Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giới thiệu về khu du lịch Bình Quới 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.32 KB, 25 trang )

Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ KHU DU LỊCH BÌNH QÙI 1
3.1 Giới thiệu về Làng du lòch Bình Qùi
3.1.1 Lòch sử hình thành và phát triển
Làng du lòch Bình Qùi thuộc Tổng Công Ty Du Lòch Sài Gòn
(Saigontourist) thành lập năm 1994 theo quyết đònh số 04 ngày 18 tháng 01 năm
1994 của Công Ty Du Lòch Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tên doanh nghiệp : LÀNG DU LỊCH BÌNH QÙI
Tên tiếng Anh : BINH QUOI TOURISM VILLAGE
Logo :
Trụ sở chính : 1147 đường Bình Qùi, phường 28
Quận Bình Thạnh, Tp.HCM (xem hình 6 )
Điện thoại : (84.8) 899 18 31 – 899 18 33 – 899 41 04
Fax : (84.8) 899 41 03
Website :
Hình 6: Bản đồ vò trí một số khu du lòch thuộc LDLBQ
Đồ án tốt nghiệp 28
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
Hoạt động của Làng du lòch Bình Qùi (LDLBQ) bao gồm các loại hình dòch
vụ ăn uống, lưu trú, giải trí, thể thao đặc biệt là tổ chức các sự kiện ẩm thực mang
tính lễ hội truyền thống văn hoá dân gian để phục vụ nhu cầu nhân dân và khách
du lòch quốc tế.
Các đơn vò cơ sở bao gồm: Khu du lòch Bình Qùi 1, Khu du lòch Bình Qùi
2, Tàu du lòch Sài Gòn, Khu du lòch Tân Cảng, Khu du lòch Văn Thánh, Quán xưa,
Nhà hàng Tre xanh.
Cuối năm 1981, khách sạn Rex tiếp nhận và quản lý Khu du lòch Thanh
Đa_là phần đất của Khu du lòch Bình Qùi 1 (KDL BQ1) ngày nay.
Đến tháng 8/1984, hoạt động kinh doanh chỉ có một nhà hàng bình dân bán
thức uống giải khát, câu cá, thuê xuồng chèo, cho học sinh, sinh viên cắm trại
ngoài trời.


Năm 1985, Khu Du Lòch Thanh Đa - Bình Qùi khai trương và sát nhập vào
nhà hàng Hương Xuân.
Tháng 3/1987 sát nhập vào cụm khách sạn Quê Hương, đổi tên thành Khu
Du Lòch Quê Hương Thanh Bình.
Ngày 29/4/1989 chính thức có tên là LÀNG DU LỊCH BÌNH QÙI.
Tháng 6/1992 Tàu Cosevina 2 sát nhập vào Làng Du Lòch Bình Qùi và đổi
tên thành Tàu Nhà Hàng - Sài Gòn.
Ngày 28/5/1996 Khu Bình Qùi 1 tạm đóng cửa chờ sủa chữa nâng cấp.
Ngày 01/8/1998, Bình Qùi 1 được xây dựng lại để chào mừng sự kiện “Sài
Gòn 300 năm”. Đây là thời điểm đánh dấu cho cuộc chinh phục khách hàng và
khẳng đònh thương hiệu của Làng Du Lòch Bình Qùi. Sau thành công của chương
trình “Ẩm thực khẩn hoang Nam Bộ” hàng loạt các sự kiện Văn hoá và Ẩm thực
khác ra đời và gây được tiếng vang tốt đối với người dân thành phố.
Ngày 01/7/2003 tiếp nhận và quản lý kinh doanh Khu Du Lòch Tân Cảng.
Tháng 12/2003 tiếp nhận và quản lý kinh doanh Khu Du Lòch Văn Thánh.
Đồ án tốt nghiệp 29
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
Đơn vò đã đón tiếp và phục vụ các đoàn khách quan trọng như: Công chúa
Thái Lan, Thủ Tướng Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào, Thủ Tướng Nước
Cộng Hòa Cu Ba, Thủ Tướng Luxembua, Đoàn Nhà báo quốc gia Singapore,
đoàn vận động viên Việt Nam tham dự SEA GAMES XXII, thực hiện thành công
Đường hoa Nguyễn Huệ vào Tết 2004 & 2005, tham dự Dạ tiệc “Sài gòn – ngày
tôi 30” là tiệc có qui mô lớn nhất nước cùng lúc phục vụ cho 5.000 thực khách
nhân dòp kỷ niệm 30 năm ngày Giải Phóng Thành Phố – thống nhất đất nước tại
Khu Du Lòch Văn Thánh.
3.1.2 Nguồn nhân lực và cơ cấu nhân sự
Hiện tại Làng Du Lòch Bình Qùi đang hoạt động dưới sự điều hành của
một giám đốc và một phó giám đốc Làng. Đội ngũ cán bộ, công nhân viên của
LDLBQ có khoảng 500 cán bộ - công nhân viên. Ngoài ra, mỗi đơn vò trực thuộc
Làng du lòch Bình Qùi đều có ban giám đốc. Cơ cấu nhân sự của khu du lòch

