Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Một số vấn đề nghiên cứu phong cách sử dụng ngôn ngữ của Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.9 KB, 22 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn đề nghiên cứu phong cách ngơn ngữ Hồ Chí Minh"

A:MỞ ĐẦU
Ngơn ngữ là một trong những sáng tạo vĩ đại nhất của lồi người.

OBO
OKS
.CO
M

Ngơn ngữ được tạo nên từ nhu cầu giao tiếp trong cuộc sống giữa con người
với con người. Mỗi một quốc gia, dân tộc lại sáng tạo ra cho mình một ngơn
ngữ riêng. Ngơn ngữ đã trở thành một nét văn hố, bản sắc riêng cho một dân
tộc, một quốc gia và Tiếng Việt của dân tộcViệt Nam, con người Việt Nam
được cha ơng ta sáng tạo nên đã trở thành ngơn ngữ riêng của người Việt nam
phân biệt Người Việt Nam với các dân tộc khác trên thế giới. Mỗi một người
dân Việt Nam ai mà khơng biết nói, biết viết Tiếng Việt nhưng nói và sử dụng
thế nào cho hay cho đúng thì khơng phải ai cũng biết. ”HỌC ĂN, HỌC NĨI,
HỌC GĨI, HỌC MỞ”. Điều này tưởng chừng đơn giản nhưng học suốt đời
khơng bao giờ xong. Học ăn, học nói khơng dễ. Trăm bệnh từ miệng mà vào,
trăm

họa

từ

miệng




ra.

Học

gói

học

mở

càng

khó.

Học cái hay, cái đẹp của từ ngữ tiếng Việt là cơng việc phải học suốt
đời và thực hành suốt đời vì ngơn ngữ là vỏ bọc của trí tuệ và nhân cách. Học
ngơn ngữ khơng những cần thiết đối với những người trong ngành khoa học xã
hội nhân văn mà cho tất cả mọi người trong mọi ngành kinh tế kỹ thuật ... Từ
những người lao động bình thường đến những chính khách lão luyện đều rất
cần thiết phải học cái đẹp, cái hay của ngơn ngữ mà mình muốn diễn đạt.
Hồ Chí Minh - lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hố thế giới,

KI L

Người đã để lại cho nhân loại biết bao nhiêu tài sản văn hố q báu và vơ giá,
biết bao nhiêu bài học chúng ta cần học tập và noi theo. Trong đó khơng thể
khơng kể đến phong cách sử dụng ngơn ngữ mà cụ thể ở đây là Tiếng Việt của
Người. Phong cách ngơn ngữ Hồ Chí Minh là một phần trong tồn bộ sự

nghiệp lớn lao mà Người đã cống hiến cho dân tộc. Từng lời nói, từng bài viết
của Người tuy giản dị ngắn gọn nhưng đều tốt lên những vấn đề lớn của thời
đại và đều thể hiện sâu sắc tâm huyết tấm lòng của Người với non sơng đất

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

nc, vi qun chỳng nhõn dõn. V t ủú toỏt lờn v ủp ca mt tõm hn cao
thng, mt trớ tu sỏng sut v kiờn ngh.
bi vit ny tỏc gi tp trung ủi sõu ủn "Mt s vn ủ nghiờn cu

OBO
OKS
.CO
M

phong cỏch s dng ngụn ng ca H Chớ Minh." Tiu lun ủc chia lm 4
phn: Phn mt:" Phong cỏch núi v vit ca ch tch H Chớ Minh" ; phn
hai: " Vn phong bỏo chớ ca ch tch H Chớ Minh" . Phn ba: " Ch tch H
Chớ Minh s dng thnh ng trong giao tip" Phn bn: " Mt s trng hp
th hin cỏch s dng ngụn ng ca Bỏc"

Vớ thi gian cú hn nờn bi vit khụng trỏnh khi mt s sai sút rt

KI L


mong ủc s ủúng gúp ý kin t cỏc thy cụ!

2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn đề nghiên cứu phong cách ngơn ngữ Hồ Chí Minh"

B: NỘI DUNG
I) PHONG CÁCH NĨI VÀ VIẾT CỦA HỒ CHÍ MINH:
Cứ mỗi lần đến ngày kỷ niệm báo chí cách mạng Việt Nam, tất cả

OBO
OKS
.CO
M

những người làm báo, những người đọc báo, quan tâm đến báo chí Việt Nam
đều nhớ đến một con người, một cái tên – vĩ đại mà thân quen – Hồ Chí Minh
– người đã khai sinh ra nền báo chí cách mạng Việt Nam. Cho đến hơm nay,
chúng ta vẫn có thể học tập từ nhiều điều từ sự nghiệp làm báo – làm cách
mạng của Bác; vẫn còn cảm nhận được hơi ấm của tình người và ánh sáng của
những tinh hoa văn hố toả ra từ khối lượng đồ sộ những tác phẩm, bài nói, bài
viết của Người…
1)Học viết và học nói

Trong rất nhiều điều Bác Hồ mong muốn các cán bộ cách mạng phải rèn

luyện, có điều Bác mong muốn mỗi người đều phải học viết; học nói. Đối với
Bác, tiếng Việt là của cải lâu dài và vơ cùng q báu của dân tộc, “chúng ta
phải giữ gìn nó, Q trọng nó, làm nó phát triển ngày càng rộng khắp”. Học
viết học nói cũng khơng chỉ giới hạn trong đội ngũ cán bộ tun truyền, trong
đội ngũ những người cầm bút mà cũng là điều cần thiết đối với mọi người, từ
các em học sinh còn đang ngồi trên ghế nhà trường…

Trong sự đa dạng và phong phú của những bài nói, bài viết của Hồ Chí
Minh, có thể rút ra những nét chung nổi bật nhất của phong cách diễn đạt mà
Người đã thể hiện suốt cuộc đời mình, một phong cách mẫu mực cho cả hiện tại

KI L

và tương lai.

Đối với “nhà báo” Hồ Chí Minh trước hết cần xác định rõ chủ đề đối
tượng, mục đích của việc nói và viết từ đó mới có thể tìm cách nói, cách viết
cho phù hợp nhất mới chủ đề, với đối tượng để đạt được mục đích đề ra. Trong
tác phẩm Sửa đổi lối làm việc, trong bài Cách viết; trong bài nói tại Đại hội Hội
Nhà báo Việt Nam lần thứ hai; bài nói tại Hội nghị tun truyền miền núi
(1958), cũng như trong tồn bộ các bài nói, bài viết của Hồ Chí Minh chúng ta
đều thấy Người nhấn mạnh bốn vấn đề liên quan chặt chẽ với nhau: Nói, viết
3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn ñề nghiên cứu phong cách ngôn ngữ Hồ Chí Minh"


cái gì? Nói, viết như thế nào? Chủ ñề, ñối tượng, Mục ñích quyết ñịnh cách thể
hiện, cách thể hiện tốt làm cho nội dung nói và viết ñúng với chủ ñề, ñúng ñối
tượng và ñạt ñược mục ñích của việc nói và viết.

