................................................................
Hình 3.4. Thơng tin cây xanh ........................................................................................
Hình 3.5. Thơng tin sắp xếp nhóm cây ..........................................................................
Hình 3.6. Thơng tin nhóm cây tính tốn ........................................................................
Hình 3.7. Bảng đồ rêu (1) tại một số trục đường quận 1 và quận 5 ................................
Hình 3.8. Bảng đồ rêu (2) tại một số trục đường quận 1 và quận 5. ...............................
Hình 3.9. Bảng đồ rêu (3) tại một số trục đường quận 1 và quận 5. ...............................
Hình 3.10. Bảng đồ ơ nhiễm (1) tại một số trục đường quận 1 và quận 5.......................
vi



Hình 3.11 Bảng đồ ơ nhiễm (2) tại một số trục đường quận 1 và quận 5........................
Hình 3.12. Bảng đồ ô nhiễm (3) tại một số trục đường quận 1 và quận 5.......................
Hình 3.13. Bảng đồ ơ nhiễm (4) tại một số trục đường quận 1 và quận 5.......................

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii


NỘI DUNG


MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khơng khí – một trong những nguồn tài nguyên chính của trái đất. Trong thực
tế, hầu hết các hoạt động sống của con người đều gắn liền với sự khai thác và sử dụng
môi trường khơng khí. Đại đa số các chất phát thải từ hoạt động sản xuất đều độc hại
cho sức khỏe của con người. Chính vì vậy trong khn khổ các vấn đề bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững bài tốn giám sát chất lượng khơng khí có một vai trị
hết sức quan trọng.
Từ lâu, TP. Hồ Chí Minh, đô thị lớn nhất Việt Nam là nơi tập trung nhiều đầu
mối kinh tế, giao thơng quan trọng, nơi có mật độ dân cư, hoạt động sản xuất, hoạt
động giao thơng vận tải cao nhất nước. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn
nhất nước, là trung tâm khoa học kỹ thuật, giao dịch thương mại, tài chính dịch vụ, là
đầu mối giao thông thuận lợi để giao lưu ở khu vực phía Nam, trong và ngồi nước.
Do đó, trong tương lai, Thành phố sẽ có nhu cầu đặc biệt lớn về giao thông vận
tải và đồng thời cũng chịu áp lực lớn về nhiều vấn đề liên quan đến giao thơng trong

đó có vấn đề ơ nhiễm khơng khí do giao thơng vận tải đường bộ.
Hoạt động giao thơng vận tải nói chung cũng như việc đốt nhiên liệu trong động
cơ nói riêng của hàng triệu phương tiện giao thông tập trung trong đô thị đã thải vào
khơng khí một khối lượng lớn các khí độc hại như CO, N0x, S0x ... kèm theo bụi,
tiếng ồn và các chất ơ nhiễm khác.
Bên cạnh đó việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN), khu chế
xuất (KCX) tập trung đang là xu hướng chung của nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là
đối với các nước đang phát triển, nhằm tạo ra bước chuyển biến tích cực cho nền kinh
tế của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, việc đầu tư phát triển các KCN, KCX để đẩy
nhanh tiến trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước đang là mục tiêu chiến lược
của quốc gia từ nay đến năm 2010 và 2020.
Các KCN, KCX ở Việt Nam đã được hình thành và đang phát triển mạnh mẽ
trong những năm qua khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong quá trình
GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

1

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


phát triển chung của đất nước. Song hành với những đóng góp tích cực và tăng trưởng
kinh tế, các khu công nghiệp ngày càng làm tăng áp lực các vấn đề ơ nhiễm đến mơi
trường. Mặc dù có sự nổ lực của các cấp quản lý nhưng hiện tại vẫn chưa đáp ứng
được các nhu cầu phát triển và bảo vệ môi trường.
Từ những viễn cảnh về một hệ sinh thái bị ơ nhiễm, độc hại khơng xa, chúng ta
có thể thấy rằng tất cả những hợp chất hóa học- những chất ô nhiễm thải ra môi trường
là kết quả của những hoạt động của con người và cũng chính điều này đã gây nguy hại
đến hệ sinh thái và gây một sức ép về sự ô nhiễm môi trường. Và ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống sức khỏe của chúng ta.
Công việc quan trắc, đo đạt chất lượng không khí ở các thành phố lớn, các khu

