Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu các giải pháp quản lý nhà nước và quản lý công nghệ bảo vệ môi trường đáp ứng với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tại quận gò vấp đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

ðÀM PHƯƠNG THANH

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ðÁP ỨNG VỚI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TẠI QUẬN GÒ VẤP ðẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

ðÀM PHƯƠNG THANH

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ðÁP ỨNG VỚI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI


TẠI QUẬN GÒ VẤP ðẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TSKH LÊ HUY BÁ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012


CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS. TSKH Lê Huy Bá

Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP.
HCM ngày …… tháng ….. năm …

Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
1. ……………………………………………………………
2. ……………………………………………………………
3. ……………………………………………………………
4. ……………………………………………………………
5. ……………………………………………………………

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV



TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH - ðTSðH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 29 tháng 12 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: ðÀM PHƯƠNG THANH ........................................Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 10/10/1983 ............................................ Nơi sinh: TP HCM
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường ...................................... MSHV: 1181081063
I- TÊN ðỀ TÀI:
Nghiên cứu xây dựng các giải pháp quản lý nhà nước và quản lý công nghệ nhằm
bảo vệ môi trường ñáp ứng với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại quận Gò
Vấp ñến năm 2020.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Thu thập tài liệu về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại quận Gò Vấp ñến
năm 2020 và hiện trạng môi trường tại quận Gò Vấp.
- Khảo sát thực tế công tác quản lý nhà nước và công nghệ về môi trường tại quận
Gò Vấp và một số doanh nghiệp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trên ñịa bàn có
phát sinh chất thải nhằm xác ñịnh các nguồn gây ô nhiễm tại quận Gò Vấp.
- Lấy mẫu chất thải tại một số ñịa ñiểm nhằm ñánh giá mức ñộ ô nhiễm tại
quận Gò Vấp và ñánh giá sơ bộ kết quả phân tích chất thải và xác ñịnh bản
chất của từng loại ô nhiễm.
- Lựa chọn các giải pháp quản lý nhà nước và quản lý công nghệ bảo vệ môi
trường và ñề xuất dự án khả thi.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Ngày 21/6/2012

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Ngày 29/12/2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GS.TSKH Lê Huy Bá
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

GS.TSKH Lê Huy Bá

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

ðàm Phương Thanh


ii

LỜI CÁM ƠN
Thời gian tham gia học tập tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh không những giúp tôi nâng cao, mở mang kiến thức
mà còn ñể lại trong tôi nhiều kỉ niệm khó phai.
Tôi xin gửi ñến gia ñình, nhà trường và cơ quan ñang công tác lời cám

ơn chân thành nhất vì ñã tạo mọi ñiều kiện ñể tôi có thể tham gia và hoàn
thành khóa học.
Xin trân trọng biết ơn tất cả quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy tại
Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ñã nhiệt tình
giảng dạy và truyền ñạt nhiều kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm quý báu ñể
tôi có thể nâng cao kiến thức.
Xin cám ơn những Anh chị ñồng nghiệp cùng những Anh chị học viên
cùng khóa ñã giúp ñỡ và ñồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học.
ðặc biệt xin gửi lời biết ơn sâu sắc của tôi ñến GS.TSKH Lê Huy Bá giáo viên hướng dẫn ñã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp những tài liệu hữu ích
cùng những kiến thức chuyên môn quý báu và không ngừng ñộng viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện ñề tài ñể tôi có thể hoàn thành tốt luận văn.
Học viên thực hiện Luận văn

ðàm Phương Thanh


iii

TÓM TẮT
Phát triển bền vững là một khái niệm ñược hình thành dựa trên mối
quan hệ hữu cơ giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và là xu thế tất yếu trong tiến
trình phát triển của xã hội loài người, vì vậy ñã ñược các quốc gia trên thế giới
ñồng thuận xây dựng thành chương trình nghị sự cho từng thời kỳ phát triền
của lịch sử.
Quận Gò Vấp cũng không nằm ngoài xu thế phát triển và ñang ở giai
ñoạn tăng tốc ðô thị hóa - Công nghiệp hóa nên phải gánh chịu áp lực về môi
trường và suy thoái tài nguyên. Nhưng làm thế nào ñể thực hiện tốt mục tiêu
bảo vệ môi trường một cách hiệu quả nhất? Vì vậy việc thực hiện ñề tài
“Nghiên cứu xây dựng các giải pháp quản lý nhà nước và quản lý công nghệ bảo