OBO
OKS
.CO
M

2)Giản dị và sâu sắc

Bác Hồ ñã nói và viết về rất nhiều chủ ñề khác nhau của cách mạng Việt
Nam, của phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế… trong chủ ñề bao trùm là ñộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Người
nói và viết cho rất nhiều ñối tượng khác nhau, từ những ñại biểu cao nhất của
chủ nghĩa thực dân ñề quốc; nhân dân các nước thuộc ñịa; nhân dân và Đảng
Cộng sản các nước anh em; những người có lương tri tiến bộ trên khắp thế
giới… và nhiều nhất là cho ñông ñảo các tầng lớp nhân dân Việt Nam với dân
tộc, tôn giáo, trình ñộ khác nhau. Với mỗi ñối tượng cụ thể, trong những văn
cảnh cụ thể, Bác Hồ ñều tìm ra những cách nói cách viết phù hợp nhất. Nếu ñối
tượng là người phương tây, Bác có cách viết rất “Tây”, sâu xa, châm biếm, hài
hước, ý nhị…Với nhân dân Việt Nam, Bác lại nói và viết rất giản dị, Mộc mạc,
nhiều khi có vần, có ñối như ca dao tục ngữ rất quen thuộc với số ñông mọi
người. Với những nhà tri thức uyên bác, Người lại bàn về những lời răn dạy của
các bậc tiên hiền, bàn về những vấn ñề sâu sắc của khoa học, của thơ ca và nghệ
thuật…

Chủ tịch Hồ Chí Minh có thể xướng hoạ thơ ñường với các vị khoa bảng
hay với các ñồng chí Trung Quốc nhưng khi nói, khi viết cho ñồng bào chưa có


KI L

ñiều kiện học nhiều chữ, Người không dùng bất cứ một từ ngữ khó hiểu
nào…Chân biếm kẻ thù thì sâu cay “như những ngon roi quất mạnh vào mặt
bọn chúa tể ở pháp và các nơi khác…Đối với các ñồng chí cán bộ ñảng viên,
bác lại hài hước nhắc nhở nhẹ nhàng bằng những hình ảnh quen thuộc ñể mọi
người nhớ mãi như nhắc nhở mọi người tiết kiệm mà lẫn lôn chữ nghĩa ñể tiết
kiệm biến thành tiết canh…

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

3) Ngi lm ting Vit thờm phong phỳ
ng chớ Trng Chinh nhn xột: H Ch Tch núi ting núi ca
dõn tc, ca nhõn dõn Vit Nam, Nhiu t ng dõn gian ủc bỏc ủa vo ngụn

OBO
OKS
.CO
M

ng ca mỡnh rt t nhiờn, hp lý, sóng to Ngi cũn lm giu thờm cho
kho tng ngụn ng dõn tc bng nhiu t mi, t rỳt ngn nh Vựng tri, Gic
ủúi, gic dt


Nh bỏo ni ting U.Bcset li nhn xột: nột ủin hỡnh H Chớ Minh
l ch vi mt vi t hoc mt vi hỡnh nh, Ngi cú th trỡnh by ủc nhng
vn ủ phc tp. Hỡnh nh ủon quõn ủi vin chinh Phỏp b nht vỏo ủỏy m
ca Ngi minh ho cho cuc chin ủu in Biờn Ph lỳc nờn ủn ủnh cao
l mt vớ d rừ nột nht

Mt nh bỏo, nh s hc Phỏp cũn phỏt hin: H Chớ Minh ủó gch tt
c nhng cụng thc tiờu cc ủ thay bng nhng cụng thc tiờu cc cựng ngha.
Ngi khụng ủng ý cõu tụi vit trong ủ cng l: Khụng cú ch ngha xó hi
thỡ cỏc dõn tc khụng th ủi ủn gii phúng hon ton, m ủ ngh sa li l:
Ch cú ch ngha xó hi mi cú th ủm bo cho cỏc dõn tc gii phúng hon
ton.

S phong phỳ trong cỏch th hin ca Bỏc H khi núi v vit lm chỳng
ta nhn ra nhng ủc trng trong cỏch núi, cỏch vit H Chớ Minh. ú l:
- Chõn thc. Mi bi núi, bi vit ca Bỏc H ủu bt ngun t thc t cuc
sng vi nhng con s, nhng s kin ủó ủc xem xột, kim tra, chn lc. Bao

KI L

gi Ngi cng ủem li cho ngi ủc, ngi nghe lng thụng tin cao v
chớnh xỏc. Chớnh tớnh chõn thc ủó lm nờn sc thuyt phc cao ca nhng bi
núi, bi vit ca ngi ủi vi ngi nghe, ngi ủc. Chõn thc cng l yờu
cu ủu tiờn ca Bỏc H ủt ra ủi vi cỏn b, ủng viờn khi núi, khi vit. Bỏc
thng nhc nh: Vit phi ủỳng s tht, khụng ủc ba ra; khụng nờn núi
u; Cha ủiu tra, cha nghiờn cu, cha bit rừ, ch núi ch vit
- Ngn gn l mt ủc trng rt ni bt trong cỏch núi, cỏch vit H Chớ Minh,
ngn gn cú ngha l gn gng, rừ rng, cú ủu, cú ủuụi, cú ni dung thit
5




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn đề nghiên cứu phong cách ngơn ngữ Hồ Chí Minh"

thực, thấm thía, chắc chắn”. Ngắn gọn trong cách nói cách viết Hồ Chí Minh là
cơ đọng, hàm súc, ý nhiều lời ít, khơng có lời thừa, chữ thừa. Đặc tính ngắn
gọn, hàm súc trong các bài nói, bài viết của Bác Hồ là sự kế thừa và phát triển

OBO
OKS
.CO
M

phong cách phương Đơng. Đó cũng là kết quả cơng phu rèn luyện của Bác từ
những ngày đầu tham gia hoạt động chính trị, tham gia làm báo cách
mạng.Người nhiều lần phê bình nhắc nhở cán bộ về mặt ba hoa, viết vừa dài
vừa rỗng. Người thường khun cán bộ nói viết đều phải ngắn gọn, thiết thực,
đi thẳng vào vấn đề. Nói dài, viết dài và sáo rỗng đều hồn tồn xa lạ với phong
cách Hồ Chí Minh.

