Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.41 KB, 25 trang )

Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
Tuần 15

Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010.

Buổi sáng:
Tập đọc
Buôn ch lênh đón cô giáo
Theo Hà Đình Cẩn
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài. Phát âm đúng tên ngời dân tộc.
Biết đọc diễn cảm bài
- Từ ngữ: Buôn, nghi thức, gùi,
- Nội dung: Tình cảm của ngời Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn
hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi đói
nghèo nàn lạc hậu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hạt gạo làng ta.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.

- 1 học sinh đọc toàn bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc
đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trớc lớp.


- Học sinh theo dõi.

- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu nội dung.
? Cô giáo Y Hôa đến Buôn Ch Lênh để
làm gì?
? Ngời dân Ch Lênh đón tiếp cô giáo
trang trọng nh thết nào?

- để mở trờng dạy học.
- Mọi ngời đến rất đông khiến căn
nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo
nh đi hội. Họ trải đờng đi cho cô
giáo suốt từ đầu cầu thang thực
hiện nghi thức lễ để trở thành ngời
trong buôn.
- Mọi ngời và theo già làng đề nghị
cô giáo cho xem cái chữ, Mọi ngời
phăng phắc khi xem Y Hoa viết
hò reo.
- Ngời Tây Nguyên rất ham học,
ham hiểu biết.
- Ngời Tây Nguyên muốn cho con
em mình biết chữ, học hỏi đợc
nhiều điều lạ, điều hay.

? Những chi tiết nào cho thấy dân làng
rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
? Tình cảm của ngời Tây Nguyên với cô
giáo, với cái chữ nói lên điều gì?


c) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng
- Giáo viên đọc mẫu.
đọc, nội dung đoạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
? Nội dung bài.
- Thi đọc trớc lớp.
- Học sinh nêu nội dung.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc bài.
Âm nhạc
Ôn tđn số 3-số 4: Nghe nhạc
138


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
GV chuyên ngành soạn giảng
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số
thập phân.
- Vận dùn giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập
phân.
II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (71)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Học sinh đặt tính, tính.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
Bài 2: Hớng dẫn học sinh làm cá - Học sinh làm, chữa bảng.
nhân.
x x 1,8 = 72
x x 0,34 = 1,19 x 1,02
- Giáo viên chấm, nhận xét.
x = 72 : 1,8 x x 0,34 = 1,2138
x = 40
x = 1,2138 : 0,34
x = 3,57
Bài 3: Hớng dẫn học sinh thảo - Học sinh thảo luận, trình bày.
luận.
1 l dầu hoả cân nặng là:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Có 5,32 kg dầu hoả thì có số l là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7 l

Bài 4:? Hớng dẫn học sinh làm cá - Học sinh đặt tính rồi thực hiện.
nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.

Vậy số d của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy
đến 2 chữ số ở phần thập phân)
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập
Buổi chiều:
Kĩ thuật
CH LI CA VIC NUễI G
I.Mc tiờu :
139


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- HS bit c ớch li ca vic nuụi g
- HS cn phi nờu c li ớch ca vic nuụi g.
- Giỏo dc HS cú ý thc chm súc, bo v vt nuụi.
II. dựng dy hc :Tranh nh v g, phiu hc tp, bng ph, bỳt d.
III. Hot ng dy hc :
A. Kim tra bi c : ( 3 phỳt)
Kim tra s chun b ca HS.
B. Dy bi mi : ( 37 phỳt)
1. Gii thiu bi : Trc tip.
2. Dy bi mi :
Hot ng1. Tỡm hiu ớch li ca vic nuụi g,
* GV chia nhúm v giao nhim v cho HS tho lun.
* Ph bin cỏch thc tho lun : c SGK, quan sỏt cỏc hỡnh nh trong bi hc

v liờn h thc t vi vic nuụi g nh em.
- Cho cỏc nhúm tho lun.
- Gi cỏc nhúm trỡnh by. GV nhn xột ,gii thớch,
Cỏc sn
- Tht g, trng g.
phm ca
- Lụng g,
nuụi g
- Phõn g
Li ớch ca
- G ln nhanh v cú kh nng nhiu trng trong nm.
vic nuụi g - Cung cp tht, trng dựng lm thc phm hng ngy. Tht g,
trng g cú nhiu cht b, nht l cht m.
- Cung cp nguyờn liu cho cụng nghip ch bin thc phm.
- em li ngun thu nhp ch yu ca nhiu gia ỡnh.
- Nuụi g tn dng c ngun thc n cú sn trong thiờn nhiờn.
- Cung cp phõn bún cho trng trt.
Hot ng 2. ỏnh giỏ kt qu hc tp ca HS.
* Hóy ỏnh du x vo cõu tr li ỳng. Li ớch ca vic nuụi g l :
+ Cung cp tht v trng lm thc phm.
+ Cung cp cht bt ng.
+ Cung cp nguyờn liu cho cụng nghip ch bin thc phm.
+ em li ngun thu nhp cho ngi chn nuụi.
+ Lm thc n cho vt nuụi.
+ Lm cho mụi trng xanh, sch, p.
+ Cung cp phõn bún cho cõy trng.
3. Cng c dn dũ : V nh c bi : Chung nuụi v dng c nuụi g.
Luyện toán
Ôn: Luyện tập
I.Mục tiêu :