cơng nghiệp, khu chế xuất…vv địi hỏi những máy móc thiết bị đo đạt đắt tiền, tốn
kém. Bên cạnh đó cơng việc bảo trì những máy móc, thiết bị đo đạt này cũng mất
nhiều công sức và tiền bạc.
Việc dùng các thực vật chỉ thị sinh học trong các nghiên cứu, đánh giá chất
lượng khơng khí là cần thiết, bởi vì chính những thực vật chỉ thị như vậy mới là cơng
cụ chính xác trong việc đánh giá chất lượng của khơng khí thải ra từ những đối tượng
khác nhau .
MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Ứng dụng phương pháp chỉ thị sinh học đã được nghiên cứu để đánh giá mức
độ ô nhiễm không khí trong một số trục đường quận 1 và quận 5 của TP. Hố Chí Minh.
NỘI DUNG CƠNG VIỆC THỰC HIỆN
o Tiềm hiểu và tổng hợp tài liệu nghiên cứu của các quốc gia khác trên thế giới.
o Thu thập số liệu về rêu có trên cây xanh tại địa bàn quận 1 và quận 5 của TP.
Hồ Chí Minh
o Phân tích và xử lý kết quả
o Xử lý bản đồ số TP. Hồ Chí Minh ( ứng dụng phần mềm GIS như MapInfo,
GoogleEarth)
o Nhập số liệu vào mơ hình LICHEN 2009
o Ứng dụng phần mềm để tính tốn
GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

2

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


o Vẽ bảng đồ ô nhiễm
o Đưa ra một số kết luận
PHẠM VI THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI
o Do địa bàn TP HCM rất rộng, thời gian hạn chế nên luận văn chỉ tập trung tại 2

quận trung tâm có mật độ cây xanh cao : quận 1, quận 5.
o Phần mềm được sử dụng trong luận văn : MapInfo 9.5; GoogleEarth
o Phần mềm mới xây dựng: LICHEN 2010.
Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đề xuất một phương pháp đánh giá ô nhiễm khơng khí nhanh chóng - hiệu quả
và ít tốn kém.

CHƯƠNG 1
GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

3

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU LIÊN QUAN
1.1.

SƠ LƯỢC ĐKTN-KTXH TP. Hồ CHÍ MINH
1.1.1.

Điều Kiện Tự Nhiên

X Vị trí địa lý :
Thành phố Hồ Chí Minh nằm gần trung tâm Đồng Bằng Nam Bộ ,trên ranh giới
giữa miền đất cao vùng Đông Nam Bộ và miền đất thấp Tây Nam Bộ, có phía Nam
giáp biển Đơng. Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở giữa 10036’ – 110 vĩ độ Bắc và
106022’ – 106054’ kinh độ Đơng. Phía Bắc giáp với hai tỉnh Tây Ninh và Bình
Dương. Phía Đơng giáp tỉnh Đồng Nai và biển Đơng. Phía Nam giáp các tỉnh Long An
và Tiền Giang. Với hệ thống giao thông đường thuỷ, đường bộ, đường hàng khơng khá

thuận tiện. Thành phố có vị trí địa lý cực kỳ quan trọng khơng những đối với khu vực
và các tỉnh lân cận mà còn hầu hết các địc phương khác trong cả nước trong lĩnh vực
phát triển kinh tế-xã hội, an ninh-quốc phòng ...
X Địa hình :
Địa hình Thành phố Hồ Chí Minh thấp dần từ Bắc xuống Nam bao gồm 4 cảnh
quan địa lý: cảnh quan nội thành, tập trung các cơng trình cơng nghiệp, thương mại
dịch vụ, hành chính, dân cư …; cảnh quan đồi thấp, xen kẽ đồng bằng ở khu vực Củ
Chi; cảnh quan đồng bằng ở khu vực Hóc Mơn, Bình Chánh, Nhà Bè; cảnh quan ven
biển với rừng ngập mặn Cần Giờ. Ba phần tư diện tích đất thuộc về đồng châu thổ và
bán bình nguyên với đồi gị lượn sóng. Độ dốc phổ biến khơng q 150, độ cao khơng
q 200 m. Chỉ có một phần tư diện tích thuộc địa hình núi thấp với những đỉnh cao
tuyệt đối dưới 100 m. Cấu trúc địa chất không phức tạp. Các hệ trầm tích trẻ, cổ,
magma, nhất là các phun trào bazan làm cơ sở để hìnhthành 9 nhóm đất với các đặc
thù khác nhau, thuận lợi cho việc đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp và bố trí mặt bằng
xây dựng cơ bản.
X Khí hậu :

GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

4

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong khu vực khí hậu Nam Bộ nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo, có hai mùa nắng mưa rõ rệt. Mùa nắng thường kéo dài từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng năm đến tháng 11
Ø Lượng mưa khá dồi dào. Lượng mưa trung bình: 1500 mm .Các biến động thời
tiết như bão, lụt, sương muối, hầu như khơng có. Khơ cạn, lũ có xuất hiện
nhưng với tần xuất thấp và qui mô nhỏ so với các vùng khác.

Ø Nhiệt độ khơng khí:
o Nhiệt độ trung bình năm: 27.1 0C
o Biên độ nhiệt độ năm không đáng kể.
o Nhiệt độ trung bình các tháng: 25.7 0C – 28.9 0C
o Biên độ nhiệt độ trung bình các tháng: 3 0C – 4 0C
o Biên nhiệt độ trung bình ngày: 6.9 0C – 10.5 0C
o Biên độ nhiệt độ trung bình các giờ trong ngày: 5.5 0C – 9.5 0C
o Trong lớp khơng khí từ mặt đất đến lên cao 1.5 km, nhiệt độ giảm theo
chiều cao với gradient nhiệt độ trung bình khoảng 0.4 OC/100m vào các
tháng mùa khơ từ tháng XI đến tháng III và giá trị này khoảng 0.5
OC/100m vào các tháng còn lại trong năm. Lên cao hơn, trong lớp khơng
khí từ 1.5 km đến 3 km, nhiệt độ giảm theo chiều cao với gradient nhiệt
độ trung bình nhỏ hơn 0.43 OC/100m vào 3 tháng mùa khô XII, I, II và
giá trị này khoảng 0.5 OC/100m vào các tháng cịn lại trong năm.
Gió:
o Tốc độ gió trung bình năm là 3.2 m/s
o Theo quy luật chung của hướng gió ở mặt đất: gió Đơng từ tháng 2 đến
tháng 5, Gió Tây từ tháng 6 đến tháng 9, gió Bắc từ tháng 10 đến tháng 1
năm sau. Lên cao 850 mb, 700 mb, 500 mb; gió càng ổn định về hướng,
tần suất gió càng lớn.
Ø Mây:
o Lượng mây tổng quan có ảnh hưởng quan trọng đối với chế độ bức xạ và
nhiệt ẩm khí quyển và cũng là một thông số để xác định cấp ổn định theo
Pasqill. Lượng mây tổng quan trung bình tháng như sau: Trong các tháng
GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

5

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình



mùa khô I, II, III lượng mây tổng quan về buổi chiều giảm so với buổi
sáng. Lượng mây tổng quan trung bình thấp nhất vào tháng III là khoảng
4/10 bầu trời. Từ tháng IV đến tháng IX lượng mây tổng quan về buổi
chiều tăng lên, trong các tháng VI, VII, VIII buổi chiều nhiều mây hơn
buổi sáng. Bắt đầu từ tháng V, lượng mây tổng quan đạt giá trị cao nhất,
khắp nơi trung bình đạt trên 7.5/10 bầu trời. Từ tháng XI đến tháng XII
về buổi chiều lượng mây tổng quan giảm hơn so vào buổi sáng nhưng
vẫn cao hơn các tháng giữa mùa khô.
Ø Bức xạ:
o Thành phố Hồ Chí Minh ở vào vĩ độ thấp, vị trí mặt trời ln cao và ít
thay đổi qua các tháng trong năm, do đó tổng lượng bức xạ năm và tổng
lượng nhiệt năm cao và ổn định.
o Bức xạ phụ thuộc rất chặt chẽ vào lượng mây, tuy tháng IV và tháng VIII
là hai tháng có độ cao mặt trời lớn nhất và tháng VI là tháng có thời gian
chiếu sang dài nhất trong năm nhưng tổng lượng bức xạ tháng lớn nhất
trong năm rơi vào tháng III vì tháng IV đã bắt đầu mùa mưa, từ tháng
VI,VII, VIII có lượng mây cao nhất trong khi tháng III có lượng mây
thấp nhất. Cường độ bức xạ trung bình lớn nhất xảy ra trong khoảng từ
10 giờ đến 14 giờ.
Ø Độ ẩm tương đối:
o Phân bố độ ẩm theo chiều thẳng đứng trong khí quyển có liên quan mật
thiết đến sự phân bố theo chiều thẳng đứng của nhiệt độ. Độ ẩm trung
bình năm 78%. Độ ẩm trung bình tháng, mùa mưa đạt 80-90%; mùa khơ
đạt 70- 80%.
Ø Áp suất khơng khí:
o Trung bình từ 1006 đến 1012 mb, các tháng mùa khô áp suất khá cao, giá
trị cao nhất tuyệt đối xảy ra vào tháng 12 đạt 1020.0 mb, áp suất thấp đạt
999.0 mb vào tháng 8.


GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

6

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


1.1.2.

Kinh Tế Xã Hội

Lịch sử phát triển đã qua hơn 300 năm của Sài Gịn - thành phố Hồ Chí Minh
cho thấy: Đây là khu vực phát triển năng động, với nhịp độ tăng trưởng nhanh, hiệu
quả đầu tư cao và đạt trình độ sản xuất hàng hóa cao hơn các khu vực khác của đất
nước. Nơi đây cũng sớm hình thành một nền kinh tế “mở”, có các đầu mối quan hệ,
giao lưu hợp tác rộng với nhiều nước trên thế giới qua cửa ngõ chính là cảng Sài Gịn.
Nhờ đó mà hấp dẫn, thu hút được nhiều nguồn nhân,vật, tài, lực những tiến bộ về khoa
công nghệ và văn minh của xã hội từ nhiều nơi trong nước và của cả thế giới…
Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích khoảng 2095 km2, dân cư khoảng 7 triệu
người( số liệu năm …), được chia thành 24 đơn vị hành chánh bao gồm 19 quận và 5
huyện. Phần đã đơ thị hóa chiếm 7% lãnh thổ nhưng tập trung 70% dân số. Trong đó
các quận nội thành chiếm khoảng 139.4 km2 (6.7%) còn các huyện ngoại thành là
1944.6 km2 (93.3%).Mật đô dân cư khu vực nội thành hiện nay trên 30000 người/km2,
cao nhất là 62000 người/km2 ở quận 5. Tỷ lệ gia tăng dân số đô thị trong thập kỷ 90
bình quân mỗi năm là 4%. Dân số dự kiến cho năm 2010 là 7,5 triệu người
Theo Điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020 đã được Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt trong quyết định số 123/1998 QĐ-TTG
ngày 10-07-1998 thì quy mơ thành phố sẽ lên đến 10 triệu người vào năm 2020. Như
vậy, Thành phố Hồ Chí Minh sẽ là một siêu đơ thị.
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Thành phố Hồ Chí Minh là thành

phố kinh tế số một của Việt Nam. và cũng là trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước
Việt Nam. Với dân số chiếm dưới 9% dân số quốc gia thành phố Hồ Chí Minh tập
trung hơn một phần ba sản lượng kinh tế của đất nước với trên 32% giá trị sản lượng
công nghiệp, 20% tổng sản phẩm xã hội và 18% thu nhập quốc dân
Xu hướng GDP hiện nay của TP. Hồ CHÍ MINH là tốc độ tăng trưởng GDP cao
nhất Việt Nam. Kinh tế thành phố chủ yếu dựa vào các ngành kinh tế thuộc khu vực II
(công nghiệp và xây dựng) và ngành dịch vụ.
Dự báo GDP trong quy họach tổng thể phát triển KT-XH: Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế-xã hội TP. Hồ CHÍ MINH soạn thảo năm 2001 dự báo GDP của

GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

7

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


thành phố sẽ tăng với tỷ lệ 11% trong giai đoạn 2000-2005 và 13% trong giai đọan
2005-2010.(xem bang 1.1).
Bảng 1.1: Dự báo GDP của TP. Hồ Chí Minh

2005
Triệu đồng (%)

2010
Tỷ lệ tăng

Triệu đồng (%)

(2000-2005)


Tỷ lệ tăng
(20052010)

Tổng

89.080.000(100.0)

