Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

sản xuất hàng hóa quy luật kinh tế sản xuất hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.33 KB, 10 trang )

chơng III
sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế
của sản xuất hàng hóa
I/Câu hỏi lựa chọn đúng sai và giải thích ngắn
1. Lao động của ngời thợ xây là lao động cụ thể, lao động của nhà bác
học là lao động trừu tợng.
Sai vì ở đây không phải có hai thứ lao động khác nhau mà chỉ là lao động
của ngời sản xuất hàng hóa nhng lao động đó mang tính hai mặt: vừa là lao động
cụ thể vừa là lao động trừu tợng. Lao động cụ thể là một trong hai nhân tố tạo
thành giá trị sử dụng, còn lao động trừu tợng là nhân tố duy nhất tạo ra giá trị của
hàng hóa.
2. Tăng cờng độ lao động và tăng năng suất lao động đều làm tăng số lợng sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian nhất định, nên chúng đều làm
giảm giá trị của hàng hóa.
Sai vì :
Tăng cờng độ lao động thì lợng lao độnghao phí trong cùng một đơn vị thời
gian cũng tăng lên và lợng sản phẩm đợc tạo ra cũng tăng lên tơng ứng còn lợng
giá trị của 1 đơn vị sản phẩm thì không đổi.
Tăng năng suất lao động là năng cao năng lực sản xuất của lao động để
trong một đơn vị thời gian nh trớc sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn hoặc giảm bớt
thời gian hao phí lao động tạo ra 1 đơn vị sản phẩm.
Còn giá trị hàng hóa là lao động xã hội của ngời sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa. Cho nên việc tăng cờng độ lao động và tăng năng xuất lao động
không làm giảm giá trị của hàng hóa.
3. Do những khó khăn trong trao đổi trực tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa
khác nên tiền xuất hiện để giúp cho việc trao đổi dễ dàng thuận tiện hơn.
Sai vì trong thời kỳ đầu khi sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển thì tiền tệ
cha phát triển nên để trao đổi sản phẩm cho nhau thì ngời ta trao đổi trực tiếp hàng
lấy hàng. Khi sản xuất hàng hóa phát triển đến mức độ nhất định thì việc trao đổi
trực tiếp này phải tạo ra 1 quan hệ sản xuất hàng hóa bởi vì để thực hiện quan hệ
trao đổi trực tiếp này phải tạo ra một quan hệ trùng hợp kép mặt nhu cầu thì việc
trao đổi đó mới đợc thực hiện. Để tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi thì trong xã


hội lựa chọn một loại hàng hóa nào đó làm vật ngang giá chung làm phơng tiện
trung gian môi giới cho quan hệ trao đổi. Vật chung gian môi giới chung đó gọi là
tiền tệ.


4. Khi lợng tiền giấy phát hành trong lu thông lớn hơn mức cần thiết sẽ
xảy ra lạm phát nhng sẽ không có lạm phát nếu tiền trong lu thông là tiền
vàng.
Đúng vì lạm phát là hiện tợng tiền mặt đa vào lu thông đa vào lu thông
nhiều hơn ứa mức so với lợng tiền tệ cần thiết cho lu thông làm cho giá cả hàng
hóa dịch vụ tăng lên, đồng tiền không bị mất giá. bản thân tiền giấy không bị có
giá trị mà chỉ là ký hiệu của tiền vàng nên nhà nớc phải tuân theo quy luật lu
thông tiền giấy. Quy luật đó là: Việc phát hành tiền giấy phải đ ợc giới hạn trong
số lợng vàng do tiền giấy đó tợng trng, lẽ ra phải lu thông thực sự.
25. Lao động của ngời cán bộ chiến sy công an cũng là lao động sản xuất
hàng hóa và cũng mang tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tợng.
Sai vì bất kỳ quá trình lao động nào cũng tạo ra sản phẩm, cũng đều tiêu phí
sức lao động nhng chỉ có lao động sản xuất hàng hóa mới có tính hai mặt.
II/ bài tập
Bài tập 1
Có 4 nhóm ngời cùng làm ra một loại hàng hóa với chi phí nh sau:
Nhóm 1 sản xuất đợc 100 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vị
hàng hóa là 3h
Nhóm 2 sản xuất đợc 600 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vị
hàng hóa là 5h
Nhóm 3 sản xuất đợc 100 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vị
hàng hóa là 6h
Nhóm 4 sản xuất đợc 200 đơn vị hàng hóa và chi phí cho một đơn vị
hàng hóa là 7h
Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một đơn vị hàng

hóa
Trả lời
Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một đơn vị hàng hóa là mức
hao phí bình quân của tất cả các nhóm sản xuất (bình quân gia quyền):
TGLĐXHCT=