- Củng cố cho học sinh về cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
140


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
2.Dạy bài mới :
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính
a)17,15 : 4,9
b) 0,2268 : 0,18
17,15 4,9
245 3,5
00
Bài tập 2 : Tìm x :
a) x ì 1,4 = 2,8 ì 1,5
x ì 1,4 = 4,2
x
= 4,2 : 1,4
x
=3

0,2268
046

108

0,18
1,26
0

c)37,825 : 4,25
37,825 4,25
8,9
3825
00
b) 1,02 ì x = 3,57 ì 3,06
1,02 ì x = 10,9242
x = 10,9242 : 1,02
x = 10,71

Bài tập 3 :
Tóm tắt:
Mảnh đất hình CN có diện tích : 162,5m2
Chiều rộng
: 9,5 m.
Tính chu vi HCN đó?
Bài giải :
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là
161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là
(17 + 9,5) ì 2 = 53 (m)
Đáp số : 53 m
3.Củng cố,dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dơng những em học sôi nổi, nhiệt tình.

Dặn học sinh về nhà ôn lại cách chia một số thập phân cho một số thập
phân, làm lại những bài tập trong vở bài tập.
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Buôn ch lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu:
Luyên đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả
nhẹ nhàng,
II. Hoạt động dạy học.
Luyện đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn kết
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
đọc- rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên bao quát giúp học sinh đọc - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
đúng.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm.
- Xung phong lên bảng đọc bài.
- Mời đại diện từng nhóm lên bảng thi
đọc.
- Nhận xét từng học sinh và cho điểm. - Cả lớp chú ý nhận xét.
đổi thao luận trả lòi các câu
- Cho cá nhóm thảo luận trả lời các câu - Trao
hỏi sách giáo khoa.
hỏi sách giáo khoa.
- Đại diện phát biểu ý kiến.
141



Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- Mời hs phát biểu và rút ra nội
- Nêu nội dung bài: Bài đọc nói lên
dung chính của bài.
tình cảm của ngời Tây Nguyên yêu quý
Nhận xét cho điểm.
cố giáo, biết trọng văn hoá, mong
muốn cho con em của dân tộc mình đợc học hành, thoát khỏi đói nghèo nàn
lạc hậu.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010.
Buổi sáng:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hạnh phúc
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu đợc nghĩa của từ hạnh phúc.
2. Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh
phúc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2, 3.
- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
yêu cầu của bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải nghĩa - Học sinh chọn ý đúng là ý b.
từ hạnh phúc.
b) Trạng thái sung sớng vì cảm thấy
hoàn toàn đạt đợc ý nguyên.
Bài 2:
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những từ đông nghĩa với hạnh phúc
là: sung sớng, may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là:
bất hạnh, khổ cực, cực khổ,
Bài 3:
- Giáo viên nhắc học sinh chỉ tìm
những từ ngữ chứa tiếng phúc với
nghĩa là điều may mắn, tốt lành.
Bài 4:
- Giáo viên để học sinh dựa vào hoàn
cảnh riêng của gia đình mà phát biểu.
- Giáo viên tôn trọng ý kiến của học
sinh xong hớng dẫn cả lớp đi đến 1
kết luận.

- Học sinh trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc
lộc, phúc phận,

- Học sinh trao đổi nhóm sau đó tham
gia tranh luận trớc lớp.
Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc thì yếu tố c) Mọi ngời sống hoà
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố
142


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh
phúc.

Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số
thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia số thập phân cho số thập
phân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập
27,55 : 4,5
phân.

45,06 : 0,5
- Gọi học sinh bảng thực hiện phép tính:
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- 4 học sinh lên bảng.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
- Lớp làm vào vở.
b) 100 + 7 + 8 = 100 + 7 + 0,08
100
- Nhận xét, cho điểm.
= 107,08
c) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
d) 35 + 5 + 3 = 35 + 0,5 + 0,03
10 10
= 35,53
3.3. Hoạt động 2:
- Gọi 4 học sinh lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đọc yêu càu bài 2.
4 3 > 4,25
2 1 < 2,2
5
25
14,09 < 14 1
7 3 = 7,15
3.4. Hoạt động 3: Làm

10
20
nhóm.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài:
- Phát phiếu học tập cho
các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở.
- Thu vở chấm.
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, cho điểm.
a) 0,8 x x = 1,2 x 10
c) 25 : x = 16 : 10
0,8 x x = 12
25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8
x = 25 : 1,6
=
15
x
x = 15,625
b) 210 : x = 14,92
d) 6,2 x x = 43,18 +
6,52
18,82
210 : x = 8,4
6,2 x x = 62
x = 210 : 8,4
x = 6,2 : 62

143


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa

x = 25
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.

x = 0,1

Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết tìm và kể đợc một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của
đề bài.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sách truyện, báo viết về những ngời đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh kể chuyện.

* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những ngời đã góp sức
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Giáo viên gạch chân từ trọng tâm - Học sinh đọc đề và trả lời.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành định kể.
kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa
chuyện.
câu chuyện.
- Học sinh thi kể trớc lớp: Đại diện nhóm
(hoặc xung phong) kể.
- Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu
hỏi của thầy (cô) của các bạn.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Bài phát triển chung- trò chơi thỏ nhảy
GV chuyên ngành soạn giảng
Buổi chiều:
Lịch sử
144


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
Chiến thắng biên giới thu đông 1950
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đôgn 1950.

- ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950
- Nêu đợc sự khắc biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến
thắng Biên giới thu- đông 1950.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lợc đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu- đông 1947
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Ta quyết định mở chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950.
- Giáo viên dùng bản đồ Việt - Học sinh theo dõi, thảo luận.
Nam giới thiệu các tỉnh trong
căn cứ địa Việt Bắc.
? Nhiệm vụ của kháng chiến - Chúng ta cần phá tan âm mu khoá chặt biên giới
lúc này là gì?
của địch khai thông biên giới, mở rộng quan hệ
giữa ta và quốc tế.
b) Diễn biến, kết quả chiến - Học sinh đọc sgk, thảo luận.
dịch Biên giới thu- đông 1950. - Sử dụng lợc đồ để trình bày.
? Trận đánh mở màn cho chiến - là trận Đông Khê, ngày 16/ 9/ 1950 ta nổ song
dịch là trận nào? Hãy thuật lại tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các
trận đánh đó?
lô cốt và dùng sáng 18/ 9/ 1950 quân ta chiếm
đợc cứ điểm Đông Khê.
? Sau khi mất Đông Khê, địch - Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập
làm gì? Quân ta làm gì trớc sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch
hành động đó của địch?
ở đờng số 4 phải rút chạy.

c) ý nghĩa của chiến thắng - Học sinh thảo luận cặp.
Biên giới thu- đông 1950.
- Trình bay.
? Nêu điểm khác chủ yếu của - Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ta chủ động
chiến dịch Biên giới thu- đông mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu1950 với chiến dịch Việt Bắc đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành
thu- đông 1947.
chiến thắng.
? Nêu ý nghĩa của chiến dịch - Căn cứ địc Việt Bắc đợc củng cố và mở rộng.
Biên giới thu- đông 1950.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đờng
liên lạc với quốc tế đợc nối liền.
- Địch thiệt hại nặng nề.
d) Bác Hồ trong chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950. Gơng - Học sinh xem hình, nêu suy nghĩ của mình.
chiến đấu dũng cảm của anh La - Bác trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch, gặp
Văn Cầu.
gỡ đoàn viên cán bộ chiễn sĩ, dân công.
- Bác thật gần gũi với chiến sĩ.
? Em có suy nghĩ gì về anh La
Văn Cầu và tinh thần chiến đấu - Học sinh nêu ý kiến.
của bộ đội ta.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.

145


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
Luyện toán

Ôn: luyện tập chung
. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số
thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia số thập phân cho số thập
phân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 1: Làm việc cá nhân
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Mời học sinh lên bảng.
a) 300 + 50 + 0,14 = 305,14
- Lớp làm vào vở.
b) 45 + 0,9 + 0,008 = 45,9 + 0,008
= 45,9,008
- Nhận xét, cho điểm.
7
c) 230 + 4 + 3 +
= 234 + 0,3 + 0,07
10 100
= 234,37
9
d) 500 + 7 +
=507 + 0,009
1000
Nhận xét chữa bài, ghi
= 507,009

điểm
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2.
Bài 2:
1
4 1 < 4,25
- Gọi 4 học sinh lên bảng 54,01 < 54 10
25
- Nhận xét, chữa bài.
1
4
3,41 > 3
9 = 9,8
4
5
Bài
3:
Đọc
yêu
cầu
bài:
Bài 3: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho
- Đại diện trình bày: a-C; b D
các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
Bài 4: Làm vở.
a) 9,5 x x = 47,4 +
b) x : 8,4 = 47,04

- Thu vở chấm.
24,8
29,75
9,5 x x = 72,2
x : 8,4 = 17,29
- Nhận xét, cho điểm.
x = 72,2 : 9,5
x = 17,29 ì 8,4
x = 7,6
x = 145,236
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện tiếng Việt
ÔN: Mở rộng vốn từ: hạnh phúc
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu đợc nghĩa của từ hạnh phúc.
2. Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh
phúc.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt 5
146


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên cho hs tự làm bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải nghĩa - Học sinh chọn ý đúng là ý b.
từ hạnh phúc.
b) Trạng thái sung sớng vì cảm thấy
hoàn toàn đạt đợc ý nguyên.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2:
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Cho hs làm việc cá nhân
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
+ Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc
là: sung sớng, may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là:
bất hạnh, khổ cực, cực khổ,
Bài 3:
- Giáo viên nhắc học sinh chỉ tìm - Học sinh trao đổi nhóm.
những từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
là điều may mắn, tốt lành.
+ Phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc
lộc, phúc phận,
Bài 4:
- Giáo viên để học sinh dựa vào hoàn
cảnh riêng của gia đình mà phát biểu.
- Giáo viên tôn trọng ý kiến của học
sinh xong hớng dẫn cả lớp đi đến 1

kết luận.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

- Học sinh trao đổi nhóm sau đó tham
gia tranh luận trớc lớp.
Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc thì yếu tố c) Mọi ngời sống hoà
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố
hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh
phúc.

