Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã bố hạ, huyện yên thế, tỉnh bắc giang năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.04 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LIÊN

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
XÃ BỐ HẠ - HUYỆN YÊN THẾ - TỈNH BẮC GIANG NĂM 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn

: GS.TS Nguyễn Thế Đặng



Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương châm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu
tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là
giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại học nói chung
và sinh viên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo GS.TS
Nguyễn Thế Đặng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo UBND xã Bố Hạ, các cán bộ, nhân
viên đang công tác tại UBND xã Bố Hạ đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở
bên cạnh khích lệ, động viện em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập và làm chuyên đề, em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề này
chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy cô và bạn bè để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái nguyên, ngày 18 tháng 05 năm 2015.
Sinh viên

Nguyễn Thị Liên


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Thực trạng sử dụng đất xã Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang .... 28
Bảng 4.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Bố Hạ................ 29
Bảng 4.3. Biến động đất đai năm 2014 ........................................................... 30
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất ruộng và hệ thống cây trồng ..................... 31
Bảng 4.5. các loại hình sử dụng đất chính của xã Bố Hạ năm 2014 .............. 32
Bảng 4.6. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất .............. 33
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của huyện ................ 33
Bảng 4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ...................... 34
Bảng 4.9. Mức đầu tư lao động và thu nhập bình quân trên ngày công lao
động của các LUT hiện trạng .................................................................. 36
Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội của các LUT xã Bố Hạ ...................................... 37
Bảng 4.11. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT
trên địa bàn xã Bố Hạ .............................................................................. 38
Bảng 4.12. Hiệu quả môi trường của các LUT ............................................... 39
Bảng 4.13. Năng suất của một số cây trồng chính năm 2014 ......................... 44
Bảng 4.14. Định hướng các loại hình sử dụng đất trong tương lai ................. 45

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu thực trạng sử dụng đất xã Bố Hạ. ........................... 28
Hình 4.2. biến động đất đai qua các năm ........................................................ 30



iii

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................... 5
2.1.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 6
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ............ 6
2.2.1. Trên thế giới ........................................................................................ 6
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ................................. 8
2.3. Tình hình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên Thế giới và Việt Nam ........................................................................... 11
2.3.1. Trên Thế giới ..................................................................................... 11
2.3.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 14
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 17
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 17
3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng
đất của xã Bố Hạ.......................................................................................... 17
3.2.2. Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bố
Hạ................................................................................................................. 17
3.2.3. Đánh giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bố Hạ .. 17



iv

3.2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của xã Bố Hạ .......................................................................... 18
3.2.5. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tối ưu .............. 18
3.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 18
3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu....................................................................... 18
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................... 18
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................. 18
3.3.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................... 19
2.3.5. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất ............................................ 19
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 21
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Bố Hạ ....................................... 21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................... 24
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Bố Hạ,
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang .................................................................. 27
4.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất tại xã Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang ........................................................................................................... 28
4.2.1. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................................. 29
4.2.2. Biến động đất nông nghiệp năm 2014 ............................................... 30
4.2.3. Các loại hình sử dụng đất ruộng ........................................................ 30
4.2.4. Hiệu quả trong sử dụng đất ruộng ..................................................... 32
4.2.5. Thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản.............................................. 40
4.2.6. Đánh giá khả năng thích hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng.... 41
4.3. Định hướng sử dụng đất ruộng có hiệu quả tại xã Bố Hạ, huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang ..................................................................................... 43
4.3.3. Định hướng sử dụng đất ruộng và phát triển nông nghiệp................ 43