3x100 + 5x600 + 6x100 + 7x200

= 5,3 h

1000

Trên thực tế, nhóm 2 là nhóm sản xuất ra nhiều hàng hóa nhất nên thời gian
lao động xã hội cần thiết sẽ gần với mức hao phí cá biệt của nhóm này.
Bi 3


Thời gian lao động xã hội cần thiết của 1m vải là 3h và giá trị xã hội tính
thành tiền là 6USD/m. Xí nghiệp A do sử dụng kỹ thuật mới nên có thời gian
hao phí cá biệt của 1 m vải là 2h. Hãy xác định:
a) Giá trị cá biệt 1m vải ở xí nghiệp A là bao nhiêu USD?
b) Khi xí nghiệp A đưa vải ra thị trường trao đổi thì sẽ bán được bao
nhiêu đo la 1 m vải?
c) Nếu lượng vải xí nghiệp A sản xuất đang bán trên thị trường là
50.000m thì doanh thu sẽ là bao nhiêu?
Trả lời
A) Thời gian lao động xã hội cần thiết 3h và giá trị xã hội tính
thành tiền là 6USD/m
Thời gian hao phí cá biệt của 1 m vải là 2h khi đó Giá trị cá biệt 1m vải
ở xí nghiệp A là = (2x6)/3=4 USD/m

B) Khi xí nghiệp A đưa vải ra thị trường trao đổi thì sẽ bán được
6USD/m vải bằng với giá trị xã hội.
C) Khi xí nghiệp A đưa vải ra thị trường trao đổi 50.000m thì
doanh thu sẽ là 6x50.000=300.000USD.

B ài 4
Trong 1 ngày lao động sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80
USD. Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là
bao nhiêu, nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.
trả lời
A ) Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1
khung thời gian nhất định chứ ko làm tăng tổng giá trị , vì vây lúc này 8h sẽ sản
xuất đc 32 sản phẩm
→ Giá trị 1 sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD
Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên
Sở dĩ tổng giá trị không thay đổi vì theo đà phát triển của TB, năng suất lao
động tăng lên làm giá trị hàng hóa , dịch vụ giảm xuống . Giá trị cá biệt của hàng
hóa 1 khi nhỏ hơn giá trị xã hội sẽ làm phần thặng dư trội hơn giá trị thặng dư
bình thường của xã hội - Gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch . Điều này giải thích
vì sao nhà TB chấp nhận hạ giá sp.


VD : 1 ngy 1 cụng nhõn lm trong 8 gi , tg lao ng tt yu = 4h , tg lao
ng thng d = 4h
m = m/v = (tg lao ng thng d) / (tg lao ng tt yu) . 100% =
(4/4).100% = 100%
tng nng sut tc l gim thi gian lao ng tt yu VD xung cũn 2h
nờn lỳc ny thi gian lao ng thng d = 6h ( 6+2 = 8 )

m = m/v = (6/2).100% = 300%
Do vy tuy thi gian 1 ngy lao ng = const nhng t sut thng d
tng nờn giỏ tr thng d cng tng theo ( õy cũn gi l pp sn xut giỏ tr thng
d tng i )
B ) Tng cng lao ng tc l kộo di ngy lao ng ra , theo logic ,
ngy lao ng cng di thỡ tin lng tng tc l giỏ tr 1 sn phm cng phi tng
bự chi phớ nhng nh TB búc lt bng cỏch vn gi nguyờn thi gian lao ng
tt yu v ch tng tg lao ng thng d nờn giỏ tr 1 sp vn gi nguyờn , cỏch lm
ny tt yu s lm hao tn sc lc ngi lao ng nờn thng ch c ỏp dng
trong giai on u ca CNTB ( pp sx GTTD tuyt i )
Lỳc ny kộo di ngy vi t s 1,5 tc l sụ lng sn phm tng lờn :
80.1,5 =120sp
Giỏ sp = khụng i = 5 USD.
Bài 6
Năm ngoái nớc A sản xuất đợc 3.000 tỷ USD hàng hóa và để lu thông hết
lợng hàng hóa đó ngời ta đã đa vào lu thông 300 tỷ tiền giấy. Năm nay nớc ta
dự kiến sẽ tăng năng xuất lao động lên gấp 1,5 lần so với với năm trớc, số hàng
hóa khấu trừ cho nhau dự kiến là 600 tỷ USD; số vòng quay của đồng tiền vẫn
nh năm ngoái nhng đồng đôla bị mất giá 20 %.
Tính số lợng tiền cần thiết trong lu thông trong năm nay của nớc A.
Trả lời
Số vòng quay của đồng tiền trong lu thông là:
V=

3000

= 10 vòng.