- Trong sáng, giản dị, dễ hiểu. Tồn bộ các bài nói, bài viết của Bác Hồ đều rất
trong sáng về ý tưởng và văn phong, giản dị trong cách trình bầy và dễ hiểu với
người nghe, người đọc. Tư tưởng Hồ Chí Minh đến với mọi người bằng những
ngơn từ quen thuộc – dù đó là những vấn đề của cuộc sống chiến đấu, lao động
hàng ngày hay những vấn đề lớn của đất nước, của thời đại.
Muốn nói, muốn viết được trong sáng, giản dị, dễ hiểu, theo Bác Hồ,
trước hết phải học cách nói của quần chúng. Phải thực sự học quần chúng để có
cách nói, cách viết được quần chúng chấp nhận như những gì của chính họ. Bác

Hồ phê phán rất gay gắt những cán bộ đem “thặng dư giá trị” ra nhồi sọ cho ba
con nơng dân; có cán bộ đem “tân dân chủ nghĩa” ra giáo dục các em nhi đồng;
mang “biện chứng pháp” ra nói với anh em cơng nhân đang học chữ quốc
ngữ…(!). Trong cách nói cách viết của mình, bác thường giản dị hố mọi vấn

KI L

đề khó hiểu mà khơng phải là sự đơn giản tầm thường, Sự giản dị, trong sáng
của Người bắt đầu từ sự hiểu biết thấu đáo bản chất của sự vật, từ sự gắn bó với
truyền thống dân tộc trong nếp cảm, nếp nghĩ…
Để viết và nói được trong sáng giản dị, dễ hiểu, Bác Hồ còn chỉ ra rằng
phải chống lại căn bệnh hay nói chữ, ham dùng chữ, bệnh sính dùng chữ nước
ngồi nào đã quen thuộc, đã “hố thành chữ ta” mà khơng dùng thì khơng đúng.
Bác Hồ đã nêu ví dụ: ta nói độc lập chư khơng nói đứng một, nói du kích chứ
khơng nói đánh chơi.. Còn đối với bệnh lạm dụng chữ nước ngồi thì dù dùng
6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn đề nghiên cứu phong cách ngơn ngữ Hồ Chí Minh"

đúng cũng đã có hại, nếu dùng sai theo kiểu dốt hay nói chữ thì cái hại lại càng
to….
Sinh thời Bác Hồ đã căn dặn chúng ta nhiều điều khi học viết, học nói.

OBO
OKS
.CO

M

"Văn khơng chỉ là văn. Văn cũng chính là người. Học nói, học viết cũng là từng
bước hồn thiện những phẩm giá của mình".

II) VĂN PHONG BÁO CHÍ CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH:
Bác Hồ kính u của chúng ta ln xem việc viết báo để cổ động,
tun truyền, giáo dục... gắn liền với hoạt động cách mạng của Người. Từ
những ngày còn hoạt động ở nước ngồi, Bác đã viết rất nhiều bài báo với
nhiều bút danh khác nhau. Người viết cho báo ở Pháp, Liên Xơ, Trung Quốc và
nhiều nước khác. Sau này, khi làm Chủ tịch nước, Bác vẫn viết đều đặn cho
nhiều báo về nhiều đề tài. Văn phong báo chí của Bác giản dị, ngắn gọn nhưng
khơng nơng cạn, thường pha chút hài hước nên rất sinh động và vui.
Có điều rất đặc biệt là, dù viết để “đánh địch” nhưng mục đích là cảnh
tỉnh, giáo hố, Bác bao giờ cũng giữ được tình lý phân minh, đúng mực, khơng
có những lời thóa mạ, cay độc. Còn viết bài cho nhân dân lao động, bộ đội,
thanh niên, thiếu nhi... thì Bác dùng câu văn dễ hiểu, dễ nhớ nhưng lý lẽ xác
đáng đầy thuyết phục và tình cảm chân thành, thiết tha đi vào lòng người.
Ngơn ngữ của Hồ Chí Minh được sử dụng một cách dễ hiểu mà sâu sắc
ở tất cả các lĩnh vực. Đối với Người, báo chí là cơng cụ đồn kết quốc tế, đồn

KI L

kết giai cấp cơng nhân, đồn kết các dân tộc bị áp bức đấu tranh giải phóng,
đồn kết phong trào cộng sản thế giới. Mặt khác Người cũng đã dùng báo chí
để đánh địch. Người viết về con người, sự việc thuộc “đối phương” ở nước
ngồi thì rất nhậy bén về chính trị và cách sử dụng ngơn ngữ của Bác hiện ra
rất rõ nét, bằng những chứng cứ và số liệu cụ thể để vạch trần tội ác của đế
quốc. Những bài báo Bác viết đăng các báo và tạp chí uy tín ở nước ngồi thì
thấy rõ nghệ thuật đánh địch bằng lời, nghệ thuật “đẩy bóng trả lại địch”, nghệ


7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

thut lt qua nhng vn ủ t nh m vn gi ủc nguyờn tc, ủng li, ủ
ly gy ụng ủp lng ụng trong ngụn ng H Chớ Minh.
Cũn nhng bi bỏo vit ủ ủỏnh ủch ủng bỏo trong nc, Bỏc ủó s

OBO
OKS
.CO
M

dng rt khộo v t ng nhm lt rừ b mt tht ca ch ngha ủ quc, qua ủú
c v ton ng, ton dõn, ton quõn ta ủy mnh cuc khỏng chin trng k
chng thc dõn Phỏp xõm lc, c v ý chớ ginh thng li cui cựng bng
chin thng in Biờn Ph chn ủng ủa cu v tip tc cuc khỏng chin
chng M, cu nc v ủi khụng ch ủng viờn, m qua tỏc phm bỏo chớ vi
vn phong trong sỏng ca mỡnh, Bỏc H ủó giỏo dc v un nn nhng yu
kộm ca ng ta v cỏc ngnh, cỏc ủa phng ủu ủc Bỏc khen ngi v phờ
bỡnh bng nhng ngụn ng bỏo chớ.

iu ủc bit vn phong bỏo chớ ca Ch tch H Chớ Minh l
tớnh qun chỳng ủc th hin rt ủm nột khi núi, khi vit. Bỏc núi: Kinh
nghim ca tụi th ny. Mi khi vit mt bi bỏo, thỡ t ủt cõu hi: Vit cho ai

xem? Vit ủ lm gỡ, vit th no cho ph thụng d hiu, ngn gn d ủc?.
Sinh thi bỏc luụn giỏo dc cỏc nh bỏo ủng thi Ngi cng yờu cu khi núi,
khi vit: Phi hc cỏch núi qun chỳng. Ch núi nh ging sỏch. Mi t
tng, mi cõu núi, mi ch vit phi t rừ cỏi t tng v lũng c ao ca
qun chỳng...