Thứ t ngày 8 tháng 12 năm 2010.
Buổi sáng:

Tập đọc
Về ngôi nhà đang xây
(Đồng Xuân Lan)

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Biết đọc bài thơ (thể tự do) lu loát, diễn cảm.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi
nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo
B. Dạy bài mới:
147



Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa - Học sinh luyện đoc theo cặp.
những từ ngữ mới và khó trong bài.
- Một hai em đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tự cái lồng. Trụ bê tông nhú
ngôi nhà đang xây?
lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi
nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên
màu vôi, gạch. Những rãnh tờng cha
trát.
Trụ bê tông nhú lên nh một mầm cây.
2. Tìm những hình ảnh so sánh nói lên -Ngôi
nhà giống bài thơ sắp làm xong.
vẻ đẹp của ngôi nhà.
Ngội nàh nh bức tranh , Ngôi nhà nh
trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá
làm cho ngôi nhà đợc miêu tả
sống động và gần gũi?
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang
xây nói lên điều gì về cuộc sống

trên đất nớc ta?

- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra
mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên
những bức tờng. Nhà lớn lên với trời xanh.
- Cuộc sống xây dung trên đất nớc ta rất náo
nhiệt, khẩn trơng. Đất nớc là 1 công trờng
xây dung lớn. Bộ mặt đất nớc đang hàng
ngày hàng giờ đổi mới.

- Giáo viên tóm tắt ý chính.
Nội dung bài: Giáo viên ghi - Học sinh đọc lại.
bảng.
c) Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm khổ tơ đó.
khổ 1, 2.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài quân đội
Gv chuyên ngành soạn giảng
Toán
Luyện tập chung

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan
đến số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
148


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: Giáo viên viết các phép tính lên
bảng, gọi 4 học sinh lên bảng đặt tính - Học sinh làm bài vào vở- 4 học sinh
rồi tính.
lên bảng làm kết quả là:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
a) 266,22 : 34 = b) 483 : 35 =
7,83
13,8
c) 91,08 : 3,6 = d) 3 : 6,25 =
25,3
0,48
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh - Học sinh nhắc lại.
nhắc lại về thứ tạ thực hiện - Học sinh làm bài vào vở rồi chữa bài.
phép tính trong biểu thức số.
a) (128,4 73,2) : 2,4 18,32
= 55,2
: 2,4 18,32
=
23 18,32

=
4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32
= 8,18
Bài 3: - Giáo viên đọc toàn - 1 học sinh đọc lại.
bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên tóm tắt bài toán
Giải
lên bảng.
Số giờ mà động cơ đó chạy là:
- Giáo viên gọi học sinh giải.
120 : 0,5 = 240 (giờ)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 240 giờ.
- Học sinh làm bài rồi chữa.
Bài 4:
a)
- Giáo viên gọi học sinh lên x - 1,27 = 13,5 : 4,5 x + 18,7 = 50,5 : 2,5
chữa.
x - 1,27 = 3
x - 18,7 = 20,2
- Nhận xét chữa bài.
= 3 + 1,27
= 20,0
x
x
18,7

= 4,27
x
= 1,5
x
c) x x 12,5 = 6 x 2,5
x x 12,5 = 15
= 15 : 12,5
x
= 1,2
x
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
Luyện tập tả ngời (tả hoạt động)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Xác định đợc các đoạn của 1 bài văn tả ngời, nội dung của từng đoạn,
những chi tiết tả hoạt động trong đoạn văn.
- Viết đợc đoạn văn tả hoạt động của ngời thể hiện khả năng quan sát.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài 1b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:

149



Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận bài.

Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận đôi- trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diên các nhóm trình bày. Đoạn 1: Từ đầu cử loãng ra mãi.
? bài văn có mấy đoạn?
Đoạn 2: Từ Mảng đơng khéo nh vá áo
ấy
? Nội dung chính của từng đoạn? Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đơng.
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác
Tâm.
? Những chi tiết tả hoạt động của - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trớc mảng đbác Tâm.
ơng đá vá.
- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo
những viên đá bọc nhựa đờng đen nhánh.
- Bác đập búa đều đều xuống những viên
3.3. Hoạt động 2:
đá, 2 tay đa lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học - Bác đứng lên, vơn vai mấy cái lion.
Bài 2:
sinh.
- Học sinh nối tiếp giới thiệu ngời định tả
các em sẽ chọn tả hoạt động (là cha, mẹ
hay cô giáo )
- Học sinh viết và trình bày đoạn văn đã
viết.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ. Dặn về viết lại bài văn.
Buổi chiều:

Khoa học
Thuỷ tinh

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thờng.
- Kể tên các vật liệu đợc dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lợng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhóm đôi.
1. Quan sát và thảo luận.
? Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ - li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
tinh?
đựng thuốc tiêm, cửa kính
? Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va - Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ
chạm mạnh vào vật rắn sữ thế nào?
dễ vỡ.
Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhng giòn, dễ vỡ chúng thờng đợc dùng
để sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dung.
3.3. Hoạt động 2: Nhóm lớn.
2. Thực hành, xử lí thông tin.
- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Thuỷ tinh có tính chất gì?
Trong suốt, không gỉ, cứng nhng dễ vỡ,
không cháy, không hút bẩn và không bị
axit ăn mòn.
150


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
? Tính chất và công dụng của thuỷ tinh + Rất trong; chịu đợc nóng, lanh; bèn,
chất lợng cao?
khó vỡ, ợc dùng làm chai, lọ trong
phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
? Cách bảo quản đồ dùng?
xây dung.
+ Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh
kết luận:
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện toán
Ôn: Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh cách chia số thập phân ở các dạng mà các em đã học.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chia số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một

số thập phân, chia một số tự nhiên cho một số thập phân,
2.Dạy bài mới : Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính.
216,72 : 4,2
315 : 2,5
693 : 42
77,04 : 21,4
216,72 4,2
315
2,5
693
42
77,04 21,4
067
51,6
65
126
273
16,5
1284 3,6
252
150
210
000
00
00
00
Bài tập 2 : Tính :
a) (51,24 8,2) : 26,9 : 5
b) 263,24 : (31,16 + 34,65) 0,71

= 43,04 : 26,9 : 5
= 263,24 : 65,81 0,71
= 1,6 : 5
= 4 0,71
= 0,32
= 3,29
Bài tập 3 : 0,4m : một bớc chân
140m : bớc chân?
Bài giải : Số bớc chân Hơng cần phải bớc để hết đoạn đờng dài 140m là
140 : 0,4 = 350 (bớc)
Đáp số : 350 bớc.
Bài tập 4 : Tính bằng hai cách:
a) 0,96 : 0,12 0,72 : 0,12 = 8 6
=2
0,96 : 0,12 0,72 : 0,12 = (0,96 0,72 ) : 0,
= 0,24 : 0.12
=2
b) (2,04 + 3,4) :0,68 = 5,44 : 0,68
=8
(0,24 +3,4) : 0,68 = 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68
=3+5
=8
3.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học,
Luyện tiếng Việt
Ôn: Luyện tập tả ngời ( Tả hoật động)
. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Xác định đợc các đoạn của 1 bài văn tả ngời, nội dung của từng đoạn,
những chi tiết tả hoạt động trong đoạn văn.
- Viết đợc đoạn văn tả hoạt động của ngời thể hiện khả năng quan sát.
151



Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận bài.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận đôi- trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diên các nhóm trình bày.
Đoạn 1: Từ đầu cử loãng ra mãi.
? bài văn có mấy đoạn?
Đoạn 2: Từ Mảng đơng khéo nh vá
áo ấy
? Nội dung chính của từng đoạn?
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đơng.
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác
Tâm.
? Những chi tiết tả hoạt động của bác - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trớc mảng
Tâm.
đơng đá vá.
- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo
những viên đá bọc nhựa đờng đen nhánh.
- Bác đập búa đều đều xuống những viên

đá, 2 tay đa lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Bác đứng lên, vơn vai mấy cái lion.

3.3. Hoạt động 2:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học Bài 2:
- Học sinh nối tiếp giới thiệu ngời định tả
sinh.
các em sẽ chọn tả hoạt động (là cha, mẹ
hay cô giáo )
- Học sinh viết và trình bày đoạn văn đã
viết.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về viết lại bài văn.
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010.
Buổi sáng:
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Liên hệ đợc những từ ngữ chỉ ngời, nghề nghiệp, các dân tộc an hem trên
đất nớc; từ ngữ miêu tả hình dáng của ngời.
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của ngời, viết đợc đoạn văn miêu tả
hình dáng của một ngời cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi kết quả bài 1.
- Phiếu học tập gi bài tập 2- 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh làm bài 1.
- Nhận xét.
152


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Học sinh làm nhóm đôi- nối tiếp nhau
đọc bài làm.
- Giáo viên ghi vào bảng phụ.

Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím,
mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, em, cháu,
chắt,

b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp
- Cho học sinh đọc lại bài làm ghi trởng, anh chị lớp trên, các em lớp dới
trên bảng phục.
c) Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ s,
giáo viên, thuỷ thủ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Mờng, Thái, Dao,
HMông, Khơ- Mú, Giáy,
3.3. Hoạt động 2: Trao đổi nhóm Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
đôi.
a) - Chị ngã, em nâng.
- Cho học sinh làm vào vở, mỗi
- Anh em nh thể tay chân.

nhóm ít nhất 2 câu.
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Con có cha nh nhà có nóc.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
b) - Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn s trọng đạo.
c) - Học thầy không tày học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Bán anh em xa mua láng going gần.
- Bán nối khố.
3.4. Hoạt động 3:
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3:
- Cách tổ chức tơng tự bài 1.
a) đen muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ,
b) hai mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ,
c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ
nhõm,, vuông chữ điền.
d) trắng trio, trắng hang, nõn nà,
e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc đoạn văn đã viết.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài.
Toán
tỉ số phẩn trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa

thực tế của tỉ số phần trăm)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
153


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- Giáo viên treo bảng phụ.
(xuất phát từ tỉ số)
? Tỉ số giữa diện tích trồng hồng và
25 : 100 hay 25
diện tích vờn hoa bằng bao nhiêu?
100
- Giáo viên viết bảng.
25 = 25%; 25% là tỉ số phần trăm.
- Cho học sinh tập viết kí hiệu %
100
- Yêu cầu học sinh:
2. ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
+ viét tỉ số học sinh giỏi so với học
80 : 400 = 80 = 20 = 20%

sinh toàn trờng?
400 100
+ Viết tiếp vào chỗ chấm.
Số
học
sinh
giỏi chiếm số học sinh
- Giáo viên nói: Tỉ số phần trăm 20% toàn trờng (20%)
cho ta biết cứ 100 học sinh trong tr- - Học sinh nhắc lại.
ờng thì có 20 học sinh giỏi.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận cặp.
- Gọi học sinh trả lời miệng theo yêu Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
cầu của đề bài theo 2 bớc.
75 = 25 = 25%
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
300 100
- Gọi học sinh lên bảng chữa.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2.
- Nhận xét.
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = 95 = 95%
3.5. Hoạt động 4: Làm nhóm.
100
Phát phiếu cho các nhóm.
Bài
3:
Đọc
yêu cầu bài 3.
- Đại diện lên trình bày.

a)
Tỉ
số
%
của
cây lấy gỗ và cây trong vờn
- Nhận xét, cho điể.
là:
540 : 1000 = 54 = 54%
100
b) Số cây ăn quả trong vờn là:
1000 540 = 460 (cây)
c) Tỉ số % của cây ăn quả và số cây trong
vờn là:
760 : 1000 = 46 = 46%
100
Đáp số: a) 54% ; b) 46%
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
Buôn ch lênh đón cô giáo
Phân biết âm đầu tr/ ch ; thanh hỏi/ thanh ngã
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Ch Lênh đón cô giáo.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch hoặc thanh
hỏi/ thanh ngã.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Học sinh theo dõi.
154


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- Hớng dẫn viết từ dễ sai.
- Giáo viên đọc mỗi câu 2 lợt.
- Chấm, chữa.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2.
- Cho học sinh thảo luận, đọc kết quả
nhóm mình.
- Giáo viên ghi lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn viết lại những từ dễ sai.

- Học sinh viết.
- Soát lỗi.
Bài 2a: Đọc yêu cầu bài.

tra lúa- cha mẹ
làm trò- cây chò
trà xanh- chà rát
trèo cây- hát
chèo.
trả lại- gò chả
trào dâng- chào hỏi
tròng dây- chòng nghẹo.
Bài 3a:
- cho
chê
- truyện trả
- chẳng
trở

Thể dục
Bài thể dục phát triển chung- trò chơi thỏ nhảy
GV chuyên ngành soạn giảng
Buổi chiều:
Địa lí
Thơng mại và du lịch
I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh:
- Biết sơ lợc về các khái niệm thơng mại, nội thơng, ngoại thơng, thấy đợc
vai trò của ngành thơng mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu đợc tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nớc ta.
- Nêu đợc các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thơng mại và các ngành du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy kể các loại phơng tiện giao thông?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
1. Hoạt động thơng mại.
- Học sinh quan sát sgk và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Chỉ trên bản đồ các trung tâm thơng mại
? Thơng mại gồm những hoạt động lớn ở nớc ta.
nào? Thơng mại có vai trò gì?
- Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở
trong nớc và với nớc ngoài.
- Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu
? Nớc ta xuất khẩu và nhập khẩu dùng.
những mặt hàng gì chủ yếu?
+ Xuất khẩu: khoáng sản (than đá dầu mỡ,)
hàng công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên
2. Ngành du lịch
vật liệu, nhiệt liệu.
* Hoạt động 2: Hoạt đông nhóm.
- Học sinh quan sát tranh ảnh sgk để trả lời
? Nêu 1 số điều kiện để phát triển câu hỏi.
du lịch ở nớc ta?
- Có nhiều phong cảnh đẹp; Vịnh Hạ Long
(Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng
155



Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
Bình), Hoa L (Ninh Bình).
- Có nhiều bãi tắm tốt: Sầm Sơn (Thanh
Hoá), Nha Trang (Khánh Hoá)
- Có công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ
hội truyền thống, Trong đó, các địa điểm
đợc công nhận là di sản Thế giời nh: Vịnh
Hạ Long, vờn quốc gia Phong Nhà- Kẻ
? Nêu các trung tâm du lịch lớn ở Bàng; cố đô Huế, phố cổ Hội An.
nớc ta?
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Hạ
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng
Tàu,
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Giao bài về nhà.
Luyện toán
Ôn: Tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa
thực tế của tỉ số phần trăm)
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
Bài 1+2:
- Giáo viên cho hs suy nghĩ làm việc Bài 1:
cá nhân rồi chữa.