300


Năng xuất lao động tăng 1,5 lần nhng tổng giá trị (bằng tổng giá cả) vẫn
không thay đổi nên PxQ = 3000.
Do đồng đôla mất giá 20% nên phải đa thêm 20% tiền giấy so vwois lợng
cần thiết nên số lợng tiền cần thiết trong lu thông trong năm nay của nớc A là :
M=

3000 600

10

x

120

100

= 288 USD


Chơng IV
sản xuất giá trị thặng d quy luật
kinh tế tuyệt đối của CNTB
I/Câu hỏi lựa chọn đúng sai và giải thích ngắn
1. Cả t bản bất biến và t bản khả biến đều có vai trò nh nhau trong quá
trình tạo ra giá trị thặng d
Sai vì t bản bất biến đợc xác định là quan trọng cần thiết không thể thiếu đợc để sản xuất ra giá trị thặng d nhng bản thân nó không tạo ra giá trị thặng d. Còn
t bản khả biến là bộ phận t bản duy nhất tạo ra giá trị thặng d cho nhà t bản.
2. Tăng cờng độ lao động là một trong những biện pháp bóc lột giá tri
thặng d tơng đối.
Sai vì giá trị thặng d tơng đối là giá trị thặng d đợc tạo ra do rút ngắn thời

gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng xuất lao động xã hội.
3. Trong quá trình sản xuất, t bản bất biến và các bộ phận của nó chuyển
giá trị sang sản phẩm mới nhiều hơn giá trị của bản thân chúng.
Sai vì t bản bất biến tồn tại dới hình thái t liệu sản xuất và trong quá trình sử
dụng thì giá trị của nó đợc chuyển dịch và bảo tồn nguyên vẹn trong sản phẩm mới
với một lợng không đổi.
4. Nhà t bản thuê công nhân làm việc cho hắn và trả lơng cho họ. Vì vậy,
tiền lơng dới chủ nghĩa t bản là giá cả của lao động.
Sai vì tiền công trong chủ nghĩa t bản là hình thức biểu hiện bằng tiền của
giá trị sức lao động hay giá cả của sức lao động nhng lại biểu hiện ra bên ngoài
thành giá cả của lao động.
5. Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hóa sức lao động và hàng hóa
thông thờng ở thuộc tính giá trị sử dụng của chúng.
Đúng vì trong quá trình sử dụng hàng hóa sức lao động có tính chất đặc biệt
nó là nguồn gốc sinh ra giá trị, nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản
thân nó. Còn hàng hóa thông thờng sau quá trình sử dụng thì cả giá trị sử dụng của
nó đều biến mất theo thời gian.
II/ Bài tập
Bài 5
Toàn bộ t bản ứng trớc là 900.000 USD, trong đó 600.000 USD là máy
móc thiết bị, nhà xởng; 180.000 USD là nguyên liệu; m = 200%; số công nhân
làm thuê là 400 ngời.


a.
b.

xác định giá trị t bản bất biến, t bản khả biến.
Xác định khối lợng giấ trị mới do 1 công nhân làm thuê
tạo ra.