4.3.4. Những giải pháp thực hiện định hướng sử dụng đất ruộng có hiệu quả ... 45


v

PHẦN 5: KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ ................................................................. 48
5.1. Kết luận ................................................................................................ 48
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Thực trạng sử dụng đất xã Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang .... 28
Bảng 4.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Bố Hạ................ 29
Bảng 4.3. Biến động đất đai năm 2014 ........................................................... 30
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất ruộng và hệ thống cây trồng ..................... 31
Bảng 4.5. các loại hình sử dụng đất chính của xã Bố Hạ năm 2014 .............. 32
Bảng 4.6. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất .............. 33
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của huyện ................ 33
Bảng 4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ...................... 34
Bảng 4.9. Mức đầu tư lao động và thu nhập bình quân trên ngày công lao
động của các LUT hiện trạng .................................................................. 36
Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội của các LUT xã Bố Hạ ...................................... 37
Bảng 4.11. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT
trên địa bàn xã Bố Hạ .............................................................................. 38
Bảng 4.12. Hiệu quả môi trường của các LUT ............................................... 39
Bảng 4.13. Năng suất của một số cây trồng chính năm 2014 ......................... 44
Bảng 4.14. Định hướng các loại hình sử dụng đất trong tương lai ................. 45


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu thực trạng sử dụng đất xã Bố Hạ. ........................... 28
Hình 4.2. biến động đất đai qua các năm ........................................................ 30


2

cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nói
chung và sử dụng đất ruộng nói riêng nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và
hạn chế, từ đó làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết
lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Bố Hạ là một xã miền núi của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang; giáp
với Thị Trấn Bố Hạ song nhìn chung địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi
cho sự phát triển kinh tế theo hướng hiện đại. Trong những năm gần đây cùng
với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, là quá trình đô thị hóa, công
nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ dẫn đến đất đai ngày càng thu hẹp, đất nông
nghiệp đặc biệt là diện tích đất ruộng bị chuyển dần sang các mục đích khác.
Mặc dù vậy, nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủ yếu của xã. Vì vậy cần
phải có hướng sản xuất mới, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất để tăng giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích canh tác gắn với bảo vệ và
cải tạo đất, đồng thời tạo ra các sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn cả về
chất lượng và số lượng.
Nhìn chung, kinh tế nông nghiệp, nông thôn của xã Bố Hạ trong
những năm trở lại đây đã có những bước phát triển mới song vẫn còn lạc hậu,
nền sản xuất nhỏ lẻ thiếu đồng bộ, công cụ sản xuất thủ công, cơ cấu cây
trồng chưa hợp lý, cơ cấy cây trồng chưa hợp lý, năng suất lao động và hiệu
quả kinh tế chưa cao. Nhận thức của nhân dân về sản xuất hàng hóa trong cơ
chế thị trường còn rất hạn chế. Trong khi đó, những chính sách về phát triển
nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là những chính sách cụ thể để phát triển

ngành nông nghiệp chưa có hiệu quả. Vì vậy, rất cần có những định hướng
chỉ đạo và các cơ chế chính sách của các cấp các ngành để có hướng đi đúng
đắn trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp bền vững, giúp người dân lựa
chọn được phương thức sản xuất phù hợp với điều kiện cụ thể của xã, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất ruộng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
xã là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.


3

Để góp phần vào việc giải quyết những vấn đề trên, được sự phân công
của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, chúng tôi thực
hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Bố
Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang năm 2014”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn xã Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả đáp ứng
nhu cầu cho phát triển kinh tế - xã hội xã Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất
của xã Bố Hạ.
- Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bố Hạ.
- Đánh giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bố Hạ.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến các loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của xã Bố Hạ.
- Đề suất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tối ưu

1.3. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu : giúp sinh viên củng cố kiến thức
đã học trong nhà trường và bước đầu áp dụng trong thực tiễn, phục vụ yêu cầu
công việc sau khi ra trường.
Ý nghĩa trong thực tiễn : đáp ứng được vấn đề cấp bách của xã, giúp
UBND xã xây dựng một phương án quy hoạch sử dụng đất đai khoa học hợp
lý và có hiệu quả cho xã.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Khái niệm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, diện tích nghiên
cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất lâm nghiệp
và các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp.
• Phân loại đất nông nghiệp
Theo Luật đất đai 2003, nhóm đất nông nghiệp được phân thành các
loại sau:
- Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại
cây ngắn ngày. Có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đất trồng cây
hàng năm bao gồm:
+ Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các công
thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu,…
+ Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa – lúa, lúa – màu, màu – màu,…

+ Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
Ngoài ra đất trồng cây hàng năm còn được phân theo các tiêu thức khác
và được chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu,…
- Đất trồng cây lâu năm gồm đất để trồng các loại cây có chu kỳ sinh
trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới
đưa vào kinh doanh, trồng 1 lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
- Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại
cây rừng với mục đích sản xuất
- Đất rừng phòng hộ là diện tích để trồng rừng với mục đích phòng hộ.


