Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

PHÂN TÍCH kết QUẢ sản XUẤT lúa vụ ĐÔNG XUÂN và vụ hè THU năm 2014 2015 ở HUYỆN PHONG điền, THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.24 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

QUANG THỊ KIM NGÂN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ
ĐÔNG XUÂN VÀ VỤ HÈ THU NĂM 2014 2015 Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

8 - 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

QUANG THỊ KIM NGÂN
MSSV: B1206468

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ
ĐÔNG XUÂN VÀ VỤ HÈ THU NĂM 2014 2015 Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


VŨ THÙY DƯƠNG

8 - 2015


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên em xin cảm ơn quý thầy, cô khoa Kinh Tế trong gần 4 năm
học tại trường Đại Học Cần Thơ đã cung cấp cho em rất nhiều kiến thức bổ
ích, giúp cho em hoàn thành tốt bài luận văn này. Đặc biệt em vô cùng biết ơn
cô Vũ Thùy Dương đã tận tụy chỉ dẫn em trong suốt quá trình em thực hiện đề
tài này. Em cũng cảm ơn quý cô, chú nông hộ ở huyện Phong Điền, thành phố
Cần Thơ đã nhiệt tình giúp em hoàn thành tốt đề tài của mình.
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên luận văn của
em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô để luận văn được hoàn thiện và có ý nghĩa
hơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy, cô trường Đại Học Cần Thơ, thầy, cô
khoa Kinh Tế và cô Vũ Thùy Dương được nhiều sức khỏe và thành công
trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày.......tháng…...năm 2015

Sinh viên thực hiện

Quang Thị Kim Ngân

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này do chình tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực, đề tài không trùng lấp
với đề tài, luận văn hay bất kỳ nghiên cứu khoa học nào khác. Nếu có tôi xin
chấp nhận mọi xử lý của Khoa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày........tháng……năm 2015.
Sinh viên thực hiện

Quang Thị Kim Ngân

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
………….

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………......
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..

Ngày…... tháng …. năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


iv


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Thông tin về chọn mẫu và phân phối mẫu...........................................6
Bảng 2.2 Dấu kì vọng của các biến có ảnh hưởng đến năng suất lúa.................9
Bảng 3.1 Diện tích, dân số, mật độ dân số năm 2012-2014.............................11
Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
năm 2014..........................................................................................13
Bảng 3.3 Diện tích, sản lượng năng suất lúa 2012-2014..................................14

Bảng 3.4 Diện tích trồng các loại cây màu huyện Phong Điền 2012-2014......15
Bảng 3.5 Tổng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi 2012-2014............................16
Bảng 3.6 Sản lượng nuôi trồng thủy sản ở huyện Phong Điền 2012-2014......16
Bảng 3.7 Diện tích, năng suất và sản lượng của 2 vụ lúa Đông Xuân và Hè
Thu năm 2014-2015 ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.....19
Bảng 3.8 Lịch thời vụ sản xuất lúa 3 vụ trong năm 2014 - 2015.....................19
Bảng 4.1 Đặc điểm hộ sản xuất lúa ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
21
Bảng 4.2 Các giống lúa được nông hộ sử dụng................................................23
Bảng 4.3 Nguồn cung cấp giống........................................................................24
Bảng 4.4 Hình thức bán lúa của nông hộ huyện Phong Điền...........................24
Bảng 4.5 Chi phí sản xuất trung bình trên 1.000m2 của vụ lúa Đông Xuân năm
2014-2015.........................................................................................25
Bảng 4.6 Chi phí sản xuất trung bình trên 1.000m2 của vụ lúa Hè Thu năm
2014-2015.........................................................................................30
Bảng 4.7 Giá bán, năng suất, doanh thu và lợi nhuận trung bình trên 1.000m 2
vụ lúa Đông Xuân............................................................................33
Bảng 4.8 Giá bán, năng suất, doanh thu và lợi nhuận trung bình trên 1.000m 2
vụ lúa Hè Thu ..................................................................................35
Bảng 4.9 Một số chỉ tiêu tài chính 2 vụ lúa Đông Xuân và Hè Thu năm 20142015 ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ..............................37
v


Bảng 4.10 Kiểm định đa cộng tuyến mô hình hồi qui năng suất vụ lúa Đông
Xuân năm 2014-2015......................................................................39
Bảng 4.11 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vụ lúa Đông
Xuân của nông hộ ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ năm
2014-2015
40
Bảng 4.12 Kiểm định đa cộng tuyến mô hình hồi qui năng suất vụ lúa Đông