Khi vit, khi núi, phi luụn luụn lm th no cho ai cng cú th hiu
ủc. Lm sao cho qun chỳng ủu hiu, ủu tin, ủu quyt tõm theo li kờu

KI L

gi ca mỡnh ... Ch thng kờ trong 10 nm, t 1955 ủn 1965, H Chớ Minh
ủó thc hin hn 700 lt ủi xung c s, thm cỏc ủa phng, cụng trng,
xớ nghip, hp tỏc xó, ủn v b ủi t min xuụi ủn min ngc, t biờn gii
ủn hi ủo... Tớnh ra mi nm cú hn 70 ln Ngi ủi xung c s, mi thỏng
cú 6 ln Ngi gp g qun chỳng,. Ch vi con s ủú thy rừ phong cỏch ca
mt lónh t sut ủi gn bú vi qun chỳng, mt phong cỏch lờ-nin-nớt mu
mc. Mi ln ủi xung c s Bỏc va l v Ch tch nc, va l k s hng

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

dn k thut, va l nh bỏo khai thỏc thụng tin, va l nh vn nh th tỡm
cm hng sỏng tỏc.
Do vy, nhng bi bỏo ca Bỏc luụn cú tng c, mm mui v nhng

nhi ủng.

OBO
OKS
.CO
M

cụng vic thng ngy ca qun chỳng nhõn dõn lao ủng v cỏc em hc sinh
T tng, quan nim ca H Chớ Minh, vic s dng ngụn ng bỏo chớ
ch yu l ting Vit ủc th hin bng tỡnh cm, thỏi ủ ca Ngi ủi vi
dõn tc. Ngi núi: Ting núi l th ca ci vụ cựng lõu ủi v vụ cựng quý
bỏu ca dõn tc do ủú trong khi vit, Bỏc rt chỳ trng ủt cõu v phỏt trin
cõu. Ngi ủt ra cho vn phong l gin d, ngn ngn, rừ rng, d hiu, khụng
cu k ch ngha, b cc cht ch th hin tng t tng cõu m trc ht l
s trỡnh by cỏc ý trong cỏc bi bỏo, bi vn ủ nhm vo hnh ủng ca ngi
nghe, ngi ủc. Ngi thng dựng li so sỏnh vớ von hoc ca dao, tc ng,
thnh ng dõn gian, bỏo ca Bỏc ủớch ch yu gii thớch cho cỏn b, ủng viờn
qun chỳng,... hiu mt vn ủ gỡ ủú hoc ủng viờn khen thng, phờ bỡnh ủ
mi ngi cựng thc hin ủc thng thng Ngi gii thớch lý do ti sao
phi hnh ủng nh vy? Nờn hnh ủng bng nhng cỏch no? v.v... Bỏc núi :
Mt tm gung tt cũn cú tỏc dng hn mt trm bi din vnằ . Ngi ủó
ủũi hi cỏn b ủng viờn khi núi, vit sao cho gin d, d hiu ct ủ qun
chỳng hiu ngay v lm ủc, nm cỏi thn ca s vt, ủi ngay vo cỏi ct lừi
ca vn ủ.

KI L

Trỡnh ủ vit bỏo ca Bỏc H l trỡnh ủ ca bc thy, t nm 1951
1969 Bỏc ủó vit l.205 bi bỏo vi 23 bỳt danh khỏc nhau cho bỏo Nhõn dõn
v gn 300 bi cho bỏo chớ nc ngoi, khụng cú nh bỏo chuyờn nghip no

vit k lc nh vy. Th nhng trong khi vit bỏo, Bỏc luụn luụn yờu cu mi
ngi xung quanh Ngi ủc li bn tho xem cú t ng no khú hiu ủ Bỏc
sa li vn phong cho trong sỏng, t ng gin ủn, ý t, sõu sc. Bỏc vit bi
bỏo: Nõng cao ủo ủc cỏch mng, quột sch ch ngha cỏ nhõn ủng trờn
bỏo Nhõn dõn s 5409 ra ngy 3-2-1969, bi bỏo ny trc khi gi ủn To
9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn ñề nghiên cứu phong cách ngôn ngữ Hồ Chí Minh"

soạn Bác ñã cho ñánh máy thành nhiều bản gửi ñến từng ñồng chí ủy viên Bộ
Chính trị ñề nghị tham gia ý kiến. Hiện nay, chúng ta ñọc lại bài báo của Bác
hổi.

OBO
OKS
.CO
M

thấy câu chữ vô cùng sâu sắc, bố cục rất chặt chẽ, còn nguyên tính thời sự nóng
Hồ Chí Minh ñã qua ñời nhưng Người ñể lại cho chúng ta một tài sản
vô cùng quý báu. Đó 1à thời ñại Hồ Chí Minh – thời ñại rực rỡ nhất trong lịch
sử vinh quang của dân tộc. Đó là kỷ nguyên ñộc lập tự do của Tổ quốc, kỷ
nguyên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Đối với những người viết báo, viết văn
hiện nay, ñược hưởng thụ tài sản vô giá của Người về phong cách, tư tuởng,
quan niệm... làm báo cách mạng. Người vừa là lãnh tụ tối cao của dân tộc
nhưng cũng là người thầy, nguời bạn ñồng nghiệp suốt cả cuộc ñời vì sự

nghiệp báo chí nước nhà ñể lãnh ñạo cách mạng Việt Nam ñi từ thắng 1ợi này
ñến thắng lợi khác.

III) HỒ CHÍ MINH SỬ DỤNG THÀNH NGỮ TRONG GIAO TIẾP:
Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gương sáng trong việc sử
dụng từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ trong những bài viết, bài nói của mình. Là
người hiểu rõ ñặc trưng tư duy dân tộc của người Việt và người phương Ðông,
Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã sử dụng rất thành thục từ ngữ và thành ngữ trong giao
tiếp.

Trong cách viết, cách nói nét ñặc trưng ở Người là tạo lập mối liên hệ

KI L

giữa người nói và người nghe (người viết và người ñọc) trước khi ñi vào vấn ñề
chính ñể thu hút sự chú ý của các liên chủ thể trong khi mối giao cảm giữa họ
ñang hình thành.

Trong các bài nói, bài viết cũng như khi trao ñổi chuyện trò, phong cách
ứng xử của Người là luôn luôn quan tâm ñến người ñối thoại. – Một yếu tố
quan trọng dẫn ñến hiệu quả cao trong giao tiếp. Nghệ thuật mở ñầu câu
chuyện, dẫn dắt việc giao tiếp theo tính mục ñích và ý ñồ ñịnh sẵn của giao tiếp
ñặt ra.
0



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"


Bi vit, bi núi ca Ch tch H Chớ Minh luụn gn lin vi vic lm
rừ tớnh mc ủớch ca ni dung s ủc trỡnh by: Vit cho ai? Vit ủ lm gỡ?
Vit cỏi gỡ? v Vit nh th no?

