Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi sinh vào 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.98 KB, 6 trang )

UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
AIDS là gì? Nêu các con đường lây nhiễm HIV và đề xuất các biện pháp phòng
tránh. Theo em chúng ta nên có thái độ và cách cư xử như thế nào đối với người bị
nhiễm HIV/AIDS?
Câu 2: (2,5 điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện? Phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện có những điểm khác nhau nào? Nêu các bước thành lập một
phản xạ có điều kiện ở động vật.
Câu 3: (2,5 điểm)
Sự tổng hợp phân tử ARN được diễn ra như thế nào? Nêu vai trò của các loại ARN
trong quá trình tổng hợp prôtêin.
Câu 4: (2,5 điểm)
Kỹ thuật gen là gì? Nêu các khâu cơ bản của kỹ thuật cấy gen. Công nghệ gen
được ứng dụng như thế nào trong đời sống và sản xuất?
Câu 5: (3 điểm)
Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người. Vì sau trên thực tế sự phân hóa giới
tính ở người nói riêng và ở động vật nói chung là không đều nhau?
Câu 6: (3 điểm)
Cho hai gen có chiều dài bằng nhau.
Khi phân tích gen I người ta thấy trên mạch đơn thứ nhất có sô nuclêotic loại A là
200, loại G là 400; trên mạch đơn thứ hai có số nuclêotic loại A là 400, loại G là 500. Gen


II có 3600 liên kết hiđrô
Tính số lượng, tỉ lệ phần trăm các loại nuclêotic của mỗi gen.
Câu 7: (3,5 điểm)
Ở cây hoa Dạ lan hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với tính
trạng hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định màu hoa của
các phép lai sau:
a. Hoa đỏ x Hoa đỏ.
b. Hoa đỏ x Hoa hồng.
c. Hoa đỏ x Hoa trắng.
d. Hoa hồng x Hoa hồng.
e. Hoa hồng x Hoa trắng.
f. Hoa trắng x Hoa trắng.
(Hết)


UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu 1. (3 điểm)
Nội dung
a. AIDS là gì
AIDS là thuật ngữ tiếng Anh có nghĩa Tiếng Việt là “ Hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải”.
b. Các con đường lây nhiễm HIV
- Qua quan hệ tình dục với người nhiễm HIV, người nghiện ma túy.

- Qua truyền máu không an toàn, qua tiêm chích ma túy.
- Qua nhau thai nếu mẹ bị nhiễm HIV.
c. Các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV
- Sống chung thủy một vợ một chồng, không quan hệ tình dục bừa bãi.
- Dùng bao cao su đúng cách khi quan hệ tình dục với người chưa biết rõ
hoặc đã biết bị nhiễm HIV.
- Không dùng chung kim tiêm, ống chích.
- Phải kiểm tra máu trước khi truyền.
- Phụ nữ nhiễm HIV không nên có thai khi không được sự tư vấn của bác
sĩ.
d. Đối xử với người nhiễm HIV/AIDS
- Không nên cách li, xa lánh hoặc kì thị với người nhiễm HIV.
- Nên quan tâm, giúp đỡ người nhiễm HIV với lòng thân ái, chân thành.
- Động viên người bệnh sống có ích cho gia đình, xã hội và tránh lây lan
cho người khác.

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


Câu 2. (2, 5 điểm)
Nội dung
a. Phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện.
- Phản xạ có điều kiện là những phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học
tập.
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể
là kết quả quá trình học tập, rèn luyện.
b. Sự khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Phản xạ không điều kiện
- Hình thành quá trình tập luyện, - Có tính bẩm sinh, không cần phải
không có tính bẩm sinh.
tập luyện.
- Không di truyền
- Đựơc di truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.
- Ít bền vững, phải tập luyện thường - Có tính bền vững, suốt đời không
xuyên, mang tính cá thể.
thay đổi, mang tính đặc trưng cho
loài.
- Trung khu điều khiển là võ não.
- Trung khu điều khiển là tủy sống,
trụ não, tiểu não.

