Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì I - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.56 KB, 30 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
n/l (MB); dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghó của người anh và người em.
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.
2. Kỹ năng: Hiểu ý nghóa các từ mới: công bằng, kì lạ.
- Hiểu được tình cảm của 2 anh em.
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo
lắng, nhường nhòn nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tiếng võng kêu.
- Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài
Tiếng võng kêu.
- Trong mơ em bé mơ thấy những gì?
- Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)


- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc
nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia
đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về
tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Giảng giải
 ĐDDH:Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
- Đọc mẫu đoạn 1, 2
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để
chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
- Hát
- HS 1: Đọc khổ thơ em thích và trả lời
câu hỏi:
- HS 2: Đọc khổ thơ em thích và trả lời
câu hỏi:
- HS 3: Đọc khổ thơ em thích và nói rõ
vì sao em thích?
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên
đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
- Mở SGK trang 119
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết
bài.

- Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi,
lấy lúa (MB); để cả, nghó (MT, MN).
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết
bài.
1
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu
dài, khó ngắt.
- Giải nghóa các từ mới cho HS hiểu
d) Đọc cả đoạn bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau
đó nghe chỉnh sửa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh
- Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu?
- Người em có suy nghó ntn?
- Nghó vậy người em đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/

chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở
ngoài đồng.//
Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng
phần của anh thì thật không công
bằng.//
Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa
của mình/ bỏ thêm vào phần của
anh.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước
nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng của anh
thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm
vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhòn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: HAI ANH EM (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Hai anh em ( tiết 1).

- Yêu cầu HS đọc bài
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH:SGK. Bảng phụ: từ, câu.
- Hát
- HS đọc.
2
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc
câu dài, khó ngắt.
- Hỏi HS về nghó của các từ: công bằng, xúc
động, kì lạ.
- Giảng lại các từ cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh, SGK.
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở

điểm nào?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu
quý nhau.
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo
lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Bé Hoa.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Luyện phát âm các từ: Rất đỗi kì lạ,
lấy nhau (MB); vất vả, rất đỗi, ngạc
nhiên, ôm chầm (MT, MN).
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của
mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
- Trả lời theo ý hiểu.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần
của ta cũng bằng phần của chú ấy thì
thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần
của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.

- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./
Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./
Tình cảm của hai anh em thật cảm
động.
- HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm
bọc lẫn nhau.
MÔN: TOÁN
Tiết: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ
đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số).
2Kỹ năng: Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
- p dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
3Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán.
3
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực
hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Que tính.
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như
thế nào?
- Viết lên bảng 100 – 36.
- Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép
tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên
thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt
tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không
thì GV hướng dẫn cho HS.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
 Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành Toán.
- Tiến hành tương tự như trên.
- Cách trừ:
100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5,
nhớ 1
- 5 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9,
nhớ 1
095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
- Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095
chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và

nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trò.
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- 
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
* Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100
sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36
vò), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064
Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
• 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6
bằng 4, viết 4, nhớ 1.
• 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ
được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết
6, nhớ 1
• 1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
4
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép
tính: 100 – 4; 100 – 69.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết lên bảng:
Mẫu 100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
- 100 là bao nhiêu chục?
- 20 là mấy chục?
- 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài học thuộc dạng toán gì?
- Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện
phép tính gì? Vì sao?
Tóm tắt
Buổi sáng: 100 hộp
Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp.
Buổi chiều:………………………………hộp?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
+ 82 - 64
- Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào  và
điền 36 vào.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu: Tính theo mẫu.

- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên
bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 –
10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10
chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100
trừ 70 bằng 30.
- Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa
buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn
24 hộp sữa nên muốn tìm số sữabán
buổi chiều ta phải lấy số sữa bán
buổi sáng trừ đi phần hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp
Bài giải
Số hộp sữa buổi chiều bán là:
100 – 24 = 76 (hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa.
- HS thực hiện.
5
18
- Chuẩn bò: Tìm số trừ.
MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy đònh về trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh .
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành
-
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình
huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng
mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa
cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.

+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà
còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước
thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng
4 xuống dưới.
- Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
- Hát

- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra
cách giải quyết.
Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn
toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé
sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào
thùng rác. Các bạn làm như thế là
hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp
mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng
đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá
bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm,
có thể gây ra tai nạn giao thông.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn
sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi
đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các

nhóm.