- Làm việc cá nhân, chữa bài
a, 94%
b, 6%
Bài 2: a,
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm
Bài 3: Cho hs làm bài vào vở và lên
bảng chữa bài..
- Nhận xét chữa bài.

300 200
6 4
;
; b, ; ; 60%; 40%
500 500
10 10

c, 60 cây cam; 20 cây chanh.

Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Chữa bài
1
50
2
50
a, =
= 50%; b, =
= 50%
2 100
4 100
c,


3 60
=
= 60%;
5 100

d,

4
40
=
= 40%
10 100

Bài 4: Cho hs làm việc cá nhân và - Làm việc cá nhân, chữa bài
chữa bài.
5
1
10
1
a, 5% =
;
b, 10% =
=
=
100 20
15
3
c, 15% =
;
=

100 20

- Nhận xét, cho điể.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.

100 10
30
3
d, 30% =
= ;
100 10

Luyện Tiếng Việt
Ôn: Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Liên hệ đợc những từ ngữ chỉ ngời, nghề nghiệp, các dân tộc an hem trên
đất nớc; từ ngữ miêu tả hình dáng của ngời.
156


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của ngời, viết đợc đoạn văn miêu tả
hình dáng của một ngời cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- Vở BT TV5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Bài 1:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm nhóm đôi- nối tiếp - Làm việc cá nhân, chữa bài
nhau đọc bài làm.
a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím, mợ, cô,
- Giáo viên cho hs làm vở và bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt,
chữa..
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp
trởng, anh chị lớp trên, các em lớp dới
c) Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ s,
giáo viên, thuỷ thủ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Mờng, Thái, Dao,
HMông, Khơ- Mú, Giáy,
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài 2: Trao đổi nhóm đôi.
a) - Chị ngã, em nâng.
- Cho học sinh làm vào vở, mỗi
- Anh em nh thể tay chân.
nhóm ít nhất 2 câu.
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Con có cha nh nhà có nóc.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
b) - Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn s trọng đạo.
c) - Học thầy không tày học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Bán anh em xa mua láng going gần.
- Nhận xét ghi điểm

- Bán nối khố.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3:
Bài 3:
a) đen muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ,
- Cách tổ chức tơng tự bài 1.
b) hai mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ,
c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ
nhõm,, vuông chữ điền.
d) trắng trio, trắng hang, nõn nà,
e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
Bài 4. Nêu yêu cầu và cho hs làm - Học sinh đọc đoạn văn đã viết.
cá nhân.
- Mời 3-5 hs đọc, cả lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Buổi sáng:
Tập làm văn
Luyện tập tả ngời (tả hoạt động)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em
bé ở tuổi tập đi, tập nói.
157


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động

của em bé.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Tranh ảnh su tầm đợc về những ngời bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi
này (nếu có)
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm bài trớc và nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh
minh hoạ em bé.
- Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý:
1. Mở bài: Bé Bông- em gái ròi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài:
a) Ngoại hình (không phải quan tâm)
+ Nhận xét chung: bụ bẫm.
+ Chi tiết:
- Mái tóc: tha, mềm nh tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cời.
- Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
+ Nhận xét chung: nh một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cời,
+ Chi tiết: - lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cời khành khạch.
- luc làm nũng mẹ: + kêu a a khi mẹ về.
+ Lẫm chẫm từng bớc tiến về phía mẹ.
+ Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
3. Kết thúc: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.

Bài 2:
- Học sinh yêu cầu bài.
Lớp viết 1 đoạn văn.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn cha đạt.
Khoa học
Cao su
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trng của cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm 1 số đồ dùng bằng cao su nh quả bang dây chun, mảnh săm
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
1. Thực hành.
- Mời đại diện các nhóm lên trình - Chia lớp làm 6 nhóm: làm thực hành theo
158


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
bày kết quả?


chỉ dẫn trong sgk trang 63.
+ Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy
quả bóng lại nảy lên.
- Kết luận: Cao su có tính đàn hồi. + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dặn ra.
Khi buông tay sợi dây lại trở về vị trí ban
đầu.
3.3. Hoạt động 2:
2. Thảo luận nhóm đôi.
? Kể tên các vật làm bằng cao su.
Lớp, ga, ủng
? Cao su có mấy loại? Đó là những + Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân
loại nào?
tạo.
? Cao su có tính đàn hồi tốt, cao su + ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách
còn có tính chất gì?
điện, cách nhiệt; không tan trong nớc, tan
trong 1 số chất lợng khác.
? Cao su đợc sử dụng để làm gì?
+ Đẻ làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 sơ
đồ điện
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của
hai số.