OBO
OKS
.CO
M

Bi vit ny ủ cp nhng ủim c bn trong giao tip ngụn ng trong
cỏc bi núi, bi vit ca Ch tch H Chớ Minh, ch yu cp ủ t ng, thnh
ng.

Trong bi ging ti lp chnh éng trung ng ngy 17/8/1953 (sau
ny in thnh sỏch di ta ủ Cỏch vit) khi núi ủn mc Cỏch vit nh th
no?

Ch tch H Chớ Minh ủó vit mt cỏch nụm na, gin d: "Trc ht l
cn phi trỏnh cỏi li vit "rau mung", ngha l lng nhng "trng giang ủi
hi", lm cho ngi xem nh l "cht cht vo rng xanh". Mỡnh vit ra ct ủ
giỏo dc, c ủng, nu ngi xem m khụng nh ủc, khụng hiu ủc, l vit
khụng ủỳng, nhm khụng ủỳng mc ủớch. M mun cho ngi xem hiu ủc,
nh ủc, lm ủc thỡ phi vit cho ủỳng trỡnh ủ ca ngi xem, vit rừ
rng, gn gng, ch dựng ch nhiu"

Hoc ti hi ngh cỏn b vn húa ngy 30/10/1958 Ngi ủó nhn
xột: "Qun chỳng l nhng ngi sỏng to, cụng nụng l nhng ngi sỏng
to. Nhng, qun chỳng khụng phi ch sỏng to ra nhng ca ci vt cht cho
xó hi. Qun chỳng cũn l ngi sỏng tỏc na... Nhng cõu tc ng, nhng cõu

vố, ca dao rt hay l nhng sỏng tỏc ca qun chỳng. Cỏc sỏng tỏc y rt hay m

KI L

li ngn, ch khụng "trng thiờn ủi hi", "dõy c ra dõy mung"..."
ủõy cỏi m Bỏc nhm ủt ti ngi nghe (v ngi ủc) chớnh l
cỏi quy ủnh ni dung v cỏch th hin ca phỏt ngụn. Ch tch H Chớ Minh rt
chỳ ý ủn mc ủớch, ủi tng liờn cỏ nhõn (ngi phỏt v ngi tip nhn) v
hon cnh ca giao tip, m trong giao tip thỡ phỏt ngụn ca ngi núi hay
ngi vit va l sn phm va l phng tin ca chớnh h.

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

Bi vy, ch trng ca Bỏc l ni dung ca bi núi, bi vit phi cú
sc tỏc ủng ủn ngi nghe, ngi ủc, ngha l phi cú sc thuyt phc, "lt
tai qun chỳng".

OBO
OKS
.CO
M

Nh trong bi vit ngn ch cú 130 t ủng trờn bỏo Nhõn Dõn ngy
23/9/1959, Bỏc vit tht d hiu: "Lm mu giỏo tc l thay m dy tr. Mun

lm ủc th thỡ trc ht phi yờu tr. Cỏc chỏu nh hay quy, phi bn b,
chu khú mi nuụi dy ủc cỏc chỏu. Dy tr cng nh trng cõy non. Trng
cõy non ủc tt thỡ sau ny cõy lờn tt. Dy tr nh tt thỡ sau ny cỏc chỏu
thnh ngi tt"

Bỏc dựng thnh ng ủỳng vi hon cnh giao tip nờn ủt ủc mc
ủớch ca chin lc giao tip l ủ thụng ủc t tng cho ủi tng nghe (
ủõy l giỏo viờn ph thụng): "Bỏc nghe núi mt s giỏo viờn phn nn l khụng
ủc chớnh quyn ủa phng coi trng. Ngi ta cú cõu: "Hu x t nhiờn
hng". Giỏo viờn cha ủc coi trng l vỡ cha cú hng, cũn xa ri qun
chỳng. Cú nhiu giỏo viờn ủc qun chỳng coi trng, nh chin s thi ủua, giỏo
viờn bỡnh dõn hc v, h cựng vi nhõn dõn kt thnh mt khi nờn ủc qun
chỳng yờu mn"

Gn mi nm sau, ngy 29/6/1963, cng trờn bỏo Nhõn Dõn, Bỏc
dựng li thnh ng ny, nhng cỏch gii thớch li phự hp vi hon cnh giao
tip v vỡ th mang tớnh thi s: "Bn trựm ủ quc nh tng Ken ủu l: "Khu
Pht tõm x; ming l B tỏt, bng l Xatng!".

KI L

Cú th núi, trong vic s dng t ng v thnh ng, Ch tch H Chớ
Minh rt cú ý thc chuyn ủt thụng tin ủn ngi tip nhn (ngi nghe, ngi
ủc) v luụn quan tõm ủn s lng nghe ca ngi cựng giao tip. Yu t ny
hu nh thng trc trong tim thc ca Ngi, khin nhng phỏt ngụn Ngi
núi ra rt sinh ủng v gõy ủc tỏc ủng ủn ngi tip nhn thụng bỏo.
Khụng phi l khụng cú lý do khi GS Phm Huy Thụng, mt ngi
thụng hiu ting Phỏp v vn húa Phỏp, ủó ủỏnh giỏ rt chun xỏc rng vn ca
Nguyn i Quc khi Ngi hot ủng trờn ủt Phỏp nhng nm 20 ca th k
2




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

trc l "Vn Phỏp (ca Nguyn i Quc) rt Phỏp" (Tp chớ Ngụn ng, s 21986). éiu ny cho thy Ch tch H Chớ Minh ngay t thi cũn tr ủó rt chỳ
ý ủn hiu qu ca giao tip v vic gõy tỏc ủng ủn ủi tng tip nhn thụng

OBO
OKS
.CO
M

bỏo ( ủõy l ngi bn ng Phỏp).

V nc, sng trong lũng T quc v ủng bo, Bỏc ủc bit chỳ ý
ủn cỏch hnh vn sao cho d hiu, d nh v dựng thnh ng sao cho ủc ủa
nht, bi mt t ng, mt thnh ng ủc dựng ủỳng ch cú th thay th cho
mt cõu, thm chớ cho c mt ủon cõu. Vớ nh cõu Bỏc núi ti lp hc chớnh tr
ca giỏo viờn cp II, cp III ton min bc ngy 13/9/1958: "Vỡ li ớch mi
nm thỡ phi trng cõy, vỡ li ớch trm nm thỡ phi trng ngi".
én nay cõu núi ni ting ca Bỏc vn gi nguyờn giỏ tr thi s ủi
vi vic chn hng nn giỏo dc nc nh. Trng ngi ủõy ủc dựng nh
mt cm t mang tớnh thnh ng cao, ủc Ch tch H Chớ Minh kt hp ti
tỡnh to nờn mt cm t gm ủng t trng vi ngha "vun xi, chm súc, giỏo
dc" kt hp vi danh t ngi l ủi tng ủc chm súc giỏo dc vi ngha
tng quỏt "ton th mi ngi trong xó hi".