vệ môi trường ñáp ứng với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại quận Gò Vấp
ñến năm 2020” là một việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa trong việc tạo
mối quan hệ hài hoà giữa 03 khía cạnh: kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường
nhằm ñịnh huớng phát triển bền vững cho quận Gò Vấp.
ðầu tiên, ñề tài ñã tổng quan ñược tình hình nghiên cứu trong và ngoài
nước liên quan ñến ñề tài. ðối với ñặc ñiểm của Quận, ñề tài ñã khái quát
ñược ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nêu bật ñược hiện trạng các nguồn
tài nguyên và môi trường của Quận.
Trên cơ sở ñó, ñề tài ñã dự báo hiện trạng môi trường ñến năm 2020.
Qua ñó, xây dựng các giải pháp quản lý công nghệ bảo vệ môi trường ñáp ứng
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại quận Gò Vấp ñến năm 2020, ñề xuất
một số dự án khả thi nhằm hỗ trợ Quận hướng ñến sự phát triển bền vững về
tài nguyên và môi trường từ nay ñến năm 2020.


iv

ABSTRACT
Sustainable development is a concept based on the relationship between
the socio-economic development and environmetal protection.
Sustainable development is the urgent need and indispensable trend in
the developing progress of mankind; therefore, many countries around the
world agree to build their Agenda for each period of history.
Following the latest trend , Go Vap district is speeding up in the period
of urbanization - industrialization. Thus, it has to bear the pressure from the
degradation of resource and environmental pollution. Therefore, the
implementation of the dissertation titled "Study of Environmental Protection
Solutions in response to socio-economic development planning in Go Vap
District to the year of 2020" is necessary and meaningful work , as well as the
proper relationship of three aspects, which are socio-economic and

environmental protection for sustainable development in Go Vap District.
Firstly, the research concentrates on international and domestic
literatures. Besides, it generalizes the condition of nature, economics, society
as well as emphasizes on the other resource and environmental conditions of
Go Vap District.
From these captured data, the research carries out it’s prediction related
to environmental status and builds environmental protection solutions which
satisfy with the planning of socio-economic development for Go Vap District.
In addition, some reliable projects are suggested for the stable resource and
environment development of Go Vap District from now to 2020.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................ iii
ABSTRACT ..................................................................................................... iv
PHẦN MỞ ðẦU ................................................................................................1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI ..................................................................1
2. MỤC TIÊU ðỀ TÀI ....................................................................................2
4. CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN ..................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............6
6. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI ................................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................18
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ........................................................................18
1.2. ðIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ..........................................................19
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG

THÀNH PHẦN ................................................................................................22
2.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN .....................................22
2.1.1. Hiện trạng môi trường nước ................................................................22
2.1.2. Hiện trạng môi trường không khí ........................................................29
2.1.3. Hiện trạng môi trường ñất ...................................................................30
2.1.4. Hiện trạng chất thải rắn .......................................................................30
2.1.5. Hiện trạng các cơ sở hoạt ñộng sản xuất gây ô nhiễm ........................31
2.1.6. Hiện trạng các vấn ñề môi trường khác ...............................................33
2.1.7. Hiện trạng công tác quản lý môi trường ..............................................35
2.2. KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG ...37
2.2.1. Cơ sở dự báo ........................................................................................37
2.2.2. Kết quả ñánh giá và dự báo .................................................................40


vi

2.2.2.1. Dự báo tải lượng chất thải sinh hoạt .........................................40
2.2.2.2. Dự báo về tải lượng ô nhiễm do hoạt ñộng công nghiệp ..........44
2.2.2.3. Dự báo diễn biến chất lượng không khí ....................................44
2.2.2.4. Dự báo diễn biến các vấn ñề môi trường khác ..........................46
CHƯƠNG 3: XÁC ðỊNH CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN VÀ ðỀ
XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................................47
3.1. XÁC ðỊNH CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN ........................47
3.1.1. Các vấn ñề môi trường chính...............................................................47
3.1.2. Xếp hạng các vấn ñề môi trường .........................................................48
3.2. ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......................52
3.2.1. Các giải pháp bảo vệ môi trường nước................................................52
3.2.2. Các giải pháp bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn và hệ thống cây
xanh ñô thị .....................................................................................................53
3.2.3. Các giải pháp bảo vệ môi trường ñất ...................................................54

