Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

ĐẢNH GIÁ HIỆU QUẢ và AN TOÀN TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN mạn được THẲM PHÂN PHÚC mạc BANG DƯNG DỊCH DIANEẠL LO v CẠLCIUM tạỉ KHOA THẬN TIẾT NIỆU BÊNH VIÊN BACH MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.53 KB, 89 trang )



GIÁO

DỰC

Ẻềlũầm (M


ĐÀO

Bộ YTÉ
TẠO

tòểắộẵếi ỉkằlđẰ iiìẵit tịãếb tẩt mÌMfỹ: itàụỉ ũh& pdđềM tẫị ỈÌ0O: ỏàụ ịẫ
B
ừmlỷtỉiịểL &H, ũkâiít' tkành i&i Batk ẹịữm 'kiệu amà. &u&fouỷ' pấầụf:
ịaú

2>ặị

:

bọc, kọf ẾHẩiií ^idựũIẨẵm^úà^itu^ụỷ %ọịkơc ĩò^ệỉ Md"ỉt'àl: dã ^mụ ỉâhỊ:
ĩẩũ dẫo tài tài ừỊx&Uỷ, íịuú, pimk- bậc-. iâpr.
V(& ĩảạ iãỶ ữ ỉàkd; ếíểi' Mị-iâu ỉđo bM 7S. ‘Inầtị hếậ*i
ỉuửềkc^ẩẫu,: (ịkad- tâm ạỉãfi* ‘~đ& tẵỉ' ùưmxjf~ẩồất' đtíxí' tnĩhk hạc ~Ầứpl uăz Íấm ĐẢNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
Lỉãụ căn.

TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN
Được THẲM PHÂN PHÚC MẠC BANG


DƯNG DỊCH DIANEẠL LO\V CẠLCIUM
tmk ịrn&iậ âấd, ỈM.kmtiị aud iãmk lảm iuặừ- ụãfí-t
TẠỈ KHOA THẬN TIẾT NIỆU . . Ị $ . ) í J m 4 ị t"$r

*7$ỉ, xm cẩMr #u íiệHh- v4ậu íẰhpk Mại càwỷ> Ịữâttr. thể ặa-i1. ỈẬùk- đđộ"
LUẬN VĂN THẠC SỸ Dược HỌC ,C '.r.
NGÀNH: Dược
khứa ^Hậfị ỊịẩtCHUYẾN
ịúêtf:ftỢ&:iịpũạ
ktệtì-LÝ-DƯỢC
đễ. tàiLÂM
nâìỷSÀNG
đặ ịạc- Ệiềịi ỊùệnMÃ SO: 60-73-05
<ụứpr-đ&
ỉ(Ằi kữấn tkãnk liiãK ụẳ*v. uăiỳ.

Ngườỉ hướng đẫn khoa học:

ỆM& ởMúỹ,- ỉềè &i ầàMĩ- ỉằkcẩm ệỷị ẲỂẩr' dẩc ttkất ỈM ệửí ầmhr ềạti-

HÀ NỘI 2010


MỤC LỤC

CHƯƠNG Ị TÔNG QỤAN',..................................................................
.................................J'
/, I. LVỈỊV' thãn man.............................. ........................................................ 3
/.7.2, /VgHycn nhản suy thận mạn.....................................,.......... 5
ĩ.1.3. SỉCH //íểrt /âm sàng và cạn /âm sàng CMS sụy thân mạn.........................

.................................................................................................7
1.2. Điêu trị suy thận mạn ** 3«11**•**«*»*»■****»•t•« **t r» + »» + *4

»•»****IÍ*PM»***** »* m » n » t * * > * • • * ỊỈJ

1.2.1........................................................ Điều trị bảo tồn chức năng thận............

.......................................................................................................9

1.3.7............................................................. Đích thầm phân phúc mạc....

........................................................... .18

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
LỒ, Mật sẳ nghiên Ểừữ về thấm phẫn phắt mạs ề VìỆt

25í
14

2. Ị. Đối tượng nghiên cứu...........................................................2 5

2.2. Tiêu chuẩn lựa chon và loại trừ............................................................... 25

2.4, Xửỉỹsố

............................. .. ..................... ...............291


3.1. Kết quả nghiên ctru về tình hình điều trị suy thận man bằng phương pháp


thẳm

phân phúc mac......................................................................................30

3.1.1................................Két quà nghiên cứu vế số bênh nhân giai đoan 2007-2009

........................................................................................................................ì tì

3.1.2.

Ket quả nghiên cứu đặc điềm vé tuồi, giói, cận năng và chiều

cao...................... jỊ/

3.1.3..................................................................... Két quâ nghiên cứu về, mừc đõ suy

thận................................................................................................................ 32

3.1.4.

KẾt quã nghiên cảu vè nguyên nhân gâỵ suy thận
33

3.1.5.............................................................. Lý đõ Ịựã chộn thẳm phần phúc mặc

.....................................................................................................................34

3.1.6............................................................................................ Két quả nghiên cứu về

nguyên nhân từ vong.................................................................-................35


3.1.7............................................................................................................................... Kểt

quảphãn tích yếu tồ inh hưởng (lén'hiệu quá diều trị................................36

3.1.8................................................................................................... Két

quả

nghiên

cứu vê biển chúng trong TPPM.......................................... .........................34


ALTT
BMI
BN
BSA
CAPD
CCPD
C:Ur
Dx
HbsAg
HĨV

Ảp lực thẩm thấu

Tỷ trọng cơ thể
4.23. về Síf thay dôi /tổng độ Gỉucase ■ « « ■ * * * * » M M * M M ■*■•**• ■■■***■I *•**■*■**••** ■ ■
mm

5Sj
nhân
4.2.4, vè Bênh sự
thay CHỮđối
ỉỉổữg
độ
điện
giải.
CÁC
VIÉT TẲT
Diện lích co thê
dố........................................................................
.59
4.2.5, về sự
thay
dổi
Ịtồng
độ
acid
lỉrỹc.............................................................
Thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú
.60
4.2.6, về sư thay dổi Ị1 èíỉg đọ Proiid....................................................................
,60
Thẩm phân phúc mạc chu kỳ liên tục
4.2.7, vềstr thay đểi (tầng độ Beta2-Mìcrọgỉobuỉìn...............................................
.61
Độ thanh thải Creatinìn
4.3. í. Yểu tẳ giới và thỏi gian
.62

Nồng
độ
trong
dịch
lọc
của
chất
X
tại
r
thời
điểm.
TPPM.
**Ị»»#*JA*.** ******* í **>».*.«** ******* MM *#*l** * *4 »t ***** * ►* « ***** *»**t*M ***.*.•
KÉT LUẬN
KỉÈN
NGHĨ..............
...................................................................63
4.3.2.
YểuHepatitis
tểVÀ
tuổi
vàBchỉ
sô BMI....
surface
Antìgen (Kháng
nguvên bề mặt cùa vìrus B)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hu man-Immuno - De fi c i enc y - Vi rus (Vìrus gây suỵ gỉảm mỉễn
PHỤ LỤCdịch


ĩCựy.urè

Độ thanh thải Urê

TPPM

Thẩm phân phúc mạc

MLCT

Mức lọc cầu thận

NIPD

Thẩm phân phúc mạc ngát quãng ban đêm

NNST

Nguyên nhân suy thận

PET

Thử nghiệm cân bẳng màng bụng

Px

Nống độ trong huyềt tương của chắt X tạỉ ĩ thơỉ điểm.