Xuân năm 2014-2015......................................................................42
Bảng 4.11 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vụ lúa Đông
Xuân của nông hộ ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ năm
2014-2015
43

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Phong Điền - thành phố Cần Thơ............13
Hình 4.1 Tỷ trọng chi phí sản xuất trung bình trên 1.000m 2 lúa Đông Xuân
năm 2014-2015................................................................................26
Hình 4.2 Tỷ trọng chi phí sản xuất trung bình trên 1.000m2 của vụ Hè Thu
năm 2015..........................................................................................30

vii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

DT

Doanh Thu

ĐBSCL


Đồng bằng sông Cửu Long

KHKT

Khoa học kỹ thuật

LN

Lợi nhuận

LĐGĐ

Lao động gia đình

LN

Lao động

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TCP

Tổng chi phí

viii



MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.................................................................................................................................ix
Trang......................................................................................................................................ix
GIỚI THIỆU...............................................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................................2
1.3.1 Phạm vi về không gian............................................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian...............................................................................................2
CHƯƠNG 2...............................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm nông hộ và kinh tế nông hộ...................................................................3
2.1.2 Khái niệm sản xuất và hàm sản xuất.......................................................................3
2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của nông hộ..............................................4
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................5
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................................5
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................................6
CHƯƠNG 3.............................................................................................................................10
TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................................................10
3.1 GIỚI THIỆU HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ............................................10
3.1.1.1 Vị trí địa lí..........................................................................................................11
3.1.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2015.......................................................13
3.2 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ NĂM 2014 - 2015.......................................................................................................17
3.2.1 Giới thiệu về giống lúa..........................................................................................17
3.2.2 Tình hình sản xuất lúa ở huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ năm 2014- 2015

......................................................................................................................................17
3.2.3 Lịch thời vụ sản xuất lúa 2 vụ Đông Xuân và Hè Thu của nông hộ trồng lúa huyện
Phong Điền, Thành phố Cần Thơ...................................................................................19
CHƯƠNG 4.............................................................................................................................20
ix


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ VỤ HÈ THU Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ...........................................................................................................20
4.1 TỔNG QUAN VỀ NÔNG HỘ TRỒNG LÚA...........................................................................20
4.1.1 Đặc điểm các nông hộ sản xuất lúa ở huyện Phong Điền.....................................20
4.1.2 Các giống lúa được gieo sạ và nguyên nhân chọn giống gieo...............................22
4.2 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ LÚA Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ..................23
4.3 KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ VỤ HÈ THU NĂM 2014 – 2015 Ở HUYỆN
PHONG ĐIỀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ..................................................................................24
4.3.1 Phân tích các khoản mục chi phí vụ lúa Đông Xuân năm 2014-2015 ở huyện Phong
Điền thành phố Cần Thơ................................................................................................24
4.3.2 Phân tích các khoản mục chi phí vụ lúa Hè Thu 2015 ở huyện Phong Điền thành
phố Cần Thơ..................................................................................................................28
4.3.3 Doanh thu và lợi nhuận đạt được từ sản xuất lúa 2 vụ lúa Đông Xuân và Hè Thu
2014-2015.....................................................................................................................32
4.3.4 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính dùng để đánh giá kết quả sản xuất lúa 2 vụ
Đông Xuân và Hè Thu năm 2014-2015..........................................................................35
4.3.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu ở
huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ.........................................................................38
CHƯƠNG 5.............................................................................................................................44
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ........................................................................................................................................44
5.1 THUẬN LỢI...................................................................................................................44
5.2 KHÓ KHĂN....................................................................................................................44

5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN PHONG
ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ..............................................................................................45
5.3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp........................................................................................45
5.3.2 Giải pháp nâng cao kết quả sản xuất lúa ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
......................................................................................................................................46
CHƯƠNG 6.............................................................................................................................48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................48
6.1 KẾT LUẬN.....................................................................................................................48
6.2 KIẾN NGHỊ....................................................................................................................48