5

- Đất rừng đặc dụng là diện đất được Nhà nước quy hoạch, đưa vào sử
dụng với mục đích reeng.
- Đất nuôi trồng thủy sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thủy sản
như tôm, cua, cá,…
- Đât làm muối là diện tích đất được dùng để phục vụ cho quá trình sản
xuất muối.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn
* Vai trò của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc tế quốc dân:
- Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội:
Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên có tính chất quyết định sự tồn
tại đến sự phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Những hàng hóa có chứa chất dinh dưỡng nuôi sống con người này chỉ có thể
có được thông qua hoạt động sống của cây trồng và vật nuôi, hay nói cách
khác là thông qua quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Nông nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng góp phần thúc
đẩy sảnxuất công nghiệp và khu vực thành thị phát triển:
+Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là

công nghiệp chế biến.
+Nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là
khu vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp, các ngành
kinh tế quốc dân khác và đô thị
+Nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho hàng hóa công nghiệp
và các ngành kinh tế khác.
- Nông nghiệp là nguồn thu ngân sách quan trọng của nhà nước:
Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất có quy mô lớn nhất của nước ta. Tỷ
trọng giá trị tổng sản lượng và thu nhập quốc dân trong khoảng 25% tổng thu
ngân sách nhà nước. Việc huy động một phần thu nhập từ nông nghiệp được thực


iii

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................... 5
2.1.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 6
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ............ 6
2.2.1. Trên thế giới ........................................................................................ 6
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ................................. 8
2.3. Tình hình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

trên Thế giới và Việt Nam ........................................................................... 11
2.3.1. Trên Thế giới ..................................................................................... 11
2.3.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 14
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 17
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 17
3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng
đất của xã Bố Hạ.......................................................................................... 17
3.2.2. Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bố
Hạ................................................................................................................. 17
3.2.3. Đánh giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bố Hạ .. 17


7

thức bị mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xói mòn, bị nhiễm mặn và bị
phá hoại cấu trúc của tầng đất… Đất nông nghiệp bị suy thoái, biến chất và
ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông sản.
Tổng diện tích đất trên thế giới 14.700 triệu ha, trừ diện tích đóng băng
vĩnh cửu là 1.360 triệu ha thì diện tích đất còn lại chỉ có 13.340 triệu ha.
Trong đó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất đó là khô, quá lạnh, dốc,
nghèo dinh dưỡng, quá mặn, quá phèn, hay bị ô nhiễm, bị phá hoại do các
hoạt động sử dụng đất không hợp lý của con người… Diện tích đất có khả
năng canh tác còn 3.030 triệu ha, hiện con người mới khai thác hơn 1.500
triệu ha đất canh tác, trên thế giới hiện có 2000 triệu ha đất đã và đang bị
thoái hoá, trong đó có 1260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương,
bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn
0,23 ha, ở nhiều quốc gia châu Á Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha. Theo tính
toán của tổ chức lương thực thế giới (FAO) với trình độ sản xuất trung bình
như hiện nay trên thế giới để có đủ lương thực, thực phẩm thì mỗi người cần

có 0,4 ha đất canh tác. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là
70%; ở các nước đang phát triển là 36% trong đó những loại đất tốt, thích hợp
cho sản xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu chỉ chiếm
khoảng 12,6%; những loại đất quá xấu như vùng băng tuyết, hoang mạc, đất
núi chiếm 40,5%; còn lại là các loại đất không phù hợp với việc trồng trọt như
đất dốc, tầng đất mỏng…Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 10% tổng
diện tích tự nhiên. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người toàn
thế giới là 0,12 ha. Ở các nước khác nhau thì bình quân diện tích đất nông
nghiệp cũng khác nhau như ở Mỹ là 0,25ha/ người; ở Pháp 0,64ha/người; ở
Nhật 0,065ha/người.
Ngày nay, thoái hoá đất và hoang mạc hoá là một trong những vấn đề
môi trường và tài nguyên thiên nhiên mà nhiều quốc gia đang phải đối mặt và


