Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

báo cáo đánh giá tác động tới môi trường dự án khoa phong bệnh viện da liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 91 trang )

Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU -------------------------------------------------------------------------- 5
ĐẶT VẤN ĐỀ-------------------------------------------------------------------------------------4
CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG---------------------------------------------------4
Các văn bản pháp lý---------------------------------------------------------------------------------------------------5
Các tài liệu kỹ thuật----------------------------------------------------------------------------------------------------5
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG------------------6
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO---------------------------------------------6
Mục đích báo cáo-----------------------------------------------------------------------------------------------------------7
Nội dung báo cáo----------------------------------------------------------------------------------------------------------7
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC VÀ SOẠN THẢO BÁO CÁO--------------------------------9
2.1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN ---------------------------------------------------------------------10
2.1.1 Sơ lược về dự án---------------------------------------------------------------------------------------------------10
2.1.2 Giới thiệu chủ đầu tư -------------------------------------------------------------------------------------------10
2.1.3 Mục tiêu của dự án----------------------------------------------------------------------------------------------10
2.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN-----------------------------------------------------------11
2.2.1 Vò trí đòa lý-----------------------------------------------------------------------------------------------------------11
2.2.2Hiện trạng khu đất--------------------------------------------------------------------------------------------------11
2.2.3Bố trí mặt bằng------------------------------------------------------------------------------------------------------11
2.3 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN--------------------------------------------------13
2.3.1 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án-------------------------------------------------------------------------13
2.3.1.1 Công trình chính.....................................................................................................................13
2.3.1.2 Công trình phụ trợ................................................................................................................14
2.3.1.3 Danh mục thiết bò công trình..............................................................................................18
2.3.1.4 Các nhu cầu phục vụ cho dự án......................................................................................18
3.1ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-----------------------------------------21


3.1.1 Điều kiện về đòa lý, đòa chất---------------------------------------------------------------------------------21
3.1.1.1 Vò trí đòa lý...........................................................................................................................21
3.1.1.2 Đòa hình, đòa chất công trình..............................................................................................21
3.1.2 Khí tượng – thủy văn ----------------------------------------------------------------------------------------------24
Khu đất thuộc phường 6 – quận 3 nằm trong vùng khí hậu chung của khu vực thành phố
Hồ Chí Minh, thuộc đồng bằng Nam bộ với nét đặc trưng chủ yếu là thời tiết gió
mùa. Khí hậu ở đây mang đầy đủ những đặc điểm của khí hậu toàn miền với sự
phân chia hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt....................................................................24
3.1.2.1 Khí tượng................................................................................................................................24
3.1.2.2 Hệ thống thủy văn............................................................................................................26
3.1.3 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên-------------------------------------------------------27
3.1.3.1 Hiện trạng môi trường không khí....................................................................................27
3.1.3.2 Hiện trạng chất lượng nước thải.....................................................................................29
3.1.3.3 Hiện trạng tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái..........................................................29
Dự án nằm ở trung tâm thành phố, khu vực xung quanh chủ yếu là khu dân cư và các
cơ quan, xí nghiệp, văn phòng, khu vui chơi giải trí,… Do đó, các hệ sinh thái trên cạn
và dưới nước rất hạn hữu, chủ yếu là cây xanh phân bố với mật độ dày đặc dọc
theo các tuyến đường chính xung quanh khu vực dự án như Ngô Thời Nhiệm, Nguyễn
Thông, Hồ Xuân Hương..................................................................................................................29
3.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ----------------------------------------------------30
4.1 DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH--------------------------------------------------31
1
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
4.1.1 Các nguồn gây ô nhiễm---------------------------------------------------------------------------------------31
4.1.1.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn và rung......................................................31
4.1.1.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước.........................................................................33

4.1.1.3 Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất............................................................................34
4.1.2 Đối tượng, quy mô bò tác động--------------------------------------------------------------------------------34
4.1.2.1 Đối tượng tự nhiên.............................................................................................................34
4.1.2.2 Đối tượng xã hội...............................................................................................................35
4.1.3 Các tác động đến môi trường-------------------------------------------------------------------------------35
4.1.3.1 Tác động đến công trình kiến trúc trong khu vực.......................................................35
4.1.3.2 Tác động đến môi trường không khí............................................................................35
4.1.3.3 Tác động đến môi trường nước....................................................................................36
4.1.3.4 Tác động đến môi trường đất.......................................................................................37
4.1.3.5 Tác động đến tài nguyên sinh vật.................................................................................38
4.1.3.6 Kinh tế – xã hội..................................................................................................................38
4.1.3.7 Tai nạn lao động – Sự cố cháy nổ..................................................................................39
4.2 DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN
HOẠT ĐỘNG------------------------------------------------------------------------------------39
4.2.1 Các nguồn gây ô nhiễm---------------------------------------------------------------------------------------40
4.2.1.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí, ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn và rung........................40
4.2.1.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước.........................................................................43
4.2.1.3 Nguồn gây ô nhiễm môi trường từ chất thải rắn....................................................46
4.2.1.4 Nguồn gây sự cố cháy nổ .............................................................................................49
4.2.2 Đối tượng, quy mô bò tác động--------------------------------------------------------------------------------50
4.2.2.1 Đối tượng tự nhiên.............................................................................................................50
4.2.2.2 Đối tượng xã hội...............................................................................................................50
4.2.3 Các tác động đến môi trường-------------------------------------------------------------------------------51
4.2.3.1 Tác động do ô nhiễm môi trường không khí..............................................................51
4.2.3.2 Tác động đến môi trường nước....................................................................................54
4.2.3.3 Tác động đến môi trường đất.......................................................................................56
4.2.3.4 Tác động đến tài nguyên sinh vật và cảnh quan.......................................................57
4.2.3.5 Tác động đến điều kiện kinh tế – xã hội...................................................................58
4.2.3.6 Sự cố cháy nổ....................................................................................................................58
4.3 ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG----------------------------------------59