STC


Suy thận cấp

STM

Suy thận mạn

THA

Tăng huyết áp

TNT

Thận nhân tạọ

YCTM

Viêm cẩu thận mạn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loai mức độ STM.............................................................................. 4
Bảng 1.2: Phân loại theo NI K-KDOQỈ 2002..............................................................5
Bâng ỉ.3: ưu nhược điểm của thấm phân phúc mạc..................................................i 7
Bạng ỉ.4:Thành phần tỉich lọc...................................................................................18
Bẩtỉg L5ỉ Pkẳh í oại vận chuyến hỉẩìĩg bụng...........................................................22.
Bảng ĩ.ốrTĩẽu chuẩn đánh gỉả thầm phân đầy đử.....................................................23
Bảng 2.1:Thànhphần dịch ĐianeaỉLow Calcium 2,5%.............................................23
Bảng 3.1:1Sự thay đổi bệnh nhân trong giai đoan 2007-2009..................................30
Báng 3.2: Đặc điểm về tuồi, giới, cân nặng và chiều, cao.......................................3 L

Bàng 3.3: Phân Ịoạỉ bênh nhân theo mức độ suy thận ............................................ 32
Bậng 3.4: Nguyên nhân suy thận .......................,„„.„„...„,„.„..„„„„,,,,,,.„„„„,„.33
Băng 3.5: Lý do lựa chọn thầm phân phúc mạc........................................................34
Bảng 3.6: Nguyên nhân tử vong ...............................................................................35
Băng 3.7: Phân bổ bệnh nhân theo nhóm tuồi..........................................................36
Báng 3.8: Ưởc lượng thời gian sống trong từng nhóm tuồi1....................................36
Bảng 3.9: Phân bố bệnh nhân theo nhóm nồng đồ Hemoglobih .............................37
Băng 3.10: Ước lượng thồịgian sống trong từng nhóm Hb.......................................>38
Bàng 3.1 ỉ: Kết qui phân tích đa biển........................................................................3 9
Băng 3.12: Tỹ lê các biến chứng..............................................„„„„„„„„„...........„„39
Bẳng 3.13: Sự thay đầí nồng độ cắc chất điện giải trong dịch ĩợc.............. 4 í
Bảng 3.14: Sự thay đỗi nồng độ Creatinin trong, dịch lọc.........................................43
Băng 3.15: Sự thay đồi nồng độ Urê trong dịch lọc...................................................44


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIÊU ĐỘ

Hình 1,1: Thẳm phân phúc mạc ngoai trú liên /ực .,,,,...............„,„„„,,,.,,,,.„.„„„.,20

Hình 1.2: Tham phan phuc m.ac c/ĩu. hy ỉicn /li c ................ ...........

Hình 1,3: Tham píĩtìtĩ p Ị ì ìi c ĩiỉiĩC' gittn đoan vc dc nt........................................teĩ
Biền đầ 3Jĩ Thăỹ đẳi bệnh nhân trong giai đoạn 2607=2099...........................................31
Bỉểa đồ 3.2: Phân bể bệnh nhân theo tuổi vàgiớT.....................................................32
Biểu đồ 3,3: Nguyên nhãn gãy suy thận..............................................................,,.,..33:
Biểu đồ 3.4: Lỷ đo lựa chọn thẩm phân phức maẹ............................„...,..„,.„„„„34
Biểu đồ 3,5: Nguyên nhân gây tủ' vong............................................... . .—...............35
Biểu đồ 3.6: Thòi gian sổng của bênh nhãn theo nhóm tuổi..,....................3 7
Biểu đồ 3,7: Thật gian sống cua bênh nhân theo nhổm Hb.......................................38
Biểu đả 3.8: Tỷ lệ các biển chửng.............................................................................40

Biểu để 3.9: Số bệnh nhân viêm phúc mạc theo thời gian điều trị............................40
Biểu đồ 3.10: Sự thay đồi nồng độ cấc chất điện giải trong dịch lọc........................42
Biểu dồ 3,11: Sự thay đỗi nồng đô Creatinin trong dich lọc......................................43
Biêu đề 3.12: Sự thay đổi nồng đồ Urê trong dịch lọc............................................,..43


ĐẶT VẤN DÊ

Suy thận mạn (STM) là hộì chửng thận mất chức nàng dần dần yà ngảy
càng nặng theo thời gian. Hiện nay, các hiện phảp đang được ảp dụng điầu trị
STM là điều trị hào tồn, lọc máu tạỉ bệnh viên và ghép thận, Xu hướng chưng
ỉà làm thể nàe điều trị dự phòng vầ kếo dầỉ thời gian suy thận nhẹ vầ vừa càng
lâu cảng tốt thay vì vải ba năm lên tói 10-15 năm, làm giảm tài lượng bệnh
nhân lọc máu. Suy thận mạn giai đoạn cuối là tình trạng chửc năng thận gần
như mẫt hết, bệnh nhản sẽ bị tử vong rất nhanh náu không được điều tr| thay
thế thận. Tuy nhiên việc điều trì thay thế thận chỉ thav thế một phần chức
năng thận chử khống thể phục hồi phần chức nẵng thận dằ mẩt vì vây người
bệnh bất buộc phải theo duói cáe điểu trị này suốt dời, Thẩm phàn phúc mạe
(TPPM) fấ một trong những phương pháp diều ứị thay thế thận hiện nay đang
dược áp dụng thành cõng đem lại nhiều tiện ích cho bệnh nhân. Theo Hội
thận học thế giới, hiện nay có trên 500 triệu người trưởng thảnh trên thể giới
bì bệnh thận mạn tính à cảc mức độ khác nhau, trong đó trên ] ,5 triệu người
đang được điều trị thay thề bằng lọc máu chu kỳ, thấm phân phúc mạc liên tục
ngoai trủ, ghép thận [71]- Tổ chức này ựớc tính con sỗ này sẽ; tăng gấp đội
trọng thập niên tới,
Tại Việt Nam, hiện nav có khoáng 6.000.000 người mắc bệnh suy thận
mạn, và mỗì năm có khoảng 10.000 bệnh nhân mớỉ [20]. Tuy nhiên, Lỷ lệ
được điều trị còn thấp (khoáng dưới 10%). Hơn nữa, hầu hết bệnh nhân suy
thận mạn được đỉều trị thay thế thận đều tập trung tại các thành phổ lớn. số
còn lại (khoảng 90%) hiên vẫn chưa được điều trị hoặc từ bỏ diều trị và tử

vọng. Ky thuât thâm phân phúc mạc được ắp dụng ở Việt Nam từ năm 1970
đển nay đẫ ữở thành phương pháp điều trị hiệu quả và kỉnh tể; §ép phần đáp
ứng nhu cầu điểu trị thay thể thận và phù hợp với hoàn cảnh bệnh nhân và dặc