Trong vic s dng thnh ng ca dõn tc cng nh trong vic sỏng
to li thnh ng cho d hiu hn, phự hp hn vi hon cnh giao tip c th,
Ch tch H Chớ Minh l mt mu mc dựng chun xỏc thnh ng trong giao
tip v ng x. Rừ rng Ngi th hin ủm nột ng cm ca ngi éụng
v trit lý õm dng. Tỡnh hung hi hũa, chuyn húa cho nhau ca hai yu t

KI L

ny hu nh cú mt trong nhiu thnh ng m Ch tch H Chớ Minh s dng
trong giao tip, trong cỏc bi vit, bi núi ca Ngi.
Chng hn, thnh ng Nhỡn thy tn mt, nghe thy tn tai ủc Ch tch
H Chớ Minh to ra t thnh ng dõn gian Tai nghe mt thy; hoc "To" gan
nh cỏy (HCM) ủc to ra t thnh ng dõn gian Nhỏt nh cỏy.
Cựng vi ng cm trờn, Ngi ủó sỏng to ra nhng thnh ng mi din
t nhng hin tng khỏch quan mi ny sinh: ễng c non, quan cỏch mng, gừ
ủu tr kim cm, cỏc cụ tỳ cu tỳ, ủp v da trỏnh v da, buụn dõn bỏn
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

nc, mng mc quỏ tre (trng khụn hn vt) vt cam vt xỏc, cht thỡ cht nt
khụng cha (ủỏnh cht cỏi nt khụng cha), mc ỏo gm ủi ủờm, dựng ngi
nh dựng g, ụng tng b tng, chim ca cụng lm ca t, v.v...

OBO
OKS

.CO
M

Nguyn Vn Tu (1982) ủó cú nhn xột tinh t rng, t m ủc Bỏc
dựng vi ngha l quan trng nht nh: "Bõy gi cũn mt ủim rt quan trng,
cng l ủim m. éim ny m thc hin tt thỡ ủ ra con chỏu ủu tt: ủú l
ủon kt". Trong cõu ny Bỏc cũn dựng t con chỏu song song vi t m cho
cõn ủi. Con chỏu ủõy cng cú ngha mi"

S vn dng sỏng to t ng, thnh ng ting Vit trong cỏc bi vit,
bi núi ca Ch tch H Chớ Minh phn ỏnh mt ủiu quan trng l, chin lc
giao tip ngụn ng hng ủn ngi tip nhn l mc ủớch ca ch th nhm
chuyn ủt nhng thụng tin cú mc ủớch ca mỡnh. ét ủc ủiu ny khụng
phi ủn gin m phi cú quỏ trỡnh trau di, rốn luyn nng lc ngụn ng ca
mi ngi trong vic gi gỡn, bo v s trong sỏng ca ting Vit giu ủp v
hỡnh nh v ngụn t th hin.

Nhng li dy ca Ch tch H Chớ Minh v cỏch vit ủn nay vn
gi nguyờn ý ngha thi s ca nú. éõy l bi hc b ớch khụng ch ủi vi cỏc
nh bỏo, phúng viờn, din gi m c ủi vi ủi ng giỏo viờn khi ủng trờn bc
ging truyn th kin thc cho hc sinh, sinh viờn.

CA BC:

KI L

IV) MT S TRNG HP TH HIN CCH S DNG NGễN NG

1)" Hai tay xõy dng mt sn h"
Trong bi th Pỏc Bú hựng v, Bỏc H vit:

Non xa xa, nc xa xa
No phi thờnh thang mi gi l
õy sui Lờ Nin, kia nỳi Mỏc
Hai tay gõy dng mt sn h

4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn đề nghiên cứu phong cách ngơn ngữ Hồ Chí Minh"

Để ý trong bài thơ này, Bác dùng từ gây dựng. Xây dựng và gây dựng là
hai động từ tương đồng nhưng có khác nghĩa nhau do từ xây và từ gây tạo nên .
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: Xây(là): dùng vật liệu mà xây dựng nên. Xây

OBO
OKS
.CO
M

dựng(có nghĩa là): xây đắp, dựng nên; Gây (là): làm, tạo ra, nhóm lên. Gây
dựng (có nghĩa là):tạo ra cơ sở để từ đó hình thành.

Trong bài thơ trên, ý Bác muốn nói gây dựng một sơn hà kiểu mới,
khơng phải độc lập thống nhất kiểu cũ (vì thời phong kiến, nước ta cũng đã
từng có độc lập, thống nhất) mà là gây dựng một chế độ mới "chế độ dân chủ và
xã hội chủ nghĩa" vì theo lơ gích ở câu thứ ba có suối Lê Nin, núi Mác nên ta
hiểu gây dựng một sơn hà theo đường lối của Mác, Lê Nin.

2) Bác dùng từ trái nghĩa để giải đáp:

Giữa năm 1950, Bác nói chuyện với lớp học của cán bộ tư pháp. Bác
bước lên chiếc ghế cao dành cho giảng viên ngồi hàng ngày khi lên lớp.Vừa
ngồi vào ghế, Bác đã nói "Thật là cao như bệ ơng tòa án". Bác rút trong cặp ra
một tập giấy ghi các câu hỏi. Bác giơ lên và nói: Tất cả 86 tờ, gồm 172 câu hỏi"
Bác cười: Trả lời hết ngần này câu hỏi cũng gay đấy, nhưng Bác sẽ cố gắng trả
lời hết". Bác đọc lên từng câu và trả lời. Có câu hỏi: "Làm thế nào để tư pháp
gần được dân ?". Bác trả lời rất ngắn gọn, giản dị và sâu sắc:"Tư pháp muốn
gần dân thì đừng xa dân"

3) Hai chữ" mn vàn" trong Di chúc của Bác:

Bác Hồ mất được vài hơm . Một buổi sáng đến tòa soạn, anh Hồi

KI L

Thanh Hỏi tơi:

- Anh đọc di chúc của Bác có chú ý đến hai chữ này khơng ?
Anh dừng lại như đế xem tơi có đốn được hai chữ anh định nói .
- Hai chữ gì hả anh ?