8

giải quyết nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực,
đất bị thoái hoá có ở khắp nơi trên thế giới; châu Á chiếm 38%; châu Phi
25,2%; châu Mỹ 20,5% ; châu Âu 11,1%; châu Đại Dương 5,2%. Thoái hoá
đất có nhiều dạng và do nhiều nguyên nhân gây ra. Các dạng thoái hoá: xói
mòn nước chiếm 55%; xói mòn gió 28%; …Tác động của con người đối với
sự thoái hoá đất; chặt phá rừng 29,5%; chăn thả quá mức 34,5%; quản lý kém
28%; hoạt động công nghiệp 1,2%. Điều này đã gây ảnh hưởng lớn đến sản
xuất nông nghiệp trên đất.
Theo tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc (FAO) cho biết, tình trạng
thoái hoá đất gia tăng đã khiến năng suất cây trồng giảm và có thể đe doạ tới
tình hình an ninh lương thực đối với khoảng ¼ dân số thế giới sống phụ thuộc
trực tiếp vào đất. Thoái hoá đất ngoài vấn đề đe doạ tới an ninh lương thực
còn là mối nguy cơ phá hoại các nguồn tài nguyên và sinh thái làm mất đa
dạng sinh học và các nguy cơ khác.

Việc con người khai thác và sử dụng bừa bãi không có khoa học làm cho
đất nông nghiệp giảm cả về số lượng và chất lượng. Nhiều vùng đất trên thế giới
đã trở thành sa mạc không thể canh tác được, các hệ sinh thái đất khô cằn rất
nhạy cảm với việc khai thác quá mức và sử dụng đất không hợp lý. Nghèo đói,
mất ổn định chính trị, phá rừng, chăn thả quá mức và các hoạt động tưới tiêu
nghèo nàn đều đóng góp vào sa mạc hoá. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn
mất 100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ. Thoái hoá môi trường đất có nguy
cơ làm giảm 10-20% sản lượng lương thực thế giới trong 20 năm tới. Khoảng
1,2 tỷ người của hơn 110 nước đang bị đe doạ bởi vấn đề này
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước có diện tích tự nhiên nhỏ. Bình
quân diện tích tự nhiên trên đầu người là 0,38 ha/người, đứng thứ 203 trong
số hơn 218 nước trên thế giới. Bình quân đất nông nghiệp 0,11 ha/người,


9

đứng thứ 205 trong số 218 nước. Đặc biệt là trong số đất đó có tới 2/3 diện
tích là đất đồi núi dốc, còn lại 1/3 là đồng bằng.
Theo Luật đất đai năm 2003, đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục
đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ và phát triển rừng.
Tổng diện tích tự nhiên nước ta là 331.212 km² (theo số liệu của Tổng
cục thống kê năm 2014), dân số là 90,7 triệu người, mật độ dân số là 260
người/km2. Bình quân diện tích đất tự nhiên 3.848m2/người, đứng thứ 9 trong
khu vực. Trong đó đất nông nghiệp 25.127,3 nghìn ha (chiếm 75,90% diên
tích đất tự nhiên). Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên người là
2.921m2/người. Đất sản xuất nông nghiệp là 9.598,8 nghìn ha.
Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp được sử dụng chủ yếu vào các mục
đích như trồng cây hàng năm và cây lâu năm. Sơ bộ năm 2009, đất trồng cây

hàng năm có diện tích là 11188,6 ha, trong đó: đất trồng cây lương thực có hạt
là 8528,4 nghìn ha, cây công nghiệp hàng năm là 758,6 nghìn ha. Diện tích
đất trồng cây lâu năm là 2760,6 nghìn ha, trong đó diện tích cây ăn quả là
774,0 nghìn ha, cây công nghiệp lâu năm 1936,2 nghìn ha.
Thực tế mấy năm trở lại đây, cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp lại đặc biệt
là diện tích đất trồng lúa ngày càng giảm do chuyển sang xây dựng đô thị và
các khu công nghiệp. Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong
10 năm (2000-2010), bình quân diện tích đất nông nghiệp giảm 50m2/người,
đây là con số còn rất khiêm tốn. Đáng báo động hơn là tình trạng suy giảm
chất lượng đất nông nghiệp do rửa trôi, xói mòn, khô hạn, sa mạc, mặn hoá,
phèn hoá, chua hoá, thoái hoá lý hoá học đất, ô nhiễm … suy thoái chất lượng
đất dẫn đến giảm khả năng sản xuất, giảm đa dạng sinh học và nhiều hậu quả
khác. Những tác động tiêu cực trên đây ảnh hưởng trực tiếp đến hơn 50% diện