nước cỏ khoảng hơn 5.500 bệnh nhân được lọc máu chu kỳ, hơn ỉ .100 người
được thẩm phân phúc mạc liên tục ngọạì trủ và hợn 300 người được ghép
thận, Ở phía bẩc bệnh nhàn thẩm phàn phúc maccliũ yềụ tập trụng ở khoa
thận tiết; niệu - Bệnh viện Bạch Mai, Đây là đơn vị đầu tiên triền khai kỷ' thuật
thẩm phần phúe mạe ở mỉền Bắs và đển naỵ đầ sây đựng thành sông quỵ
trình cho cho kỷ thuật này.
Một sổ nghiên cứu đánh giã hiệu quả của thầm phân phúc mạc đã được
triển khai góp phần nâng cao hiệu quả của phương pháp điểu trị này. Tuy
nhiên sự thay đối các thành phần trong dịch lọc theo thời gian trao đổỉ dịch
như thể nào và cảc yếu tổ ảnh hưởng đến tốc đô cân hằng màng bụng vẫn
chưa được nghìẻn cửu, cũng YÌ vậy chủng ta chưa biêt thời gian ngâm dịch
bao ìầu ma vin cố hỉậu quả. Do vậỵ chủng tốỉ tỉễn hảnỉi đề tàỉ: "‘Đẩnh gỉầ
hiệu quả và un toàn trên bệnh nhân suy thân man đuoe thẩm phân phúc
Iiiac bằng dung dịch Dỉaneaỉ Low Caĩcium tạí khoa Thận tiết niệu - Bệnh
viện Bạch Mai” với mục tiêụ:

ỉ. Khảo sát tình hình điều trị, suy thận mạn hằng phương pháp thắm phân
phúc mạc tại khoa thân tiết, niêu Bệnh viền Bạch Mai giai đoan 2007200%


^Nồng đô
Giai đoạn

I
u

Illa
Lllb

Chế độ Protid

Hướng điều trị
CHƯƠNG L TỒNG QUAN
Mmọl/l
g/Kg/ngày

nhiều
cảehi
dể
xác
định độ thanh
thảisuyCreatinin
tuy cũng
nhiênđược
cách chia
tính
Theo hướng dẫn củaNFK-K/DOQl
2002,
Lhận mạn
Suy
thận
chính
nhất
làmạn.
lẩy
nưởc

60-41
106129tiễu
Bảothẹo
tổn cống thức sau; 0,8
51.1.
giaixác
đoạn
theo
bảng
IỊ.2
[43].24h rồi tính
CT„. =
X V 1,73
4Q
- 21 Khái niệm
130-299
Bảoman,
tồn
0,6
1.1.1.
và phân loại suy thận
20-ill

300—499
Bảo tàn
0,5
Trọng
đõ;hậu quạ của cảc bệnh thân ịịềt nịệu. mạn tính gây giâm §ủt; từ từ
STM Là
Loc mâucủa thận bị tốn thương

0,4
chức 1101^:
năng của thận 500-900
tương ứng với sổ tượng Nẽphron

CLr: Độ thanh thải creatinin của thận tính bằng ml/phủt
<5
>900
Thay thể thận 0,2
và mất
chức
năng
không
hồi
phục.
Đe đánh
chức tính
năng thận
ta
Ucr; Nồng độ creatinin trong
nướcgiá tiểu
bằng người
[imol/lít
Giai đoanthường
1
MLCTgĩá thông qua
Biêumức
hiệnlọc
lamcầu
sàngthận

và cận
lâm sùngKhi thận đã suy đù
(MLCT).
i\r::đánhNồng
độ creatỉnin
trong huỵểt
thanh tính bằng umol/lít
IV

Gỉai đoạn 1nguyên
>90
ml/phút
phát
hay
lọc cầu tiểu
thận đềutỉnh
giảm. Khỉ
giảm
V;
Lưu thứ phát
lượngthì mức
nước
bằngMLCTmĩ/phút
Microalbumin niệu và mửc ĩọc cầu thận
xuốngS;dưởi Diện
60ml/phủĩtích
so vớỉbềmức mặt
bỉnh thường

cơ (I20ml/phút)

thề
bệnh thì được
nhân co ỉ(m3)
binh thường hoặc tăng
điện
cơ thẻ
quốc
tế (nv)
Khỉ Là
đóml/phủt
thậntích
không
cònchuẩn
đủ khi
năng
duy trì tốt sự cân hàng của Ị1ỘỈ mò
Giai đoạn 2STM. ỉ,73:
60-89
Microalbumìn
niệu
và mức
cầu
thận
Gằn Gir vào độ thanh thải
ereatinin tảe gỉẳ
Nguyền
Vãnĩọc
Xang
chia
suy

vả sẽ dẫn đến hàng loạt những biển loạn vé sinh hóa. và lâm ậàng của eac cơ
giảm nhẹ
Phân
ioạỉcủa
mứci'TM
độ STM:
quan trong cơ thể. QuáBăng
trìnhLl:tiến
triển
theo từng đợt nặng lên và
Giai đoạn 3
30-59 ml/phủt
Giảm MLCT trung hình
cuối cùng dẫn đến suy thận giai đoạn cuốỉ, lức này 2 thận mất hoàn toàn chức
Giaỉ đoạn 4
15-39 rnl/phủt
Giảm năng MLCT
năng. Theo Hội thận học Mỹ, suy thận được coi là mạn khi mửc lọc câu thận
< 15 mí/phút
tổnthận
thương
Gỉa đoạn<5 ỚOml/phủt ưền 3 tháng
Lọchoặc
máucó
ngoại
(Suythận
thận trên
mạn 3'
giaithảng [43b Lúc đó,
trong nước tiểu cỏ protein, crẹaũnín trọng

máu tâng lảm mức. lọc cầu thận
_____________
đoạn cuối)
giảm và mô hoc thân, siêu âm thận thay doi.
Cỗ nhiều cách đế ưởỏ lượng MLCT tíõrig Lằm sầng trõhg đổ chỉnh xấc
nhất là ước lượng MLCT qua độ thải sạch inunil, tuy nhiên kỹ thuật này phức
tạp và tốn kém. Do đỏ trong Lâm sầng hiện nay thưởng dựa vào độ thanh thãi
Creatinỉn
đo MLCT
Creatỉnỉn
không
Hiệnnội
nay,sinh
tạị đểkhoa
thận tỉếtvỉ niệu
bệnh bàỉ
việnxuất
Bạch
Ỉ4ại chịu
đangảnh
ập hưởng
dụng
bởi chê
ăn 5vàgịaị
chế đQạn
đô nước
nồngVăn
độ Creatinin
thaynhan
đổi trong


phấn
Ịoạị dò
thẹọ
ẹủa tiểu,
Ngụỵln
Xang yà ít:
Dệuh
đươẹ ngày
khuyên
độ thải
tựơng
ứng với MI có
C I.kèm theo đái tháo đường, suy thận giai đoạn
cáo
khi sạch
MLCT
< 15ml/phủt
Illb vả IV bất buộc phải điều trị thay thé thận.
Phân loại mức. độ suy thận mạn thường ẹẵn cứ vảọ độ thanh thải

4


1.1.2.4.

Bệnh mạch máu thận

> Xơ mạch thận ĩành tĩnh hoặc ác tỉnh (Do tăng huyết áp kéo dài hoặc ẫc
tính),

> Huỵểt khối vi mạch thận
p Viim qtMih dộng mạeh dạng nút
> Tắc tĩnh mạch thận
1.1.2.5.