Bình Qùi 1 bao gồm một giám đốc, một phó giám đốc và 4 bộ phận, tổ. Tổ kế
toán gồm 4, tổ hành chánh – kỹ thuật gồm 42, tổ bàn gồm 40 và tổ bếp gồm 25
cán bộ - công nhân viên (hình 7).
Đồ án tốt nghiệp 30
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
Hình 7: Sơ đồ tổ chức Làng du lòch Bình Qùi và Khu du lòch Bình Qùi 1
Đồ án tốt nghiệp 31
PGĐ Làng Du Lòch Bình Qùi
BGĐ Tàu Sài Gòn
GIÁM ĐỐC
Làng Du Lòch Bình Qùi
PGĐ Làng Du Lòch Bình Qùi
GĐ Tân Cảng BGĐ Văn Thánh
Bộ phận
KẾ TOÁN
Tổ
HC-KT
Tổ
BÀN
Tổ
BẾP
Nhóm
BẢO VỆ
Nhóm
CÂY CẢNH
Nhóm
KỸ THUẬT
Đại diện lãnh đạo về Môi Trường
BGĐ BQ1
BGĐ BQ2

Quán xưa
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
3.2 Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
3.2.1 Sơ lược về khu du lòch Bình Qùi 1
Đòa chỉ : 1147 đường Bình Qùi, P28, Q.Bình Thạnh
Điện thoại : (84.8) 88 30 18 – 898 66 96
Fax : (84.8) 898 89 17
Email :
Khu Du Lòch Bình Qùi 1 nằm dọc theo sông Sài Gòn trên bán đảo Thanh
Đa, cách trung tâm thành phố khoảng 8 km, tọa lạc trên diện tích 34.635 m
2
, tiếp
giáp sông Sài Gòn về phía đông bắc. Khu du lòch Bình Qùi 1 được nhiều du
khách trong và ngoài nước biết đến bởi vẻ đẹp tự nhiên và là điểm du lòch “xanh”
của một thành phố công nghiệp_Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện tại, KDL BQ1 có các hoạt động, dòch vụ sau: Nhà hàng Hoa Mua 300
chỗ với thảm cỏ rộng 7.000 m
2
chứa khoảng 3.000 thực khách và các chòi nhỏ từ
10-20 chỗ; Khu ẩm thực “Khẩn hoang Nam bộ” với diện tích 3.000 m
2
kinh doanh
buffet vào 03 ngày cuối tuần (thứ 6, thứ 7, chủ nhật), phục vụ khoảng 1000 -1500
khách mỗi xuất; Ba ngôi nhà lợp lá dừa nước, vách đất; Hội Quán Hội Ngộ, đòa
điểm lưu giữ những kỷ niệm của bạn bè và công chúng với Nhạc sỹ. Ngoài ra,
Bình Qùi 1 còn có những dòch vụ khác như: chèo thuyền, xe ngựa, xe đạp 6 chỗ,
câu cá, du thuyền ( xin xem chi tiết ở phụ lục 5).
Khu du lòch Bình Qùi 1 bắt đầu xây dựng EMS theo ISO 14001:1996 vào
tháng 03/2003 và được chứng nhận vào 31/5/2005. Và hiện nay đang duy trì áp
dụng, cải tiến và chỉnh sửa tài liệu theo phiên bản mới, ISO 14001:2004.