3.2.4. Các giải pháp quản lý chất thải rắn......................................................54
3.2.5. Các giải pháp khác ...............................................................................55
3.3. ðỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN KHẢ THI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............58
3.3.1. Các tiêu chí xác ñịnh các dự án môi trường ưu tiên ............................58
3.3.2. Lựa chọn các dự án môi trường ưu tiên...............................................59
3.3.3. Phân tích khả năng giải quyết các vấn ñề môi trường .........................60
CHƯƠNG 4: ðỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN KHẢ THI VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG .........................................................................................................68
4.1. DỰ ÁN KHẢ THI VỀ MÔI TRƯỜNG ðÔ THỊ...................................68
4.2. DỰ ÁN KHẢ THI VỀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP .....................70
4.3. DỰ ÁN KHẢ THI VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN .........................73
4.4. DỰ ÁN KHẢ THI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TOÀN QUẬN ........76
4.5. ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ........................................79
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ..............................................................................95
KẾT LUẬN ...................................................................................................95


vii

KIẾN NGHỊ ...................................................................................................96

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày ở nhiệt ñộ 20oC

BVMT

Bảo vệ môi trường


BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH

Công nghiệp hóa

COD

Nhu cầu ôxy hóa học

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

DO

Ôxy hoà tan

ðTM

ðánh giá tác ñộng môi trường

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

KCN

Khu công nghiệp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng chất lượng nước mặt tại rạch Cụt................................... 23
Bảng 2.2: Hiện trạng chất lượng nước mặt tại rạch Lăng ................................ 23
Bảng 2.3: Hiện trạng chất lượng nước ngầm tại một số ñiểm trên ñịa bàn quận
Gò Vấp .......................................................................................... 24
Bảng 2.4: Hiện trạng chất lượng nước thải sinh hoạt tại một số ñiểm trên ñịa
bàn quận Gò Vấp .......................................................................... 27
Bảng 2.5: Hiện trạng chất lượng nước thải công nghiệp tại một số ñơn vị trên
ñịa bàn quận Gò Vấp .................................................................... 28

Bảng 2.6: Chất lượng không khí tại một số ñiểm trên ñịa bàn quận Gò Vấp .. 29
Bảng 2.7: Tổng hợp ñơn vị sản xuất có khả năng gây ô nhiễm tại quận Gò
Vấp ........................................................................................ 31
Bảng 2.8: Cơ cấu ngành nghề gây ô nhiễm trên ñịa bàn quận Gò Vấp ........... 32
Bảng 2.9: Dự ñoán tốc ñộ gia tăng dân số của quận Gò Vấp từ năm
2012 – 2020 .................................................................................. 39
Bảng 2.10: Dự báo lượng nước cấp và nước thải sinh hoạt trên ñịa bàn quận
ñến năm 2020 ................................................................................ 41
Bảng 2.11: Hệ số tải lượng ô nhiễm theo WHO .............................................. 41
Bảng 2.12: Công thức tính tải lượng ô nhiễm ñối với các thông số ô nhiễm .. 42
Bảng 2.13: Dự báo tải lượng ô nhiễm của các thông số ô nhiễm giai ñoạn
2012-2020 ..................................................................................... 42
Bảng 2.14: Dự báo lượng rác thải sinh hoạt quận Gò Vấp ñến năm 2020....... 43
Bảng 2.15: Dự báo tổng tải lượng ô nhiễm không khí do các hoạt ñộng giao
thông vận tải tại Quận Gò Vấp ñến năm 2020 ............................. 44
Bảng 2.16: Hệ số ô nhiễm trung bình phát sinh từ các phương tiện giao thông .. 45
Bảng 3.1: Các vấn ñề môi trường chính của quận ........................................... 47
Bảng 3.2: Các tiêu chí môi trường chính của quận .......................................... 47
Bảng 3.3: ðánh giá tính phức hợp và xếp hạng các vấn ñề môi trường .......... 49
Bảng 3.4: Tổng hợp ma trận lựa chọn các dự án môi trường ưu tiên .............. 59