Bệnh thận bẩm sinh do di truyền hoặc không đĩ truyền

> Thận đa nang là một trong những nguyên nhân cớ tính dì truyền gây
bệnh thận mạn tỉnh, khi bị bệnh này cả hai thận đều cỏ nhiều nang.
> Loạn sản thận
1.1,2.
Nguyên nhân suy thận man [2|, [8], [13], [16],
> Hội chứng Ạlport.
Hầu hểt các bệnh lí thận mạn tính tạí thận (bệnh cầu thận, bệnh ống kễ
chuyển
hóa (Cystinose,
Oxalose).
thận >hayBệnh
bệnhthận
mạch
máụ thận.
..) đều có thể
dẫn đến suy thận mạn,
1.1.2.6.
1.1.2.1.

Bệnh viêm
hệ thống,
chuyển
Bệnh

cầu thận
mạnhóa

gặp nhất,
chiếm
tỉ lệ 40%.
cầukhông
thận mạn
đâỵ có
thế
> Thường
Đái tháohay
đường;
Khi bi
đái tháo
đườngViêm
cơ thể
xử lýờ được
lượng
là nguyên
phátmột
haycách
thứthích
pháthợp.
sau Lượng
cảe bệnh
toàntỉch
thân
như Lupus
đỏ phả

hệ
đường
đường
tụ trong
cơ thể ban
có thể
thong, đái
Henoch.,,
huỷtháo
cảcđương,
mạchScholeìn
máu, bao
gồm cả các mạch máu ô thận. Mừc đường
trong máu cao làm ỉượng máu chảy qua thận nhiều hơn, làm eác mạeh
0.2,2. Bệnh viêm đài bể thận mạn
máu vốn đẵ mẳnh phải tang thêm mức hoạt đọng, và huyết ẳp tẵrig càõ.
Suy thận
bệnh Cần
nhânlưu
tiểuý đường
xuất
thể
Chiếm
tỉ lệở 30%.
viêm đàỉ
bể hiện
thận dần
man dần,
trên bệnh nhân có sỏì
nhậnnhân

thẩy
eác triệu
và chỉ đền khi thận bắt dầu suy mơi
tiẹt nỉệụkhông
là nguyện
thượng
gặp ả chửng
Việt Nam,


1,1.3.

Biền hiện lâm sàng và cận Lâm sàng cửa suy thậm mạn

1.1.3.1.

Lâm sàng [2|, [81, [13], [16].

> Phù; Tùy thuộc nguyên nhân gây STM mà bệnh thận cộ thể cố phù
nhiều, phù ít hoác không phù, STM do yiệm đài bể thận mạn thường không
phù trong giaỉ ổoạn đầUị Ghì phò ở gỉai đoạn £Uổi: Trong STM 4o viêm eầa
thận mạn, phù là triệu chứng thường gặp. Dù do bất cử nguyền nhần nầo? khi
tiến triển đển suy thận giai đoạn cuối vã nhât là khi bệnh nhân tiêu ít hoặc; vô
niệu thì người bệnh phù nhiều.
> Thiểu máu: là triệu chửng thường gặp, đôi khi ià triệu chứng khiển
nhiều người đễn khám hênh của bệnh nhân S'I M. Múc độ thiểu máu nâng hay
nhẹ có Ịiên quan đến giaỉ đoạn STM- Suy thận ẹàng nặng, thiếu mấụ cảng
nặng, trừ trường hợp nguyên nhân do thận đa nang, vì trong bệnh lỉ này có sự
sản xuẩt Erythropoietin nhiều hơn so vởì bỉnh thường. Đây lầ một trong
những triệu chứng quan trọng để phân biệt với suy thận cầp.

> Tăng huvết ảp: Khoáng 80% bệnh nhân cố tăng huyết, áp (THA). I HA
xuất hiện sởm hơn khi nguyên nhân gây suy thận là bệnh lf mach máu thận,
bệnh lí cầu thận. Gẳn ỉưụ ý, bônh nhân STM CQ từng dạt THA păna làm chứq
năng thận suy §ụp nhanh chóng, cố íhể gây tử vong nến không được điều trị
kịp thời.
> Suy tinr. Suy tim ở bệnh nhân STM cỏ thể do nhiều cơ chế khác nhau,
đôi khi phối hợp nhiều cơ chế trẽn cùng một người bệnh: do THA, do quá, tải
muối và nưởc, và do thiéu máu nặng. Khi có suy tim xuầt hiện thì cỏ nghĩa là
STM đă nặng, là một trong những nguyên nhân tự vong thường gặp ở bệnh
STM.

7


> Xuất huyết: Chảy máu mũi, chảy máu chân rang, và đưỏi đa lả thưởng
gặp. Xuất huvết tiêu hóa nễu có thì rất nậng íàm Urê máu tãng lên rẩt nhanlt.
> Viêm mãng ngoài tim: thường xuât hiện trong giai đoạn cuốỉ của suv
thận, và là dẩu hiệu háo hiệu tử vọng nều không được, điên trị hẫng lọc máu,

>

Ngứa: Lầ bỉểu hiện ngoài da gập trong §TM ở giãi đoạn eó eường

tuyến cận giáp thứ phát, do ứ đọng ealci dưới da.
> Chuột rút: Thường xuất hiện ban đêm, có thể do giâm Natri, Calcì máu
> Hôn mê: lả biều hiện lãm sầng ở giaỉ đoạn cuốỉ của STM do urê máu
tăng cao. Bệnh nhân có thể co gỉật, rối loạn tâm thần à giai đoạn tiền hôn mê.
1.1.3.2.

Cận lâm sảng [2], [8], [13]? [16].


> Tâng Urê mâu, creađnin máu
> Mức lọc cẩu thận giảm biểu hiện là giẳm hệ số thanh thải ereaíìnin
> Kali máu: kali máu có thể bình thường hoặc giảm. Kalỉ máu thường
tăng cao trong đợt cấp của thiểu niệu hoặc vd niệu,
> Calci, phospho máu: trong giai đoạn đầu Calcì mấu giảm, Phospho máu
tăng. Khi có cường tuyến cận giáp thứ phát thỉ Calci máu tâng và phospho
máu đều tăng, đặc biệt tẫng hormon cận giáp PTH.
> Rối loạn thăng bằng kiếm toan: khi suy thận độ III và IV mức lọc Cầu
thận giảm làm tích lũy nhiều acíđ dẫn đến toan máu, và giảm dụ trữ kiềm.
> Nước tiểu; Từỵ thuộc nguyên nhân suy thận có thể có Protein, Hồng
cầu, Bạch cầu, khi suy thận gỉaỉ đoạn III, IV thì luôn cỏ prọteỉn niệu nhưng

8


bao gồm chế độ dĩnh dường, thuốc, điều trị nguyên nhân, mục đỉeh làm chậm
diễn tiến đển giai đoạn cuổi [5Ị, [17],
Trong giai đoạn cuối của SIEM, cần ỉhiểt phải phổi hợp giữa điều trị bảo
tồn và câc biện pháp gọt là điều trị thay thề thận sụỵ nhự thẩm phân phúc
mạc, thận nhân tạo, hoặc ghếp thận. Cảc bĩệm phảp nầy cố quan hệ chặt chề
với nhau, bổ sung cho nhau [5], [ 17].
1.2.1.