4.3.1 Độ tin cậy của phương pháp sử dụng-----------------------------------------------------------------------59
4.3.2 Độ tin cậy của đánh giá thực hiện-------------------------------------------------------------------------59
5.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI
CÔNG XÂY DỰNG-----------------------------------------------------------------------------60
5.1.1 Các biện pháp chung trong quá trình thi công xây dựng-----------------------------------------------60
5.2.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường đất------------------------------------61
5.3.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường không khí và tiếng ồn----------61
5.4.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước----------------------------------62
5.5.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động từ lán trại công nhân--------------------------------------63
5.6.1 Các biện pháp an toàn lao động và một số biện pháp hỗ trợ trong quá trình thi công xây
dựng 63
5.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG KHI KHU DỰ ÁN ĐI VÀO
HOẠT ĐỘNG------------------------------------------------------------------------------------64
5.2.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí ---------------------------------------------------------------64
5.2.1.1 Biện pháp xử lý khói thải do máy phát điện .........................................................64
5.2.1.2 Chống nóng và đảm bảo các yếu tố vi khí hậu .....................................................64
5.2.1.3 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung............................................................................65
5.2.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước----------------------------------------------------------------------66
5.2.2.2 Phương án thoát nước.........................................................................................................66
5.2.2.3 Biện pháp xử lý nước thải............................................................................................67
5.2.3 Kiểm soát chất thải rắn ---------------------------------------------------------------------------------------69
5.2.3.1 Biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt và chất thải không nguy hại....................69
5.2.3.2 Biện pháp quản lý chất thải nguy hại.........................................................................70
5.2.4 Vệ sinh môi trường------------------------------------------------------------------------------------------------71
2
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
5.2.4.1 Vệ sinh môi trường ...........................................................................................................71

5.2.4.2 Đề phòng tai nạn lao động ...............................................................................................72
5.2.5 Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố -------------------------------------------------------------72
5.2.6 Các biện pháp hỗ trợ bảo vệ môi trường---------------------------------------------------------------73
7.1 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG----------------------76
7.2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG-----------------76
7.2.1 Chương trình quản lý môi trường------------------------------------------------------------------------------77
7.2.1.1 Giai đoạn xây dựng.............................................................................................................77
7.2.1.2 Giai đoạn hoạt động............................................................................................................77
7.2.2 Chương trình giám sát môi trường----------------------------------------------------------------------------77
7.2.2.1 Giám sát chất thải............................................................................................................77
7.2.2.2 Giám sát chất lượng môi trường không khí.................................................................79
7.2.2.3 Dự trù kinh phí cho chương trình giám sát.......................................................................80
8.1 HẦM TỰ HOẠI----------------------------------------------------------------------------81
8.1.1 Tính toán thiết kế hầm tự hoại--------------------------------------------------------------------------------81
8.1.2 Dự toán kinh phí thực hiện hầm tự hoại---------------------------------------------------------------------82
8.2.2 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI---------------------------------------------------82
8.2.1 Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải-----------------------------------------------------------82
8.2.2 Dự toán kinh phí thực hiện hệ thống xử lý nước thải-------------------------------------------------84
9.1 Ý KIẾN THAM VẤN CỦA UBND PHƯỜNG 6, QUẬN 3-------------------------86
9.2 Ý KIẾN THAM VẤN CỦA UBMTTQ PHƯỜNG 6, QUẬN 3--------------------86
10.1 NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU-----------------------------------------87
10.1.1 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo-------------------------------------------------------------------------87
10.1.2 Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập----------------------------------------------------87
10.2 PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG----------------------------------------------------------------------------------88
10.2.1 Mục đích sử dụng phương pháp-------------------------------------------------------------------------------88
10.2.2Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo này gồm-------88
10.3 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ
89
3

Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay khoa học và công nghệ đang phát triển với tốc độ chưa từng có trong lòch
sử loài người và ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi quốc gia. Mọi lónh vực hoạt động của
con người đều có mối quan hệ mật thiết và phụ thuộc lẫn nhau. Trước tình hình đó
Đảng và Nhà nước ta đã vạch ra phương hướng phát triển kinh tế nói chung, tiến
hành công nghiệp hoá hiện đại hoá theo đònh hướng xã hội chủ nghóa, đẩy mạnh sản
xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và chất
lượng ngày càng cao đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Bên cạnh đó việc chăm
sóc sức khỏe cho nhân dân được xem là công việc tất yếu của ngành y tế nói riêng và
xã hội nói chung.
Hiện nay nhu cầu chữa trò, chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng được quan
tâm và đòi hỏi cao. Sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cho người dân là một trong những
nội dung của công cuộc phát triển kinh tế. Với mục tiêu đề ra là điều trò chữa bệnh,
chăm sóc và bảo vệï sức khỏe cho người dân cũng như nghiên cứu y học, việc thành
lập Khoa Phong – Khu điều trò Bệnh viện Da Liễu TP.HCM với qui mô hiện đại là
việc làm thiết thực phù hợp với xu hướng chung của toàn xã hội cũng nhu đáp ứng
các mong muốn và nguyện vọng chung của người dân trong khu vực.
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của bất kỳ một dự án nào từ các tổ chức đoàn
thể, các cơ quan trong và ngoài nước là nhiệm vụ của chủ đầu tư, tuân theo nghò đònh
80/2006/NĐ-CP của Chính phủ v/v Quy đònh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Luật Bảo Vệ Môi Trường. ĐTM là công cụ khoa học kỹ thuật nhằm phân tích,
đánh giá, dự báo các tác động tích cực và tiêu cực, trực tiếp hay gián tiếp, trước mắt
và lâu dài của một tổ chức đoàn thể, cơ quan trong và ngoài nước tới môi trường tự

nhiên và kinh tế xã hội. Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, chủ đầu tư sẽ đưa
ra những biện pháp quản lý cụ thể, khả thi nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực
trên. Các tác động đến môi trường được giảm thiểu đến mức chấp nhận được và hoạt
động của dự án sẽ mang lại những lợi ích thiết thực cho xã hội.
CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án Khoa Phong – Bệnh viện Da Liễu
TP.HCM” được thiết lập trên cơ sở các văn bản pháp lý hiện hành sau đây :
4
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
Các văn bản pháp lý
 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam Số
52/2005/2006/QH11 ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/07/2006.
 Nghò đònh 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ V/v Quy đònh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Bảo Vệ Môi Trường.
 Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 V/v Hướng dẫn về đánh giá tác
động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.
 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ban hành theo quyết đònh 22/2006/QĐ-
BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ TNMT.
 Quyết đònh 23/2006/QĐ – BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trường V/v Ban
hành danh mục chất thải nguy hại.
 Thông tư số 12/2006/QĐ – BTNMT ngày 26/12/2006 V/v Hướng dẫn điều kiện
hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại.
 Các quy đònh về quản lý và bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh.
Các tài liệu kỹ thuật

Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho báo cáo:
 Báo cáo khả thi dự án : “Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh viện Da Liễu
TP.HCM”
 Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường, kinh tế, xã hội tại đòa bàn
xây dựng dự án do các cơ quan nghiên cứu trong nước thực hiện.
 Số liệu khí tượng - thủy văn khu vực dự án.
 Các số liệu đo đạc, khảo sát hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án do
Trung tâm sức khỏe lao động-môi trường thuộc Sở Y tế TP.HCM thực hiện.
 Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn...) và
tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và Đòa phương.
 Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế Giới
thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.
 Các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện tại Việt Nam trong những
năm qua, các báo cáo đối với các loại dự án có loại hình hoạt động tương tự.
 Các bản vẽ, sơ đồ vò trí khu đất, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ hệ thống thoát nước.
5
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Để tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường cho “Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh viện Da Liễu, TP.HCM” ở
số 2 – đường Nguyễn Thông – Phường 6 – Quận 3 – TP.HCM, chủ đầu tư – Bệnh
viện Da Liễu TP.HCM đã chọn Công ty TNHH Nhật Anh là đơn vò tư vấn thực hiện.
 Đơn vò tư vấn:
 Công ty TNHH Nhật Anh
 Đại diện : Ông Trần Quốc Anh
 Chức vụ : Giám đốc
 Đòa chỉ : 28/3 Trương Công Đònh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM

 Điện thoại : (08) 8 105129 – 8 493461
 Fax : (08) 8 121265 – 8109607
 Thành viên thực hiện:
 KS. Nguyễn Thanh Long
 KS. Trần Thiện Đức
 KS. Hoàng Ngọc Hồng Phúc
 K.S. Nguyễn Ngọc Thạch
 KS. Lê Thò Thanh Hảo
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO
Đánh giá tác động môi trường ĐTM (Environmental Impact Assessment – EIA) là
quá trình nhận dạng và dự đoán các ảnh hưởng mang tính tiềm năng lên môi trường
(bao gồm cả các ảnh hưởng đòa – sinh học, kinh tế – xã hội và văn hóa) của dự án,
các hoạt động, các chính sách và các chương trình phát triển đồng thời chuyển tải các
thông tin dự đoán ảnh hưởng đó đến các nhà hoạch đònh chính sách trước khi họ ban
hành quyết đònh (Harley 1995), nhằm đề ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý để
giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu, đồng thời phát huy tối đa các mặt tích
cực. Một hệ thống ĐTM lý tưởng phải được áp dụng cho tất cả các dự án có ảnh
hưởng đáng kể đến môi trường và xác đònh rõ ảnh hưởng nào là nghiêm trọng nhất.
Nói chung, ĐTM là công cụ khoa học hữu ích phục vụ cho việc quản lý cũng như
6
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
giám sát và bảo vệ môi trường, giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng tiêu cực của
các dự án phát triển.
Mục đích báo cáo
Báo cáo ĐTM được thực hiện nhằm mục đích :
 Cung cấp những thông tin về dự án, về môi trường tổng thể và điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội của dự án.

 Xác đònh hiện trạng chất lượng môi trường trong phạm vi khu vực dự án.
 Xác đònh, dự đoán và đánh giá các tác động có thể ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường, kinh tế, xã hội do hoạt động của dự án gây ra.
 Đề xuất những biện pháp giảm thiểu (quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những
tác động tích cực và giảm thiểu tới mức có thể những tác động tiêu cực ảnh hưởng
môi trường khi dự án mới được đưa vào sử dụng.
Như vậy, kết hợp chặt chẽ với chương trình giám sát, báo cáo ĐTM là công
cụ đắc lực phục vụ cho việc quản lý và kiểm soát cũng như kế hoạch hóa để
bảo vệ môi trường, giảm thiểu đến mức thấp nhất ảnh hưởng xấu của dự án
đến môi trường, phát huy đến mức cao nhất các ưu điểm và thế mạnh do hoạt
động của dự án. Với các mục đích trên, kết hợp với mạng lưới vận hành và
giám sát chặt chẽ trong tương lai sẽ đảm bảo cho quá trình hoạt động của dự
án.
Nội dung báo cáo
Các nội dung tổng quát của báo cáo ĐTM bao gồm :
 Mô tả sơ lược các hoạt động của Dự án có khả năng tác động tới môi trường.
 Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
 Đánh giá các tác động do hoạt động của Dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế
xã hội tại khu vực.
 Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để kiểm soát, xử lý và bảo vệ môi
trường một cách hiệu quả.
Để thực hiện các mục đích và nội dung tổng quát nêu trên, những công việc sau
đây đã triển khai thực hiện :
7
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Xác đònh dữ liệu ban đầu
 Thu thập và phân tích các số liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

tại khu vực dự án :
- Các yếu tố khí tượng, thủy văn (chế độ nhiệt, gió, mưa, bức xạ mặt trời, chế
độ thủy văn nước mặt, nước ngầm… ) tại khu vực dự án.
- Các số liệu về đòa hình, thổ nhưỡng… tại khu vực dự án.
 Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện kinh tế xã hội (dân cư, tổ
chức hành chính, phân bố đất đai, … ) tại khu vực dự án.
 Sưu tầm tài liệu về cơ sở hạ tầng :
- Hệ thống cấp nước.
- Hệ thống thoát nước.
- Hệ thống đường giao thông.
- Hệ thống thông tin liên lạc.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Mạng lưới điện và hệ thống cung cấp năng lượng.
 Khảo sát hiện trạng môi trường trong phạm vi khu vực dự án
- Khảo sát chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý tập trung hiện hữu của bệnh
viện.
- Khảo sát chất lượng môi trường không khí trong khu vực dự án và khu dân cư
xung quanh.
 Phân tích và đánh giá tác động môi trường
 Phân tích các điều kiện đòa lý, điều kiện tự nhiên khu vực dự án
 Phân tích hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội.
 Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trong phạm vi xây dựng mới và khu
vực chòu ảnh hưởng lân cận, bao gồm:
- Xác đònh nguồn gây ô nhiễm môi trường (trong giai đoạn chuẩn bò mặt bằng, thi
công xây dựng và khi đưa công trình vào sử dụng).
8
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu

- Đánh giá tác động đến môi trường sinh thái.
- Đánh giá các tác động đến môi trường kinh tế – xã hội.
- Đánh giá rủi ro, sự cố.
 Đề xuất các biện pháp giải quyết và kiểm soát ô nhiễm
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn chuẩn bò mặt bằng.
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án.
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn đưa dự án đi vào hoạt động.
 Các biện pháp công nghệ và quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất
lượng môi trường trong giai đoạn kết thúc dự án.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC VÀ SOẠN THẢO BÁO CÁO
Quá trình làm việc và soạn thảo báo cáo bao gồm các bước :
 Sưu tầm và thu thập các số liệu, văn bản cần thiết về điều kiện tự nhiên, môi
trường; điều kiện kinh tế xã hội và các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
 Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp
chuẩn bao gồm lấy mẫu phân tích chất lượng nước ngầm, đặc tính nước thải, chất
lượng môi trường không khí và khảo sát thành phần tính chất chất thải rắn,... Điều
tra, khảo sát điều kiện kinh tế – xã hội khu vực xung quanh.
 Trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả phân tích mẫu ở phòng thí nghiệm,
đánh giá các tác động do hoạt động của dự án đến các thành phần môi trường và
dân sinh cũng như đề xuất các biện pháp công nghệ và quản lý để khắc phục, hạn
chế và giảm thiểu các tác động tiêu cực.
Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM các cấp
theo đúng trình tự quy đònh của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
9
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu

ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
CHƯƠNG 2
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
“KHOA PHONG – KHU ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN DA LIỄU”
2.1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN
2.1.1 Sơ lược về dự án
 Tên Dự án : KHOA PHONG – KHU ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN DA LIỄU
BỆNH VIỆN DA LIỄU TP.HCM
 Đòa điểm xây dựng : số 02, đường Nguyễn Thông, P.6, Q.3, TP.HCM
 Quy mô xây dựng : 3 tầng
 Tổng diện tích sàn : 3.563,7 m
2
 Vốn đầu tư : 13.893.616.000 VNĐ
 Nguồn vốn : Ngân sách Thành Phố
2.1.2 Giới thiệu chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : BỆNH VIỆN DA LIỄU – QUẬN 3 – TP.HCM
 Trụ sở đặt tại : Số 02, đường Nguyễn Thông, P.6, Q.3, TP.HCM
 Số điện thoại : 08 – 9305995 Fax : 08 – 9304810
 Đại diện : BS. Vũ Hồng Thái
Chức vụ : Giám đốc
2.1.3 Mục tiêu của dự án
Góp phần thực hiện chủ trương xây dựng trung tâm y tế chuyên sâu của thành phố,
xây dựng và phát triển cơ sở y tế và y học TP.HCM, từng bước hiện đại hóa cơ sở hạ
tầng – máy móc thiết bò để hòa nhập với các nước trong khu vực và thế giới, góp
phần quan trọng trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho 21 tỉnh thành phía Nam. Qua đó, bệnh viện xác đònh mục
tiêu chủ yếu là :
10
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh

ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Đáp ứng cơ sở vật chất – thiết bò cho nhu cầu nhà khám và điều trò của người dân.
 Đào tạo chuyên môn cho 21 tỉnh thành phía Nam, là nơi mà các Tổ chức Y tế thế
giới, các Tổ chức Phi chính phủ đến hợp tác thực hiện các chương trình phòng
chống bệnh phong.
 Công trình nằm trong các công trình phúc lợi xã hội (không kinh doanh).
2.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
2.2.1 Vò trí đòa lý
Công trình nằm trong khuôn viên của Bệnh viện Da Liễu TP.HCM (số 02,
Nguyễn Thông, phường 6, quận 3, TP.HCM).
 Phía Đông - Bắc : giáp đường Ngô thời Nhiệm
 Phía Đông - Nam : giáp đường Nguyễn Thông
 Phía Tây - Nam : giáp đường Hồ Xuân Hương
 Phía Tây - Bắc : giáp nhà dân
(Bản đồ hiện trạng khu đất đính kèm phụ lục)
2.2.2 Hiện trạng khu đất
Khu đất thuộc khuôn viên bệnh viện da liễu đã được duyệt quy hoạch tổng thể, xung
quanh có đường lớn, thuận lợi cho việc thi công sau này.
2.2.3 Bố trí mặt bằng
Khoa Phong - Khu điều trò được thiết kế qui hoạch một khối với công năng 1 tầng
hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lầu. Tổng diện tích xây dựng : 3.563,7 m
2
.
 Tầng hầm diện tích xây dựng 1.181,70 m
2
, dùng làm nhà để xe
 Tầng trệt diện tích xây dựng 1.181,70m
2
, dùng làm nơi khám và điều trò với

quy mô như sau
 Phòng khám + phòng nhận : 52 m
2
 Phòng bệnh nhân : 230 m
2
 Nhà đại thể : 2 m
2
 Phòng đóng giày : 28 m
2
 Phòng vật lý trò liệu : 24 m
2
 Phòng khử khuẩn : 20 m
2
11
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Phòng tiệt trùng + hoá chất : 22 m
2
 Phòng phẫu thuật + hậu phẫu : 74 m
2
 Phòng cấp cứu : 16 m
2
 Phòng thay băng sạch : 12 m
2
 Phòng thay băng dơ : 16 m
2
 Phòng nạo lỗ đáo : 16 m
2

 Phòng làm việc + trực + chuẩn bò : 60 m
2
 Khu vệ sinh : 43 m
2
 Kho + đồ bẩn : 44 m
2
 Khu công cộng (hành lang + cầu thang…) : 492 m
2
 Lầu 1 diện tích xây dựng 1.200,30m
2
dùng làm nơi khám và chữa bệnh, văn
phòng làm việc của bệnh viện, với cơ cấu chức năng sau
 Phòng triệt khuẩn : 64 m
2
 Phòng bệnh nhân :150 m
2
 Phòng điều dưỡng : 44 m
2
 Phòng mổ + hậu phẫu : 74 m
2
 Phòng khám mắt : 24 m
2
 Phòng đo điện cơ : 20 m
2
 Phòng hành chánh : 66 m
2
 Thư viện : 16 m
2
 Phòng tiệt trùng + hoá chất : 22 m
2

 Phòng chuẩn bò : 28 m
2
 Phòng trưởng khoa : 16 m
2
 Phòng phó khoa : 16 m
2
 Phòng thay băng sạch : 8 m
2
 Phòng trả đồ : 10 m
2
 Phòng làm việc nhân viên + trực : 84 m
2
 Khu vệ sinh : 16 m
2
 Kho + đồ bẩn : 28 m
2
 Khu công cộng (hành lang + cầu thang…) : 514,3 m
2
 Tầng mái có diện tích xây dựng 1.271,83m
2
(Sơ đồ mặt bằng tổng thể đính kèm phụ lục)
12
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
2.3 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
2.3.1 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án
2.3.1.1 Công trình chính
Theo quy hoạch tổng mặt bằng Bệnh viện Da Liễu – Quận 3 do Viện Thiết kế