ix

Bảng 3.5: Danh mục các dự án ưu tiên ñầu tư ................................................ 61
Bảng 3.6: Tiến ñộ thực hiện các dự án ñầu tư ................................................. 63
Bảng 3.7: Khả năng giải quyết các vấn ñề môi trường ñến năm 2020 ............ 65
Bảng 4.1: Tính chất nước thải cụm công nghiệp tập trung dọc kênh
Tham Lương ................................................................................. 85



x

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản ñồ hành chính quận Gò Vấp ..................................................... 9
Hình 2.1: ðồ thị thể hiện tốc dộ gia tăng dân số từ năm 2012 – 2020 ........... 39
Hình 4.1: Sơ ñồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải - phương án 1 ......... 79
Hình 4.2: Sơ ñồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải - phương án 2 ......... 82
Hình 4.3: Sơ ñồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải công nghiệp - phương
án 1 ................................................................................................ 87
Hình 4.4: Sơ ñồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải công nghiệp - phương
án 1 ................................................................................................ 88
Hình 4.5: Sơ ñồ tổng quát hệ thống quản lý CTR ......................................... 91
Hình 4.6: Quy trình thực hiện chuyển giao chất thải ..................................... 94


1

PHẦN MỞ ðẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Quận Gò Vấp là ñô thị bao gồm 16 phường nằm về phía Bắc của Thành
phố Hồ Chí Minh. Trong những năm gần ñây, tốc ñộ ñô thị hóa diễn ra khá
nhanh, có phường hầu như không còn ñất nông nghiệp. Hiện nay, nhiều mặt
kinh tế - xã hội của quận phát triển nhanh theo hướng ñô thị, các chương trình,
công trình kinh tế - xã hội mang tính ñòn bẩy ñược tập trung triển khai thực
hiện. Tuy nhiên, một số dự án tiến ñộ còn chậm do vướng ñền bù, giải phóng
mặt bằng, tái ñịnh cư chậm, thiếu ñồng bộ giữa cấp ñiện, cấp nước, thoát
nước…
Bên cạnh ñó, các ngành kinh tế phát triển nhanh ñã và ñang thu hút một
lượng lao ñộng lớn, nhất là lao ñộng nhập cư góp phần ñẩy nhanh quá trình ñô

thị hóa, tạo ñiều kiện kinh tế quận phát triển nhưng ñồng thời cũng tạo ra một
số tác ñộng tiêu cực ñến cuộc sống như ô nhiễm môi trường, các cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ ñan xen trong khu dân cư, khí thải, nước thải, tiếng ồn … không
ñược kiểm soát chặt chẽ; sự hạn chế về ý thức tuân thủ pháp luật, ñặc biệt là
Luật Bảo vệ môi trường trong các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, xây dựng và
trong cộng ñồng dân cư cũng ñã góp phần tác ñộng xấu ñến chất lượng môi
trường. Một số biện pháp hành chính, chế tài ñối với các ñơn vị, cơ sở vi phạm
còn nhẹ thiếu kiên quyết chưa ñủ hiệu lực ñể tác ñộng ñến ý thức bảo vệ môi
trường của các tầng lớp trong xã hội; bên cạnh ñó quá tải về hạ tầng kỹ thuật
và xã hội cũng là những thách thức rất lớn ñang ñặt ra ñối với quận.
Xu hướng hiện nay là phát triển bền vững về cả mặt: kinh tế - xã hội và
môi trường, thông qua việc lồng ghép quy hoạch môi trường với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội. Trước những bất cập trong quy hoạch phát triển ở
quận Gò Vấp, ñặc biệt là diễn biến môi trường của quận ngày càng xấu ñi,
quận Gò Vấp cần lựa chọn lộ trình thích hợp nhất cho quá trình phát triển của
mình, ñể sao cho vừa ñẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế mà không phải trả