Điều trị bảo tồn chúc năng thận

Chỉ đinh điều trị bảo tồn: Khi suy thận mạn giai đoạn dưới LLLb thẹo
Nguyễn Văn Xang [17] hoặc khi MLCT > Ị5jnl_/phúứl ,73: ni2 theo Hộỉ thận
học Hoa kỷ [43] vởi mục dích làm chậm hoặc ngẫn ngừa, sự tiền triển cùa tì nhi
trang suy thận cung như hạn chê tối đa qac biên chứng do suy thận gây ra baq

gồm:
> Chế dộ ăn [1], [3], [13], [16], [17].
■ Muối: Bĩnh thường cơ thể hấp thu khoảng 8:-l2g muối mồi ngày,
phần lỏn số muối này sẽ được thải bỗ qua đường ũéu vì không cần
thiết cho cơ thể. Khi cả hai thận đều bỉ suy, muốị sể không được ỉoạỉ
bỏ mà. ứ lại trong cơ thể; lúc đỏ phù, cao huyết áp sẽ xuất hiện, gây
suỵ tỉm, ử nước trong phổỉ và tôn thương Ễẩs maẹh máu. Yì vậy
phải giới hạn muối tốì đa khoảng dưới 2g/ngày.
■ Kali: Kaỉi bị ứ đọng Lại trong cơ thể khi bị suy thận, kali trong
máu trên 6,5mmo]/l sẽ cực kỳ nguy hìêm vì cỏ thế lảm tỉm loạn nhíp
và đưa tối ngừng tim đột ngột, gây tử vong bất. cử lúc nào mà không
cọ triệu chửng báo trước. Vì vậy, bệnh nhản suy thân cần tránh các,

9


■ Chất đạm; Đạm lả chất cẩu tạo chính của bấp thịt, là chât không
thể thiếu cho đời sổng của các tế bào trong Cữ thể. Nhưng sử dụng
các chất đạm sẽ sinh ra urê và urê bỉ tích tụ lai trong co thê khi bỉ
suy thận. Vì vậy, trược khi loe thận, người bênh pháỉ theo chá độ ăn
gỉảm đạm, Nhưng khỉ đs đươc điều trị thay thế thận cỏ khả năng
thải được urê khỏi cơ thể, nên người bệnh có thể và bắt buộc phài ăn
vào một lượng đạm như người bỉnh thường để tránh suỵ dinh dưỡng
đặc biệt là trong điều trị bằng TPPM đo mất Protein qua dịch lọc.
■ Phospho: ít được loc qua thận nhân tạo, Phospho có trong hầu
hết các loại thức ăn, nhất là các loạỉ có chứa nhiều chất, dam, đăc
biệt là sữa. Khi phospho trong máu tăng, sẽ làm tâng hoạt đông
tuyển cận giáp và cùng với Câlci bẩm dóng VÉO thành mạch mẩu.
Các thuốc ngăn cản sự hấp thu phospho ở máu không đủ để kiểm
soát tình trạng tăng phospho máu, vì vậy cần giảm các Loại thức ăn

có chứa nhiều phospho như sữa, pho-mát, cua, lòng đỏ trứng, thít
thú rừng, cảc loại rau quả khổ.
> Dũng thụốc: t3hủ yếu lạ đề.điểư trị cáp biếb ichứrig dọ stry thặií mạn [1],Ị
[$], L8Ị, [13], Ị35|.
u Khống chế tình trạng tăng huyết áp: Những nghiên cửu Lẫm sàng
được thực hiện cho đán nay đã cho kết luận rằng khỉ kiểm soát lốt
tăng huyết ảp sẽ làm chậm rất hiệu quà diễn tiến của các bệnh thận
mạn. Những khuyển cáo hiện nay Là giữ hu vẹt áp cùa bệnh nhân suy
thận man ờ mức: Đướị 130/85 mtn Bg khị Protein niệu dướị t 2/24
giơ. Dưóị 125/75 mm Hg khỉ Proteỉn niêu trên hoãc bàng ỉ g/24 siờ


■ Điều Trị toan máu: Toan máu là một hậu quâ tương đổi sớm eủa
suy thận mạn, do giảm khầ năng đảo thải ỉon HT qua đường thận. 0
những bênh nhân sụy thận mạn, cần được, điều chỉnh tỷ lệ
bicarbonate mảụ trên 22 mmoỉ/Ị bàng cảch bố sung bằng Natri
bỉcãrbỏnãtẽ.
■ Điều trị thiếu máu: Gần đây việc điều trị thĩếu máu ờ bệnh nhân
suy thận mạn đã cỏ những tiểu bộ đáng kề trong thập niên vừa qua
nhờ vảo sản xuất ra Erythropoiẹtin tái lỗ hợp (r -LIuEPO). Trước
năm 1989 điều trị thiều máu chỉ được ap dụng hàng truyền máu và
tự đọ cộ ngụy eo tích lũy sật và nhiễm các bệnh virus và đặc biệt: lậf
viêm gạn siêu vi G. Cấc ehệ phầm thượng dùng là EPỊỊEXEPOKIN và RECORMƠN được sử dụng bằng đường tiêm dưới đa
với boin tiêm tụ động, cho phẻp người bệnh cố thể tự thực hiện.
Điều chĩnh thiểu máu cần phải từ từ để ưánh xuẩt hiện hoặc gia tăng
huỵểt ảp, liều, lượng tấn công trung binh là 50 đen 70 đơn vị/kg/tuẩn
bằng 2 lần tiêm,
T Điều trị loạn rối loạn Caìcỉ- Phospho: Dụ phòngí ha calei mâu.
tăne phospho máu và tăng hpat tuyên cân gịap thứ phát là môt biện
pháp cơ bản của diêu trị suy thận mạn. Dụ phòng nảy là can thiết đế

tránh những thương tồn gâỵ rối loạn xương do thận vầ mầt muồi
khoáng xương. Hiện nay những rổi loạn Calcĩ-phospho có thể: dược
ngăn ngừa hoàn toàn với điều kiệu, điều trị đươc thực hiện sớm ngay
suy thận giai đoạn đầu. Mục đích của điều trị là giữ canxỉ máu giữa
2,3 vả 2,5 nrmol/t (không vượt quá giới han này) vả phosphọ máu
dươi 1,T mmol/1, mẵỉ khấc tỵ lệ hormone cận giẩp PTH ẽầii thỉếỉ
phải được giữ ở mức lý tưởng ở bệnh nhân SUY thận mạn là giữa 100
11


■ Hạn chế đùng các thuốc độc cho thận,
1.2.2.

Điều trị thay thể thân [5], [6Ị, [17], [43],

Khi mửc Lọc cầu thận giảm đến < I Omỉ/phút thì các phương pháp điều
trị bâo tồn không còn hỉộu quả và hắt buộe phải điều trị bằng các biện pháp
thay thế thân- Tiệụ chuẩn chung để quyết: đĩnh điều trị thay thế, thận đươẹ
nhiều nước trên thế giới chấp nhận là mức Lọc cầu thận trong khoáng 51 Oml/phút [43J,
Ị.2.2.1. Ghép thận
Ghép thận được xem là phương pháp mang lại hiệu quả nhất khỉ suy
thân giai đoạn cuổĩ, không những thay thế ẹhửc nâng bàỉ tiết pnà còn phụe hối
chức năng nội tiết của thận. Tuy phiên kỹ thuật này ẹhĩ thực hỉện ỡ các trung
tâm lớn có trinh độ chuvên môn cao, đòi hỏi chi phí lớn, và phải có người cho
thận.
1.2.2.2.