10

tích đã và đang sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là thách thức to lớn đối
với sự phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta. Thoái hoá đất đang là xu
thế phổ biến đối với nhiều vùng rộng lớn ở nước ta, đặc biệt là vùng rừng núi,
nơi tập trung ¾ quỹ đất. Trên 50% diện tích đất (3,2 triệu ha) ở vùng đồng
bằng và trên 60% diện tích đất (13 triệu ha) ở vùng miền núi có những vấn đề
liên quan tới công trình suy thoái hoá đất, nguyên nhân suy thoái có nhiều,
song chủ yếu do phương thức canh tác nương rẫy còn thô sơ, lạc hậu của các
dân tộc thiểu số, tình trạng chặt phá đốt rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên
khoáng sản không hợp lý, lạm dụng các chất hữu cơ trong sản xuất, việc triển
khai các công trình giao thông, nhà ở khu đô thị mới …Sự suy thoái môi
trường đất kéo theo sự suy giảm các quần thể động, thực vật và chiều hướng
giảm diện tích đất nông nghiệp trên đầu người đã tới mức báo động.

Ở Việt Nam hiện có 15,7 triệu ha đất bi xói mòn, rửa trôi mạnh, chua, 9
triệu ha đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3 triệu ha đất thường bị khô hạn và
sa mạc hoá, 1,9 triệu ha đất bị phèn hoá, mặn hoá. Ngoài ra còn các tình trạng
ô nhiễm do phân bón, hoá chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải đô thị,
khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất dịch vụ, chất độc hoá học để lại sau
chiến tranh…Đây thực sự là những vấn đề đáng lo ngại và thách thức lớn với
một nước nông nghiệp như nước ta hiện nay.
Vì vậy đối với đất nông nghiệp nước ta hiện nay khi sử dụng cần đảm
bảo các nguyên tắc đã được nêu tại Điều 11 Luật đất đai năm 2003 có 3
nguyên tắc phải đảm bảo khi sử dụng đất: (1) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất; (2) Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ
môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng
đất xung quanh; (3) Người sử dụng đất phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ
của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy
định khác có liên quan. Ngoài 3 nguyên tắc trên cần thêm các nguyên tắc


iv

3.2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của xã Bố Hạ .......................................................................... 18
3.2.5. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tối ưu .............. 18
3.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 18
3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu....................................................................... 18
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................... 18
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................. 18
3.3.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................... 19
2.3.5. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất ............................................ 19
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 21
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Bố Hạ ....................................... 21

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................... 24
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Bố Hạ,
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang .................................................................. 27
4.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất tại xã Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang ........................................................................................................... 28
4.2.1. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................................. 29
4.2.2. Biến động đất nông nghiệp năm 2014 ............................................... 30
4.2.3. Các loại hình sử dụng đất ruộng ........................................................ 30
4.2.4. Hiệu quả trong sử dụng đất ruộng ..................................................... 32
4.2.5. Thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản.............................................. 40
4.2.6. Đánh giá khả năng thích hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng.... 41
4.3. Định hướng sử dụng đất ruộng có hiệu quả tại xã Bố Hạ, huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang ..................................................................................... 43
4.3.3. Định hướng sử dụng đất ruộng và phát triển nông nghiệp................ 43
4.3.4. Những giải pháp thực hiện định hướng sử dụng đất ruộng có hiệu quả ... 45