2

giá cao về môi trường. Việc xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường sẽ giải
quyết ñược những vướng mắc trên.
2. MỤC TIÊU ðỀ TÀI
Mục tiêu chung
- Xây dựng ñược những giải pháp bảo vệ môi trường trên ñịa bàn quận
Gò Vấp.
- Tạo cơ sở cho việc phối hợp quản lý và giải quyết ñồng bộ giữa phát
triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
Mục tiêu cụ thể
- ðánh giá hiện trạng, dự báo tải lượng chất thải và diễn biến các vấn ñề

môi trường trên ñịa bàn quận Gò Vấp ñến năm 2020.
- Xác ñịnh các vấn ñề môi trường ưu tiên cần giải quyết từ nay ñến năm
2020 trên ñịa bàn quận Gò Vấp.
- ðề xuất các dự án khả thi có thể triển khai thực hiện nhằm bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững tại quận Gò Vấp.
- ðề xuất giải pháp quản lý công nghệ bảo vệ môi trường tại quận Gò
Vấp.
3. GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI
Dựa trên quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận Gò Vấp và quy
hoạch hệ thống kỹ thuật môi trường của Thành phố Hồ Chí Minh, ngoài các
giải pháp quản lý nhà nước, giới hạn ñề tài chỉ nghiên cứu giải pháp quản lý
công nghệ môi trường trong việc xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp tập
trung và lựa chọn phương án thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn.
4. CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN
ðiều tra, khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường
Bằng các phương pháp thu thập số liệu, lấy mẫu hiện trường, tham
khảo tài liệu cùng với các biện pháp liệt kê, xử lý số liệu, tài liệu từ ñó làm rõ
hiện trạng môi trường trên ñịa bàn quận:
- Hiện trạng môi trường ñất


3

- Chất lượng nước mặt
- Chất lượng nước ngầm
- Vấn ñề nước thải (nước thải sinh hoạt và công nghiệp)
- Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn
- Vấn ñề chất thải rắn, chất thải nguy hại
Tổng hợp các mẫu môi trường khảo sát thực tế
Loại mẫu

Chất lượng

Số lượng
(mẫu)
02

nước mặt

Nơi lấy mẫu

Phương pháp lấy mẫu

- Rạch Cụt

TCVN

5594-1995

- Rạch Lăng

5667-4:1987):

(ISO

Chất lượng

nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn
lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và
nhân tạo
Chất lượng


05

nước ngầm

Các hộ dân trên ñịa

TCVN

bàn quận

5667-11:1992): Chất lượng

6000-1995

(ISO

nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
lấy mẫu nước ngầm
Chất lượng

03

- Siêu thị Co.op

TCVN

5999:1995

(ISO


nước thải

- Chung cư Splendor

5667-10:1992): Chất lượng

sinh hoạt

- Chung cư 59

nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn
lấy mẫu nước thải

Chất lượng

03

- Trung tâm gia cầm

TCVN

5999:1995

(ISO

nước thải

An Nhơn


5667-10:1992): Chất lượng

công

- Công ty giấy Trần Lê

nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn

nghiệp

- Công ty giặt Lâm

lấy mẫu nước thải

Quang
- ðường Quang Trung

TCVN

môi trường

- Ngã 4 Nguyễn Thái

9359:1998)

không khí

Sơn, Nguyễn Văn

không khí, phương pháp lấy


Chất lượng

03

5973-1995
Chất

(ISO
lượng


4

và tiếng ồn

Nghi

mẫu phân tầng ñể ñánh giá

- ðường Lê ðức Thọ

chất lượng không khí xung
quanh

ðánh giá hiện trạng công tác quản lý công nghệ môi trường
ðánh giá công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thông qua
việc thu thập số liệu về:
- Công tác kiểm soát ô nhiễm và các biện pháp xử lý các ñơn vị vi
phạm