Đồ án tốt nghiệp 32
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
3.2.2 Hiện trạng môi trường của khu du lòch Bình Qùi 1
3.2.2.1 Hiện trạng sử dụng năng lượng, tài nguyên thiên nhiên, hóa chất và
thuốc bảo vệ thực vật
1. Hiện trạng sử dụng năng lượng
Năng lượng KDL BQ1 sử dụng bao gồm: điện, nước, gas và các loại nhiên
liệu khác (D.O, xăng, nhớt, than…). Hiện nay, BQ1 sử dụng từ điện lưới quốc gia
và máy phát điện khi điện lưới quốc gia bò cúp và sử dụng nước từ nguồn nước
thủy cục.
Bảng 4: Thống kê các nguồn năng lượng sử dụng qua các năm
Năm/tháng
8 tháng đầu
năm 2006
2005 2004
Số lượng khách 179.143 278.382 245.279
Điện (Kwh) 118.104 186.868 180.913
Nước (m
3
) 19.396 26.990 17.785
D.O (lít) - 3.379 1.440
Than (kg) - 44.835 42.750
Xăng (lít) - 3.849 2.460
Dầu hôi (lít) - 340 -
Nhớt Vanelus (thùng) - 23 -
Cồn khô (kg) - 50 -
Gas (kg) - 35.352 -
Chỉ số điện (kwh/khách) - 0,67 0,75
Chỉ số nước (lít/khách) - 96,95 72,50
Nguồn: KDL BQ1

-: không có số liệu
2. Hiện trạng sử dụng tài nguyên khác
Các loại tài nguyên khác mà BQ1 sử dụng là gỗ, mây, tre, lá… dùng để
trang trí nội thất trong các nhà nghỉ, nhà bếp, nhà hàng, trà quán và văn phòng,
phục vụ hoạt động kinh doanh, tiện nghi tối thiểu cho cuộc sống và làm việc của
cơ quan. Tuy nhiên, khi trang thiết bò hư mục, mối ăn hoặc không còn phù hợp thì
phải tân trang, nâng cấp chất lượng phục vụ hoặc do nhu cầu công việc cơ quan …
Đồ án tốt nghiệp 33
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
3. Hiện trạng sử dụng hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật
Bảng 5: Thống kê lượng hóa chất nông nghiệp sử dụng qua các năm
STT Tên hoá chất Đơn vò
Lượng hoá chất sử dụng qua các năm
6 tháng đầu
năm 2006
2005 2004 2003
1 Vifast ml - 800 - -
2 Vimipc
ml - 580 400 -
3 Applaud-Mipc
g - 700 300 -
4 Vimonyl
g - 400 300 -
5 Vicarp
g - 1260 2910 -
6 Vicarben 50NP
ml - 1000 - -
7 Alpine 80 WP g 3400 2300 - -
8 Vibasu 10H
kg - 10 - -

9 Lorsban 15G
kg - 10 - -
10 Risopla V
g - 1300 4200 -
11 Gà nòi (cartap)
kg - 10 - -
12 Actara 25WG
g 36 54 - -
13 Butyl 10WP
g 300 300 - -
14 Sagosuper 3G
kg 128 42 - -
15 Enspray 99EC ml 40 960 - -
16 Mexyl 72WP
g 1900 3700 - -
17 Diaphos 10H
kg - 30 - -
18 Vifuran 3G kg 10 40 89 1208
19 Vinetox 95 BHN kg 9 5 - -
20 Super tipa kg - 824 84 -
21 Phân NPK AT 1 kg 140 141 - -
22 Phân NPK kg - 114 - -
23 Phân ure
kg 20 250 100 7
24 Phân hữu cơ saigon kg 720 540 - -
25 Thuốc trừ mối M4 ml - - 14400 4320
26 Phân N-P-K 16-16-8 kg - - 154 8
27 Phân N-P-K20-20-15 T.E g 60 - 45 -
28 HVP 101S ml - - 72 194
29 Vidithoate ml - - 2280 39