Chạy thận nhân tạo

Là phương pháp đỉều trị thay thể thận phổ biến. Tuy nhiện, bệnh nhân

quá phụ thuộc vào mấy thận nhản tạo và bênh viện, dẫn đến quá tái, mất thòi
gỉan, tổn kệm và gặp nhỉều biển chứng về sử dụng thuộc ẹhống động máụ, ẹáẹ
Cầu nổi lâu ngày xơ, hỏng,.,,
1.2.2.3.

Thầm phan phúc mạc

Thẩm phân phúc mạc (Lọc mảng bụng) đuợc xem là phương pháp khả
tổt cho những bệnh nhân suy thận mạn trong khi chờ được ghép thận, phương
pháp này mở ra cơ hội điểu trị suy thận mạn cho hơn 85% bệnh nhân chưa
được điều trỉ do không eó điều kiện yề kỉnh tế cũng như về địa ìỷi (xa trung
tâm chạy thận nhàn tao), hàng phượng pháp này bệnh nhân có thế tự thực hỉện

12


phủc mạc đó sử dụng từ lâu trên thế giới nhưng ở Việt nam việc áp dụng kỹ
thuật thẩm phân phúc mạc mói bàt đầu đưcrc vài nãm. Các nghiên cứu đánh
giá hiệu quả và an toàn của thẩm phân phúc mạc còn hạn chể.
1.3. Những vẫn đề CO' bân trong thẩm phân phúc mac
Ị,3.1. Khái niệm
Thẩm phân phúc mạc hay lọc mảng bụng lâ phương pháp sủ dụng
màng bụng như một bộ phận lọc, một lương dịch lọc khoảng 1,5 -2 lít được
đưa vào ổ bụng qua một ổng thong vả lưu trong đỏ một thời gian , khi đo các
chẩt độc và lượng nưởc dư thừa trong cơ thể sẽ bị rút ra, hòa tan vào đích lọc
và được loai bỏ
1.3.2.

Sơ lược về phát triển thấm phần phúc mạc


1.3.2,1.

Trến ỉtiế giớỉ

Nấm 1877, Wegner là người dầu tiên tiến hành thử nghiệm tính chẩt
của mảng bụng trên súc vật.
Năm 1918 Blacklan và Maxỵ đã áp dụng truyên Natrì clorĩd 9%ố vào
mảng bụng đề điều trị những trẻ ẹm mắt nước nặng,
Nẵm 1923, Ganter bẳt đầu ứng dụng TPPM vào lâm sàng [42]
Năm 1940 cố khoảng 14 trường hợp Ỉ PPM đươc thông báo
Năm 1948, Odel và cộng sự đó tập hợp được T01 trưởng hợp TPPM
trong điều trị suy thận của 38 cong trình,
Năm 1959 người ta đã sử dụng Catheter bằng chất dẻo, Catheter đưa

13


Năm 1975: Continuous Ambulatory Peritoneal Dìalysis (CAPD) Thầm
phân phúc mạc liên tục được Robert Popovìch & cộng sự áp đung thay dịch
4-6 lần mỗì ngày: điều trị suy thận mạn hiệu quả, đem giản, dễ thực, hiện [22].
Năm 1979 PDA. Mỹ công nhận CAPD tả. biện, pháp điều trị thay thề.
thận hiệu quẳ cho bậnii nhẫn suv thận mạn giai đoạn cuỗỉ.
1.3.2.2.

Tai Viêt nam

Từ cuối những năm 1970 TPPM đã được thực hiên tại khoa thận liểt
niệu bệnh viện Bạch Mai để điều trị suy thận cấp cho bệnh nhân. Đẹn năm
1980 Bệnh viện Chợ Ray bắt đầu âp dung kỹ thuật: này,
Năm 2000 Thầm phân phục mạc tiên tục (C APĐ) bắt đầu Vữi hè thống

thằng (Bệnh viện U5S Bệnh viện Nguyền Tri phương): tỷ lệ nhiễm trụng; ọaọ
(Viêm phúc mạc).
Từ 2004 áp đụng hệ thống túi đôi (Ttvinbags) của Baxter: Thẩm phân
phủc mạc liên tục phát triển nhanh: Bất đầu Bệnh viện Chơ' Ray, Bệnh viện
Nhân Dân 115, Bệnh viện Bạch Maì...TPPM đã được áp đụng rộng răĩ hem
trong những năm gần đây và hiện nay ở Việt Nam, cà. nước hiện cố 3.0 đơn vị
TPPM với 1.305 BN [20].
Năm 1988 tai khoa cấp cứu A9 Bênh viên Bạch Mai, Nguyễn Văn
Lượng đã áp dụng kỹ' thuật TPPM cấp cứui bằng các dung dịch tiêm truyền
thông thường để điều trị suy thận cấp đem lại hiệu quả tốt.
Trong 7 năm trở lại đây TPPM đà phát triển nhanh chóng tại Việt Nam,
Kỹ thuật này đến nay không chí áp dụng eho điều trị STC mà đã trử thành Liệu
pháp điệu tộ STM; mang lai nhiều lợỉ ích cho bệnh nhân cả về kinh tổ và hiệu

L4


f Diện tích mầng bụng rộng khoảng 2m2
? Khả, năng đào thải urê qua mạch máu màng bụng 15-3,0 ml/phút
f Khả năng đào thẳỉ creatinin quamach máu màng bụng 10- ị 5 mi/phủt
r

Lưu

lượng

máu

qua


khoảng

50-1

ỌOml/phút

f Cố 3 loạỉ 15 lọc trln mầng bụng


LỒ lọc các phần tử lớn: Protein



Lỗ lọc các phân tử nhỏ: utê, crcatinin.



Lỗ loe nước

> Cơ chể chính trong TPPM là khuỵếch tán nhờ vào sự chènh lệch nồng
dô của các chất hoà tan giữa khoang dịch thẩm phân và, khoang máu trong
mao mạch phủc mạc cũng nhự hệ bạch mạch trong phủc, mạc,
■ Urê, creatinin, kali, Bi2... sẽ khuyểch tán từ bên có nồng độ cao
sang bẻn cỏ nồng độ thấp. Dịch lọc ban đầu không có các chẩt hoà tan:
urê, creatinin, kali. Cảc chẩt hoà tan này sẽ khuyểch tán từ khoang máu
sang khoang dịch lọc màng bụng, theo chu trinh lọc khoảng 4 gỉợ/1 lần
tháo bỏ địch cũ và thay dịch Lọc mới.
■ Khuy ếch tán ở đây chính là một. quá, trình trao đoi chất giữa, hai
khoang mao mạch mẩu phúc mae và khoane dịch ]ẹẹ qụa Ịnệt mànẹ
bản thẩm là màng bụng.