11,0

164.125.000(100.0)

13,0

1.275.000(1,4%)

2,0

1.390.000(0,8)

1,7

42.865.000(48,1%)

13,0

77.930.000(47,4)

12,7


44.940.000(50,4%)

9,6

84.810.000(51,7)

13,5

1. Khu vực I
2. Công
nghiệp và
xây dựng
3. Dịch vụ

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH TP. Hồ Chí Minh (2001)
Hơn nữa cơng cuộc đơ thị hoá đang được tiếp tục trong khi dân số nông thôn
giảm 2% trong cũng thời kỳ. Như vậy, sự tăng trưởng đồng thời trong lĩnh vực xã hội,
kinh tế đã tạo ra một sức ép ngày càng gia tăng đối với chất lượng đời sống đô thị và
môi trường tại TP. Hồ Chí Minh.
1.2.

TỔNG QUAN ĐKTN-KTXH QUẬN 1 VÀ QUẬN 5
1.2.1.

X

Quận 1

Địa lý


GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

8

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


Hình 1-1 Bản đồ hành chính Quận 1

-

Sau năm 1975, Quận 1: gồm Quận 1 và Quận 2 cũ nhập lại.

-

Bắc giáp Quận Bình Thạnh, Quận Phú Nhuận, lấy rạch Thị Nghè làm ranh
giới và giáp Quận 3, lấy đường Hai Bà Trưng và đường Nguyễn Thị Minh
Khai làm ranh giới.

-

Đơng giáp Quận 2, lấy sơng Sài Gịn làm ranh giới.
Tây giáp Quận 5, lấy đường Nguyễn Văn Cừ làm ranh giới.

X

Nam giáp Quận 4, lấy rạch Bến Nghé làm ranh giới.
Diện tích

-


Quận 1 có diện tích: 7,72 km2, bao gồm 10 phường ..., nằm ở vị trí trung tâm
Thành phố Hồ Chí Minh

-

Chiếm 0,35% diện tích thành phố. Đứng hàng thứ năm về diện tích trong số
12 quận nội thành.

-

Diện tích sơng rạch chiếm 8,l%.

-

Diện tích xây dựng chiếm 57,27% diện tích quận và thuộc loại hàng đầu so
với các quận, huyện khác.

X

Dân số
-

Với dân số : 257,776 người

GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

9

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình



-

Mật độ: 33,390 người/km 2 , đứng hàng thứ 4 về mật độ dân số so với các
quận, huyện trong thành phố.

-

Trong đó người Kinh chiếm 89,3% và người Hoa chiếm 10,2%, các dân tộc
khác chiếm 0,5%.

X

Giao thông
-

Nằm bên sông Sài Gịn, tiếp cận đầu mối giao thơng đường thủy thơng qua
hai cảng: Sài Gịn và Khánh Hội, thuận lợi cho việc thông thương với các
nước trên thế giới bằng đường biển.

-

Hệ thống kinh rạch Bến Nghé, Thị Nghè thuận lợi về vận tải hàng hóa giữa
trung tâm thành phố và đồng bằng sông Cửu Long.

Hệ thống đường bộ:
+ Nối liền Chợ Lớn với trung tâm thành phố bằng đường Trần Hưng Đạo.
+ Đi miền Đông, miền Tây bằng trục lộ chính là đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Đi Tây Ninh và Campuchia và nối với Quốc lộ 1 bằng trục lộ chính là đường Cách

Mạng Tháng Tám.
+ Đi sân bay Tân Sơn Nhất có đường chính là Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
+ Đi ga Sài Gịn bằng trục lộ chính là đường Cách Mạng Tháng Tám.
X

Hành chính

Quận 1 có 128 cơ quan ban ngành Thành phố, Trung ương trú đóng, đặc biệt là một số
cơ quan quan trọng như: Văn phịng Quốc hội, Văn phịng Chính phủ, UBND Thành
phố, Sở Công an, Sở Ngoại vụ, và Sở, Ban, Ngành...các cơ quan báo đài của Đảng,
Đoàn thể thuộc Thành phố, Trung ương.
Về lãnh vực ngoại giao, Quận 1 là nơi trú đóng của 28 cơ quan là lãnh sự quán hoặc
đại diện của các nước có quan hệ ngoại giao với Việt Nam; đặc biệt là lãnh sự quán
các nước Mỹ, Anh, Pháp, Úc, Nhật Bản, Trung Quốc, ...
X