- Cơ cấu ngành nghề gây ô nhiễm trên ñịa bàn quận.
- Công tác tuyên truyền, vận ñộng nhân dân thực hiện các chương trình
về bảo vệ môi trường
- Công tác thực hiện các Dự án, ðề án về giảm ô nhiễm môi trường
trong khu dân cư và các ñơn vị hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh.
Phân tích nguyên nhân của các vấn ñề môi trường
- Nguyên nhân từ quá trình phát triển kinh tế xã hội, phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển khu dân cư.
- Nguyên nhân từ công tác quản lý nhà nước.
- Nguyên nhân từ hạ tầng cơ sở chưa giải quyết kịp thời các vấn ñề
môi trường ñang phát sinh.
Dự báo xu thế biến ñổi môi trường ñến năm 2020
Dựa vào số liệu hiện trạng môi trường, tốc ñộ gia tăng dân số, sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế,… từ ñó ñưa ra những dự báo về hiện trạng môi
trường quận trong tương lai và xác ñịnh mục tiêu bảo vệ môi trường của quận
Gò Vấp.
Xác ñịnh các vấn ñề môi trường quan trọng
Bằng cách liệt kê các vấn ñề môi trường của quận và cho ñiểm ñể ñánh
giá mức ñộ quan trọng của từng vấn ñề và xác ñịnh vấn ñề cần ưu tiên.


5

ðề xuất các giải pháp, biện pháp quản lý nhà nước và quản lý công
nghệ môi trường
ðề xuất các giải pháp, biện pháp ñể bảo vệ môi trường nhằm ñáp ứng
ñược mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ñến năm 2020:
- Các giải pháp trong môi trường khu dân cư (trong ñó việc xử lý nước
thải sinh hoạt ñược quan tâm hàng ñầu)
- Các giải pháp trong môi trường công nghiệp (trong ñó việc xử lý nước

thải công nghiệp ñược quan tâm hàng ñầu)
- Các giải pháp trong môi trường nước mặt (trong ñó việc cấp, thoát và
xử lý nước sinh hoạt ñược quan tâm hàng ñầu)
- Các giải pháp về quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (trong
phát triển công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, y tế, ...)
- Các giải pháp quản lý công nghệ môi trường.
ðề xuất, lựa chọn các dự án khả thi ñể bảo vệ môi trường
ðề xuất các dự án, ñánh giá, lựa chọn các dự án khả thi, lập phương án
triển khai ñể bảo vệ môi trường.


6

5. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp luận

Liên kết
giữa kinh tế
và môi
trường

PTBV như
là khối cộng
ñồng của các
giá trị KT VHXH và
môi trường

Mục tiêu kinh tế

Mục tiêu môi

trường

Phát
triển
bền
vững
Mục tiêu văn
hóa - xã hội

Bảo vệ với
bình ñẳng

Vừa phát
triển kinh tế
vừa phát
triển văn
hóa- xã hội

Sơ ñồ Venn
Kế hoạch bảo vệ môi trường và quy hoạch môi trường là những vấn ñề
không thể tách rời khỏi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Thực tế cho thấy, ngay cả khi thuật ngữ kế hoạch bảo vệ môi trường chưa ra
ñời người ta cũng ñã quan tâm rất nhiều ñến việc bảo tồn tài nguyên thiên
nhiên, tránh xả rác thải, nước thải, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, ngăn chặn
suy thoái ñất, nước, không khí… Tuy nhiên, do quá trình phát triển kinh tế, xã
hội ñã làm xấu ñi chất lượng môi trường, gây ảnh hưởng nghiêm trọng ñến sức
khỏe của người dân nên chính quyền các quốc gia, các ñịa phương cần phải
ñưa ra các giải pháp ứng cứu.