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 80% dân số sống ở nông thôn,
vì vậy nông nghiệp và nông thôn luôn là vấn đề thời sự luôn được các cấp, các
ngành đặc biệt quan tâm đến. Vì thế, vấn đề nông nghiệp và nông thôn chưa
bao giờ ngừng thu hút sự chú ý của các nhà nghiên cứu và lí luận ở hiện tại và
trong tương lai.
Đồng bằng sông Cửu Long được tạo thành bởi sự bồi đắp phù sa của
chín nhánh sông - dòng sông Mê Kông huyền thoại, là vựa lúa lớn nhất của
Việt Nam. Đồng bằng sông Cửu Long gồm 12 tỉnh và thành phố Cần Thơ là
khu vực có diện tích trồng lúa lớn so với các tỉnh khác với những điều kiện
thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi như hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt, phù sa quanh năm được bồi đắp bởi hệ thống sông Hậu đất đai màu mỡ
thích hợp cho việc trồng lúa, người dân nơi đây đã tận dụng những gì thiên
nhiên ban tặng để đưa vào quá trình sản xuất của họ. Hơn thế nữa, ĐBSCL
còn là nơi có truyền thống trồng lúa lâu đời nên người dân đã tích lũy được bề

dày kinh nghiệm trong việc trồng trọt và sản xuất. Hiện nay trình độ dân trí
ngày càng được nâng cao thì người sản xuất luôn nghĩ đến việc khai thác hiệu
quả các nguồn lực đất, nước, lao động... Thế nhưng, bên cạnh đó vẫn còn
không ít hộ nông dân sản xuất kém hiệu quả, mất mùa do chăm sóc bón phân,
phun thuốc không đúng kỹ thuật, năng suất không cao do sử dụng giống lúa
sẵn có từ các vụ thu hoạch trước, giống không thuần.
Phong Điền là một trong những huyện của Thành phố Cần Thơ được
biết đến với các loại cây ăn quả như: cam, chanh, măng cụt, sầu riêng, dâu hạ
châu,... Ngoài ra cây lúa còn góp phần không nhỏ vào sự phát triển của kinh tế
huyện nói riêng và thành phố Cần Thơ nói chung.
Trước thực trạng trên để nghiên cứu một cách toàn diện các biện pháp
kĩ thuật, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả trong quá trình sản xuất, cũng
như vấn đề về giống lúa có năng suất cao, phẩm chất tốt và thích nghi với điều
kiện khí hậu đất đai tại địa phương, để nâng cao giá trị thu nhập cho người
nông dân trên một đơn vị diện tích. Từ kinh nghiệm thực tiễn, từ gợi ý của các
trung tâm khuyến nông, và các cơ quan phổ biến thông tin đại chúng nên hiện
nay nhiều khu vực của huyện ngoài trồng lúa hai vụ cũng đã áp dụng trồng lúa
3 vụ. Vì thời gian có giới hạn và phần lớn nông hộ huyện Phong Điền trồng
lúa 2 vụ Đông Xuân và Hè Thu vì 2 vụ này mang lại lợi nhuận và thu nhập
1


cũng tương đối cao và thời tiết cũng thuận lợi hơn. Để tìm hiểu quá trình sản
xuất này diễn ra như thế nào? Mô hình sản xuất lúa có đạt hiệu quả kinh tế
không? Để có thể hiểu rõ hơn vấn đề này, nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích
kết quả sản xuất lúa vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu năm 2015 ở huyện
Phong Điền, thành phố Cần Thơ” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung: phân tích kết quả sản xuất lúa vụ Đông Xuân và vụ Hè