Trả lời
Ta có C + V = 900.000 USD mà c = 600.000 + 180.000 = 780.000 USD
=> V = 900.000 780.000 = 120.000 USD
Tỷ xuất giá trị thặng d m = 200% nên khối lợng giá trị thặng d m là
m = m x v = 200% x 120.000 = 240.000 USD
Khi đó khối lợng giá trị thặng d mới do 400 công nhân tạo ra là:
m + v = 240.000 + 120.000 = 360.000 USD
Vậy giá trị mới do một công nhân làm thuê tạo ra sẽ là
360.000 : 400 = 900 USD
Bài 6
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị, máy móc là 300.000,
chi phí về nguyên liệu là 600.000 USD. Hãy xác định chi phí t bản khả biến
nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 2 triệu USD và trình độ bóc lột sức lao động
là 400%
Trả lời
chi phí t bản bất biến (c) là:
300.000 + 600.000 = 900.000 USD
giá trị sản phẩm c + v + m = 2.000.000 USD
Vậy t bản khả biến (V) và giá trị tặng d (m) là:
v + m = 2.000.000 900.000 = 1.100.000 USD
Trình độ bóc lột m = 400%, có nghĩa là v= m:m hay 4v=m
Thay số ta có v = 1.100.000 : 5 = 220.000 USD
Vậy chi phí t bản khả biến là 220.000 USD
Bài 2
Có 400 công nhân, thời kỳ đầu ngày làm việc 10h. Trong thời gian đó mỗi
công nhân tạo ra một lợng giá trị mới là 30 USD; m = 200%
Hãy cho biết khối lợng và tỷ xuất giá trị thặng d trong ngày thay đổi nh thế
nào nếu ngày lao động giảm 2h cờng độ lao động tăng 50 %, tiền lơng vẫn
nh cũ? Nhà t bản đã áp dụng phơng pháp sản xuất giá trị thặng d nào?



trả lời
ban đầu ta có v+m = 30 USD; m = 2v nên m= 20USD, v= 10 USD
Giá trị mới do một công nhân tạo ra trong một giờ là 30:10=3 USD
Ngày lao động giảm 2 giờ nên thời gian lao động một ngày còn 8h. Cờng độ
lao động tăng lên 50% (tơng đơng với kéo dài ngày lao động) nên ngày lao động tơng đơng với 12 h lao động. lúc này khối lợng giá trị mới do một công nhân tạo
trong ngày là 3 USD 12 h = 36 USD. Tiền lơng không đổi vẫn là 10 USD nên giá
trị thặng d do một công nhân tạo ra trong ngày là 26 USD
Vậy trình độ bóc lột lúc này là: m = 26:10 x 100% = 260%
Khối lợng giá trị thặng d thu đợc trong ngày là:
M= 26 x400 = 10.400 USD

Chơng VI
các hình thái t bản và các hình thức biểu hiện của
giá trị thặng d


1. Chi phí sản xuất không có quan hệ gì đến việc hình thành giá trị và
quá trình làm cho t bản tăng thêm giá trị.
Đúng. Chi phí sản xuất t bản chủ nghĩa là chi phí về t bản. Tiền với t cách là
t bản đã bị tiêu dùng hết bên ngoài quá trình sản xuất, bên ngoài quá trình tạo ra
giá trị và giá trị thặng d. Về mặt lợng, chi phí sản xuất t bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá
trị của hàng hóa. Vì vậy, nó không có quan hệ gì đến việc hình thành giá trị và quá
trình làm cho t bản tăng thêm giá trị.
2. Về mặt lợng, giá trị thặng d và lợi nhuận luôn luôn bằng nhau.
Sai. Chỉ khi nào giá cả bằng giá trị thì giá trị thặng d và lợi nhuận mới bằng
nhau, song giá cả bằng giá trị lại là trờng hợp ngẫu nhiên hiếm khi xảy ra. Phần
lớn giá cả sai lệch so với giá trị nên về mặt lợng thì giá trị thặng d và lợi nhuận thờng xuyên không bằng nhau.
3. Phạm trù lợi nhuận che lấp bản chất của nó và không phản ánh trình