II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
* Hoạt động 1: Ví dụ: sgk
- Học sinh đọc sgk và làm theo yêu cầu
Tóm tắt: Học sinh toàn trờng: 600
của giáo viên.
Học sinh nữ: 315
Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả trờng?
+ Giáo viên hớng dẫn:
- Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trờng (315 : 600)
- Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525)
- Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %)
Giáo viên nêu: thông thờng ta viết gọn cách tính nh sau:
315 : 600 = 0,525 = 5,25%
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm nh sau:
b1: Tìm thơng của 315 và 600
b2: Nhân thơng đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tich tìm đợc .
- Học sinh đọc lại quy tắc.
* Hoạt động 2: Giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
Bài toán: Trong 80 kg nớc biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lợng
muối trong nớc biển.
- Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nớc biển bốc hơi hết thì thu đợc 2,8
kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lợng muối trong nớc biển.
Giải
Tỉ số phần trăm của lợng muối trong nớc biển:
2,8 : 80 = 0,035 = 35%

Đáp số: 35%
159


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
c) Thực hành:
Bài 1: Giáo viên hớng dẫn và làm mẫu.
0,57 = 57 %; 0,3 = 30%
Bài 2:
Giáo viên hớng dẫn và làm mẫu:
19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
Thơng chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số.

- Học sinh đọc yêu cầu bài làm vở.
0,234 = 23,4% ; 1,35 = 35 %
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh quan sát làm vở bài tập
và lên bảng.
46 : 61 = 0,7377 = 73,77 %
1,2 : 20 = 0,0461 = 4,61 %

Bài 3:
Giáo viên hớng dẫn và giúp đỡ học - Học sinh đọc yêu cầu bài làm vở.
sinh yếu
13 : 25 = 0,52 = 52%
Đáp số: 52%
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ.
- Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
II. Tài liệu và phơng tiện:
Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về ngời phụ nữ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao - Học sinh thảo luận.
nhiệm vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm một Đại diện nhóm trình bày.
bức tranh)
+ Giáo viên kết luận:
a) Chọn trởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và
khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có
thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do là con trai.
b) Mỗi ngời đều phải có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe
các bạn nữ phát biểu.
Bài 4:
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
Đại diện nhóm trả lời.
+ Giáo viên kết luận:
- Ngày 8/ 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.

- Ngày 20/ 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
- Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng
cho phụ nữ.
Bài 5: - Củng cố bài.
- Học sinh thi nhận xét.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát,
múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một
ngời phụ nữ mà em yêu mến kính trọng
dới hình thức thi giữa các nhóm hoặc
160


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn?.

Buổi chiều:
Luyện toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của
hai số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Giáo viên hớng dẫn và làm mẫu. - Học sinh đọc yêu cầu bài làm vở.
0,37 = 37 %.

- Nhận xét chữa bài.
0,2324 = 23,24% ; 1,282 = 128,2 %
Bài 2:
Giáo viên cho hs làm và lên bảng chữa - Học sinh lên chữa và nhận xét.
bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh quan sát làm vở bài tập
- Nhận xét chữa bài.
và lên bảng.
8 : 40 = 0,2 = 20 %; 40 : 8 = 5 = 500%
Bài 3. HS làm tơng tự.
9,25 : 25 = 0,37 = 37 %
Bài 4:
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm vở.
Giáo viên hớng dẫn và giúp đỡ học Số học sinh thích bơi so với số học sinh cả
sinh yếu.
lớp bằng:
- Nhận xét chữa bài.
24 : 32 x 100% = 75%
Đáp số: 75%
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt
Ôn: Luyện tập tả ngời (tả hoạt động)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cách lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc
một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động
của em bé.

II. Tài liệu và phơng tiện:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 1:
161


Phan Văn Hùng Lớp 5A - Tiểu học Hoàng Hoa
- Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý:
1. Mở bài: Bé Bông- em gái ròi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài:
a) Ngoại hình (không phải quan tâm)
+ Nhận xét chung: bụ bẫm.
+ Chi tiết:
- Mái tóc: tha, mềm nh tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cời.
- Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
+ Nhận xét chung: nh một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cời,
+ Chi tiết: - lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cời khành khạch.
- luc làm nũng mẹ: + kêu a a khi mẹ về.
+ Lẫm chẫm từng bớc tiến về phía mẹ.
+ Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
3. Kết thúc: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
Bài 2:
- Học sinh yêu cầu bài.

Lớp viết 1 đoạn văn.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn cha đạt.
Sinh hoạt
Kiểm điểm học tập tuần 15.
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy u nhợc điểm của mình trong đợt thi đua. Từ đó có ý thức vơn lên trong tuần sau.
- Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét 2 mặt của lớp: Đạo đức và văn hoá.
- Lớp trởng nhận xét
- Tổ thảo luận và tự nhận xét.
- Giáo viên tổng kết.
- Biểu dơng học sinh có thành tích, phê bình
những bạn có khuyết điểm.
b) Phơng hớng tuần sau:
- Tiếp tục duy trì những u điểm, khắc phục nhợc điểm.
- Tiếp tục thi đua học tập và rèn luyện đạo đức để chào mừng 22-12
3. Củng cố- dặn dò:
- Thực hiện tốt ở tuần sau.
xây dựng phơng án con đờng an toàn từ nhà đến trờn

162



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×