Xây dựng lập ngày 01/06/2001 và phê duyệt của kiến trúc số 3081/KTST-DB1 về
việc cải tạo nâng tầng khối nhà khám bệnh 3A+3B của kiến trúc sư trưởng thành
phố, khu 1F dược dự kiến xây phục vụ chương trình khám và điều trò bệnh cho
người dân, tạo cơ sở cho các chương trình hợp tác y tế với các tổ chức phi chính
phủ, chương trình đào tạo nguồn lực cho các tỉnh thành phía Nam, công trình thiết
kế sẽ hài hòa kiến trúc toàn khu và hợp khối với các công trình hiện hữu.
a) Tầng trệt :
 Nơi bố trí các phòng khám và điều trò chức năng.
 Diện tích : 1.181,70 m
2
 Kết cấu chính của công trình là khung + sàn BTCT chòu lực.
 Chiều cao công trình được thiết kế sao cho dễ dàng hợp khối với các công trình
hiện hữu.
 Mặt đứng công trình thiết kế thông thoáng, ánh sáng tự nhiện được bố trí các ô
cửa kính lùa vừa tạo đường nét kiến trúc đơn giản hiện đại, đảm bảo công
năng sử dụng của bệnh viện.
b) Lầu 1
 Nơi bố trí các phòng khám, chữa bệnh và khu văn phòng làm việc của khoa.
 Diện tích : 1.200,30 m
2
 Kết cấu chính của công trình là khung + sàn BTCT chòu lực.
 Chiều cao công trình được thiết kế sao cho dễ dàng hợp khối với các công trình
hiện hữu.
 Mặt đứng công trình thiết kế thông thoáng, ánh sáng tự nhiện được bố trí các ô
cửa kính lùa vừa tạo đường nét kiến trúc đơn giản hiện đại, đảm bảo công
năng sử dụng của bệnh viện
c) Tầng hầm
 Nơi bố trí dùng làm nhà để xe của khoa và bệnh viện.
13
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh

Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Diện tích : 1.181,70 m
2
 Kết cấu chính của công trình là khung + sàn BTCT chòu lực.
 Chiều cao công trình được thiết kế sao cho dễ dàng hợp khối với các công trình
hiện hữu.
 Móng công trình được thiết kế là móng băng một phương, trên là sàn tầng hầm
BTCT xử lý chống thấm có chiều dày 20 cm.
 Vách tầng hầm được thiết kế BTCT dày 20 cm, có chiều cao bằng với cốt vỉa hè
công trình (thấp hơn so với tầng trệt 1 m) chòu tải trọng chính là áp lực đất được
xử lý chống thấm, phía trên được xây gạch chừa các lỗ thông thoáng cho tầng
hầm (phù hợp theo thiết kế kiến trúc mặt đứng công trình).
(Sơ đồ mặt bằng tổng thể các công trình chính đính kèm phụ lục)
2.3.1.2 Công trình phụ trợ
a) Hệ thống giao thông
 Giao thông nội bộ
Xây dựng hệ thống giao thông nội bộ hoàn chỉnh kết nối với đường khu vực, đáp
ứng yêu cầu đi lại, yêu cầu kỹ thuật về phòng cháy chữa cháy. Đường nội bộ
khuôn viên nối với giao thông đi lại trong khu vực.
Thiết kế bố trí 3 thang bộ (gồm 2 thang cho người khuyết tật và 1 hành lang kết
nối giao thông với các khối nhà hiện hữu - khối 1A, 3A và 3B) nhằm phục vụ cho
quá trình vận chuyển bệnh nhân và đi lại của bệnh viện.
 Giao thông bên ngoài
Đường giao thông chính là đường Nguyễn Thông, Hồ Xuân Hương, Ngô Thời
Nhiệm nối giao thông khu vực với hướng lưu thông của thành phố.
b) Trạm điện
 Diện tích : 16,5 m
2

 Nguồn điện
Nguồn điện cấp cho Khu phục hồi chức năng được lấy từ mạng điện
(22KV/0,4KV) của thành phố vào trạm biến thế 500 KVA cấp cho khoa Phong -
Khu điều trò và Khoa khám bệnh 3A + 3B của Bệnh viện Da Liễu.
14
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Mạng điện
Để cung cấp phụ tải điện cho khoa Phong - Khu điều trò cần xây dựng mạng lưới
điện phân phối điện bao gồm xây dựng 1 trạm biến thế phân phối với tổng dung
lượng 500 KVA, dùng máy biến thế 3 pha đặt kín trong nhà.
 Đường dây trung thế 22KV : nối từ mạng 22KV/0,4KV của Bệnh viện Liễu
để cung cấp cho các trạm phân phối 500 KVA dự kiến của Khoa phục hồi
chức năng. Mạng xây dựng mới dùng cáp 3 lõi đồng bọc cách điện, chôn
ngầm dưới đất.
 Đường dây hạ thế : xây dựng mạng hạ thế đồng bộ với mạng hạ thế
500KVA cấp điện cho khoa Phong – khu điều trò, dùng cáp đồng 4 lõi bọc
cách điện chôn ngầm dưới đất.
 Đèn chiếu sáng lối đi sân bãi : dự kiến dùng đèn cao áp Sodium có cần tải
đặt trên trụ thép tráng kẽm và trụ bê tông cốt thép ly tâm.
 Máy phát điện dự phòng 250KVA : cùng với việc cung cấp điện liên tục cho
khoa Phong - Khu điều trò và Khoa khám 3A và 3B, việc lắp đặt đồng bộ
thêm mát phát điện dự phòng 250KVA nhằm duy trì hoạt động của bệnh
viện.
c) Hệ thống điện lạnh
Phương án điều hoà không khí được chọn cho công trình là điều hòa cục bộ
(Wallmounted Split Type Air Conditioner) bằng cách lắp đặt các máy lạnh loại 2
cục 1,5 HP gắn ở các khu vực của các phòng chức năng theo nhu cầu của bệnh

viện.
 Máy lạnh có công suất vừa và trung bình.
 Cơ cấu giải nhiệt dàn nóng thông qua quạt giải nhiệt (Condensing Fan).
 Làm lạnh gió và dẫn gió ra từ máy.
d) Trạm cung cấp nước sạch
 Diện tích : 61,41 m
2
 Hệ thống bao gồm hồ chứa nước và trạm bơm.
15
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
e) Hệ thống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy
 Hệ thống cấp nước sinh hoạt
 Xây dựng đường ống cấp nước mới cho khu phục hồi chức năng, đảm bảo
tính an toàn và liên tục cho mạng lưới cấp nước.
 Tuyến ống cấp nước chính ∅150 nối với tuyến ống cấp nước chính của hệ
thống cấp nước thành phố.
 Bể chứa nước ngầm dung tích 100m
3
, hệ đường ống ∅100 qua thủy lượng kế
sau đó bơm lên 3 bể chứa nước dung tích 5m
3
bằng Inox đặt trên mái, từ đó
phân phối cấp nước cho các phòng chức năng sử dụng.
 Hệ thống cấp nước chữa cháy
 Dựa vào mạng lưới cấp nước của khu xây dựng, dự kiến bố trí 4 họng chữa
cháy ∅80, bán kính phục vụ là 75m.
 Nguồn nước cấp từ bể chứa nước ngầm 100m