30 Vibasa ml - - 2080 633
30 Vicidi ml - - 2010 2
31 Videci ml - - - 271
32 Saigon super 20EC ml 20 - - -
33 Phân DAP kg 50 - - -
Nguồn: KDL BQ1
-: không có số liệu
Đồ án tốt nghiệp 34
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
Bảng 6: Thống kê các loại hóa chất khác sử dụng qua các năm
STT Loại hóa chất
Đơn vò Lượng hoá chất sử dụng qua các năm
2005 2002 2001 2000
I Nhân viên kỹ thuật sử dụng
1 Soude kg ngưng 2.772 - -
2 Chlorine kg ngưng 180 - -
3 Dầu trừ mối M-4 1.2 SL lít - 24 24 24
4 PU lít 237 05 05 05
5 Nước cứng lít ngưng 03 03 03
6 Xăng thơm lít 685 55 50 40
7 NC ( lót ) lít - 27 25 20
8 Sơn dầu kg 115 35 35 35
9 Sơn xòt chai - 10 10 10
10 Xăng (máy cắt cỏ) lít - 1200 1000 900
11 Sơn nước kg - 36 36 36
12 Keo dán ống PVC kg - 1.5 1.5 1.5
13 Mỡ bò kg - 20 20 20
29 Thuốc xòt muỗi chai 181 87 38 30
30 Rửa kiếng chai 42 60 50 40
II Nhân viên vệ sinh sử dụng

15 Thuốc tẩy (Javel) Lít 1231 250 230 220
16 Chất tẩy sàn Lít - 10 10 10
22 Xà phòng Viso Kg - 1211 306 282
23 Xà phòng nước P/S Lít - 537 154 150
24 Long não Kg 25 26 19 15
25 Thuốc tẩy Con vòt ( trắng ) lít 198 34 19.5 16.5
26 Raid Max Chai - 87 38 36
28 Nhang muỗi hộp 432 600 300 250
III Nhân viên khác
18 Đèn cầy (NV phục vụ) Kg 110 50 50 50
21 Thuốc tẩy P/S (NV pha chế) Lít - 826 361 150
Nguồn: KDL BQ1
-: không có số liệu
3.2.2.2 Hiện trạng rác thải
Rác thải tại KDL BQ1 bao gồm nhiều nguồn khác nhau và được phân loại
theo nguyên tắc như bảng 7.
Đồ án tốt nghiệp 35
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
Bảng 7: Nguyên tắc phân loại rác
STT
Tên loại rác thải Loại rác thải
01
Rác hữu cơ tái sử dụng
(cơm heo)
Thức ăn thừa, phế thải thực phẩm
02
Rác hữu cơ thải bỏ
Xác vỏ cũ, quả, rau dập, ruột động thực vật, khăn
giấy, xương, vỏ hải sản, xác trà, xác cà phê…
03

Rác bán được
(Rác ve chai)
- Chai thủy tinh, lon nhôm, chai lọ nhựa.
- Thùng carton, thùng giấy, tạp chí cũ, giấy, báo cũ.
04
Rác vô cơ thải bỏ
Xà bần, mảnh vỡ từ sành sứ, bụi cát, gỗ vụn, giẽ cũ,
bao nylon, ống hút, vải vụn…
05
Rác thải nguy hại (Thu
giữ riêng giao về BP kỹ
thuật)
- Pin các loại; băng mực; hộp đứng mực in; bo
mạch điện tử; giấy carton; bình acquy cũ; bóng đèn
huỳnh quang; đèn cao áp; bao bì đựng hóa chất; giẻ
lau dầu, nhớt; vật dụng lau dọn hóa chất…
- Nước thải, hóa chất các loại, mỡ bò…
Nguồn: KDL BQ1
Nguồn: KDL BQ1
Hình 8: Tỉ lệ các loại chất thải tính đến tháng 11 năm 2006
Đồ án tốt nghiệp 36
Chương 3: Giới thiệu về Khu du lòch Bình Qùi 1
Nhận xét: Nhìn vào hình 8 ta thấy, nhìn chung khối lượng rác dao động theo
lượng khách và theo thời điểm. Khối lượng rác hữu cơ thải bỏ (RHCTB) chiếm
nhiều nhất, đến 84% so với tổng lượng chất thải và khối lượng các chất thải thải
ra, nhiều vào tháng 1 và 2 dương lòch (nhằm tháng chạp và tháng giêng âm lòch).
Hình 9:Khối lượng RHC thải bỏ và TA thừa qua các năm
Ghi chú: Theo số liệu ở hình 9 và hình 10, năm 2006 chỉ tính đến tháng 11
Đồ án tốt nghiệp 37
Hình 10 :Khối lượng RVC thải bỏ và ve chai qua các năm

×