Thu năm 2015 ở huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ. Từ đó đề xuất các
giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa của địa bàn nghiên cứu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu thứ nhất: Phân tích thực trạng sản xuất lúa 2 vụ Đông Xuân và
Hè Thu năm 2014-2015 ở huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ.
- Mục tiêu thứ hai: Phân tích kết quả sản xuất lúa 2 vụ Đông Xuân và Hè
Thu năm 2014-2015 ở huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ.
- Mục tiêu thứ ba: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất 2 vụ
lúa Đông Xuân và Hè Thu năm 2014-2015 ở huyện Phong Điền, Thành phố
Cần Thơ.
- Mục tiêu thứ tư: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất lúa ở huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Do địa bàn nghiên cứu tương đối rộng và giới hạn về thời gian nên số
liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ các nông hộ có trồng lúa vụ
Đông Xuân và vụ Hè Thu năm 2014-2015 trên địa bàn 3 xã Trường Long,
Nhơn Ái, Giai Xuân ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 8/2015 - 12/2015. Số liệu thứ cấp được
thu thập từ Niên giám thống kê 2012-2014, phòng Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ, sách, báo và internet. Số
liệu sơ cấp phản ánh kết quả sản xuất lúa được thu thập từ các nông hộ trồng
lúa Đông Xuân và Hè Thu niên vụ 2014-2015 ở huyện Phong Điền, Thành
phố Cần Thơ.
2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm nông hộ và kinh tế nông hộ
2.1.1.1 Nông hộ
Nông hộ được hiểu là hộ có phương tiện kiếm sống từ ruộng đất và sử
dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất. Luôn nằm trong hệ thống kinh tế
rộng lớn nhưng về cơ bản được đặc trưng tham gia một phần vào thị trường
với mức độ chưa hoàn chỉnh.
2.1.1.2 Khái niệm kinh tế nông hộ
- Kinh tế nông hộ là “một hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền kinh tế
xã hội. Các nguồn lực đất đai, tư liệu sản xuất, vốn, lao động được góp chung,
chung một ngân sách, ngủ chung một mái nhà, ăn chung, mọi quyết định trong
sản xuất kinh doanh và đời sống đều do chủ hộ phát ra”. (Eliss, 1988).
- Từ khái niệm trên đã thống nhất những vấn đề cơ bản của kinh tế nông
hộ đó là:
+ Kinh tế hộ nông dân là đơn vị hoạt động của xã hội, làm cơ sở cho phân tích
kinh tế.
+ Các nguồn lực cùng được góp vào thành nguồn vốn chung của mọi thành
viên trong gia đình và cùng chung một ngân sách.
+ Cùng sống chung dưới một mái nhà.
2.1.2 Khái niệm sản xuất và hàm sản xuất
2.1.2.1 Sản xuất
- Sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào và qui trình biến đổi
(inputs) để tạo ra sản phẩm và dịch vụ (outputs).
- Yếu tố đầu vào: là các loại hàng hóa dịch vụ dùng để sản xuất ra hàng
hóa dịch vụ khác. Trong sản xuất lúa thì yếu tố đầu vào bao gồm: giống, phân
bón, thuốc nông dược, lao động,...
- Yếu tố đầu ra (sản phẩm): hàng hóa và dịch vụ được tạo ra từ quá trình
sản xuất, yếu tố đầu ra thường được đo bằng sản lượng.
- Mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và số lượng sản phẩm đầu ra của quá
trình sản xuất được biểu diễn bằng hàm sản xuất.


3


2.1.2.2 Hàm sản xuất
- Mô tả mối quan hệ kỹ thuật nhằm chuyển đổi các nguồn lực đầu vào
để sản xuất thành một sản phẩm cụ thể nào đó. Dạng tổng quát:
Y = f(x1, x2, x3, x4, …, xn)
Trong đó, Y là mức sản lượng đầu ra, là một hàm số của nguồn lực đầu
vào x1, x2, x3, x4, .., xn đẳng thức trên cho thấy sự tồn tại một số dạng hàm toán
học về mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Y và số lượng các yếu tố đầu vào
(biến độc lập). Trong hàm số, các biến được giả định là có giá trị dương, liên
tục và có thể phân chia vô hạn. Hơn nữa các đầu vào được xem là có thể thay
thế cho nhau tại mỗi mức sản lượng. Mỗi phối hợp có thể có của các yếu tố
đầu vào được giả định tạo ra một mức sản lượng tối đa.
Hàm sản xuất cho biết mức sản lượng tối đa được tạo ra ứng với mỗi
phương án kết hợp các yếu tố đầu vào cho trước. Các yếu tố đầu vào bao gồm
các yếu tố cố định (là những yếu tố được nông dân sử dụng một lượng cố định
và nó không ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất như: chi phí máy tưới, chi phí
máy bơm nước,...) và các yếu tố biến đổi (là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến năng suất như: giống, lao động, phân bón, thuốc nông dược, …)
2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của nông hộ
2.1.3.1 Doanh thu
Doanh thu là giá trị sản phẩm hay toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ
sản phẩm tức là tất cả số tiền mà nông hộ nhận được sau khi bán sản phẩm.
Hay nói cách khác doanh thu chính bằng sản lượng khi tiêu thụ nhân với giá
bán.
Doanh thu = Sản lượng * Đơn giá

(2.1)