độ bóc lột lao động làm thuê.
Đúng. Lợi nhuận phản ánh mối quan hệ vốn bỏ ra và tiền thu về nên nó che
lấp bản chất quan hệ bóc lột giữa t bản và lao động làm thuê. Nhìn vào lợi nhuận
chỉ thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn đầu t, không phản ánh trình độboc lột lao
động làm thuê.
4. Lợi nhuận bình quân là kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành và
cạnh tranh giữa các ngành.
Đúng. Cạnh tranh giữa các ngành và sự tự do di chuyển t bản dẫn đến hình
thành lợi nhuận bình quân. Khi lợi nhuận bình quân đợc hình thành, cạnh tranh
trong nội bộ ngành tiếp tục diễn ra làm cho lợi nhuận giữa các xí nghiệp, các
ngành khác nhau. Cạnh tranh giữa các ngành lại tiếp tục để bình quân hóa lợi
nhuân.
5. Khi tỷ suất lợi nhuận đã đợc bình quân hóa, mức lợi nhuận mà các
nhà t bản thu đợc phụ thuộc vào chi phí sản xuất t bản chủ nghĩa, nên lợi
nhuận bình quân không có quan hệ gì với khối lợng giá trị thặng d do lao động
làm thuê đã tạo ra.
Đúng. Cạnh tranh tự do làm cho t bản đầu t vào bất cứ ngành nào, nếu có
khối lợng ngang nhau đều thu đợc lợi nhuận bằng nhau. Lợng lợi nhuận thu đợc
lúc này phụ thuộc vào khối lợng t bản ứng trớc mà không phụ thuộc vào giá trị
thặng d do lao động làm thuê tạo ra ở xí nghiệp đó.
II. Bài tập
Bài 4.
T bản ứng trớc là 100.000USD với cấu tạo hữu cơ là 4/1. Sau một thời
gian t bản tăng lên 800.000USD với cấu tạo hữu cơ là 9/1. Tính sự thay đổi của
tỷ xuất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột trong thời gian đó tăng từ 100% lên
150%. Vì sao tỷ xuất lợi nhuận bị giảm xuống?


Trả lời:
Nếu C/v = 4/1 thì v =100.000 : 5 = 20.000 USD

c = 100.000 20.000 = 80.000 USD
Tỷ xuất giá trị thặng d m = 100%, đến cuối năm có: m= 20.000USD.
Giá trị hàng hóa sẽ là: 80.000c+20.000v+20.000m= 120.000USD
Nếu cung bằng cầu, thì giá cả bằng giá trị, lợi nhuận (p) = giá trị thặng d
(m) tỷ xuất lợi nhuận (p) là:
p = 20.000 x100% = 20%
100.000
Sau một thời gian, t bản là 300.000, theo c/v = 9/1 thì:
v = 800.000:10= 80.000 USD.
Nếu m=150%, đến cuối năm m là 80.000 x150% = 120.000 USD
Tỷ xuất lọi nhuận khi đó là:
p = 120.000 x100% = 15%
800.000
Tuy m tăng từ 100% lên 150% nhung p vẫn giảm từ 20% xuống 15% đó
là vì c/v của t bản đã nâng cao từ 4/1 lên 9/1. Điều đó nghĩa là v giảm xuống tơng
đối, mà ta biết rằng v là nguồn gốc nội tại của m.
Bài 1
Xí nghiệp t bản A sản xuất trong một năm đợc 2000 sản phẩm có tổng
giá trị là 350.000 USD. Trong đó chi phí về nguyên vật liệu là 170.000USD,
hao mòn máy móc thiết bị là 30.000 USD; trình độ bóc lột lao động làm thuê là
200%
a) Xác định một giá trị đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.
b) Nếu nhà t bản bán hàng hóa cao hơn giá trị 10% thì tổng lợi nhuận
thu đợc trong năm là bao nhiêu?
c) Do áp dụng công nghệ mới nên năng xuất lao động sống ở xí nghiệp A
tăng lên gấp đôi; số lợng sản phẩm cũng tăng lên tơng ứng. Nếu bán hàng hóa
theo giá trớc đây, xí nghiệp t bản A thu đợc giá trị thặng d siêu ngạch là bao
nhiêu?
Theo cụng thc :
W=c+v+m (1)

W - Tng giỏ tr sp
C - T bn bt bin ( chi phớ u t nguyờn vt liu + hao mũn )


V - T bn kh bin ( tin lng )
M - Giỏ tr thng d
ta có: chí phí t bản bất biến (C) là: 170.000 USD + 30.000 USD = 200.000USD
Giá trị sản phẩm: C +V+ M = 350.000 USD
Vạy t bản khả biến (V) và giá trị thặng d (m) là:
V+ m = 350.000 200.000 = 150.000 USD
Trình độ bóc lột m = m/v = 200 có nghĩa là v= m/m 2v = m
thay số ta có : m = 100.000 v= 50.000
Giá trị một đơn vị sản phẩm: 350.000 = 175 USD
2.000
Kết cấu của nó là : 200.000 + 100.000 + 50.000 = 100c +25v + 50m= 175 USD
2.000
2.000
2.000
b) Nếu các nhà t bản bán hàng cao hơn giá trị 10 % thì tổng lợi nhuận trong năm
sẽ
là:
p
=



×