12

* Nông nghiệp công nghiệp hoá:
Hướng này đặt trọng tâm dựa chủ yếu vào các yếu tố vật tư, kỹ thuật,
hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp.
Sử dụng các thành tựu của công nghiệp vào sản xuất nông nghiệp. sử
dụng vật tư kỹ thuật, trang thiết bị máy móc, sản xuất theo quy trình kỹ thuật
chặt chẽ gần như công nghiệp, đạt năng suất cây trồng vật nuôi và lao động
cao. Khoảng 10% lao động xã hội trực tiếp làm nông nghiệp nhưng vẫn đáp
ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Nhược điểm nông nghiệp công
nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, làm ô nhiễm môi
trường, giảm tính đa dạng sinh học và hao hụt nguồn gen thiên nhiên.

* Nông nghiệp sinh thái:
Hướng này nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự nhiên làm nổi
bật lên đối tượng sản xuất trong nông nghiệp là các loài sinh vật, đồng thời có
chú ý hơn đến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Nhằm khắc phục
những nhược điểm của nông nghiệp công nghiệp hoá, mục tiêu của nông
nghiệp sinh thái là:
+ Giảm thiểu những tác hại do sử dụng hoá chất nông nghiệp và
phương pháp công nghiệp gây ra cho môi trường và chất lượng nông sản;
+ Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn;
+ Nâng cao độ phì nhiêu của đất bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ,
tăng chất mùn trong đất.
+ Hạn chế mọi dạng ô nhiễm môi trường với đất, môi trường thức ăn.
Gần đây nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững,
đó là một dạng của nông nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nông nghiệp
đi đôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái đảm bảo cho nông nghiệp
phát triển bền vững lâu dài.


13

Xu thế phát triển của nền nông nghiệp thế giới ở thế kỷ XXI sẽ là các
mô hình sản xuất thích hợp vừa sản xuất được nhiều nông sản hàng hoá, vừa
bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên, duy trì được cân bằng sinh thái cho từng
quốc gia trên toàn cầu. Do vậy các mô hình sau đây sẽ đáp ứng được các yếu
tố trên và sẽ được áp dụng ở đa số các quốc gia:
- Mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ cải tiến: Mô hình này đang
được phát triển ở các nước đang phát triển bắt đầu đi lên công nghiệp hoá,
phương thức sản xuất cơ bản là sử dụng sức người và súc vật với công cụ thủ
công là chủ lực có thêm phần hỗ trợ của máy móc, sử dụng các giống cây
trồng vật nuôi cũ và mới, bón phân hữu cơ và hoá học với liều lượng khác

nhau, dùng hoá chất phòng trừ sâu bệnh, cỏ dại và một phần sản phẩm vi sinh,
dùng thức ăn tổng hợp, đậm đặc, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng cây
trồng, vật nuôi, tưới nước bằng hệ thống thuỷ nông, sử dụng năng lượng tự
nhiên, là chủ yếu, năng suất sản lượng của phương thức sản xuất này thường
đạt loại từ khá đến cao và tương đối ổn định. Sản lượng đảm bảo nhu cầu của
người nông dân và bắt đầu có nông sản hàng hoá.
- Mô hình nông nghiệp hữu cơ hiện đại: Đây là phương thức sản xuất
nông nghiệp mới xuất hiện trên thế giới từ những năm 1970 của thế kỷ XX ở
một số nước phát triển như Anh, Pháp, Đức, Nhật tập chung chủ yếu là sản
xuất rau, quả sạch nhưng không sử dụng hoá chất làm phân bón và trừ sâu, trừ
cỏ đảm bảo cho nông sản sạch, có sử dụng giống mới và công nghệ sinh học,
sản phẩm vi sinh, máy móc làm đất …mô hình nông nghiệp hữu cơ hiện đại
đáp ứng được yêu cầu cơ bản của nền nông nghiệp bền vững, bảo vệ được
môi trường sinh thái đem lại hiệu quả kinh tế.
- Mô hình nông nghiệp công nghiệp hoá: Mô hình này đang được ứng
dụng rộng rãi ở các nước công nghiệp phát triển. Phương thức sản xuất cơ bản
của mô hình này là công nghiệp hoá toàn bộ chu trình sản xuất: sử dụng giống