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


- Hoạt động thần kinh phức tạp

- Hoạt động thần kinh tương đối đơn
giản.
c. Thành lập phản xạ có điều kiện ở động vật.
- Kết hợp kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
0,25 điểm
- Kích thích có điều kiện xuất hiện trước kích thích không điều kiện.
0,25 điểm
- Phải lập lại nhiều lần để hình thành phản xạ có điều kiện.
0,25 điểm
Câu 3. (2,5điểm)
Nội dung
a. Sự tổng hợp phân tử ARN
- Quá trình tổng hợp phân tử ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại kì trung
gian lúc NST đang ở dạng sợi mảnh.
- Dưới tác động của enzim phân tử ADN được tháo xoắn và tách dần hai
mạch đơn.
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của ADN vừa tách ra, mạch
đơn này gọi là mạch khuôn.
- Trong quá trình hình thành ARN, các loại nuclêotit trên mạch khuôn của
ADN và các nuclêotit của môi trường nội bào liên kết với nhau từng cặp
theo nguyên tắc bổ sung:
+ A liên kết với U; G liên kết với X
+ T liên kết vơi A; X liên kết vơi G

- Khi kết thúc, phân tử ARN được hình thành sẽ tách khỏi gen rời nhân đi
tới tế bào chất để thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin.
Như vậy sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện theo nguyên tắc bổ
sung và nguyên tắc khuôn mẫu do đó trật tự các nuclêotit trên mạch đơn
của phân tử ADN qui định trật tự các ribonuclêotit trên phân tử ARN.
b. Vai trò của các loại ARN trong tổng hợp prôtêin
-ARN thông tin (mARN): có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc
phân tử prôtêin cần tổng hợp.
-ARN vận chuyển (tARN): có chức năng vận chuyển axit amin tới
ribôxôm để tạo thành chuỗi axit amin.
-ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm đây là nơi tổng
hợp prôtêin .

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Câu 4. (2,5 điểm)
Nội dung
a. Kỹ thuât gen
Kỹ thuật gen là tổng hợp những phương pháp tác động dịnh hướng lên

ADN cho phép chuyển thông tin di truyền một cá thể loài này sang cá thể
loài khác.
b. Các khâu cơ bản của kỹ thuật cấy gen
- Khâu 1: Tách ADN trên NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng
làm thể truyền của tế bào vi khuẩn hoặc virut.
- Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp bằng cách cắt và nối ADN của tế bào cho
vào ADN của virut hoặc vi khuẩn dùng thể truyền ở những điểm xác định.
- Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen
đã được ghép được thể hiện ra kiều hình để nghiên cứu. Sau đó nhân sẽ tự
nhân đôi và truyền vào các thế hệ của tế bào sau

Điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


c. Ứng dụng của công nghệ gen
- Công nghệ lên men sản xuất chế phẩm vi sinh.
- Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
- Công nghệ chuyển nhân và phôi.
- Công nghệ xử lí môi trường.
- Công nghệ sản xuất các axit amin.
- Công nghệ y- dược

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Câu 5 (3 điểm)
Nội dung
a.Cơ chế xác định giới tính ở người.
P:
Mẹ
x
Bố
XX
XY
Gp: X
;
X , Y
F1:
XX ; XY
50% bé gái; 50% bé trai
Ở những loài giao phối nói chung, ở người nói riêng giới tính được xác
định trong quá trình thụ tinh do cơ chế tự nhân đôi, phân li và tái tổ hợp
các cặp NST giới tính.
Ở người bộ NST lưỡng bội 2n = 46 trong đó gồm 22 cặp NST thường và
01 cặp NST giới tính.
- Ở nam: mang cặp NST giới tính XY. Khi giảm phân tạo nên 2 loại tinh
trùng mang NST X và NST Y với tỉ lệ bằng nhau.
- Ở nữ: mang cặp NST giới tính XX. Khi giảm phân tạo nên 1 loại trứng
mang NST X.
- Khi thụ tinh:
+ Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng (X) tạo thành hợp tử