Dịch vụ - Tài chính
o Dịch vụ - Tài chính - Ngân hàng
Hoạt động dịch vụ - tài chính - ngân hàng trên địa bàn Quận 1 đã hình thành

trong lịch sử và diễn ra phong phú, đa dạng như hoạt động của các ngân hàng, các
GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

10

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính: cơng ty dịch vụ chứng khoán, Trung tâm giao dịch
chứng khoán... số lượng khách hàng chiếm gần 90% của Thành phố.

o Dịch vụ Du lịch - Thương mại
Về hoạt động dịch vụ du lịch - thương mại phát triển đa dạng, Quận 1 là nơi tập
trung nhiều khách sạn và doanh nghiệp từ khắp nơi trong và ngoài nước đến quan hệ
giao dịch
X

Văn hóa
Quận hiện có nhiều tổ chức hoạt động văn hóa nghệ thuật phục vụ nhu cầu giải

trí cho nhân dân, đồng thời cũng là những cơ sở phúc lợi văn hóa quan trọng. Bên cạnh
đó Quận 1 cũng là nơi tập trung nhiều danh lam thắng cảnh, những di tích lịch sử nổi
tiếng cũng như những cơng trình văn hóa tồn tại cả hàng trăm năm
1.2.2.
X

Quận 5

Địa lý

Hình 1-2 Bản đồ hành chính Quận 5

-

Quận 5 có hình thể giống như hình chữ nhật nằm ngang, chiều dài gần 4 km,
chiều rộng khoảng 1 km.

-

Phía Đơng giáp với quận 1 giới hạn bởi đường Nguyễn Văn Cừ.


-

Phía Tây giáp với quận 6 giới hạn bởi đường Nguyễn Thị Nhỏ, đường Ngô
Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn.

GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

11

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình


-

Phía Nam giáp với quận 8 giới hạn bởi đường ranh là rạch Bến Nghé (kênh
Tàu Hủ).

X

Phía Bắc giáp với quận 1.
Diện tích

Diện tích tự nhiên 4,27 km2, chiếm 0,2% diện tích thành phố, là một trong
những quận có diện tích nhỏ nhất thành phố, chỉ bằng 54% diện tích quận 1, 10% diện
tích quận Tân Bình.
Diện tích đất của quận 5 được sử dụng như sau: có 79,39% (328,7 ha) đất dân
dụng (trong đó đất thổ cư chiếm 204,36 ha, bình quân 6,53m2/người, 5,4% (22,37 ha)
đất cho cơ quan hành chính, các trường đại học), 22,9% đất sử dụng ngoài phạm vi dân
dụng (phần lớn đất dành cho các cơ sở sản xuất và kho bãi, đất quân sự chỉ chiếm
0,53%).

X Dân số
Dân số hiện nay trên 209,639 người, mật độ dân cư 49,095 người/ km2. Có trên
35% dân số là người Hoa, với 5 nhóm ngơn ngữ : Quảng Đông, Triều Châu, Phúc
Kiến, Hẹ và Hải Nam.
X

Giao thông
Hệ thống đường giao thông của quận được xây dựng và phát triển khá nhanh,

hiện có 98 đường phố với tổng chiều dài 54.988m. Gồm 18 tuyến đường chính với
tổng chiều dài là 23.535m, 12 đường thuộc hệ đường khu vực với tổng chiều dài
13.680m, 47 đường nội bộ với tổng chiều dài 17.673m và 46.385m đường hẻm.
Hệ thống giao thông đường thủy chủ yếu qua rạch Bến Nghé (kênh Tàu Hủ), có
chiều dài cùng với chiều dài của quận là khoảng 4 Km.
1.3.

Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
1.3.1.

Đặc Điểm Giao Thơng Vận Tải TP. Hồ Chí Minh

X Mạng lưới đường:
Tồn Thành phố Hồ Chí Minh có tổng chiều dài các đường là 1685.5 km, trong
đó đường nội thành: 549 km, đuờng ngoại thành: 615 km. Chiều rộng đường ở thành
phố trung bình là 6.5m.
GVHD: PGS.TSKH. Bùi Tá Long

12

SVTH: Huỳnh Ngọc Trình



×