14

cây trồng, vật nuôi năng suất cao, thành tựu của công nghệ sinh học hiện đại
đã đưa lại năng suất cây trồng, vật nuôi và năng suất lao động nông nghiệp
cao, đưa lại sản lượng và tỷ suất nông sản hàng hoá cao.
Qua kinh nghiệm của các nước cho thấy: Một nền sản xuất nông nghiệp
hàng hoá phải có sự can thiệp và trợ giúp từ phía nhà nước bằng các hệ thống
chính sách tạo ra môi trường, điều kiện để khuyến khích phát triển sản xuất.
Mặt khác đối với các nước phát triển thì lao động nông nghiệp được chú trọng
trong việc đào tạo kiến thức và thực hành về kỹ thuật cũng như công tác quản
lý, đủ năng lực để sử dụng các công nghệ mới trong sản xuất làm giảm các chi

phí trong lao động, tăng năng suất lao động.
Giai đoạn hiện nay muốn đưa nông nghiệp phát triển đi lên phải xây
dựng và thực hiện nền nông nghiệp trí tuệ. Thể hiện ở việc phát hiện nắm bắt
và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội trong mọi hoạt động của hệ thống
nông nghiệp, áp dụng các giải pháp phù hợp. Nông nghiệp trí tuệ là bước phát
triển ở mức cao, là sự kết hợp ở đỉnh cao của các thành tựu sinh học, công
nghiệp, kinh tế, quản lý được vận dụng phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi
nước, mỗi vùng.
2.3.2. Tại Việt Nam
Hiện nay cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta bước đầu đã gắn phương thức
truyền thống với phương thức công nghiệp hoá và từng bước giảm bớt tính tự cấp,
tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và hướng mạnh ra xuất khẩu.
Trên cơ sở thành tựu nông nghiệp trong 20 năm đổi mới, dựa trên
những dự báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào điều kiện cụ thể, phương
hướng chủ yếu phát triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm do Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn đề ra.
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 phục hồi tăng
trưởng, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở, huy động


15

sức mạnh cộng đồng để phát triển nông thôn; tăng thu nhập và giảm đáng kể
tỷ lệ nghèo, bảo vệ môi trường.
- Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp ổn định 3,3- 3,8%. Tạo chuyển
biến rõ rệt về mở rộng quy mô sản xuất bình quân của các hộ và ứng dụng,
khoa học công nghệ.
- Tạo bước đột phá trong đào tạo nhân lực. Nâng cao cả kiến thức và kỹ
năng sản xuất kinh doanh nông lâm ngư nghiệp và phi nông nghiệp cho lao
động nông thôn.

- Tạo chuyển biến rõ rệt trong phát triển kinh tế hợp tác xã, hiệp hội,
phát triển liên kết dọc theo ngành hàng, kết nối giữa sản xuất – chế biến- kinh
doanh. Phát triển doanh nghiệp nông thôn.
- Hình thành kết cấu hạ tầng căn bản phục vụ hiệu quả sản xuất nông
nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn. Cải thiện căn bản môi trường và sinh thái
nông thôn tập chung và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống
dịch bệnh cho cây trồng và vật nuôi, phòng chống thiên tai.
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020: phát triển
nông nghiệp theo hướng toàn diện, hiện đại, sản xuất hàng hoá lớn, vững bền;
phát triển nông thôn gắn với quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá đất nước,
tăng thu nhập và cải thiện căn bản điều kiện sống của dân cư nông thôn, bảo
vệ môi trường.
- Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng nông nghiệp ở mức bình quân 3,54% năm. Hình thành một số ngành sản xuất kinh doanh mũi nhọn của Việt
Nam trên thị trường quốc tế.
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển đổi theo
nhu cầu thị trường. Phát triển chăn nuôi, thuỷ sản và lâm nghiệp. Công
nghiệp, dịch vụ và kinh tế đô thị phối hợp hiệu quả với sản xuất và kinh
doanh nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.


v

PHẦN 5: KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ ................................................................. 48
5.1. Kết luận ................................................................................................ 48
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50


17


PHẦN 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trực tiếp của đề tài là đất ruộng và các yếu tố liên
quan đến quá trình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Bố Hạ.
Các yếu tố kinh tế - xã hội, môi trường có liên quan tác động đến sử
dụng đất của xã Bố Hạ.
Thời gian đánh giá từ năm 2014
Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Bố Hạ, huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang; bao gồm các loại đất sản xuất nông nghiệp và các loại
hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng
đất của xã Bố Hạ
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên
- Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội.
3.2.2. Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã
Bố Hạ
- Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống sử dụng đất và các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn xã.
3.2.3. Đánh giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Bố Hạ
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp.