3
và 2 bể chứa nước dung tích
5m
3
bằng Inox đặt trên mái.
f) Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải
Theo thiết kế, nền khu đất phải được tôn lên bằng với cốt dự kiến. Độ dốc nền
thiết kế ≥ 0,3%, hướng dốc từ nền xuống đường.
 Đường nội bộ
 Độ dốc dọc : 0,50%
 Độ dốc ngang : 2,00%
 Chiều cao bó vóa : 0,15m
 Hệ thống thoát nước mưa
 Nước mưa được hướng tập trung ra hệ thống cống đường trục, từ đường trục
sẽ dẫn vào hệ thống thoát chung của thành phố, giải quyết thoát nước mưa
cho toàn khu vực.
 Trong khu đất sử dụng hệ thống cống tròn BTCT đúc ly tâm, đặt ngầm để tổ
chức thoát nước mưa.
 Cống thoát nước được bố trí dưới hè đi bộ và có tim cống cách lề 1m, độ sâu
đặt cống tối thiểu 0,5m.
 Cống nối từ giếng thu qua đường đến tuyến chính có độ dốc 2%.
16
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Hệ thống thoát nước bẩn
 Theo quy hoạch chi tiết thì khu vực sẽ sử dụng hệ thống thoát nước riêng
hoàn toàn, nước thải bẩn được tập trung vào hầm tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc
để xử lý cục bộ trước khi được đưa vào hệ thống xử lý nước thải của bệnh

viện.
 Hệ thống thoát nước chính ∅500, ống nhánh ∅300 đặt với độ dốc i = 0,3%
thoát vào hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện trước khi thải vào hệ thống
chung của khu vực.
(Sơ đồ mặt bằng tổng thể hệ thống thoát nước mưa và nước thải đính kèm phụ lục)
g) Hệ thống xử lý nước thải
 Diện tích : 105 m
2
 Hệ thống xử lý nước gồm : Hố ga chắn rác → Bể điều hòa → Cụm oxy hóa bậc
cao + xúc tác → Bể lọc sinh học → Bể lắng 2 → Bể khử trùng → Bể lọc áp lực →
Nguồn tiếp nhận.
 Nước sau xử lý theo đường ống dẫn vào mạng lưới thoát nước chung của thành
phố.
h) Nhà chứa rác
 Khu vực nhà chứa rác của bệnh viện được chia làm 2 phần : phần chứa rác sinh
hoạt và phần chứa rác y tế.
 Diện tích nhà chứa rác sinh hoạt : 23,76 m
2
 Diện tích nhà chứa rác y tế : 14,04 m
2
. Bố trí 01 máy làm lạnh để duy trì nhiệt độ
thấp trong toàn bộ khu vực nhà chứa rác y tế.
 Nhà chứa rác được bố trí ở khu xử lý chất thải của bệnh viện, xa khu vực các
phòng khám và điều trò trung tâm.
i) Cây xanh và các công trình phụ
Với phần đất còn lại xung quanh công trình được quy hoạch cây xanh và sân bãi
với diện tích 224,44 m
2
.
(Sơ đồ mặt bằng tổng thể các công trình phụ trợ đính kèm phụ lục)

17
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
2.3.1.3 Danh mục thiết bò công trình
Bảng 2.1: Danh mục thiết bò công trình
STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SỐ LƯỢNG XUẤT XỨ
A. Thiết bị chun ngành
1 Băng cán di chuyển (có bánh xe) cái 4 VN
3 Bàn mổ cái 5 VN
4 Bình oxy bình 6 VN
5 Giường inox (1,2mx2,0m) cái 60 VN
6 Giường inox xoay mọi tư thế cái 10 VN
7 Gueurdon (bàn tiếp liệu mổ) cái 6 VN
8 Máy siêu âm trị liệu máy 1 Nhập ngoại
9 Máy theo dõi nhịp tim máy 1 Nhập ngoại
10 Đèn báo số cái 10 Nhập ngoại
11 Đèn mổ có chân cái 5 Nhập ngoại
12 Đèn đơi phòng mổ cái 4 Nhập ngoại
13 Xe inox thay băng 3 tầng xe 2 VN
14 Xe đẩy gây mê xe 4 VN
B. Thiết bị văn phòng
1 Bàn làm việc cái 30 VN
2 Bàn đóng giầy cái 1 VN
3 Máy may da giầy máy 1 Nhập ngoại
4 Máy nước uống nóng lạnh máy 6 VN
5 Ghế dựa có tay vịn cái 20 VN
1 Ghế xoay inox cái 20 VN
2 Tủ inox cái 10 VN

3 Tủ đầu giường cái 60 VN
4 Tủ để sách cái 20 VN
5 Tủ sắt 2 cánh cái 5 VN
C. Thiết bị điện
1 Máy phát điện dự phòng 250 KVA máy 1 Nhập ngoại
2 Máy biến thế 500 KVA] máy 1 Nhập ngoại
3 Máy lạnh LG 2 cục, 1,5 Hp máy 16 Nhập ngoại
D. Thiết bị PCCC + Chống sét
5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy hệ 1 Nhập ngoại
6 Hệ thống chống sét hệ 1 Nhập ngoại
7 Hệ thống báo cháy tự động hệ 1 Nhập ngoại
E. Thiết bị cơng trình
9 Thang máy 1000 kg, tốc độ 1m/s, 4 điểm dừng máy 2 VN
10 Máy bơm thốt nước hầm máy 2 Nhập ngoại
11 Máy bơm chữa cháy máy 2 Nhập ngoại
12 Máy bơm nước sinh hoạt máy 2 Nhập ngoại
13 Bồn inox 5 m3 bình 5 VN
14 Bục inox 2 bậc cái 4 VN
15 Quạt trần Mỹ Phong cái 160 VN
2.3.1.4 Các nhu cầu phục vụ cho dự án
18
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
a) Nhu cầu điện
 Nhu cầu dùng điện của khu phục hồi chức năng chủ yếu là điện sinh hoạt phục
vụ các phòng chức năng và chiếu sáng công cộng, dùng cho các thiết bò
chuyên khoa, máy bơm nước và chiếu sáng lối đi sân bãi.
 Phụ tải điện dự kiến