mang cặp NST XX phát triển thành con gái.
+ Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng (X) tạo thành hợp tử
mang cặp NST XY phát triển thành con trai.
Vì tỉ lệ tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y tương đương
nhau nên tỉ lệ hợp tử XX : XY là 50:50 nên trong thực tế tỉ lệ nam:nữ là
1:1.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở sinh vật
- Các hoocmon có tác dụng mạnh mẽ cảu các tính trạng sinh dục phụ, đặc
biệt là vào những giai đoạn sớm của sự phát triển cá thể.
- Các điều kiện: nhiệt độ, độ chiếu sáng, chế độ dinh dưỡng cũng có thể
ảnh hưởng đến quá trình thụ tinh làm thay đổi tỉ lệ đực: cái.
- Một số trường hợp sự tác động vào giai đoạn phát triển của hợp tử cũng
có thể làm thay đổi tỉ lệ đực:cái.

Điểm
0,5 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Câu 6. (3 điểm)

Nội dung
Xét gen I
Ta có A = T =
=
G = X=
=

A 1 + A2
200 + 400 = 600 Nuclêotic.
G1 + G2
400 + 500 = 900 Nuclêotic.

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


Tổng số Nuclêotic của gen là:
N = 2A + 2G
= 1200 + 1800 = 3000 Nuclêotic.
Vậy

%A = %T =

600x100
= 20%
3000

%G = %X = 30%


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Xét gen II
Do chiều dài của 2 gen bằng nhau nên số Nuclêotic của gen II bằng số
Nuclêotic của gen I
0,25 điểm
2A + 2G = 3000 (1)
0,25 điểm
2A + 3G = 3600 (2)
0, 5 điểm
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được
 G = X = 600
 A = T = 900
0,25 điểm
600x100
Vậy
%G = %X =
= 20%
3000

0,25 điểm

%A = %T = 30%
Câu 7. (3,5 điểm)
Nội dung
Qui ước gen:
- Gọi gen A qui định tính trạng hoa đỏ

- Gen a qui định tính trạng hoa trắng.
Xác định kiểu gen
- Hoa đỏ có kiểu gen: AA
- Hoa hồng có kiểu gen: Aa
- Hoa trắng có kiểu gen aa.
Trường hợp 1.
P. Hoa đỏ
x
Hoa đỏ
AA
AA
Gp
A
;
A
F1
AA
KG: 100% AA
KH: 100% hoa đỏ.
Trường hợp 2.
P. Hoa đỏ
x
Hoa hồng
AA
Aa
Gp
A
;
A, a
F1

AA , Aa
KG: 50% AA ; 50% Aa
KH: 50% Hoa đỏ; 50% Hoa hồng.
Trường hợp 3.
P. Hoa đỏ
x
Hoa trắng
AA
aa
Gp
A
;
a
F1
Aa
KG: 100% Aa

Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm


KH: 100% hoa hồng.
Trường hợp 4.

P. Hoa hồng
x
Hoa hồng
Aa
Aa
Gp A , a
;
A, a
F1
1AA , 2Aa , 1aa
KG: 25% AA ; 50% Aa ; 25% aa
KH: 25% Hoa đỏ ; 50% Hoa hồng ; 25% Hoa trắng
Trường hợp 5.
P. Hoa hồng
x
Hoa trắng
Aa
aa
Gp A , a
;
a
F1
Aa , aa
KG: 50% Aa ; 50% aa
KH: 50% Hoa hồng; 50% Hoa trắng.
Trường hợp 6.
P. Hoa trắng
x
Hoa trắng
aa

aa
Gp
a
;
a
F1
aa
KG: 150% aa
KH: 100% Hoa trắng.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Lưu ý: Học sinh có cách trình bày khác nhưng đúng vẫn cho trọn số điểm của ý
(Hết)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×