- "Mn vàn" "Tơi gửi lại mn vàn tình thân u"
- Tơi chỉ thấy hay thơi

- Tơi thấy ơng cụ tài q . Tơi đã thử tìm những từ có thể thay thế hai chữ đó
nhưng khơng thể nào thay thế nổi . Tơi gửi lại vơ vàn tình thân u ... vơ vàn
5




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

hay muụn nghỡn tỡnh thõn yờu ủu khụng ủc. Vụ vn thỡ tru tng hon ton
cũn muụn nghỡn thỡ quỏ c th . Ch cú muụn vn l hay nht .
- Vỡ sao muụn vn li l hay nht h anh ?

OBO
OKS
.CO
M

- Vỡ nú cú mt phn c th: muụn l con s ủm ủc nhng li cú phn tru
tng ; vn l c th nhng vn l tru tng; m thng yờu thỡ phi cú phn
tru tng ch !

Ch muụn vn ủó cú trong Kiu m Kiu thỡ dõn mỡnh ai chng bit . Hai
ch muụn vn nh ủó cú sn trong lũng mi ngi . C ủclờn l nh ủó cm
nhn ủc ngay cỏi ý ngha cng nh tm lũng v cỏi tỡnh ca Bỏc trong hai
ch ủú .

(Nh vn Phm H k li)

4) T xng hụ khi Bỏc ủi thoi:

Xng l t ch v mỡnh, hụ l gi ngi khỏc.Trong ting Vit t xng
ủu cú ngun gc l danh t ch quan h gia ủỡnh, gia tc nh c, ụng, b, bỏc,

cụ, chỳ, anh, ch, em, chỏu ...thờm vo ủú cú mt s danh t ch quan h xó hi
nh thy, bn, ủng chớ, v, ng
T xng

Theo vn bn vo thỏng 5-1950 trong bi núi chuyn ti hi ngh hun
luyn ton quc, ta thy Bỏc t xng l bỏc vi cỏc cỏn b tr .T Bỏc to nờn
s thõn mt, gn gi, rỳt ngn khong cỏch gia lónh t v qun chỳng.
Bỏc rt ớt t xng l tụi hoc ta . Trong trng hp l nghi long trng, vi

KI L

cng v Ch tch Nc, Bỏc mi xng tụi (Tụi núi, ủng bo nghe rừ khụng
?). Ch duy nht mt trng hp Bỏc xng ta trong bi ủiu H Tựng Mu :
Lũng ta rt ủau xút, linh hn chỳ bit chng ? (T ta ủõy vn to ủc s thõn
mt vỡ ho ngi núi v ngi nghe lm mt).
Hụ

Bỏc l mt lónh t rt gn gi vi qun chỳng v Bỏc s dng ting Vit
vụ cựng trong sỏng v nhun nhuyn.Khi gi ngi khỏc, tựy tng ủi tng
giao tip, Bỏc dựng ting Vit rt thun thc:
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

Bỏc dựng t em ủ gi cỏc chin s quyt t quõn Th ủụ (th ngy
27/1/1947): "Cỏc em n Tt th no ? Tụi v nhõn viờn chớnh ph vỡ nh ủn

cỏc em cho nờn cng khụng ai n n Tt . Cỏc em l ủi cm t . Cỏc em cm

OBO
OKS
.CO
M

t ủ cho T quc quyt sinh (Nhng li kờu gi-tp 1,trang 140)
Bỏc dựng t ủng bo khi núi vi ton dõn .Bỏc dựng t b con ủ t v
thõn tỡnh khi núi chuy n vi mt b phn nhõn dõn. Bỏc dựng t ủng chớ khi
núi vi ủng viờn cỏn b .

Bỏc dựng t ngi trong trng hp ngoi giao vi cỏc nhõn vt nc ngoi
ủ t v kớnh trng.

Bỏc dựng t ngi (mt t mang sc thỏi trung tớnh) khi núi chuyn vi tự
binh Phỏp "Tụi rt ly lm phin lũng vỡ thy cỏc ngi ủang trong tỡnh trng
ny Tụi coi cỏc ngi nh l bn ca tụi (Nhng li kờu goi. Tp 1, trang 110).
5) Bỏc khụng lm dng t ng:

Mt ln ủc bỏo, thy cõu: "Chỳng ta ginh ht thng li ny ủn thng
li khỏc". Bỏc H ủó gi tỏc gi ủn v núi:"Khụng bao gi ginh ht ủc
thng li. Nờn sa li cõu vn l: "Chỳng ta ginh t thng li ny ủn thng li
khỏc".

Mt ln khỏc, cú mt cỏn b dựng t "thit l mt thng li long tri l
ủt". Bỏc ủó phờ bỡnh bng mt cõu hi húm hnh:"Th sau thng li, Bỏc v
chỳ s ủõu ?".

(Theo li k ca anh Vit Phng, chuyờn viờn cao cp Ph Th tng)


KI L

6) Bỏc H chn t khi núi v vit.

Trong Tuyờn ngụn c lp, ủ vch trn thỏi ủ tn ỏc ca thc dõn Phỏp
trc cụng lun, Bỏc vit: Chỳng tm cỏc cuc khi ngha ca ta trong nhng
b mỏu. T tm cú ngha mnh hn t dỡm, cũn núi lờn s khỏt mỏu ca bn
thc dõn Phỏp, ch rừ ủc tim ủen ca bn xõm lc.
T thun Vit m Bỏc dựng hay nht cú l l t ngúc trong cõu: Chỳng
khụng cho cỏc nh t sn ta ngúc ủu lờn. T ngúc, mt khu ng thụng
thng nhng ủc dựng rt hay, din t rt ủỳng. Ngúc ch t th mt ngi
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

ủang nm sỏt ủt, nm sp, ủu v thõn mỡnh nm trờn mt mt phng T
ngúc ch tỡnh th khn qun, sng d cht d ca tng lp t sn dõn tc trc
nm 1945. H l nhng ngi cú tinh thn dõn tc, mun m mang cụng

OBO
OKS
.CO
M

nghip nhng b thc dõn cm ủoỏn, chốn ộp, ủố bp.


phỏt huy hiu lc ngh thut v mang tớnh ủi chỳng, bn Tuyờn
ngụn c lp cú 46 cõu, s cõu ngn ủó chim ủn 38 cõu. Vớ d: Phỏp chy,
Nht hng, vua Bo i thoỏi v. S cõu di cú t 30 ting tr lờn, Bỏc ủu
ngt ủon rt rnh mch. Vỡ vy, ai ủc cng hiu.