 Điện sinh hoạt dân dụng : 300 KW
 Điện dùng cho thiết bò : 100 KW
 Điện chiếu sáng lối đi sân bãi : 50 KW
 Phụ tải : 450 KW
 Điện dự phòng tổn hao và phát triển 10% tổng phụ tải : 45 KW
 Tổng phụ tải yêu cầu : 500 KW
b) Nhu cầu nước sinh hoạt
 Chỉ tiêu dùng nước
 Số giường bệnh trung bình : 60 giường
 Tiêu chuẩn nước sinh hoạt 1 giường bệnh : Q
sh
= 250 lít/người/ngày đêm
 Tiêu chuẩn nước tưới : Q
T
= 5 lít/m
2
/1 lần tưới
 Nước tổn thất bản thân mạng : Q
tt
= 1% Q
sh
 Hệ số dùng nước không điều hòa : K
ngày
= 1,3 K
giờ
= 2
 Nhu cầu dùng nước
 Nước sinh hoạt : Q
sh
= 250 x 60 = 15.000 lít/ngày

 Nước tưới và tổn thất : Q
T
= 5 x 225 x 2 = 2.250 lít/ngày
 Nước tổn thất bản thân mạng : Q
tt
= 1% x 15000 = 150 lít/ngày
 Tổng nhu cầu dùng nước : ΣQ = Q
sd
+ Q
T
+ Q
tt
= 17.400 lít/ngày
 Nhu cầu dùng nước tính toán : Q
max
= K
ngày
ΣQ = 22.620 lít/ngày
⇒ Căn cứ lượng nước tiêu thụ, lượng nước dự trữ trong ngày đạt 60% lượng nước
tiêu thụ : 22.620 x 60% = 13.572m
3
c) Nhu cầu nước chữa cháy
 Theo TCVN 2622-1995
 Lưu lượng cấp nước chữa cháy là Q = 5 l/s cho mỗi đám cháy
 Số giờ cho chữa cháy là 10 phút (bể nước mái) và 3 giờ (bể nước ngầm)
 Số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy.
 Nhu cầu dùng nước chữa cháy Q
cc
= K*ΣQ *n (lít)
19

Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Bể nước mái : Q
cc
= 5 l/s x 10 x 60 s = 3.000 lít
 Bể nước ngầm : Q
cc
= 5 l/s x 3 x 3600 s = 54.000 lít
d) Nhu cầu nhiên liệu hoá thạch
Nhiên liệu hoá thạch sử dụng cho dự án chủ yếu là dầu DO dùng để chạy máy phát
điện dự phòng, số lượng sử dụng dự tính trong năm hoạt động ổn đònh vào khoảng
219.000 lít/năm.
20
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ,
XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
3.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
3.1.1 Điều kiện về đòa lý, đòa chất
3.1.1.1 Vò trí đòa lý
Công trình nằm trong khuôn viên của Bệnh viện Da Liễu TP.HCM (số 02,
Nguyễn Thông, phường 6, quận 3, TP.HCM)
 Phía Đông - Bắc : giáp đường Ngô thời Nhiệm
 Phía Đông - Nam : giáp đường Nguyễn Thông
 Phía Tây - Nam : giáp đường Hồ Xuân Hương

 Phía Tây - Bắc : giáp nhà dân
Thuận lợi & Khó khăn
 Nằm ở vò trí khu trung tâm thành phố, giao thông thuận lợi, gần những bệnh viện
khác, nhiều trung tâm nghiên cứu khoa học, gần các khu vui chơi, giải trí lớn của
thành phố.
 Quận 3 là một phần quan trọng trong quá trình phát triển của thành phố, do đó
vấn đề y tế sức khỏe được quan tâm hàng đầu.
 Khu đất thuộc khuôn viên Bệnh viện Da Liễu đã được duyệt quy hoạch tổng thể,
xung quanh có đường lớn, thuận lợi cho việc thi công sau này.
 Giao thông thuận lợi, dễ vận chuyển bệnh nhân từ các tuyến dưới lên.
 Hệ thống bệnh viện bao gồm các khu và khoa khám bệnh hiện hữu nay đã xuống
cấp và một phần bò hư hỏng đặc biệt là các công trình tiêu thoát nước. Do đó,
phần nào ảnh hưởng đến dự án.
3.1.1.2 Đòa hình, đòa chất công trình
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu đã khảo sát là 15.0m, nền đất tại vò trí khảo sát
được cấu tạo bởi 7 lớp đất với các số liệu khảo sát đòa chất công trình như sau :
 Lớp 1 : sau lớp nền xi măng, xà bần là lớp số 1 : á sét màu xám nhạt, xám đen,
nâu đỏ vàng, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng.
21
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
- Lớp 1a : á sét màu xám nhạt, xám đen, nâu đỏ vàng, trạng thái dẻo mềm, trò số
chùy tiêu chuẩn N = 2 – 6. Lớp đất số 1a có bề dày 3.1m tại H1, 2.9m tại H3, tính
chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 25,9%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,800 g/cm

3
 Dung trọng khô Y
đ
: 1,429 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 6
0
38’
 Lực dính đơn vò C : 0,116 kg/cm
2

 Lực nén đơn Q
u
: 0,502 kg/cm
2

- Lớp 1b : á sét màu xám nhạt, nâu đỏ vàng, trạng thái dẻo cứng, trò số chùy tiêu
chuẩn N = 9 – 14. Lớp đất số 1b có bề dày 3.7m tại H2, tính chất cơ lý đặc trưng
của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 21,8%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,870 g/cm
3
 Dung trọng khô Y
đ
: 1,535 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 10
0

33’
 Lực dính đơn vò C : 0,207 kg/cm
2

 Lực nén đơn Q
u
: 0,942 kg/cm
2

 Lớp 2 : á sét sỏi sạn màu xám trắng, nâu vàng đỏ, trạng thái dẻo mềm đến nửa
cứng, trò số chùy tiêu chuẩn N = 4 – 27. Lớp đất số 2 có bề dày 0.9m tại H1,
2.6m tại H2, 3.2m tại H3, tính chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 22,6%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,863 g/cm
3
 Dung trọng khô Y
đ
: 1,520 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 9
0
30’
 Lực dính đơn vò C : 0,211 kg/cm
2

 Lớp 3 : đất sét màu xám nhạt, nâu đỏ vàng, trạng thái dẻo mềm, trò số chùy
tiêu chuẩn N = 8. Lớp đất số 3 có bề dày 2.4m tại H1, tính chất cơ lý đặc trưng
của lớp như sau :