18


3.2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của xã Bố Hạ
3.2.5. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tối ưu
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu
Lựa chọn các thôn có tính đại diện cho các vùng của xã Bố Hạ được
chia ra làm 2 tiểu vùng. Do vậy trong đề tài này chúng tôi đã chọn 4 thôn trên
2 tiểu vùng trong xã.
- Tiểu vùng 1: Có địa hình vàn, tương đối bằng phẳng bao gồm 2 thôn
- Tiểu vùng 2: Có địa hình tương đối cao bao gồm 2 thôn.
Chọn các hộ điều tra đại diện cho các vùng theo phương pháp chọn ngẫu
nghiên. Các hộ điều tra là các hộ tham gia trực tiếp sản xuất nông nghiệp có
diện tích các cây trồng phổ biến, thuộc 4 thôn đại diện cho 2 vùng. Mỗi thôn
tiến hành điều tra 10 hộ và tổng số hộ điều tra là 40 hộ theo phương pháp điều
tra phỏng vấn trực tiếp.
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
- Thu thập các số liệu và thông tin thứ cấp:
Thu thập số liệu, tài liệu có sẵn từ các cơ quan nhà nước như: UBND
xã, cán bộ địa chính, cán bộ kế hoạch tài chính, cán bộ khuyến nông,…
- Thu thập các số liệu sơ cấp:
+Khảo sát thực địa nhằm kiểm chứng các thông tin, số liệu đã thu thập
được qua điều tra.
+Điều tra bằng phương pháp truyền thống (bộ câu hỏi) theo mẫu phiếu
điều tra phỏng vấn trực tiếp các nông hộ.
3.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Trên cơ sở số liệu, tài liệu thu thập được chúng tôi tiến hành tổng hợp và
đánh giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp(LUT). Xử lý số liệu
bằng chương trình Excel. Kết quả được trình bày bằng các bảng, biểu đồ.



19

3.3.4. Phương pháp chuyên gia
Dựa vào sự hiểu biết kinh nghiệm của người dân các hộ sản xuất giỏi,
các cán bộ phụ trách kỹ thuật, tham khảo ý kiến của các phòng chức năng liên
quan, các nhà lãnh đạo quản lý, các nhà khoa học về đánh giá khả năng phát
triển sản xuất nông nghiệp và khả năng phát triển các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệpđề xuất định hướng phát triển.
2.3.5. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất
Trên cơ sở số liệu tài liệu thu thập được, chúng tôi tiến hành tổng hợp,
nhiều loại khác nhau: loại cây trồng, các khoản chi phí… và xây dựng các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất:
* Hiệu quả kinh tế:
Để tính hiệu quả sử dụng đất trên một ha của các LUT, đề tài sử dụng
hệ thống chỉ tiêu sau:
- Tổng chi phí: Bao gồm các khoản chi phí được sử dụng trong quá
trình sản xuất ( chi phí vật chất và chi công lao động).
- Tổng thu nhập = Sản lượng x Đơn giá.
- Thu nhập hỗ hợp (TNHH) = Tổng thu nhập – Chi phí vật chất.
- Thu nhập thuần (TNT) = Tổng thu nhập – Tổng chi phí.
- Hiệu quả kinh tế ngày công lao động = Thu nhập hỗn hợp/Số công
lao động.
- Hiệu suất đồng vốn = Thu nhập hỗ hợp /Tổng chi phí.
* Hiệu quả xã hội
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó định lượng. Trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài này, do thời gian có hạn, chúng tôi chỉ đề cập đến một
số chỉ tiêu sau:
- Khả năng thu hút lao động, giải quyết việc làm cho người sản xuất.



×