2.1.3.2 Tổng chi phí
- Tổng chi phí (TCP) là tổng các khoản đầu tư mà nông hộ bỏ ra trong
quá trình sản xuất và thu hoạch trong 1 vụ bao gồm: chi phí giống, phân bón,
thuốc nông dược, thuê máy móc nhiên liệu, chi phí lao động gia đình…
TCP = chi phí vật chất + chi phí lao động + chi phí khác (2.2)
tích

- Chi phí giống = đơn giá giống * lượng giống sử dụng trên đơn vị diện
(2.3)

- Chi phí lao động = tiền lương bình quân của 1 lao động/ngày * số
ngày công bình quân trên đơn vị diện tích
(2.4)

4


tích

- Chi phí thuốc = đơn giá thuốc * lượng thuốc sử dụng trên đơn vị diện
(2.5)

- Chi phí phân bón = đơn giá phân * lượng phân sử dụng trên đơn vị
diện tích
(2.6)
2.1.3.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận (LN) trong sản xuất sẽ bằng tất cả các khoản doanh thu của
người sản xuất trừ đi tất cả các khoản chi phí mà người sản xuất đã bỏ ra để
phục vụ cho việc sản xuất.

LN = Tổng doanh thu - Tổng chi phí

(2.7)

2.1.3.4 Doanh thu trên chi phí
Doanh thu trên chi phí (DT/CP): tỷ số này phản ánh một đồng chi phí thì
chủ thể đầu tư thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu tỷ số nhỏ hơn 1 thì
người sản xuất sẽ bị lỗ, bằng 1 thì hòa vốn và lớn hơn 1 thì nhà đầu tư sẽ có
lời.
2.1.3.5 Lợi nhuận trên chi phí
Lợi nhuận trên chi phí (LN/CP): tỷ số này phản ánh một đồng chi phí bỏ
ra thì nhà đầu tư thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu chỉ số này dương thì
người sản xuất có lời. Chỉ số này càng lớn càng tốt.
2.1.3.6 Lợi nhuận trên doanh thu
Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT): thể hiện một đồng doanh thu có
được bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh mức lợi nhuận so với doanh thu.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Niên giám thống kê của Phòng NN &
PTNT huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ. Đề tài, dự án nghiên cứu, tạp
chí khoa học có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Số liệu sơ cấp sử dụng
phương pháp chọn mẫu thuận tiện thông qua lập phiếu điều tra và phỏng vấn
trực tiếp 60 hộ sản xuất lúa ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.

5


Bảng 2.1 Thông tin về chọn mẫu và phân phối mẫu



Số quan sát

Tỉ lệ (%)

Nhơn Ái

12

20

Trường Long

28

46,7

Tân Thới

20

33,3

Tổng

60

100

Nguồn: số liệu điều tra thực tế, 2015
Sản xuất lúa là phương thức canh tác theo thói quen từ xưa đến nay ông

bà truyền lại cho người nông dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. Số
liệu điều tra trong đề tài nghiên cứa được phỏng vấn trực tiếp từ 60 hộ trồng
lúa của huyện Phong Điền. Mẫu phỏng vấn đã thu thập được những thông tin
cơ bản về các đặc điểm trong hoạt động trồng lúa như: giống lúa, diện tích
trồng, chi phí sản xuất lúa gồm các chi phí phân, chi phí nông dược, chi phí
lao động, chi phí thu hoạch, các hình thức tiêu thụ lúa sau khi thu hoạch...
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích thực trạng sản xuất lúa
vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu năm 2014- 2015 ở huyện Phong Điền, thành phố
Cần Thơ gồm các phương pháp phân tổ thống kê, bảng thống kê và các tổng
hợp bằng đồ thị các mẫu số liệu nghiên cứu có được từ phỏng vấn và từ các
nguồn tham khảo khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Dùng so sánh
tương đối và tuyệt đối để so sánh số liệu biến động qua các năm được thống
kê mô tả từ những yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra. Từ đó đánh giá kết quả sản
xuất lúa của nông hộ ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
* Phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối
- Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh tế,
phương pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện, có tính so sánh
được để xem xét, đánh giá, rút ra kết luận về hiện tượng, quy trình kinh tế.
- Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc)
- Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng một nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương
pháp tính toán quy mô và điều kiện kinh doanh.
6


- So sánh bằng số tuyệt đối: Số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa hai
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế: kết quả so sánh biểu

hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế.
Mức biến động của chỉ tiêu = Trị số kỳ phân tích – Trị số kỳ gốc
- So sánh bằng số tương đối: Số tương đối là kết quả của phép chia, giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế; kết quả so sánh
biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện
tượng kinh tế.
Cách tính: Lấy giá trị của năm sau trừ đi cho giá trị tương đối của năm
trước.
Công Thức:
Δy =