6
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên
bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng
lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan đònh
mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy
một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại
không có ai.
Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp,
Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình
làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi
bài với các bạn xung quanh.
Nếu em là Nam, em có làm như mong
muốn đó không? Vì sao?
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận:
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 Phương pháp: Thảo luận
 ĐDDH: Câu hỏi.
- Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công

cộng là gì?
- Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó
trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng
(không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần
thiết.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi
chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách
xử lí tình huống (chuẩn bò trả lời hoặc
chuẩn bò sắm vai).
Chẳng hạn:
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu
ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu
phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở
sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào
hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự
tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ
không trao đổi với các bạn xung
quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng
tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài
với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ,
để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết

quả thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung
Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS
phát biểu ý kiến theo hiểu biết của
mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ
giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng
mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ
giúp ta sống thoải mái…
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
7
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy … phần của anh trong bài Hai anh em.
2Kỹ năng: Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc.
- Tìm được tiếng có vần ai/ay.
3Thái độ: Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tiếng võng kêu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép
đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm
các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
 Phương pháp:Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a) Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghó gì và làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Ýù nghó của người em được viết ntn?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng phần
lúa của anh thì thật không công bằng.
Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh.
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghó.
- Đọc từ dễ lẫn: Nghó, nuôi, công
bằng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con.
8
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài tập 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS tìm từ.
Bài tập 3: Thi đua.
- Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS.
- Phát phiếu, bút dạ.
- Gọi HS nhận xét.
- Kết luận về đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết

đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
- Dặn HS Chuẩn bò tiết sau
- Chuẩn bò: Bé Hoa.
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ
có tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,…
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,…
- Các nhóm HS lên bảng làm.
Trong 3 phút đội nào xong trước
sẽ thắng.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Bác só, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật,
bậc.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÉ HOA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan.
- Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu từ mới trong bài: đen láy.
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố
mẹ.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hát
- HS 1 đọc 1, 2 và trả lời câu
hỏi: Theo người em thế nào
là công bằng?
- HS 2, đọc đoạn 3, 4 và trả
lời câu hỏi: Người anh đã
nghó và làm gì?
- HS 3, đọc toàn bài và trả
lời câu hỏi: Câu chuyện
9
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Muốn biết chò viết thư cho ai và viết những gì lớp
mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
- A) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý:
giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc
với giọng trò chuyện tâm tình.
- B) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ.
- C) Luyện ngắt giọng
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu
cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.

- D) Đọc cả bài
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
- E) Thi đọc giữa các nhóm
- G) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
 ĐDDH: Tranh, SGK.
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
khuyên chúng ta điều gì?
- Người chò ngồi viết thư bên
cạnh người em đã ngủ say.
- Mở SGK trang 121.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo
dõi, đọc thầm.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh các từ
ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn
nót, ngoan, đưa võng.
- Tìm cách đọc và luyện đọc
các câu:
Hoa yêu em/ và rất thích đưa
võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài
hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
- Đọc nối tiếp:
+ HS 1: Bây giờ… ru em ngủ.

+ HS 2: Đêm nay... từng nét
chữ
+ HS 3: Bố ạ… bố nhé.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm. Các bạn trong
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố
Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và
em Nụ mới sinh ra.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to và
đen láy.
- Cứ nhìn mãi, yêu em, thích
đưa võng cho em ngủ.
- Ru em ngủ và trông em
10
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước
điều gì?
- Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
- Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:
giúp mẹ.
- Hát.
- Hoa kể rằng em Nụ rất

ngoan, Hoa đã hát hết các
bài hát ru em và mong ước
bố về sẽ dạy em thêm
nhiều bài hát nữa.
- Còn bé mà đã biết giúp mẹ
và rất yêu em bé.
- 2 HS đọc thành tiếng, đọc
cả bài.
- Biết giúp mẹ và rất yêu em
bé.
- Kể những việc mình làm.
MÔN: TOÁN
Tiết: TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bò trừ.
2Kỹ năng: p dụng để giải cách bài toán có liên quan.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 100 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau
đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính.
+ HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 5 - 30.
- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm
số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và
số bò trừ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm số trừ
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Hình vẽ phóng to.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số
ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
11
nhiêu ô vuông?
- Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là X.
- Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông,
hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 10 – X = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng: X = 10 – 6
X = 4
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép
tính 10 – X = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.

 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Số bò trừ 75 84 58 72 55
Số trừ 36 24 24 53 37
Hiệu 39 60 34 19 18
-
Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất?
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
- Hãy nêu lại cách tìm số bò trừ?
- Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Tóm tắt
Có: 35 ô tô
Còn lại: 10 ô tô

Rời bến: ………. ô tô ?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô
vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
- 10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bò trừ, x là số trừ, 6 là
hiệu
- Ta lấy số bò trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn.
Tự kiểm tra bài của mình.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 –
36.
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
- Điền số trừ.
- Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- Tìm số bò trừ.
- Muốn tìm số bò trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ.
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn
lại 10 ô tô.

- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 – 10.
- Ghi tóm tắt và tự làm bài.
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35- 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
12

×