Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

the present perfect tense

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.72 KB, 3 trang )

THE PRESENT PERFECT TENSE
( Thì hiện tại hoàn thành )
A. FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ đi theo : Since ( từ), for ( được ), recently ( gần đây ), just ( vừa ), already
( rồi ), once, twice, three times ( một lần, hai lần, ba lần ), never ( chưa từng ), ever ( đã từng…
chưa ), yet ( chưa ), for a long time, for age.
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + HAVE/HAS + P.P + O
p.p > past participle ( quá khứ phân từ )
I, you , we, they, you
He, she, it

+ HAVE
+ HAS

Ex : Tôi đã học 3 tiếng Anh được 3 năm.
I have learnt English for three years.
Cô ta đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1975.
She has lived in Ho Chi Minh city since nineteen seventy five.
Daisy đã ở đây được 2 năm.
Daisy has been in here for 2 years.
II/ Negative form. Thể phủ định.

S + HAVE/HAS + NOT + P.P + O
Have not = Haven’t
Has not = Hasn’t
Tôi chưa làm bài tập nhà.
I haven’t done my homework yet .
Bà Lan không gặp tôi lâu lắm rồi.
Mrs. Lan hassn’t seen me for a long time.


Họ không sống ở đây lâu rồi.
They haven’t been here for age.

III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )


HAVE/HAS + S + P.P + O ?
A : Bạn vừa mua một căn nhà mới à ?
Have you just bought a new house ?
B : Vâng, phải
Yes , I have
C : Anh của bạn đến Úc chưa ?
Has your older brother gone to Australia yet ?
D : Vâng, có đến
Yes , he has
E : Các bạn làm bài tập nhà chưa ?
Have you finished your homework yet ?
F : chưa , chưa làm
No , we haven’t

B. USAGE ( Cách sử dụng )
1) Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại nhưng không biết rõ thới
gian ta dùng : SINCE, FOR, ALREADY.
Cô ta học bài được 2 giờ.
She has studied her lesson for two years.
Ông Tom đến đây từ 1965.
Mr. Tom has come here since nineteen sixty five
Tôi ăn điểm tâm rồi.
I have already had breakfast.
I have had breakfast already.

2) Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra ta dùng : JUST, RECENTLY
Mary vừa học bài xong
Mary has just studied her lesson .
Gần đây anh ta đi làm về muộn
He has gone home from school very late recently.
3)Diễn tả một hành động lập đi lập lại nhiều lần: ONCE, TWICE, THREE TIMES.


Tôi đã xem bộ phim này hai lần.
I have seen this film twice .
4) Diễn tả một hành động chưa từng xảy ra ta dùng : NEVER, EVER. YET.
Bạn có từng xem bộ phim này chưa ?
Have you ever seen this film yet ?
Tôi chưa từng xem bộ phim này
I have never seen this film .

Cách đặt câu hỏi
What
Where
When
How
Which

+

HAVE/HAS + S + V3/V-ed + O ?

How long
Who
Whose

Ex : Bạn vừa đi đâu về vậy ?
Where have you just gone home ?
Tôi vừa đi chợ về.
I have just gone home from market
Ex : Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi ?
How long have you learnt English ?
Tôi học nó dược 3 năm .
I have learnt it for three years..
Ex : Cô ta vừa làm gì ?
What has she just done ?
Cô ta vừa xem phim xong
She has just seen a film.

Nguyễn Đào Trung
Good luck to you



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×