 Độ ẩm tự nhiên w% : 25,7%
22
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,875 g/cm
3
 Dung trọng khô Y
đ
: 1,492 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 10
0
00’
 Lực dính đơn vò C : 0,167 kg/cm
2

 Lớp 4 : á sét sỏi sạn màu xám nhạt, nâu đỏ vàng, trạng thái dẻo mềm đến dẻo
cứng, trò số chùy tiêu chuẩn N = 7 – 9. Lớp đất số 4 có bề dày 1.7m tại H1,
1.8m tại H2, 1.2m tại H3, tính chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 24,2%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,890 g/cm
3
 Dung trọng đẩy nổi Y’ : 0,953 g/cm
3

 Góc ma sát trong ϕ : 8
0
45’
 Lực dính đơn vò C : 0,167 kg/cm
2

 Lớp 5 : cát thô lẫn ít sỏi nhỏ màu nâu đỏ vàng, trạng thái chặt vừa, trò số chùy
tiêu chuẩn N = 14 – 18. Lớp đất số 5 có bề dày 1.5m tại H1, 3.5m tại H2, 4.5m
tại H3, tính chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 23.0%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,935 g/cm
3
 Dung trọng đẩy nổi Y’ : 0.983 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 26
0
43’
 Lực dính đơn vò C : 0,028 kg/cm
2

 Lớp 6 : lớp đất số 6 thay đổi từ á sét trạng thái dẻo mềm tại hố khoan H1 đến
đất sét trạng thái nửa cứng tại hố khoan H2 và H3.
- Lớp 6a : á sét màu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm, trò số chùy tiêu chuẩn N = 7.
Lớp đất số 6a có bề dày 3.8m tại H1, tính chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 25.1%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,877 g/cm

3
 Dung trọng đẩy nổi Y’ : 0.939 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 8
0
00’
 Lực dính đơn vò C : 0,150 kg/cm
2

23
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
- Lớp 6b : đất sét màu nâu đỏ đốm sáng trắng, trạng thái nửa cứng, trò số chùy tiêu
chuẩn N = 16 – 17. Lớp đất số 6b có bề dày 1.4m tại H2, 0.8m tại H3, tính chất cơ
lý đặc trưng của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 22.8%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,929 g/cm
3
 Dung trọng đẩy nổi Y’ : 0.985 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 12
0
07’
 Lực dính đơn vò C : 0,297 kg/cm
2


 Lớp 7 : cát thô đến bụi lẫn ít sét màu xám nhạt nâu vàng đỏ, trạng thái chặt
vừa, trò số chùy tiêu chuẩn N = 12 – 15. Lớp đất số 7 có bề dày phát hiện 1.4m
tại H1, 1.9m tại H2, 2.1m tại H3, tính chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau :
 Độ ẩm tự nhiên w% : 24.0%
 Dung trọng ướt Y
ư
: 1,921 g/cm
3
 Dung trọng đẩy nổi Y’ : 0.968 g/cm
3
 Góc ma sát trong ϕ : 24
0
41’
 Lực dính đơn vò C : 0,024 kg/cm
2

3.1.2 Khí tượng – thủy văn
Khu đất thuộc phường 6 – quận 3 nằm trong vùng khí hậu chung của khu
vực thành phố Hồ Chí Minh, thuộc đồng bằng Nam bộ với nét đặc trưng
chủ yếu là thời tiết gió mùa. Khí hậu ở đây mang đầy đủ những đặc điểm
của khí hậu toàn miền với sự phân chia hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ
rệt.
3.1.2.1 Khí tượng
a) Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình năm khoảng 27,1
0
C. Biên độ chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng
nhỏ, trong năm không có tháng nào nhiệt độ trung bình vượt quá 30
0
C và xuống dưới

25
0
C. Tháng lạnh nhất là tháng 12 có nhiệt độ trung bình 25,7
0
C. Nhiệt độ thấp nhất
tuyệt đối quan trắc được tại trạm khí tượng Tân Sơn Nhất là 13,8
0
C. Tháng nóng nhất là
tháng 4 có nhiệt độ trung bình 28,9
0
C. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối quan trắc được tại trạm
khí tượng Tân Sơn Nhất là 40
0
C. Biên độ dao động giữa ngày và đêm là 7,2
0
C. Thời kỳ
nhiệt độ dao động mạnh nhất là tháng 3, tháng 4. Thời kỳ dao động ít nhất là tháng 10,
tháng 11. Các đặc trưng về chế độ về chế độ nhiệt khu vực được trình bày trong bảng
sau.
24
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
Đơn vò tư vấn : Công ty TNHH Nhật Anh
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
ĐTM Dự án Khoa Phong – Khu Điều trò Bệnh Viện Da Liễu
Bảng 3.1 Bảng biễu diễn nhiệt độ thành phố
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tổng
Nhiệt độ trung
bình cao (
0
C)

31,6 32,9 33,9 34,6 34,0 32,4 32 31,8 31,3 31,2 31 30,8 32,3
Nhiệt độ trung
bình thấp (
0
C)
21,1 22,5 24,4 25,8 25,2 24,6 24,3 24,3 24,4 23,9 22,8 21,4 23,7
(Nguồn: World Weather Information Service)
b) Độ ẩm không khí
Độ ẩm trung bình năm tại khu vực là 78%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm lớn hơn các
tháng mùa khô. Độ ẩm trung bình mùa mưa là 83%, mùa khô là 71%. Tháng 2 và tháng 3
là các tháng khô nhất có độ ẩm trung bình là 70%.
 Trung bình : 79,8%
 Cao nhất : 100%
 Thấp nhất : 17%
c) Gió
Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa, hướng gió chủ đạo là
hướng Tây Nam. Về mùa khô, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc. Chuyển tiếp giữa
2 mùa còn có gió Đông và Đông Nam. Nhìn chung, tốc độ gió tại khu vực thành phố Hồ
Chí Minh tương đối nhẹ, tốc độ phổ biến vào khoảng 1 – 3,5 m/s theo phần lớn các
hướng. Tuy nhiên, gió mạnh cũng xuất hiện trong thời gian gió mùa Đông Nam và trong
các cơn bão.
 Gió chủ yếu trong năm là gió Tây Nam (từ tháng 7 đến tháng 12)
 Tần xuất 60%
 Tốc độ trung bình 3 – 4m/s, cao nhất 25 – 30m/s
 Bão ít xảy ra, nếu có chỉ có gió cấp thấp do ảnh hưởng bão từ nơi khác đến.
 Gió Đông Nam (từ tháng 1 đến tháng 6) tần xuất 40%.
d) Mưa
 Lượng mưa
25

×