(Da theo bn thng kờ v mt s ý ca Phan ng Khi)

7) Cỏch dựng t ca Bỏc trong bn "tuyờn ngụn ủc lp"
Do tớnh cht lch s ca mt bn tuyờn ngụn, mt vn bn mang tớnh
cht ủi ni, ủi ngoi ca mt v Ch tch ủng ủu chớnh ph. Bỏc H ủó
ủng trc mt s la chn vụ cựng khú khn: Mt mt phi bo ủm tớnh
trang trng, chun mc ca mt vn bn Tuyờn ngụn, mt mt phi ht sc gin
d, d hiu mi ủi sõu vo lũng qun chỳng cỏch mng, lỳc y 90% cũn mự ch.
Bn tuyờn ngụn cú 1020 ting (õm tit), tỏc gi ủó dựng khong 300 t
(nhng t cú tn s xut hin t hai ln tr lờn cng ch tớnh mt ln). Trong
khong 300 t ny, Bỏc ch dựng khong 40 t Hỏn Vit, phn cũn li l t
thun Vit. (t Hỏn Vit ch chim 13,3%). Dựng nhiu t thun Vit m vn
bn vn mang tớnh trang trng, khụng ri vo tỡnh trng nụm na, thụng tc thỡ
ủỳng l bc thy trong vic s dng ting m ủ.

KI L

Ta hóy xem mt s t thun Vit Bỏc ủó dựng. Khi nờu ti ỏc ca thc
dõn Phỏp, Bỏc ủó vit: Mựa thu nm 1940, phỏt xớt Nht ủn xõm lng ụng
Dng, thỡ bn thc dõn Phỏp qựy gi ủu hng, m ca nc ta rc Nht.
Cm t qu gi ủu hng rt hỡnh tngai cng hiu li bc l ủc thỏi ủ
hốn nhỏt ca Phỏp. Bỏc dựng t rc m khụng dựng t ủún cng rt hay. T
rc cú ngha gc l cung kớnh, trng vng nhng trong vn cnh li cú ý xun
xoe.Ch vi vi t, Bỏc ủó vch trn bn cht nnh b, trỏo tr ca thc dõn

Phỏp vn ủang l k thự chớnh ca nhõn dõn ta lỳc ny (Qa nhiờn, ch 20 ngy
8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn đề nghiên cứu phong cách ngơn ngữ Hồ Chí Minh"

sau, Pháp nổ súng tái chiếm Nam Bộ). Hồng Kim (sưu tấm, tuyển chọn, giới

OBO
OKS
.CO
M

thiệu)

C: KẾT LUẬN

KI L

Qua việc nghiên cứu một số vấn đề trong phong cách sử dụng ngơn
ngữ của Hồ Chí Minh chúng ta càng hiểu thêm nhiều điều về con người của
Bác. Phong cách ngơn ngữ của Người khơng phải chỉ là kết quả của cách sử
dụng thành thạo các hình thức ngơn ngữ mà trước hết đó là phẩm cách của một
trí tuệ anh minh, một vốn văn hố vơ cùng phong phú, một thế giới quan và
nhân sinh quan cách mạng, một đạo đức cao cả, một quan điểm sâu sắc và tồn
diện về ngơn ngữ và cách sử dụng ngơn ngữ. Qua ngơn ngữ Hồ Chí Minh đã để


9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn ñề nghiên cứu phong cách ngôn ngữ Hồ Chí Minh"

lại cho chúng ta những mẫu mực về cách nói, cách viết, cách sử dụng ñiêu
luyện Tiếng Việt và tạo ra một phong cách ñặc sắc cho ngôn ngữ Việt Nam.
Trong phạm vi nghiên cứu có hạn của tiểu luận " Một số vấn ñề

OBO
OKS
.CO
M

nghiên cứu phong cách sử dụng ngôn ngữ Hồ Chí Minh" ñối chiếu với những
vấn ñề ñặt ra ở phần mở ñầu tiểu luận ñã trình bày ñược một số vấn ñề như sau:
-

Đã trình bày ñược một số ñặc ñiểm cơ bản trong phong cách sử dụng
ngôn ngữ Hồ Chí Minh.

Thể hiện cụ thể trong từng lĩnh vực: báo chí, giao tiếp ...

-

Đưa ra một số dẫn chứng cụ thể minh hoạ sinh ñộng cho ñề tài.


KI L

-

0



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun t tng H Chớ Minh: Mt s vn ủ nghiờn cu phong cỏch ngụn ng H Chớ Minh"

OBO
OKS
.CO
M

DANH MC TI LIU THAM KHO
1) H Chớ Minh ton tp (2000), Tr 119, tp 7. Nxb Chớnh tr Quc gia, H Ni.
(2) H Chớ Minh ton tp T9, Tr 250. Nxb Chớnh tr Quc gia, 1996.
(3) H Chớ Minh ton tp (2000), Tr 509, tp 9. Nxb Chớnh tr Quc gia,
H Ni.

(4) H Chớ Minh ton tp (2000), Tr 493, tp 9. Nxb Chớnh tr Quc gia,
H Ni.

(5) Nguyn Vn Tu (1982). Mt s vn ủ v ngụn ng ca Ch tch H
Chớ Minh. éH THHN, H Ni.

(6) Trnh Mnh 2005. Bỏc H chn t khi núi v vit. Ting Vit lý thỳ .Tp 1.

Nh Xut bn Giỏo dc , trang 5-

(7) Bỏo Ph N Vit Nam ngy 20/06/2005.
(8) www.dddn.com.vn

KI L

(9) www.edu.net.vn

1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh: Một số vấn ñề nghiên cứu phong cách ngôn ngữ Hồ Chí Minh"

MỤC LỤC
A Mở ñầu.....................................................................................................1
B Nội dung....................................................................................................3

OBO
OKS
.CO
M

I. Phong cách nói và viết của Hồ Chí Minh.................................................3
1. Học nói và học viết............................................................................3
2. Giản dị và sâu sắc..............................................................................4
3. Người làm tiếng Việt thêm phong phú..................................................5

II. Văn phong báo chí của chủ tịch Hồ Chí Minh.........................................7
III. Hồ Chí Minh sử dụng thành ngữ trong giao tiếp....................................11
IV. Một số trường hợp thể hiện cách sử dụng ngôn ngữ của Bác.................15
1. " Hai tay xây dựng một sơn hà"..........................................................15
2. Bác dùng từ trái nghĩa ñể giải ñáp......................................................16
3. Hai chữ" muôn vàn" trong Di chúc của Bác........................................16
4. Từ xưng hô khi Bác ñối thoại ............................................................17
5. Bác không lạm dụng từ ngữ...............................................................19
6. Bác Hồ chọn từ khi nói và viết...........................................................19
7. Cách dùng từ của Bác trong" Bản tuyên ngôn ñộc lập "......................20
C. Kết luận....................................................................................................22
Tài liệu tham khảo.........................................................................................23

KI L

Mục lục........................................................................................................24

2



×