7

Mức ñộ chi tiết
Kế hoạch bảo
vệ môi trường
Quy hoạch
môi trường
Chiến lược
môi trường

Tiếp cận trước
năm 2000
- Kiểm soát ô nhiễm

Tiếp cận từ
Tiếp cận sau
năm 2001-2005
năm 2006
- Xây dựng các chính - Mục tiêu cụ thể
sách và biện pháp thực
hiện

- Bảo vệ và bảo tồn tài - Thiết lập các cơ sở cho - Dự báo ñược các
nguyên thiên nhiện
phát triển khu vực
diễn biến môi trường
- Cải thiện chất lượng - ðảm bảo mục tiêu phát - Xác ñịnh ñược các
môi trường ở các vùng triển bền vững
vùng suy thoái và ô
ñô thị, công nghiệp &

nhiễm cụ thể
nông thôn
- Xác ñịnh ñược các
dự án ưu tiên về bảo
vệ môi trường
- Phân kỳ ñể thực
hiện các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường
Mức ñộ chi tiết của các công cụ bảo vệ môi trường


8

Một số hướng tiếp cận ñã ñược Chính phủ các nước ñề ra như sau:
- Kế hoạch bảo vệ môi trường phải gắn liền với quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội và nâng cao chất lượng ñời sống.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường phải gắn liền với mục tiêu phát triển bền
vững (kinh tế, xã hội và môi trường).
- Kế hoạch bảo vệ môi trường phải ñược tiếp cận một cách có hệ thống,
phải lường hết ñược các yếu tố tác ñộng nhằm ñưa ra các giải pháp tối ưu nhất.
- Việc xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường phải có sự tham vấn cộng
ñồng.
- Phải ñưa ra ñược mục tiêu, kế hoạch ưu tiên và phải có căn cứ ñể thực
thi các nhiệm vụ nhằm ñáp ứng các mục tiêu ñề ra.
Trên cơ sở những ñịnh hướng tiếp cận ñó, chúng tôi triển khai ñề tài
trong một chỉnh thể thống nhất và ño lường hầu hết các yếu tố ảnh hưởng có
thể xảy ra.
Phương pháp nghiên cứu
Khi tiến hành ñề xuất các nội dung nghiên cứu, chúng tôi ñã dựa trên
việc thừa kế có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước trước ñây

nhằm rút ngắn thời gian thực hiện ñề tài và giảm thiểu chi phí.
a. Phương pháp tổng hợp tài liệu
Tiến hành thu thập và tổng hợp các số liệu, tài liệu liên quan ñến ñề tài
nghiên cứu như: ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, chế ñộ thủy văn, hiện trạng
môi trường, các kết quả quan trắc chất lượng môi trường ñất, nước, khí…
Nguồn từ các báo cáo, kế hoạch, chương trình của UBND quận Gò Vấp,
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Gò Vấp và các ñề tài ñã nghiên cứu
như “Nghiên cứu quy hoạch môi trường quận Gò Vấp ñến năm 2020” của
Viện Môi trường và Tài nguyên.
b. Khảo sát thực ñịa
- Lấy mẫu và phân tích bổ sung một số thông số môi trường về nước
thải, khí thải,…
- Các tiêu chuẩn lấy mẫu:


9

• Lấy mẫu nước ngầm theo TCVN 6000-1995 (ISO 5667-11:1992): Chất
lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.
• Lấy mẫu nước thải TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992): Chất lượng
nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
• Lấy mẫu nước mặt theo TCVN 5594-1995 (ISO 5667-4:1987): Chất
lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo.
• Lấy mẫu không khí xung quanh theo TCVN 5973-1995 (ISO
9359:1998) Chất lượng không khí, phương pháp lấy mẫu phân tầng ñể ñánh
giá chất lượng không khí xung quanh.
c. Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm
- Phân tích các chỉ tiêu về môi trường như BOD5, COD, kim loại nặng,
các loại khí gây ô nhiễm môi trường, hóa chất bảo vệ thực vật…
- Một số phương pháp ñược sử dụng ñể phân tích các chỉ tiêu trên như

sau:
• Phân tích nồng ñộ hợp chất Nitơ, Phospho, Kali bằng phương pháp trắc
quang.
• Phân tích các yếu tố vi lượng trong mẫu bằng phương pháp AAS
• COD - xác ñịnh bằng việc sử dụng tác nhân oxy hóa mạnh
• BOD5 - xác ñịnh bằng phương pháp oxy hóa ướt.
• Phân tích các cation và anion bằng phương pháp sắc kí.
• Phân tích vi sinh trong các mẫu sẽ ñược thực hiện bằng phương pháp
MPN.
- Kết quả phân tích ñược sẽ ñược ñối chứng với Quy chuẩn Việt Nam
như:
• QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
• QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;