( y1 − y0 )
*100 (2.8)
y0

Trong đó:
Δy: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
:

y0

mức độ thực hiện kỳ gốc (năm trước và vụ trước)

:

y1

mức độ thực tế kỳ nghiên cứu (năm sau và vụ sau)

-


Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả sản xuất lúa vụ
Đông Xuân và Hè Thu năm 2014-2015
Kiểm định phương trình hồi qui:
Đặt giả thuyết:

H0: βk = 0, tức là các biến độc lập không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
H1: βk ≠ 0, tức là các biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
Bác bỏ giả thuyết H0 khi: P_value < α.
Chấp nhận giả thuyết H0 khi: P_value > α.
Sử dụng hàm hồi qui đa biến để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
năng suất lúa ở huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ. Mô hình hồi qui năng
suất có dạng:
lnY= β0 + β1lnX1 + β2lnX2+ β3lnX3 + β4lnX4 + β5lnX5 + β6lnX6 + β7lnX7 +
β8lnX8
lnY: năng suất lúa (biến phụ thuộc) (kg/1.000m2)
β0 : hệ số tự do, nó cho biết các giá trị trung bình của biến Y khi các biến
X1, X2,… X8 bằng 0
7


βi: (i = 1,2,…8) các tham số ước lượng bằng phương pháp hồi qui tuyến
tính từ phần mềm STATA
Xi: (i = 1, 2…8) các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến năng suất (biến độc
lập)
lnX1: lượng giống gieo (kg/1.000m2)
lnX2: lượng phân đạm nguyên chất (kg/1.000m2)
lnX3: lượng phân lân nguyên chất (kg/1.000m2)
lnX4: lượng phân kali nguyên chất (kg/1.000m2)
lnX5: chi phí nông dược (1.000đồng/1.000m2)

lnX6: số ngày công lao động gia đình (ngày/1.000m2)
X7: chi phí lao động thuê (1.000đồng/1.000m2)
X8: tập huấn
Đối với biến X8 là biến giả. Nhận giá trị 1 khi nông hộ tham gia tập
huấn và nhận giá trị 0 khi nông hộ không tham gia tập huấn.
Các tham số βi: (i = 1, 2,…8) cho biết các biến Xi: (i = 1, 2,…8) tăng
hay giảm bao nhiêu đơn vị thì trung bình của biến Y sẽ thay đổi (tức là tăng
hay giảm) bấy nhiêu đơn vị, với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Kết quả từ STATA có các thông số như sau:
Const: hệ số tự do (hằng số) trong mô hình.
Coef: các tham số của mô hình hồi qui.
Std.Err: sai số chuẩn của từng tham số (còn gọi là se), t là giá trị kiểm
định t của từng tham số.
P > t: là giá trị P_value cho từng tham số, dựa vào giá trị này cho ta biết
được các giá trị trong mô hình có ý nghĩa hay không.
[90% Conf. Interval]: là khoảng giá trị với độ tin cậy 90% cho từng
tham số.
R-squared: là hệ số xác định R bình phương cho biết mô hình giải thích
được bao nhiêu phần trăm các vấn đề cần khảo sát, tức là nói lên mối quan hệ
chặt chẽ của mối liên hệ giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập X i , R càng
lớn mối lien hệ càng chặt chẽ.
Adj- squared: là hệ số xác định R bình phương hiệu chỉnh đây là một chỉ
số quan trọng để chúng ta thêm một biến độc lập mới vào phương trình hồi qui
8


hay không.
Kiểm định các nhân tố trong phương trình hồi qui: từng nhân tố trong
phương trình hồi qui ảnh hưởng đến phương trình với những mức độ và độ tin
cậy khác nhau. Vì vậy, ta kiểm định từng nhân tố trong phương trình giống

như trên để xem xét mức độ ảnh hưởng và độ tin cậy của từng nhân tố đến
phương trình.
Bảng 2.2 Dấu kì vọng của các biến có ảnh hưởng đến năng suất lúa
Tên biến