> Các yểu tổ ânh hưởng đln tốc độ khuyểch tán:
■ Chênh Lệch nồng độ giữa hai khoang: Quả trình khuy ếch tán sẽ giảm

15


càng cao quá trình khuyếch tán càng lợn. Người có huỵểt áp thấp, lưu
lượng máu qua phúc mạc giảm, Qụá trình kliuỵểch tán cũng giảm.
■ Trọng lượng phân tử các chẩt hoà tan càng nhỏ, khả năng vận
chuyền khuỵách tán cảng lớn và ngược lại,
r Bẩn chất ìnảhg bụng; eấe cá thể khấe nhau thì sể lượng lỗ lẹe trẽn
một đon vị điện tích bề mặt có sự khác nhau.
■ Sức kháng của mảng bán thấm: màng bụng dàỵ, xơ (do quá trinh
thẩm phân phúc mạc đã lâu nãm) khả nâng khuyểch tán sẽ gỉảm
1.3.3.2.

Cơ chế siêu lộc nhcrápỊựcthẳmthấii

> Sự chênh lêch áp lưc thẩm thẩu gỉữa dỉeh thẩm phân yà mạch máu phúc
mạe lầ eer shé siêu lọs chính trổng YĨệc [ấy bổ nuởc tử mạeh máu mầng bụng
ra ngoài khoang phúc mạc, nước sẽ thấm thẩu từ khoang máu vào khoang
phúc mạc, đây cũng là cơ chế nhằm loại bò nước của kỹ thuật này,
> Nồng độ glucose trong dịch thẩm phân cho áp lực thẩm thấu dịch lọc
khác nhau và quỵểt định thể tích dịch được siêu lọc khác nhau,
1.3.4. Chỉ định vầ chống chỉ dinh TPPM [6], [17],
13.4.1.

Chỉ định TPPM

> Suy thận cấp tính:

■“



niệu,

phù

“ Urc mảu > 30 mmol/1
* Creatinin máu > '800 pmol/ỉ

L6


Loai dìch

1,5% 2,5%

4,25%

Thành
1.3.4,2,> Biển
Chórig
chỉmuộn
địhh của
TPPM;
1
chứng
TPPM;
Glucose(g/l)

15 25
■ Nhiễm Trùng
Natri(mmolVl) > Viêm phúc mạc có dính
152 132 132

42,5

CalcÌ(mmol/l)

1,75 1,75 1,75
» Rối loan cân bằng điện giải
> Chẩn thượng chảy máu ố bung
MagÌeỌmnol/1)
0,75 0,75 0,75
■ Rối loạn chuyển hóa calđ, phostpho, loăng xưong
Clo(mmol/I)
102 102 102
> Seo mỏ cũ ờ yùng bụng
Lactat(mmol/l)

15;đã
35dẫy
35:thần kinh, bíễn lồặh tam thân
■ thận
Ahiỵlỗãẽ
cẩẽthận
cỡ quân,
víềm
ỳ- Bệnh
đa nang,

quấ to.
ALTT(ffi0Sffiủ 1/kg)
340 190 480
1.3.5.
Uu■nhuợc
điểm
cua
TPPM
[6j,
[17].
Suy dinh dưỡng.
pH
5,5 5,5 5,5
+ Màng bụng bị tôn thương
“ Thoát vị Bảng
cư hoảnh,
thành
phù phức
bô phãni
dục
+ bụng,
phúc,
ỉ. 3: ưuthoát
nhượcvịđiểm
của
thầm Viêm
phân
mọc sinh maq
ngoài.ựui điểm
1.3.7, Dịch: thẩm phân phúc mạc

>+ Phù
Yèu cầu
hợp với bệnh nhân có bênh lý

+

Thỉễụ điềm
Nhược

dưỡng

+ Tăng ảp lực trong 0 bụng
+ Dễ ứ trệ nước vả điện giải

tỉm mạch, bệnh mạch máu.
+ Mầt khoảng 2 giờ mỗi ngày
■ Thích hợp để điều chỉnh các thay đội’ vẻ hoâ sinh của dịch cơ thể:
Bảng ỈAiThànhphần và các ỉoaì dìch
ỉoẹ dịch lọc
để thay
+ Dụỵ trì chức, năng thận con lại lâu
hon
+ Giảm nguy cơ mẩt máu so với
TNT, liều EPO cần dùng thấp hon
+ Không phải dùng thuổc chổng
đông
+ Kỹ thuật đợh giản đào tạọ nhanh
+ Tính kỉnh tế
+ Bệnh nhân tự thực hỉện
1.3.6. Biếnrchứn^eua TPPIVI Ị6j, [17].


[TRƯỜNG-ĐH ĐƯỢC:HÀỆỈỘỊ
I TRƯViỆN
Ngáy . thâng ...6... nãm
2ÕM.


> Glucose trong dưng dịch: tạo áp lực thẩm thấu giúp cho siêu lọc. Tuy
nhiên glucose còn nhiều nhươc điếm: địch chửa glucose cân pH thâp đế
chỗng thủy phân trong qua trình YÔ khuẩn bằng nhỉễt. Nông dọ caọ glueose cộ
thể dẫn đền giycọsyl hố ạ proteịn ảnh hường xấu đến cẩu trủe, và ehứe năng
cúa màng bụng.
> Nồng độ Natri trong dịch lọc thay dổi trong phạm vì từ Ĩ32-I40mmo]/1
vì vậy tránh được tình trạng mẩt Natrì vào màng bụng ẳnh hưởng đến hựỵểt
áp.
> Dịch TPPM không chứa Kali, đặc di em này chọ phép ĩọại bỏ Kali từ
máu vào dĩch lọc khoảng 38-48mmol/l giúp ổn định Kali máu. Tuy nhỉên
những bệnh nhân đinh dưỡng kém cân thêm vào dịch loc 2 mjnot/l. Trường
hợp bệnh nhân dính dưỡng quá kém hoặc ỉa chảy nhiều thi lương Kali thêm
vảo dịch có thể lên đển 4 mmỡl/1.
> Nồng độ Calci trong dịch 1'ọc tạo nên bilan (+) vởì dịch lọc i ,5%, trung
tính vớì dịch lọc 2,5% và (-) với dịch lọc 4j25%, Vì vậy dịch lọc càng ưu
trương thì vận chuyển Calci cùng với siêu lọc càng nhiều.
> Nồng độ Magiẹ trọng dịch lọc daọ động từ 0,25-0,75 mmol/l, với nong
độ hầy tránh được tỉnh, trậng tẫỉig mãgỉẽ khi nốfig đọ Urế câõ.
> Hệ đệm trong dung dịch íá hệ Lactat, Hệ đệm chuấn chứa một nửa I.Lactat và một nửa là D-Lactat. Sau khi hẩp thu L-Lactat được chuyển hỏa bởi
Lactat

Dehydrogenase




D-Lactat

được

chuyến

họa

bối

dehydrogenase.
1.3.8.

Các phựơTig phấp thẩm phận phúc mạc Ị6Ị, [1?],, [1_8].

18
19

Aspecỉíic


có sự tham gia của máy bơm dịch; sổ lần lọc khoảng 3-4 lần/ngàv vâ ĩ íần
vào ban đêm.

> Thâm phân phúc mạc chu kỳ Ịiòn tục (CCPD): sự dụng mậy CVỊU kỳ tự
động để tiến hảnh 3-5 lần lọc trong đêm khi bệnh nhãn ngủ. vào' buốí sảng
bệnh nhân tiến hành 1 lần lọc với thời gian ĩưu trữ eả ngày.