10

• QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
• QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
• QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
• QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
ñộc hại trong không khí xung quanh;
• QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp ñối với bụi và các chất vô cơ;
• QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải

công nghiệp ñối với một số chất hữu cơ;
d. Phương pháp xử lý số liệu
- Nhập và xử lý số liệu ñiều tra phiếu, các số liệu phân tích bằng phần
mềm Excel,… Các kết quả thống kê ñiều tra trên ñược phân tích mẫu và xử lý
ñể ñưa ra các sai số, ñộ tin cậy (f), ñộ tương quan (r) của các dãy số liệu…
- Xử lý thống kê kết quả và xác ñịnh giá trị trung bình, khoảng tin cậy…
theo tiêu chuẩn ISO 2602:1980 và xử lý thống kê.
- Tổng hợp số liệu theo tiêu chuẩn ISO 2854:1976 có kết hợp với phương
pháp chuyên gia.
ñ. Phương pháp chuyên gia
Dựa vào ñiều kiện của ñịa phương, quy hoạch phát triển của ñịa phương
và kinh nghiệm của các chuyên gia ñã thực hiện ñề tài hoặc liên quan ñến ñề
tài ñể thống nhất các quan ñiểm chung cho việc khai triển ñề tài (ðề tài
“Nghiên cứu quy hoạch môi trường quận Gò Vấp ñến năm 2020” của Viện
Môi trường và Tài nguyên)
e. Phương pháp phân tích hệ thống
Phương pháp phân tích hệ thống ñược tiến hành ñể phân tích một hệ
thống cụ thể trên một tổng thể gồm nhiều bộ phận, nhiều yếu tố thành phần có


11

quan hệ tương hỗ với nhau và với môi trường xung quanh. Với phương pháp
này, chúng tôi tiến hành theo các bước sau:
- Quan trắc, ño ñạc, thu thập thông tin về các yếu tố thành phần, hợp
phần, sắp xếp các dữ liệu liên quan tới ñối tượng nghiên cứu.
- Phân tích, thống kê các mối liên kết giữa các yếu tố quan trọng nhất có
khả năng gây ra tác ñộng qua lại trong hệ thống
- Mô phỏng hệ thống với các ñiều kiện giả thiết khác nhau, phân tích mô
hình trong các ý nghĩa khác nhau của các biến trình, chọn giải pháp ñúng ñắn

cho quyết ñịnh tối ưu.
ðây là phương pháp có tính trội hơn so với các phương pháp phân tích
từng nhân tố, phân tích ñánh giá khả năng chịu tải, khả năng biến ñộng môi
trường.
6. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI
Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trong nổ lực chung ñể bảo vệ môi trường cũng như tìm kiếm các giải
pháp khoa học kỹ thuật và quản lý công nghệ, cộng ñồng thế giới ñã có nhiều
nghiên cứu về công nghệ môi trường:
- Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế - OECD: công nghệ môi
trường (sau ñây viết tắt là CNMT) bao gồm các hoạt ñộng sản xuất hàng hóa
và dịch vụ nhằm ño lường, ngăn chặn, hạn chế tối thiểu hóa hay hiệu chỉnh
tác hại môi trường tới nước; không khí và ñất cũng như các vấn ñề liên quan
ñến chất thải và hệ sinh thái.
- Văn phòng thống kê Cộng ñồng Châu Âu cho rằng: CNMT bao gồm
các dịch vụ sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà chúng có khả năng ño lường,
ngăn chặn, hạn chế hay hiệu chỉnh các tác hại môi trường như ô nhiễm nước,
không khí, ñất cũng như chất thải và các vấn ñề liên quan ñến tiếng ồn. Chúng
cũng bao gồm công nghệ sạch nhằm hạn chế ô nhiễm và sử dụng nguyên liệu
thô.


×