Đơn vị tính

Dấu kì vọng

Lượng giống gieo

kg/1.000m2

-/+

Lượng phân đạm

kg/1.000m2

-/+

Lượng phân lân

kg/1.000m2

-/+

Lượng phân kali

kg/1.000m2


-/+

Chi phí nông dược

1.000đồng/1.000m2

+

Số ngày công lao động

Ngày công/1.000m2

+

Chi phí lao động thuê

1.000đồng/1.000m2

+

lần

+

Tập huấn

Lượng giống gieo: để sản xuất có hiệu quả thì nông hộ nên sạ lượng
giống cho phù hợp, do đó kì vọng đối với biến lượng giống gieo sẽ là dương.
Lượng phân: để năng suất lúa cao thì nông hộ nên bón phân hợp lí đúng

liều lượng, do đó kì vọng đối với biến lượng sẽ là dương.
Chi phí nông dược: thuốc BVTV là yếu tố quan trọng tác động đến
năng suất lúa,vì vậy nông hộ nên biết sử dụng các loại thuốc BVTV một cách
hợp lí, thực hiện đúng quy tắc 4 đúng, do đó kì vọng đối với biến chi phí thuốc
nông dược sẽ là dương.
Số ngày công lao động gia đình: để chăm sóc lúa tốt, phát hiện phòng
trừ các loại sâu bệnh xuất hiện và tận dụng thời gian nhàn rỗi của lao động gia
đình góp phần làm giảm chi phí sản xuất nên kì vọng đối với biến ngày công
lao động gia đình sẽ là dương.
Chi phí lao động thuê: do trong mùa thu hoạch thì phần lớn nông hộ sẽ
thuê thêm lao động để thu hoạch lúa, do đó kì vọng đối với biến chi phí lao
động thuê sẽ là dương.
Tập huấn: trong sản xuất lúa muốn đạt được năng suất cao thì ngoài
việc sử dụng các yếu tố trên thì yếu tố tập huấn cũng là một yếu tố quan trọng
9


góp ảnh hưởng đến năng suất lúa, do đó để khuyến khích nông hộ tham gia tập
huấn thì kì vọng đối với biến tập huấn sẽ là dương.

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1 GIỚI THIỆU HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Huyện Phong Điền được thành lập theo Nghị định 05 - NĐ/CP của
Chính phủ và chính thức đi vào hoạt đọng ngày 01/01/2004, trên cơ sở sát
10


nhập các đơn vị hành chính xã trực thuộc của các quận huyện gồm: xã Mỹ
Khánh (TP Cần Thơ cũ), xã Giai Xuân, Tân Thới (huyện Ô Môn), xã Nhơn

Ái, Nhơn Nghĩa và Trường Long (huyện Châu Thành A - Hậu Giang). Qua
quá trình hoạt động, hiện nay huyện có 7 đơn vị hành chính trực thuộc gồm:
TT Phong Điền, xã Nhơn Ái, xã Mỹ Khánh, xã Giai Xuân, xã Nhơn Nghĩa, xã
Tân Thới, xã Trường Long. Huyện Phong Điền có vị trí nằm ở cửa ngõ phía
Nam, tiếp cận khu đô thị Trung tâm Thành phố Cần Thơ. Với vị trí án ngữ
chính trên trục giao thông vận tải đường thủy của các tỉnh Miền Tây với thành
phố Cần Thơ và các tỉnh phía Nam, kết hợp với thế mạnh về tìm năng đất đai,
nông nghiệp, huyện sẽ có điều kiện thuận lợi phát triển thương mại - dịch vụ du lịch và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa theo hướng sinh thái trong thời gian tới.
Tổng diện tích huyện Phong Điền là 119,48 km 2, tổng số dân là 102.621
người.
Bảng 3.1 Diện tích dân số, mật độ dân số năm 2012-2014
Năm

Diện tích (km2)

Dân số (người)

Mật độ dân số
(người/km2)

2012

12.526

100.641

803

2013


12.526

101.120

807

2014

12.526

101.630

811

Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014

Bảng 3.1 thể hiện tổng diện tích đất tự nhiên huyện Phong Điền thành phố Cần
Thơ là 12.526 km2, tổng số dân năm 2014 là 101.630 người, mật độ dân số là
811 người/km2. Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số tăng đều qua các năm
năm khoảng 3 - 4 người/km2. Trong giai đoạn năm 2012-2014 tổng số dân
cũng tăng đều khoảng 479 người.