> Thẩm phân phúc, mạc giãn đoạn vi đêm (NIPD) giống; như C.CPD
ahưag §ồ lâỉì lộe ữôiìg đếm nhiều hỡĩì (trên 6 lần). Bệnh nhâĩì khồng; cầh lợc
ban ngày, Loại thẩm phân phúc mạc này rất thích hợp với bệnh nhân eó tính
thấm màng bụng cao và chức năng thận chưa suy hoằn toàn.

20


D/P
Crcatínin

Loại vân chuyển

D/Do

Kiểu lộc khuyển cáo

í
lúc 4 gỉò'
màng
Cao
>0,83
< 0,26
NIPD/CCPD
nồng {lộ glucose 2,27%. Tuy nhiên cảc nhầ nghiên cứu thường đùng các đung
Trung binh cao
0,65 - 0,82
0,27
■CAPD/eCPD
địch cỏ nồng độ cao hơn để đụ đoán suy siêu lọc [45].

Trung bĩnh thấp
0,5 - 0,64
0,39-0,49
CAPD ;
Tỹ sổ D/P Criaíinìni
4 giờ
Thấp
<0,5đươc tính ỡ eác
>0,5thờị diêm ọ, 2,CAPD/HD
Tỷ sổ D/Dõ của glucose cũng đươe xác định ơ eác thời điểm như trễn.
Dựa vầo tý §0 D/P erẽatinỉn hoặc D/Do tại thời điểm 4 gìờ ngnởì ta chia thầnh
Bàng ỉ.5: Phân loại vận chuyển màng bụng.
__ 7

V

Tạì khoa thận tiết nỉệu bệnh viện Bạch Mai hiên này đang triển khai kỵ
thuật TPPM liên tục ngoai trú vớỉ hệ thống túi đôi bầng đung địch thẳm phàn
Dỉãnẻsl Íồw câlcỉuĩn của hẵng Baxter.
1.4.

Lựa chọn kiểu kỹ thuật TPPM
Yận chuyển dịch và chất hòa tan thay đổi khác nhau giữa các bệnh

nhân thẩm phân phúc mạc. Khảo sát đặc điểm vận chuyền qụa màng bụng là
quan trọng trong việc xác đinh tình trạng chức năng màng bụng và. đưa. liều
thẩm phân đầy đú đối với từng cá nhân. Kiểm tra cằn bầng màng bụng (PẸT)
Ịà phượng pháp được sử dụng phổ biến để xác đinh đặc diềrn vận chuyền của
màng bụng trên bệnh nhân thẩm phân. Người ta đã chuẩn hốa cách tính PET
được mô tả bởi Twarđowskì [61]. Một trong những lý đo mầ phương pháp

tính PET này được chấp nhân là đơn giản [25], [4?], [60], có thể thực hiện mà
không cần những thiết bị đắt tiền hoặc dụng cụ phức tạp. Đìềụ này quan trọng
vớ) nhũng nước phất triền.
Dựa vào đánh giá cân bằng màng bụng bệnh nhân nên được lựu chọn
kiểu thẩm phân thíeh hợp. Cân hằng màng bụng đưạe đánh giá qua sự hấp thu

21


xThẩm

phản

kỉnh

pkủc

mạc

liên

tục

điều

(rị

Sỉ/V

thận


mạn

ì//ịcm /gí) m:
USA - I —— —

20

giai

đoạn

cuôii

nghiệm ban đầu qua
trường hợp tại bệnh

viện Trong

đó
Nghiên Hcứu vềià ‘Tácchiều
êìển chửng
cao của
tỉnhihẩmbầng
phân phúc
(cm) mạc liên tìiò' Ngityễn Tri Thương”
của tácthực
w lả trọng
hiện tượng
năm 2004

cơ thể của
tính tác
bẳnggià
(kg)Phạm Vãn Bui cho thây: yiềmi phúc mạc là giả Võ Thị Kim
Hoầng
thẳm

J.6. IMỘt
biến
chửng
số nghiên
thường cứu
gặpvềnhất
thầmvơi
phân
tần phức
xuất mac
Vi 20,3
ờ Vỉêtthảng
Nam - bệnh nhân, nguyên
nhẫn chính Là do điều kiện vệ sình kém và quá trình thực hiện thay đung; dịch

một

thẩm phâm. Suy dinh dường cílng thường gặp với tý lê 15% [14].

và hiệu

và cộng sự kết luận:
phân phúc; mac là

biện pháp đơn giản
quả để hổ trợ chức

nẫng

'mfNghiên cứu chửc năng màng bung yà đảnh giá hiệu quã điều trị ẸUỴ thân. Trong quá trình

thẩm

thận mạn bằng phượng pháp thẩm phân phúc mạc liên lục ngoại í rú thông phân cấc chỉ sỗ về

Urệ,

qua chí sô PẼTvầ KtW cửa tảc gjẳ Đỉnh Thị Kìm Dung, Nghỉẻm Trung Dung Crẹatỉnỉn, điện giải

dồ

vàcho íhấy: Sau 6 tháng điều trị các chỉ số: tỷ lệ các toại màng bụng, giá trị sính

hóa

máu

ôn

định.

trung bĩnh PET, siêu lọc, lượng proteìn mấu qua dịch lọc... khổng eó sự thay

Biến


đổi (p> 0,05) [11].

phù

phổi cấp vá viêm
1.5, Đánh
giá
tảc
dụng
thẩm
phân
đầy
đủ.
Nghiên cứu về "Đặc điểm màng bụng trên, hênh nhăn Việt' Nam thẩm mạc ỊjỊlJ,
phân phúc mạcthực hiên năm 2009 cho thấy đa phần bệnhi nhân cọ tỉnh
Theo hướng dẫn của NKF- K/DGQI năm 2006 (Natỉonal Kidncv
thẩm trung bình cao và trung bình thấp (77,§%) phù hợp yởiị CAPD' 1|7,4% CÓ
Foundation ỈC/DOQI guỉđelines) tiêu chuẩn thẳm phàn đầy đủ theo Kt/V Urệ
tính thấm cao vẳ 4,4% cố tính thấm thấp, Sau 6 tháng điều trị thì tỷ lệ các loại
trong khoáng 2,1 T-1,7, Chi tiêu này dựa vào 2. nghiên cửu lớn ở Mexico va ỡ
màng bụng thay đổi không có ý nahĩa thổng ke [59].
Hồng Kông [40], [48]. Tuy nhiên việc tăng độ thanh thải ehẩt hốa tan trên

phúc

chứng thường gặp 1|

mức mục tiêu không Làm cẳi thiện hiệu quà thẩm phân phúc mạc về: lâu dải
[60]. Do đ6 eẩn phảỉ dựa thêm một số tiêu chuẳn khác để có thể đánh giá

thẩm phân phúc mạc đầy đủ, Một số tỉêu chuẩn để đânhi gỉá thầm phân phúc
mac đầy đủ đươc trình bày trong bảng l.ó [34], [46].

> Cách tỉnh Kt/V: [44]
Trìĩơc tiến, tính Kt ( ữị số iĩầỹ cổ Ĩlghĩã ỉầ sể thể tích mắu được lộc sạch Urễ)
của màng bụng và của thận.

24
22


×