3.1.1 Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1 Vị trí địa lí
Huyện Phong Điền có một vị trí rất thuận lợi, sông ngòi chằng chịch nằm
dọc theo sông Cái Răng – Phong Điền và trên tỉnh lộ 923 cách thành phố Cần
Thơ 19km là chỗ giao lưu hàng hóa nông sản tập trung của 2 chợ nổi Phong
Điền – Cái Răng để đi các tỉnh miền Tây, thành phố Hồ Chí Minh và được xác
định ranh giới như sau:
11



- Phía Đông giáp với quận Cái Răng và quận Ninh Kiều – TP. Cần Thơ.
- Phía Tây giáp với huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang.
- Phía Bắc giáp với quận Ô Môn và huyện Cờ Đỏ – TP. Cần Thơ
- Phía Nam giáp với quận Cái Răng và tỉnh Hậu Giang.
Huyện Phong Điền được sát nhập từ huyện Ô Môn và huyện Châu Thành (của
tỉnh Cần Thơ cũ) năm 2004 với 7 đơn vị là 6 xã và 1 thị trấn.

Hình 3.1 Bản đồ hành chính huyện Phong Điền - thành phố Cần Thơ.
Nguồn: Phòng Kinh tế huyện Phong Điền

Địa hình: huyện Phong Điền thuộc địa hình đồng bằng tương đôi bằng
phẳng, có hệ thống sông ngòi chằng chịt với những tuyến sông, kênh trục là
đầu mối giao thông thủy quan trọng của TP Cần Thơ cũng như của khu vực
ĐBSCL, đây là yếu tố thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và phát triển lĩnh
vực thương mại, dịch vụ, du lịch trên địa bàn.
Yếu tố khí hậu: mang tính chất đặc thù của khí hậu nhiệt đới gió mùa, có
nền nhiệt cao - đều và phân làm 2 mùa rõ rệt trong năm, mùa mưa bắt đầu từ
tháng 5 - 11; mùa nắng từ tháng 12 - 4. Nhiệt độ bình quân 27,6°C, nhiệt độ
bình quân thấp nhất 21,1°C; nhiệt độ bình quân cao nhất 36,7°C; tổng giờ
nắng trong năm 2.613 giờ. Lượng mưa trung bình trên năm 2.134mm; lượng
mưa cao nhất/năm 2.587mm; lượng mưa thấp nhất/năm 1.723mm; tổng số
12


ngày mưa trung bình cả năm 145 ngày. Độ ẩm không khí trung bình cả năm từ
82,0%; độ ẩm trung bình cao nhất 86,0% (tháng 7); độ ẩm trung bình thấp
nhất 79,0% (tháng 12).
Yếu tố đất đai: tổng diện tích đất tự nhiên của Phong Điền là 12.525,6

ha. Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp 10.546,8 ha (chiếm 84,5%). Diện tích
trồng cây lâu năm và cây ăn trái trong toàn huyện là 6.698,3 ha (chiếm
63,3%). Diện tích phát triển cây dâu hạ châu 245,5 ha chiếm 3,7% diện tích
trồng cây lâu năm và cây ăn trái (số liệu thống kê 2010).
Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
năm 2014
Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ trọng (%)

10.546,8

84,2

1.978,8

15,8

0,0

0,0

12.525,6

100,0

Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp

Đất chưa sử dụng
Tổng

Nguồn: Niên giám thống kê năm 2014

Đất canh tác nông nghiệp ở huyện Phong Điền rất màu mỡ, cùng hệ
thống sông ngòi dày đặc với tuyến chính là nhánh rẽ từ sông Cần Thơ nằm cặp
tuyến lộ vòng cung chạy dài 15km vào trung tâm huyện, đây cũng là trục giao
thông chính hiện nay. Hàng năm vào mùa nước lũ kéo dài từ tháng 5 đến
tháng 11 hệ thống sông này mang theo hàng ngàn mét khối phù sa bồi đắp cho
đất nông nghiệp. Lượng nước tưới cũng luôn đảm bảo cho sản xuất kể cả vào
các tháng mùa hạn.

3.1.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2015
3.1.2.1 Tình hình sản xuất nông nghiệp
- Cây lúa
Bảng 3.3: Diện tích, sản lượng năng suất lúa 2012-2014
Khoản
mục

Đơn vị
tính

2012

2013

2014

2013/2012


2014/2013

Diện tích

ha

11.145

10.910

10.441

0,978

0,957

Sản lượng

tấn (thóc)

56.652

55.312

52.634

0,976

0,952


13


×